Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Thực tập tổng công ty cp dệt may hòa thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.92 MB, 39 trang )

PHẦN I : GIỚI THIỆU VỀ NƠI ĐI THỰC TẬP
1.1 TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
1.1.1 Giới thiệu chung
Tổng cơng ty CP Dệt May Hịa Thọ được thành lập năm 1962, là đơn vị thành viên của
Tập đoàn Dệt may Việt Nam (Vinatex) và Hiệp hội Dệt may Việt Nam (Vitas) thuộc Bộ
Cơng thương, phịng Thương mại và Cơng nghiệp VN (VCCI); có trụ sở chính tại 36 Ơng
Ích Đường, Q.Cẩm Lệ, TP.Đà Nẵng, Việt Nam
Phạm vi hoạt động: Chuyên sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu các lọai sản phẩm may
mặc, các loại sợi, nhập khẩu các nguyên liệu, thiết bị thiết yếu dùng để kéo sợi và sản
xuất hàng may mặc.
Sản phẩm chính:
- Các loại sợi: Sợi Cotton chải thô, chải kỹ, sợi T/C, sợi Polyester (Chi số Ne20 Ne45)

- Sản phẩm may mặc: Quần tây các loại, quần chống nhăn, veston, áo jacket, đồ bảo hộ
lao động, ...


+ Đồ bảo hộ: Bộ quần áo bảo hộ lao động phải may rời nhau bằng chất liệu vải dày,
có các tính chất như chống lại tia UV từ ánh nắng mặt trời, chống bụi tốt khả năng
thấm mồ hôi và độ bền cao đặc biệt dễ làm sạch

+ Veston: Khi nhắc đến Vest, chúng ta sẽ nghĩ ngay đến những bộ Âu phục chỉnh
chu. Chúng mang lại sự lịch lãm, trang nghiêm cho người mặc, thường được diện
trong những dịp quan trọng


1.1.2 Sơ đồ tổ chức

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
Ban cố vấn


-

Tuyển dụng
Lương
Thi đua
Kỷ luật
Giá
Thanh lý
Khoa học kỹ

HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

BAN ĐIỀU HÀNH

CÁC ĐỒN THỂ

CÁC CTY TRỰC
THUỘC

KHỐI VĂN PHỊNG

CTY GĨP VỐN &
LIÊN KẾT

Nhà máy may Hòa Thọ 1

Phòng KTCN may


Cty CP May Phú Hòa An

Nhà máy may Veston Hòa
Thọ 1

Phòng KTCN sợi

Cty CP Bồng vải miền Trung

Cty may Hịa Thọ Đơng Hà

Văn phịng Tổng Cty

Cty CP Bao bì Hịa Thọ
Quảng - Đà

Cty may Hịa Thọ Điện Bàn

Phịng Tài chính Kế tốn

Cty CP TM Chọn

Cty CP may Hòa Thọ Hội An

Phòng Kinh Doanh May

Cty TNHH Thêu Thiên Tín

Cty may Hịa Thọ Duy Xuyên


Phòng Kinh Doanh Sợi

Cty CP May Hòa Thọ - Phú
Ninh

Cty CP may Hòa Thọ Q.Nam

Phòng Quản lý chất lượng

Nhà máy may Hòa Thọ 1

Phòng Kỹ thuật Đầu Tư

Nhà máy may Hòa Thọ 2

Phòng Đời Sống

Cty CP thời trang Hòa Thọ

Phòng Xuất Nhập Khẩu May
Ban xây dựng thương hiệu

Ban Công nghệ thơng tin
Ban kiểm sốt nội bộ


1.1.3 Chức năng , nhiệm vụ , mối quan hệ của từng bộ phận
Chức năng


Tên bộ phận

Mối quan hệ với các
bộ phận khác

Ban cố vấn
(Board of advisors)

- Tham mưu, tư vấn, góp ý

- Quan hệ trực tiếp và

chun mơ cho công ty (tuyển

thông qua hội đồng quản

dụng, lương, thi đua,kỷ luật,chi

trị

phí,cơng nghệ, bảo hộ lao
động,...)
- Sở hữu vốn góp của công ty

- Quan hệ quyết định với

Cổ động

ban giám sát và trực tiếp


(Shareholders)

qua lại với ban giám đốc.

