Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Tăng trưởng nguồn vốn huy động thông qua phát triển các sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

VÕ VĂN PHƯỢNG

TĂNG TRƯỞNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
THÔNG QUA PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VỆT NAM
CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

VÕ VĂN PHƯỢNG

TĂNG TRƯỞNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
THÔNG QUA PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VỆT NAM


CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ KIM PHỤNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn “Tăng trưởng nguồn vốn huy động thông qua
phát triển các sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Lâm Đồng” này là cơng trình do chính tơi nghiên cứu và thực hiện, tất cả
những số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập từ nguồn thực tế, đáng tin cậy và
được phân tích xử lý trung thực, khách quan. Các giải pháp, ý kiến đề xuất là của cá
nhân tôi đúc kết từ việc nghiên cứu, phân tích đánh giá và kinh nghiệm cơng tác thực tế
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Lâm Đồng.
Tp. HCM, tháng

năm 2023

Học viên thực hiện

Võ Văn Phượng



ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian tiến hành triển khai nghiên cứu, tơi cũng đã hồn thành nội
dung luận văn thạc sĩ. Luận văn được hồn thành khơng chỉ là cơng sức của bản thân
tác giả mà cịn có sự giúp đỡ, hỗ trợ tích cực của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa sau đại học, trường Đại học
Ngân hàng TP Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và
hồn thành luận văn này.
Xin gửi lời tri ân tới quý thầy, quý cô đã tận tình giảng dạy lớp cao học
CH23C3, chuyên ngành tài chính ngân hàng, trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí
Minh niên khóa 2021 – 2023.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến giảng viên, TS. Nguyễn Thị Kim Phụng
đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo tơi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Lâm Đồng cùng một số lãnh đạo phịng ban đã nhiệt tình giúp đỡ và
ủng hộ tơi thực hiện luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn tới tất cả bạn bè, đồng nghiệp và gia đình những người luôn
ủng hộ, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành luận văn này.
Tác giả luận văn
Võ Văn Phượng


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tiêu đề: Tăng trưởng nguồn vốn huy động thông qua phát triển các sản phẩm
dịch vụ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Lâm Đồng.
Nội dung:

Bài luận văn nhằm mục tiêu phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Lâm Đồng, trên cơ sở đó đề xuất giải
pháp tăng trưởng nguồn vốn huy động thông qua phát triển các sản phẩm dịch vụ.
Trong nghiên cứu, tác giả đã tổng kết các lý thuyết chung về NHTM và hoạt
động huy động vốn của NHTM. Bên cạnh đó, tác giả cũng hệ thống lại các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM và bài học kinh nghiệm của một số
NHTM làm tốt hoạt động huy động vốn. Thơng qua việc phân tích thực trạng huy động
vốn của ngân hàng như: Quy mô và tỷ trọng nguồn vốn huy động trong tổng nguồn
vốn, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động, cơ cấu các thành phần trong nguồn vốn
huy động và thị phần huy động vốn của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Lâm Đồng. Từ việc thu thập về sản phẩm dịch vụ ngân hàng, uy tín của
ngân hàng, cơ sở vật chất của Chi nhánh, chất lượng đội ngũ nhân viên cho thấy: Chi
nhánh đã sử dụng hiệu quả các nguồn vốn gia tăng, tuy nhiên lãi suất huy động VNĐ
của Chi nhánh thấp hơn so với lãi suất huy động của các ngân hàng TMCP tư nhân trên
cùng địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Mặt khác, thị phần huy động vốn của Chi nhánh giai
đoạn 2019 - 2021 có xu hướng giảm và thu hẹp khoảng cách với các ngân hàng khác,
đặc biệt là với BIDV và Agribank. Từ những hạn chế này, tác giả đã đề xuất các biện
pháp tăng trưởng huy động vốn thông qua phát triển sản phẩm dịch vụ tại đơn vị tác
giả đang cơng tác.
Từ khóa: Nguồn vốn huy động, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, VietinBank,
tăng trưởng, Lâm Đồng.


iv

ABSTRACT
Topic: Growth of mobilized capital through development of products and
services at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade - Lam Dong
Branch.
Content:
The thesis aims to analyze capital mobilization activities of Vietnam Joint Stock

Commercial Bank for Industry and Trade. - Lam Dong branch, on that basis, propose
solutions to increase mobilized capital through the development of products and
services.
In the research, the author has summarized the general theories about
commercial banks and capital mobilization activities of commercial banks. Besides,
the author also systematizes the factors affecting capital mobilization activities of
commercial banks and lessons learned from some commercial banks that do well in
capital mobilization activities. Through analyzing the current situation of capital
mobilization of banks such as: Size and proportion of mobilized capital in total capital,
growth rate of mobilized capital, structure of components in mobilized capital and
market. capital mobilization of Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and
Trade - Lam Dong branch. From the collection of banking products and services, the
bank's reputation, the branch's facilities, and the quality of its staff, it shows that: the
branch has effectively used the increased capital, however VND deposit rate of the
Branch is lower than that of private commercial joint stock banks in the same area of
Lam Dong province. On the other hand, the branch's capital mobilization market share
in the period of 2019 - 2021 tends to decrease and narrow the gap with other banks,
especially with BIDV and Agribank. From these limitations, the author has proposed
measures to increase capital mobilization through product and service development at
the unit where the author is working.
Keywords: Mobilized capital, banking products and services, VietinBank,
growth, Lam Dong.


