Tải bản đầy đủ (.ppt) (67 trang)

tiền tệ và lạm phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 67 trang )

MACROECONOMICS
MACROECONOMICS
© 2010 Worth Publishers, all rights reserved
© 2010 Worth Publishers, all rights reserved
S E V E N T H E D I T I O N
PowerPoint
PowerPoint
®
®
Slides by Ron Cronovich
Slides by Ron Cronovich
N. Gregory Mankiw
N. Gregory Mankiw
C H A P T E R
C H A P T E R
TiỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT
TiỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT
4
4
Trong chương này, SV sẽ học:
Trong chương này, SV sẽ học:

Lý thuyết cổ điển về lạm phát

Nguyên nhân

ảnh hưởng

Chi phí xã hội

“cổ điển” – giả định rằng giá cả linh hoạt và


thị trường cân bằng

ứng dụng trong dài hạn
Lạm phát và xu hướng,
1960-2009
-3%
0%
3%
6%
9%
12%
15%
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
long-run trend
% change in CPI from
12 months earlier
4
Quan hệ giữa tiền tệ và giá cả

Tỷ lệ lạm phát = phần trăm gia tăng trong mức
giá chung trung bình.

Giá cả = số tiền cần thiết để mua một loại hàng
hóa.

Do giá cả được định nghĩa theo tiền, chúng ta
cần xem xét bản chất của tiền, cung tiền và làm
sao để kiểm soát nó
5
Tiền tệ: Khái niệm

Tiền tệ
Tiền tệ
là tài sản mà có
là tài sản mà có
thể sẵn sàng sử dụng
thể sẵn sàng sử dụng
để tạo ra các giao dịch
để tạo ra các giao dịch
6
Tiền tệ: chức năng

Phương tiện trao đổi
chúng ta sử dụng tiền để mua hàng hóa

Cất giữ giá trị
chuyển sức mua từ hiện tại sang tương lai

Đơn vị hạch toán
đơn vị hạch toán chung mà người ta dùng để đo
lường giá và giá trị
7
Tiền: phân loại
1. Tiền giấy

Không có giá trị thực

Ví dụ: tiền giấy chúng ta đang dùng
2. Tiền hàng

Có giá trị thực


Ví dụ:
đồng tiền vàng,
thuốc lá trong các trại P.O.W.
NOW YOU TRY:
Discussion Question
Which of these are money?
a. Currency
b. Checks
c. Deposits in checking accounts
(“demand deposits”)
d. Credit cards
e. Certificates of deposit
(“time deposits”)
9
Cung tiền và
các định nghĩa về chính sách tiền tệ

Cung tiền là số lượng tiền có sẵn trong nền
kinh tế.

Chính sách tiền tệ là các hoạt động kiểm soát
cung tiền tệ trong nền kinh tế
10
Ngân hàng trung ương

Chính sách tiền tệ được thực thi bởi ngân hàng
trung ương .

Ở Mỹ, ngân hàng

trung ương được gọi
là Cục dự trữ liên
bang - Federal Reserve
(“the Fed”).
The Federal Reserve Building
Washington, DC
11
Thước đo cung tiền, tháng 5, 2009
$8328
M1 + tài khoản ngắn hạn,
tài khoản tiết kiệm,
các quỹ ký thác trên thị trường tiền tệ, các
tài khoản trên thị trường tiền tệ
M2
$1596
C + tài khoản tiền gửi,
séc du lịch,
tài khoản tiền gửi có thể chuyển thành séc
khác
M1
$850Tiền mặtC
Số lượng
($ hàng tỷ)
Bao gồm các tài sản
Biểu
tượng
12
Thuyết số lượng tiền

Một lý thuyết đơn giản kết nối giữa tỷ lệ lạm

phát với tốc độ tăng của cung tiền.