Ban giám đốc

- Quản lí và điều hành cơng ty

ban giám sát, cổ đông và

(Board of directors)

hội đồng quản trị
- Quản lý công ty, có tồn quyền

Hội đồng quản trị
(Board of
management)

- Trực tiếp liên quan với

- Quan hệ trực tiếp với

nhân danh công ty để quyết định, ban giám đốc, ban cố vấn
thực hiện các quyền và nghĩa vụ

và bộ phận hiệp hội.

của công ty không thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông


Hiệp hội
(Associations)
Bộ phận vận hành
(Operation
departments)

Công ty chi nhánh
(Owned companies)
Công ty liên doanh
(Joint venture
companies)

- Liên kết trong và ngồi nước

- Thơng qua bởi hội đồng

để tạo ra lợi ích chung.

quản trị

- Đảm bảo q trình vận hành

- Thơng qua bởi hội đồng

của máy để không ảnh hưởng tới

quản trị

sản xuất và bảo trì máy.

- Mang thương hiệu và việc làm

- Thơng qua bởi hội đồng

đến trong và ngoài nước

quản trị

- Hợp tác đem đến nhiều lợi

- Thông qua bởi hội đồng

nhuận

quản trị


1.1.4 Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng , dây chuyền cơng nghệ

1.1.5 Vấn đề an tồn, phịng tránh cháy nổ , bảo hộ lao động
Huấn luyện an toàn lao động cho công nhân trước khi vào làm việc, trang bị bảo hộ lao
động cho công nhân gồm quần áo, mũ bảo hộ... đầy đủ , kịp thời theo tính chất cơng việc
địi hỏi.
Thực hiện các nội quy về an tồn lao động , vệ sinh môi trường của công ty, thường
xuyên đánh giá và kiểm tra.


1.2 GIỚI THIỆU VỀ DÂY CHUYỀN SẢN PHẨM
1.2.1 Sơ đồ bố trí dây chuyền cơng nghệ


1.2.2 Chức năng của từng thiết bị trong dây chuyền
- Máy xé kiện PEJWF 1009 và Máy xé tròn COTTON JWF 1007 : Lấy xơ từ các
kiện xơ, xé các lớp xơ trong kiện thành các miếng nhỏ, cung cấp cho các máy tiếp theo.
Tại đây xơ từ các kiện xơ được trục bóc xé ra và đưa vào đường ống nhờ lực hút khơng
khí.


Máy xé tròn COTTON JWF1007
+ Sơ đồ động của máy xé tròn JWF1007

STT

Tên

1

Ống ruột gà áp lực

2

Khung di chuyển

3

Trục xé

4

Bánh xe


5

Vít-me


Máy xé dài JWF1009
+ Sơ đồ nguyên lý của máy xé dài JWF1009

STT

Tên

1

Thân máy

2

Bảng điều khiển

3

Đường ray

4

Trục xé


+ Sơ đồ động của máy xé dài JWF1009


STT

Tên

1

Bộ mã hóa tín hiệu lên xuống

2

Trục xé

3

Bộ mã hóa tín hiệu tiến lùi

4

Đối trọng

5

Bánh xe

6

Đường ray

7


Băng tải

8

Trục cuốn băng tải


- Máy loại tạp nặng JWF1007 và lồng tụ FT217: Loại bỏ tạp nặng như đất đá, kim
loại, tạp lá, vỏ hạt…Trong dây bơng, máy tách đa năng có vai trò quan trọng trong việc
tiền xử lý nguyên liệu.

+ Đặc điểm của lồng tụ FT217 và máy JWF0007

 Búi bông được vận chuyển và làm sạch dựa vào dịng khơng khí và
lực li tâm.
 Lồng tụ FT217 và máy JWF0007 có chi tiết điện duy nhất là 1 quạt hút,
cho nên khơng u cầu nhiều về bảo trì và bảo dưỡng.
 Máy thiết kế kín gió, có cửa sổ để có thể quan sát phía trong.