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Việt


Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

ATM

Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá triển Việt Nam

CN

Chi nhánh

CNTT

Công nghệ thông tin

Covid-19

Đại dịch viêm đường hơ hấp cấp do virus Corona

CHDCND Lào

Nước cộng hịa dân chủ nhân dân Lào

CHLB Đức


Nước cộng hòa Liên bang Đức

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

MBBank

Ngân hàng TMCP Quân Đội

Nam Á Bank

Ngân hàng TMCP Nam Á

NHNN

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

SHB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội


TCTD

Tổ chức tín dụng

TĐTT VHĐ

Tốc độ tăng trưởng vốn huy động

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

TMCP

Thương mại cổ phần

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

VHĐ

Vốn huy động

VietinBank

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

VietinBank Ipay

VNĐ

Dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam
Đồng Việt Nam


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................... iii
ABSTRACT ...................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... v
MỤC LỤC ..........................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................................ x
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................................1
1.1.Tính cấp thiết đề tài ....................................................................................................... 1
1.2.Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................................... 3
1.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài........................................................................................ 3
1.2.2 Các nghiên cứu trong nước ........................................................................................ 5
1.3 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .................................................................. 7
1.3.1 Mục tiêu tổng quát ...................................................................................................... 7
1.3.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................... 7
1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................... 8
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 8
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................... 8
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 8

1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 8
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................................... 9
1.7 Bố cục của đề tài............................................................................................................ 9
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................... 10
2.1. Khái quát chung về NHTM ........................................................................................ 10
2.1.1 Tổng quan về NHTM ................................................................................................ 10
2.1.2 Tổng quan về hoạt động huy động vốn của NHTM ................................................. 13
2.2 Tăng trưởng huy động vốn của NHTM ....................................................................... 17


vii
2.2.1. Quan niệm về tăng trưởng huy động vốn của NHTM ............................................. 17
2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ tăng trưởng huy động vốn của NHTM ..................... 18
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM .............................. 20
2.3.1 Các yếu tố khách quan ............................................................................................. 20
2.3.2 Các yếu tố chủ quan ................................................................................................. 21
2.4. Bài học kinh nghiệm huy động vốn của một số NHTM ............................................ 23
2.4.1. Kinh nghiệm huy động vốn của một số NHTM ....................................................... 23
2.4.2. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam Chi nhánh Lâm
Đồng .................................................................................................................................. 25
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 27
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG .......... 28
3.1 Giới thiệu ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Lâm Đồng .......... 28
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................... 28
3.1.4. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................... 30
3.1.6. Tình hình hoạt động chung ...................................................................................... 32
3.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Chi nhánh Lâm Đồng ........................................................................................................ 36

3.2.1. Các văn bản pháp lý liên quan tới hoạt động huy động vốn ................................... 36
3.2.2. Tổ chức thực hiện huy động vốn.............................................................................. 37
3.2.3. Các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng .................................................................... 39
3.2.4. Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Lâm Đồng ........................................................................................................ 39
3.3. Phân tích kết quả khảo sát .......................................................................................... 46
3.4. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi
nhánh Lâm Đồng ............................................................................................................... 53
3.4.1. Kết quả đạt được ..................................................................................................... 53
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ...................................................................... 53
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..................................................................................................56


viii
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH LÂM
ĐỒNG ............................................................................................................................ 57
4.1. Định hướng hoạt động của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Lâm
Đồng .................................................................................................................................. 57
4.1.1 Định hướng hoạt động của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .................. 57
4.1.2. Định hướng hoạt động của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh
Lâm Đồng .......................................................................................................................... 58
4.2. Giải pháp tăng trưởng huy động vốn thông qua phát triển sản phẩm dịch vụ ........... 59
4.2.1 Phân tích nhu cầu của khách hàng........................................................................... 59
4.2.2 Hồn thiện các sản phẩm hiện có............................................................................. 60
4.2.3 Xây dựng chính sách lãi suất huy động hợp lý ......................................................... 60
4.2.4 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ................................................................ 60
4.2.5 Đa dạng hóa khách hàng .......................................................................................... 61
4.2.6 Đơn giản hóa thủ tục giao dịch ................................................................................ 61
4.2.7 Giải pháp về quản trị rủi ro trong huy động vốn ..................................................... 61

4.3. Giải pháp khác ............................................................................................................ 61
4.3.1. Tích cực quảng bá các dịch vụ ngân hàng hiện đại ................................................ 61
4.3.2. Tiếp tục thực hiện các biện pháp để quảng bá hình ảnh, nâng cao uy tín của Chi
nhánh ................................................................................................................................. 62
4.3.3. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng thị trường cho nhân viên ....................... 63
4.3.4. Giải pháp phát triển kênh phân phối....................................................................... 64
4.3.5. Hỗ trợ khách hàng tối đa trong các khâu của nghiệp vụ HĐV ............................... 64
4.4. Một số kiến nghị ......................................................................................................... 65
4.4.1. Kiến nghị đối với Trụ sở chính VietinBank ............................................................. 65
4.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................................. 67
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................i
PHỤ LỤC 1 ....................................................................................................................... iii