Chúng ta bắt đầu với khái niệm vòng quay của
tiền…
13
Vòng quay

Khái niệm cơ bản:
tỷ lệ quay vòng của đồng tiền

Khái niệm: số lần quay trung bình của tiền trong một
khoảng thời gian

Ví dụ: năm 2009,

$500 tỷ giao dịch

Cung tiền = $100 tỷ

Trung bình có 5 lần tiền được sử dụng trong năm
2009

Vậy, vòng quay = 5
14
Vòng quay, tt.

Điều dó dẫn đến khái niệm:
Trong đó
V = vòng quay
T = giá trị của tất cả các giao dịch

M = cung tiền
15
Vòng quay, tt.

Dùng GDPn như là một đại diện cho tổng các
giao dịch,
Thì,
Trong đó
P = giá đầu ra (chỉ số
điều chỉnh GDP)
Y = số lượng đầu ra (GDPr)
P ⋅Y = giá trị
đầu ra (GDPn)
16
Phương trình số lượng

Phương trình số lượng
M ⋅V = P ⋅Y
có được từ khái niệm ở trước về vòng quay
của tiền.

là đồng nhất thức:
nó được định nghĩa từ các biến.
17
Cầu tiền và phương trình số lượng

M/P = cân bằng tiền thực tế, sức mua của
cung tiền.

Phương trình cầu tiền đơn giản:

(M/P )
d
= k Y
trong đó
k = bao nhiều tiền dân chúng muốn giữa trong
một đồng thu nhập.
(k: biến ngoại sinh)
18
Cầu tiền và phương trình số lượng

Cầu tiền: (M/P )
d
= k Y

Phương trình số lượng: M ⋅V = P ⋅Y

Kết hợp: k = 1/V

Khi dân chúng nắm giữ nhiều tiền liên quan đến
thu nhập của họ (k lớn),
tiền sẽ quay vòng không thường xuyên (V nhỏ).
19
Quay lại thuyết số lượng tiền

Bắt đầu với phương trình số lượng

Giả sử V không đổi và ngoại sinh:
Thì phương trình số lượng là:
20
Thuyết số lượng tiền, tt

Giá được quyết định như thế nào:

Với V không đổi, cung tiền quyết định GDPn
(P ⋅Y ).

GDPr được quyết định bởi cung của nền kinh
tế là K và L và hàm sản xuất (Chap 3).

Mức giá được xác định:
P = (nominal GDP)/(real GDP).
21
Thuyết số lượng tiền, tt

Nhớ lại ở chương 2:
Tốc độ tăng trưởng của một sản phẩm tương
đương với tổng tăng trưởng.

Phương trình số lượng tính theo lượng tăng:
22
Thuyết số lượng tiền, tt
π (chữ cái Hi lạp “pi”)
dùng để chỉ tỷ lệ lạm phát:
Kết quả từ slide trước
đó:
Tính ra π:
23
Thuyết số lượng tiền, tt

Tăng trưởng kinh tế bình thường yêu cầu tăng
một lượng cung tiền để thúc đẩy tăng trong

các giao dịch.

Tăng cung tiền vượt quá số lượng này sẽ dẫn
đến lạm phát.
24
Thuyết số lượng tiền, tt
ΔY/Y phụ thuộc vào mức tăng của các nhân tố
sản xuất và tiến bộ công nghệ
(tất cả các yếu tố này chúng ta đều giả định cho trước).
Tuy nhiên, thuyết số lượng tiên đoán
quan hệ giữa sự thay đổi trong tỷ lệ
tăng cung tiền và tỷ lệ lạm phát là 1:1
Tuy nhiên, thuyết số lượng tiên đoán
quan hệ giữa sự thay đổi trong tỷ lệ
tăng cung tiền và tỷ lệ lạm phát là 1:1
25
Xem xét thuyết số lượng với các số liệu
Thuyết số lượng tiền nhấn mạnh:
1. Các quốc gia có mức tăng trưởng cung tiền cao
hơn có thể chịu lạm phát cao hơn .
2. Xu hướng dài hạn của lạm phát cũng có thể
giống với xu hướng dài hạn của tỷ lệ tăng cung
tiền của quốc gia.
Các dữ liệu có phù hợp không?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×