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh
Lâm Đồng đến ngày 31/12/2021 .........................................................................................31
Bảng 3.2: Tình hình hoạt động huy động vốn từ năm 2019 đến năm 2021 ........................32
Bảng 3.3: Dư nợ cho vay qua các năm 2019 - 2021 ...........................................................34
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2019 - 2021 ...................................35
Bảng 3.5 Cơ cấu Vốn huy động của khách hàng theo kỳ hạn .............................................42
Bảng 3.6. Cơ cấu Vốn huy động theo loại tiền ...................................................................43
Bảng 3.7. Cơ cấu Vốn huy động theo đối tượng .................................................................44
Bảng 3.8. Vốn huy động của 04 NH lớn nhất Việt Nam và tổng tiền gửi từ khách hàng của
hệ thống TCTD trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ......................................................................45
Bảng 3.9: Thông tin về chất lượng dịch vụ ngân hàng .......................................................48

Bảng 3.10: Thông tin về uy tín ngân hàng ..........................................................................49
Bảng 3.11: Thơng tin về cơ sở vật chất ...............................................................................50


x

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Hình 3.1. Quy mơ và tỷ trọng nguồn vốn huy động ............................................................39
Hình 3.2. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ............................................................41
Hình 3.3. Cơ cấu khách hàng theo độ tuổi ..........................................................................46
Hình 3.4. Cơ cấu khách hàng theo trình độ .........................................................................47
Hình 3.5. Cơ cấu khách hàng theo thu nhập........................................................................47
Hình 3.6: Khảo sát nội dung giữ liên lạc với khách hàng ...................................................51
Hình 3.7: Khảo sát thái độ nhân viên ..................................................................................51
Hình 3.8: Khảo sát chun mơn nghiệp vụ .........................................................................52
Hình 3.9: Khảo sát khả năng giải quyết khiếu nại...............................................................52


1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.

Tính cấp thiết đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ.

Nghiệp vụ chính của NHTM là huy động tiền nhàn rỗi từ dân cư và nền kinh tế để
cho vay. Do vậy, theo Nguyễn Văn Thọ và Nguyễn Ngọc Linh (2019) thì nguồn
vốn huy động chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM (thường hơn

90%), nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Vì vậy, các NHTM
đều đặt vai trị cơng tác huy động vốn lên cao. Đối với các nước có thị trường tài
chính phát triển thì các NHTM thường thuận lợi trong huy động vốn bởi các ngân
hàng có thể sử dụng nhiều cơng cụ huy động đa dạng trên các phân khúc thị trường
khác nhau với chi phí vốn thấp. Trong khi đó, đối với những nước có thị trường tài
chính phát triển thấp như Việt Nam hiện nay thì huy động vốn thường gặp nhiều
khó khăn do tiềm lực kinh tế nội tại không cao, thị trường tài chính thiếu da dạng
và linh hoạt khiến chi phí huy động vốn tăng lên, điều này đặt các NHTM trước các
thách thức trong kinh doanh. Các cuộc chạy đua tăng lãi suất huy động giai đoạn
trước cho thấy một thực tế là các NHTM Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều
khó khăn trong việc mở rộng nguồn vốn huy động đáp ứng yêu cầu kinh doanh
ngày càng tăng lên nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế”.
Theo NHNN thì thực tế “hệ thống NHTM ở Việt Nam đang có sự tham gia
của 35 NHTM Việt Nam, 9 ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 2 ngân hàng liên
doanh, 49 chi nhánh ngân hàng nước ngồi, 4 tổ chức tài chính vi mơ và gần 1.200
quỹ tín dụng nhân dân trên khắp cả nước. Ngoài ra, hoạt động huy động vốn của
ngành ngân hàng cịn chịu sự cạnh tranh với các hình thức đầu tư khác như vàng,
chứng khoán, bất động sản. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một
NHTM Nhà nước, khi bước vào sân chơi chung có tính cạnh tranh gay gắt đã gặp
phải những khó khăn nhất định trong hoạt động huy động vốn do những đặc điểm
cố hữu của một doanh nghiệp Nhà nước. Để có thể tiếp tục hoạt động và phát triển
trong ngành ngân hàng hiện nay thì Ngân hàng buộc phải hồn thiện hơn nữa hoạt


2
động huy động vốn của mình. Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam chi
nhánh Lâm Đồng là Chi nhánh cấp 1 của ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam, là đơn vị đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ, phát triển các sản phẩm
mới”. Tuy nhiên, sự phát triển cá sản phẩm, dịch vụ của các ngân hàng hiện nay đã
khiến cho việc huy động vốn thông qua bán chéo sản phẩm của các ngân hàng ngày

càng được hoàn thiện, dẫn đến cạnh tranh trên thị trường huy động vốn cũng ngày
càng khốc liệt. Trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, các Chi nhánh của NHTM cổ phần
như MB Bank, Vietcombank, Techcombank, SHB, Nam A Bank,… liên tục đưa ra
các chiến lược và chính sách phát triển sản phẩm, dịch vụ, thu hút rất nhiều khách
hàng tiềm năng sử dụng dịch vụ của mình. Theo tìm hiểu của tác giả, sau khi trao
đổi với một số khách hàng của ViettinBank Lâm Đồng thì một số khách hàng của
Chi nhánh đã chuyển sang sử dụng dịch vụ của các ngân hàng này. Điều này đã ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng. Do đó, nếu Chi nhánh không nghiêm túc nghiên
cứu vấn đề này và có các giải pháp nâng chất lượng sản phẩm, dịch vụ thanh tốn
thì sẽ là bất lợi rất lớn trong thời gian tới.
Mặt khác, trong bối cảnh đại dịch Covid-19 hiện nay, thì việc thiết kế các
sản phẩm, dịch vụ mới phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng cũng cần được ưu
tiên. Những bước tiến về công nghệ và số hóa đã mang đến cơ hội cho thanh toán
kỹ thuật số trong việc kết nối giữa người mua và người bán trong thời gian giãn
cách xã hội và ở góc độ nào đó, góp phần không nhỏ trong việc ổn định nền kinh tế
- xã hội trong thời gian bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh. Đại dịch Covid-19 đóng vai trò
như cú hích làm thay đổi thói quen tiêu dùng của người dân.
Xuất phát từ những lý do đó mà tác giả quyết định chọn đề tài “Tăng trưởng
nguồn vốn huy động thông qua phát triển các sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Lâm Đồng” nhằm tìm ra các giải pháp
có thể áp dụng được tại chi nhánh nơi tác giả đang công tác.


3
1.2.

Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

1.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài

Sapto và cộng sự (2019), nghiên cứu nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến
việc huy động vốn của Ngân hàng Phát triển Khu vực (RDB) ở Indonesia. cho rằng
khả năng lưu động của các nguồn vốn càng nhanh, càng có nhiều khả năng thanh
khoản cho cộng đồng, lợi nhuận ngân hàng càng cao và thanh khoản nội bộ của
ngân hàng càng thấp. Sự di chuyển khơng kiểm sốt của nguồn vốn có thể gây ra
những hậu quả nghiêm trọng cho cả ngân hàng và xã hội. Với tư cách là tổ chức tài
chính trung gian, ngân hàng đóng vai trị chính là tổ chức trung gian giữa đơn vị
thặng dư và đơn vị thâm hụt. Trong tương lai, các RDB của Indonesia cần phát
triển các sản phẩm tiền gửi và tín dụng cụ thể để duy trì và tăng cường chức năng
huy động vốn.
Maharana và cộng sự (2015), cho rằng huy động tiền gửi là một bộ phận cấu
thành của hoạt động ngân hàng. Huy động tiền tiết kiệm thông qua thu tiền gửi
chuyên sâu đã được coi là nhiệm vụ chính của ngân hàng ở Ấn Độ. Trong nghiên
cứu này, tác giả đánh giá xu hướng và tăng trưởng huy động tiền gửi của các ngân
hàng thương mại theo lịch trình ở Bhubaneswar trong giai đoạn 2008 đến 2014. Ba
loại tiền gửi khác nhau, cụ thể là tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và tiền
gửi có kỳ hạn được xem xét cho nghiên cứu lấy BOB và Axis Bank. Tổng số tài
khoản tiền gửi và tổng số tiền huy động trong năm từ 2008 đến 2014 tại tất cả các
ngân hàng thương mại theo lịch trình ở Ấn Độ được thu thập từ bản tin RBI.
Jafar và cộng sự (2012) phát hiện các yếu tố hiệu quả trong việc huy động
các nguồn lực của Ngân hàng Nông nghiệp Đông Azarbaijan về khả năng hấp thụ
tiền gửi. Tác giả đã phân tích dữ liệu bằng cách sử dụng phân tích hồi quy đa biến,
phân tích R và Variant của Pearson và kết quả chỉ ra rằng: công nghệ thông tin và
truyền thông, tính đa dạng của dịch vụ, kỹ năng nguồn nhân lực, tiện ích mơi
trường nội bộ và địa điểm là những yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến việc huy động
nguồn lực.


4
Richard & Emmanuel (1984) cho rằng việc huy động nguồn lực ngày càng

trở nên quan trọng ở nhiều quốc gia đang phát triển, một phần là do một số quốc
gia đang gặp vấn đề trong việc tiếp tục thu được một lượng lớn các nguồn lực nước
ngoài để tài trợ cho sự phát triển của họ. Các nhà cho vay thương mại đang lo sợ
bởi mức nợ nước ngoài cao, và các cơ quan tài trợ đang trở nên miễn cưỡng cung
cấp thêm các khoản viện trợ và cho vay lớn cho một số quốc gia. Các nhà tài trợ
nhận thấy rằng tổng nguồn lực thực của họ khơng cịn tăng với tốc độ nhanh, và họ
cũng lo ngại về tình trạng mắc nợ quốc tế. Mối quan tâm đang gia tăng về việc sử
dụng không hiệu quả các nguồn lực như vậy trong quá khứ, và nhiều nhà phân tích
cho rằng hỗ trợ nước ngồi cho phép các nhà ra quyết định trì hỗn các cải cách
kinh tế cần thiết.
Richard và cộng sự (2015) xác định những ảnh hưởng của huy động tiền gửi
đến hoạt động tài chính ngân hàng tại các ngân hàng thương mại ở Rwanda. Tiền
gửi là công cụ không thể thiếu được các ngân hàng thương mại sử dụng để nâng
cao khả năng sinh lời của mình thơng qua việc ứng trước tiền gửi huy động cho
khách hàng dưới hình thức cho vay để trả lãi cho ngân hàng thương mại. Hoạt động
cho vay chỉ có thể thực hiện được nếu ngân hàng huy động đủ vốn từ khách hàng
của mình. Kết quả nghiên cứu: phần lớn số người được hỏi (85%) khẳng định rằng
thương hiệu của Ngân hàng TMCP đã được công chúng công nhận, điều này đã
giúp vượt qua những thách thức chủ yếu là đối mặt với sự cạnh tranh cao với các
ngân hàng khác. Chiến lược tiếp thị được sử dụng đã làm cho ngân hàng tăng lượng
khách hàng và dẫn đến lượng tiền gửi tăng trong những năm qua. Đồng thời, sự
thay đổi tích cực của lãi suất tiền gửi ảnh hưởng đến mức tiền gửi nhận được và sau
này là lợi nhuận của ngân hàng. Nghiên cứu cho thấy rằng sự ra đời của công nghệ
ngân hàng sáng tạo đã dẫn đến việc tăng tiền gửi với chi phí thấp trái ngược với
cách thông thường để nhận tiền gửi thơng qua tiền gửi có kỳ hạn và làm cho các
dịch vụ tài chính có thể tiếp cận được với những người không có ngân hàng. Tương
quan thống kê cho thấy có mối quan hệ thuận chiều giữa huy động tiền gửi và hoạt


5

động tài chính của các ngân hàng thương mại ở Rwanda, trường hợp của Equity
Bank.
Các nghiên cứu trên đây đều là các cẩm nang trong kinh doanh và quản lý
ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động ngân hàng luôn gắn với các điều kiện và hoàn
cảnh nhất định, trong bối cảnh hội nhập sâu rộng trong hệ thống tài chính ngân
hàng hiện nay thì hầu như các cơng trình chưa đề cập và làm rõ nội dung này có ý
nghĩa như thế nào trong huy động vốn của các NHTM cũng như những rủi ro gắn
với huy động nguồn vốn của các NHTM.
1.2.2 Các nghiên cứu trong nước
Trước đây đã có rất nhiều đề tài luận vãn thạc sĩ nghiên cứu về nâng cao
năng lực cạnh tranh của NHTM, cụ thể:
Trương Phan Kiều Oanh (2012) đã đưa ra khái niệm về hiệu quả huy động
vốn và trình bày các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả huy động vốn, gồm các chỉ tiêu
định tính như khối lượng vốn huy động, tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy
động, cơ cấu nguồn vốn huy động, và các chỉ tiêu định lượng như lãi suất huy động
bình quân, chênh lệch lãi suất bình quân, hệ số sử dụng vốn ngắn hạn trong kỳ, hệ
số sử dụng vốn trung, dài hạn trong kỳ.
Lê Hồng Phúc (2013) đã phân tích thực trạng cạnh tranh bằng lãi suất trong
huy động vốn giữa các ngân hàng trong giai đoạn 2012 – 2013, rút ra một số nhận
xét và tìm hiểu nguyên nhân về diễn biến lãi suất huy động vốn trên thị trường giữa
các NHTM ở thời điểm đó, từ đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao tính cơng
bằng, lành mạnh và an tồn hệ thống trong cạnh tranh huy động vốn giữa các
NHTM.
Ngô Xn Hồng (2013) đã phân tích thực trạng huy động vốn của hệ thống
NHTM ở Việt Nam, cụ thể là tình hình tăng trưởng vốn huy động, tình hình phát
triển các sản phẩm dịch vụ, các hình thức huy động vốn trong các NHTM, từ đó rút
ra một số vấn đề trong phát triển hệ thống NHTM ở Việt Nam, trong đó có vấn đề
về năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam trong bối cảnh áp lực cạnh tranh
gia tăng khi có sự tham gia của các ngân hàng nước ngoài.



6
Đỗ Khắc Hưởng (2014) đã phân tích trên cơ sở dữ liệu khảo sát của Công ty
nghiên cứu thị trường Nielsen, bài viết đã đánh giá mối tương quan giữa nhân biết
thương hiệu và khả năng huy động vốn, giữa chỉ số sức mạnh thương hiệu và khả
năng huy động vốn, từ đó rút ra kết luận: hình ảnh thương hiệu/chỉ số sức mạnh
thương hiệu phản ánh vị thế phần nào của ngân hàng trong hoạt động huy động
vốn. Do vậy, trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay thì nâng cao hình ảnh,
sức mạnh thương hiệu là rất cần thiết đối với các NHTM.
Nguyễn Thu Thủy, Phạm Thị Kim Dung (2016) nhận định huy động vốn là
một trong hai hoạt động “quan trọng nhất của ngành ngân hàng. Cuộc khủng hoảng
kinh tế năm 2008 kéo dài đã ảnh hưởng lớn tới hoạt động huy động vốn của các
ngân hàng. Lượng tiền huy động giảm sút dân đến lãi suất cho vay tăng cao, hạn
chế doanh nghiệp vay vốn để đầu tư khiến nền kinh tế bị trì trệ, khó có khả năng
phục hồi. Vì vậy, vấn đề đặt ra với các lãnh đạo ngân hàng ở thời điểm đó là làm
thế nào để tăng cường khả năng huy động vốn, giảm lãi suất cho vay để kích thích
đầu tư. Do vậy, các tác giả đã thực hiện đề tài để đánh giá các vấn đề trên, tìm ra
những giải pháp cụ thể nhằm tăng trưởng lượng vốn huy động cho ngân hàng”.
Ngô Thị Minh Phương, Phạm Ngọc Huyền (2016) nêu quan đểm cạnh tranh
nhờ khác biệt hóa sản phẩm, đánh giá thực trạng khác biệt hóa sản phẩm tiền gửi
của các NHTM Việt Nam thông qua khảo sát, thu thập dữ liệu, gồm sự khác biệt
trong danh mục sản phẩm và tính năng của các sản phẩm, sự khác biệt trong chất
lượng sản phẩm, sự khác biệt về lãi suất và các giá trị gia tăng khi gửi tiền, cảm
nhận chung của khách hàng về sự khác biệt trong sản phẩm tiền gửi của các
NHTM. Trên cơ sở kết quả đánh giá, bài viết đã đề xuất một số giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh nhờ khác biệt hóa sản phẩm tiền gửi tại NHTM Việt Nam.
Vũ Cẩm Nhung (2018) khảo sát 243 giám đốc và phó giám đốc chi nhánh
NHTM trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh để phân tích ảnh hưởng của vốn xã hội của
lãnh đạo ngân hàng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Kết quả nghiên
cứu cho thấy: “Sau khi kiểm định thang đo với cấu trúc gồm 4 thành phần, vốn xã

hội của lãnh đạo ngân hàng là mạng lưới bạn bè, mạng lưới đồng nghiệp, mạng lưới


7
đối tác kinh doanh và mạng lưới quan chức thuộc các cơ quan quản lý các cấp.
Đồng thời, vốn xã hội của ngân hàng có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động huy
động vốn của NHTM. Từ những nghiên cứu trên, bài viết đã rút ra kết luận: vốn xã
hội của lãnh đạo ngân hàng có tác động có ý nghĩa đến hoạt động huy động vốn của
NHTM, do vậy cần được khai thác hiệu quả để nâng cao hiệu quả hoạt động huy
động vốn của các NHTM”.
Ninh Thị Thúy Ngân (2019) đã phân tích tình hình huy động vốn của một số
ngân hàng Việt Nam, đồng thời đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động
vốn như: Một là, triển khai chính sách thu hút khách hàng. Hai là, có chính sách lãi
suất hợp lý. Ba là, mở rộng hoạt động kinh doanh. Bốn là, đẩy mạnh chính sách
marketing.
Nguyễn Thị Yến Nhi (2022) đã phân tích các yêu tố tác động đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung, trong đó có hoạt động huy động
vốn và đề xuất các hướng giải pháp để khắc phục những khó khăn đó.
Như vậy, có thể thấy đã có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề hoạt động huy
động vốn của NHTM, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào về hoạt động huy động
vốn của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng nên việc
thực hiện đề tài luận văn này của tác giả là phù hợp tại thời điểm này.
1.3

Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

1.3.1 Mục tiêu tổng quát
Đề tài tập trung vào việc phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng, trên cơ sở đó đề xuất giải
pháp tăng trưởng nguồn vốn huy động thông qua phát triển các sản phẩm dịch vụ.

1.3.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn của ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng cũng như đánh giá thực trạng sản phẩm,
dịch vụ của ngân hàng.
- Đánh giá chung về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng và hiệu quả khai thác sản phẩm, dịch vụ.


8
- Đề xuất giải pháp tăng trưởng nguồn vốn huy động thông qua phát triển các
sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Lâm
Đồng.
1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hoạt động huy động vốn của ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng cũng như thực trạng sản phẩm, dịch vụ của ngân
hàng như thế nào?
- Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi
nhánh Lâm Đồng và hiệu quả khai thác sản phẩm, dịch vụ gặp khó khăn gì?
- Giải pháp tăng trưởng nguồn vốn huy động thông qua phát triển các sản
phẩm dịch vụ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng
là gì?
1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động huy động tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi
nhánh Lâm Đồng.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Hoạt động huy động vốn tại tại ngân hàng TMCP Công

Thương Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng.
- Phạm vi không gian: tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi
nhánh Lâm Đồng.
- Phạm vi thời gian:
+ Phân tích, đánh giá hoạt động huy động vốn qua số liệu thứ cấp của ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng qua các năm 20182021.
+ Dữ liệu khảo sát: Trong năm 2022.
1.5

Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng phương pháp định tính thơng qua thu thập, tổng hợp,

phân tích, so sánh các số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động huy động vốn của


9
trường hợp nghiên cứu điển hình là ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi
nhánh Lâm Đồng.
- Dữ liệu thứ cấp: Lấy từ Báo cáo tài chính và các báo cáo về tình hình huy
động vốn, các quy định và quy trình nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng.
- Dữ liệu sơ cấp: Tác giả sử dụng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng
cách phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn qua điện thoại và gửi bảng câu hỏi khảo sát
qua thư điện tử nhằm mục đích thu thập thơng tin phản hồi từ khách hàng.
1.6

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn đánh giá được thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng

TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng và phân tích những yếu tố

ảnh hưởng để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn thông
qua phát triển sản phẩm dịch vụ của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi
nhánh Lâm Đồng trong tương lai.
1.7

Bố cục của đề tài
Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: chương

mở đầu, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo… luận văn được kết cấu bởi 4
chương nội dung chính sau:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH LÂM
ĐỒNG
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH LÂM ĐỒNG


10

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Khái quát chung về NHTM
2.1.1. Tổng quan về NHTM
2.1.1.1 Khái niệm NHTM
Theo Luật Tổ chức tín dụng (2010) và Luật sửa đổi Luật các tổ chức tín
dụng (2017), Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả

các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu
hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm NHTM, ngân hàng chính sách, ngân
hàng hợp tác xã. NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận
Tóm lại, hiểu chung nhất thì NHTM là một tổ chức kinh tế, hoạt động kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, ngân hàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng
và ngược lại nó nhận tiền gửi của khách hàng với các hình thức khác nhau. Nghiệp
vụ kinh doanh của NHTM rất đa dạng cùng với sự phát triển của nhu cầu khách
hàng, kinh tế và xã hội, khoa học kỹ thuật, hoạt động của NHTM cũng có nhiều
phương pháp mới, nhưng các nghiệp vụ kinh doanh về cơ bản là nhận tiền gửi và
hoạt động cho vay, đầu tư.
2.1.1.2 Các hoạt động của NHTM
Huy động vốn:
Theo Lê Văn Tú (2014), Ngân hàng kinh doanh dưới hình thức huy động,
cho vay, đầu tư và cung cấp các dịch vụ khác. Hoạt động huy động vốn đóng vai
trò quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của NHTM. Hoạt động huy
động vốn là “hoạt động thường xuyên của NHTM. Một NHTM bất kì nào cũng bắt
đầu hoạt động của mình bằng việc huy động nguồn vốn. Đối tượng huy động của
NHTM là nguồn tiền nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế, dân cư. Nguồn vốn quan
trọng nhất, và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM là tiền gửi


11
của khách hàng. Các NHTM nhận tiền gửi của các cá nhân, các tổ chức kinh tế xã
hội, thậm chí cả nguồn tiền của các Ngân hàng khác. Hoạt động nhận tiền gửi của
Ngân hàng có ý nghĩa với người gửi tiền, nền kinh tế, cũng như bản thân Ngân
hàng. Thông qua nghiệp vụ này, ngân hàng tập hợp được các khoản tiền nhàn rỗi,
phân tán, tạm thời chưa sử dụng với các thời hạn hết sức khác nhau, để hình thành
nguồn tiền lớn, đảm bảo cung cấp cho nền kinh tế, cho các cá nhân có nhu cầu sử

dụng. Ngân hàng sử dụng các khoản tiền gửi có thời hạn rất khác nhau để cho vay
những món có thời hạn xác định, do đó Ngân hàng phải kiểm soát tốt thời hạn của
các nguồn vốn của mình thì mới đảm bảo được hoạt động có hiệu quả, tránh được
những rủi ro về khả năng thanh toán”. Việc tập hợp được những nguồn tiền nhàn
rỗi trong dân chúng để đưa vào kinh doanh đã góp phần tiết kiệm và sử dụng có
hiệu quả nguồn lực của nền kinh tế. Ngồi ra, hoạt động nhận tiền gửi của Ngân
hàng cũng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền tệ, đặc biệt trong nền kinh tế
phát triển nếu dân chúng có thói quen gửi tiền vào Ngân hàng.
Sử dụng vốn:
Theo tác giả Nguyễn Thị Mùi (2008), khi đã huy động được vốn rồi, vấn đề
đặt ra là các NHTM phải tìm cách để những khoản tiền này được đầu tư đúng nơi,
đúng chỗ, có hiệu quả, an tồn, đem lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng. Hoạt động
sử dụng vốn của Ngân hàng bằng những cách sau: “Thứ nhất, ngân hàng tài trợ vốn
cho nền kinh tế dưới hình thức cấp tín dụng cho các thành phần kinh tế. Thứ hai,
ngân hàng đóng vai trò đầu tư trực tiếp, tham gia góp vốn kinh doanh hoặc cho thuê
tài sản; gửi tiền tại các Ngân hàng khác, tại Ngân hàng Nhà nước, những tổ chức
tín dụng khác; đầu tư trên thị trường chứng khoán, nắm giữ chứng khoán. Những
đối tượng tài trợ khơng chỉ có các tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động trong lĩnh
vực thương mại mà cịn có cả các cá nhân tiêu dùng, thậm chí Chính phủ cũng
được Ngân hàng tài trợ dưới những hình thức: NHTM mua tín phiếu kho bạc, trái
phiếu của chính phủ. Do hoạt động cho vay của Ngân hàng chứa đựng nhiều yếu tố
rủi ro nên cần áp dụng các nguyên tắc hoạt động và quản lý tiền vay chặt chẽ. Kinh
tế ngày càng phát triển, lượng cho vay của NHTM ngày càng tăng nhanh và loại


12
hình cho vay cũng trở nên vơ cùng phong phú và đa dạng”. Tại hầu hết các nước
công nghiêp trong nhóm những nước hàng đầu thế giới, cho vay của các NHTM đã
chuyển dần từ cho vay ngắn hạn sang cho vay dài hạn. Ngược lại, ở các nước đang
phát triển, cho vay ngắn hạn vẫn chiếm bộ phận lớn hơn cho vay dài hạn, xuất phát

từ chỗ thiếu an toàn cho các khoản đầu tư dài hạn. Hoạt động đầu tư của Ngân hàng
thường có quy mơ và tỷ trọng nhỏ hơn trong mục tài sản sinh lời của NHTM. So
với hoạt động cho vay, hoạt động đầu tư đem lại thu nhập cao hơn nhưng rủi ro cao
hơn do thu nhập từ hoạt động đầu tư không được xác định trước vì phải phụ thuộc
vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà Ngân hàng đầu tư vào. Thứ ba, bên
cạnh hoạt động cho vay và đầu tư, Ngân hàng “tham gia vào thị trường chứng
khoán. NHTM tham gia cung cấp hàng hoá cho thị trường chứng khoán hay đóng
vai trò là nhà đầu tư, mua bán chứng khốn vì mục tiêu kiếm lời cho chính Ngân
hàng, hoặc thực hiện kinh doanh chứng khốn thơng qua uỷ thác của khách hàng”.
Hoạt động dịch vụ
Theo Nguyễn Thị Mùi (2008), ngồi các hoạt động cơ bản thì NHTM đóng
vai trị thực hiện các dịch vụ trung gian tài chính cho khách hàng của mình. Khi đó,
ngân hàng khơng đứng vai trò là con nợ hay chủ nợ mà đứng ở vị trí trung gian để
thoả mãn nhu cầu khách hàng về dịch vụ mà khách hàng cần.
Các dịch vụ của Ngân hàng ngày càng phát triển cả về số lượng và chất
lượng, các dịch vụ ngày càng đa dạng. Hoạt động trung gian gồm rất nhiều loại
dịch vụ khác nhau: “dịch vụ thu hộ chi hộ cho khách hàng có tài khoản tiền gửi tại
Ngân hàng, dịch vụ chuyển khoản từ tài khoản này từ tài khoản này đến tài khoản
khác ở cùng một Ngân hàng, hoặc hai Ngân hàng khác nhau; dịch vụ tư vấn cho
khách hàng các vấn đề tài chính, dịch vụ giữ hộ các chứng từ, vật quý giá dịch vụ
chi lương cho các doanh nghiệp có nhu cầu; dịch vụ khấu trừ tự động. Đây là
những khoản chi thường xun trong tháng, nếu khơng có dịch vụ này khách hàng
sẽ tốn nhiều thời gian và phiền toái khi thanh toán các khoản này, cung cấp các
phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt”.


13
Các lĩnh vực hoạt động huy động vốn, hoạt động cho vay, trung gian tài
chính là các hoạt động cơ bản của NHTM. Nó có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ
thúc đẩy nhau phát triển, tạo uy tín cho Ngân hàng. Huy động vốn được thì mới có

nghiệp vụ cho vay, cho vay có hiệu quả phát triển kinh tế thì mới có nguồn vốn để
huy động vào, đồng thời muốn cho vay và huy động vốn tốt thì Ngân hàng phải làm
tốt vai trị trung gian, chính sự kết hợp đồng bộ đó tạo thành quy luật trong hoạt
động của Ngân hàng và tạo thành xu hướng kinh doanh tổng hợp của các NHTM.
2.1.2. Tổng quan về hoạt động huy động vốn của NHTM
Khái niệm
Theo Nguyễn Văn Lộc, Hà Minh Sơn (2014) thì nguồn vốn chủ yếu mà
NHTM sử dụng trong kinh doanh là vốn huy động từ bên ngoài, trong khi đó vốn
chủ sở hữu của ngân hàng lại chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh.
Để có vốn thực hiện các hoạt động này, ngân hàng phải huy động vốn từ khách
hàng. Đây là nghiệp vụ giải quyết yếu tố đầu vào cho ngân hàng. Như vậy, huy
động vốn là việc mà ngân hàng được phép sử dụng những công cụ mà luật pháp
cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội để thực hiện nghiệp vụ
cho vay và các nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân hàng, đồng thời có nghĩa vụ
hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho chủ sở hữu các nguồn tiền đó.
Vai trò của hoạt động huy động vốn
Cũng theo Nguyễn Văn Lộc, Hà Minh Sơn (2014) thì vai trị của hoạt động
huy động vốn như:
- Thứ nhất, tạo nguồn vốn chủ lực cho hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn
chủ sở hữu chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM, và chỉ đủ để
trang bị cơ sở vật chất cho hoạt động ngân hàng. Còn nếu muốn cho vay, kinh
doanh các dịch vụ ngân hàng để sinh lời thì ngân hàng phải huy động, sử dụng các
nguồn tiền nhàn rỗi bên ngoài.
- Thứ hai, ảnh hưởng đến quy mơ hoạt động và quy mơ tín dụng của ngân
hàng. So với các ngân hàng có nguồn vốn huy động lớn thì các ngân hàng huy động
nhỏ sẽ có phạm vi và khối lượng cho vay nhỏ hơn, khoản mục đầu tư và cho vay


×