+ Sơ đồ nguyên lý của lồng tụ FT217 và máy JWF0007

STT

Tên

1

Ống cấp liệu vào


2

Lồng tụ

3

Cổng điều tiết

4

Miệng cấp liệu ra

5

Ống hồi

Sơ đồ nguyên lý của lồng tụ FT217

STT

Tên

1

Miệng cấp liệu vào

2

Thanh ghi


3

Quạt hút

4

Ống cấp liệu ra

STT

Tên

1

Ống cấp liệu vào

2

Cổng điều tiết

3

Quạt hút

4

Ống cấp liệu ra

5


Ống hồi

Sơ đồ nguyên lý của máy JWF0007

Lồng tụ FT217 và máy JWF0007


- Máy đánh và loại tạp nặng JWF1107: Xé tơi sơ bộ các miếng bông, loại trừ một
phần tạp chất, đồng thời cũng thực hiện việc trộn xơ
+ Đặc điểm của máy đánh và loại tạp nặng JWF 1107
 Các búi bông được mở ra nhưng không bị kéo, giảm thiểu tổn thương.
 Các gai chữ V có thể mở búi bông nhẹ nhàng và hiệu quả.
 Tốc độ của trục đánh có thể thay đổi qua pulley hoặc biến tần.
 Các thanh ghi phân tách tạp nặng có thể được điều chỉnh, thích hợp với

nhiều yêu cầu sản xuất khác nhau.
+ Sơ đồ động của máy đánh và loại tạp nặng JWF1107

Sơ đồ động của máy JWF1107

STT

Tên

STT

Tên

1


Ống cấp liệu vào

4

Khe gom tạp nặng

2

Ống hồi

5

Thanh ghi

3

Trục đánh

6

Ống cấp liệu ra


- Máy trộn JWF1031 8 hòm: Phân bố đều đặn các thành phần xơ có tính chất khác
nhau trong hỗn hợp xơ để tạo ra hỗn hợp đồng đều và đồng nhất các hỗn hợp xơ thành phần

+ Đặc điểm của máy trộn JWF1031 8 hòm:
 Cơ cấu trộn 3 bước đảm bảo nguyên liệu được trộn đều nhau.


 Vận chuyển bông bằng màn đinh nghiêng được điều khiển bởi hệ
thống, đảm bảo sự đều đặn, ổn định và liên tục trong cơng đoạn cấp
liệu.
 Tồn bộ thiết bị được khởi động và vận hành thơng minh. Quạt hút
được tích hợp sẵn vào máy, thuận tiện cho việc quản lý điện tiêu thụ.
+ Sơ đồ động của máy trộn JWF1031:


STT

Tên

1

Ống cấp liệu ra

2

Trục đánh sau

3

Trục đánh đinh nghiêng

4

Trục đánh trước

5


Màn đinh nghiêng

6

Hòm trộn

7

Ống cấp liệu vào

8

Nắp ngăn

9

Băng tải

10

Trục băng tải

- Máy đánh mịn và loại tạp nặng JWF 1115: đánh mịn bông/xơ đồng thời loại bỏ

các tạp nặng nằm trong bông/xơ.Bụi mịn
tạp chất được lọc bớt bởi tấm lọc lưới.
+ Sơ đồ động của máy JWF1115:
STT

TÊN


1

Silo cấp liệu vào

2

Ống cấp liệu ra

3

Trục cấp

4

Trục đưa

5

Trục đánh

6

Thanh ghi


- Máy tách xơ ngoại lai JOSSI: tăng hiệu quả cho công đoạn tách xơ ngoại lai. Máy
JOSSI được trang bị hệ thống đèn UV và camera, có khả năng phát hiện xơ ngoại lai với
kích thước 1cm2, những mảng nhỏ hơn vẫn có thể bị phát hiện tùy vào độ khác biệt về màu.
Xơ ngoại lai bị loại khỏi dây chuyền được đưa vào túi để xử lý riêng.

+ Sơ đồ nguyên lý của máy JOSSI

STT

Tên

1

Đầu thổi khí nén

2

Camera nhận biết
xơ ngoại lai

3

Gương phản chiếu

4

Gương lõm

5

Đèn

6

Nguồn sáng UV


- Máy tách xơ ngoại lai SP-FPU: có khả năng nhận biết xơ ngoại lai thông qua 3
modules: phát hiện bông/sơ sai màu, phát hiện sơ nhựa trong suốt hoặc bán trong suốt, phát
hiện xơ dạ quang. Xơ ngoại lai tách ra được thu gom và xử lý riêng. Bông đã được làm
sạch sẽ được vận chuyển đến công đoạn tiếp theo.
Nguyên liệu được cấp vào sẽ di chuyển trong máy theo chiều từ trên xuống dưới. Trên
đường di chuyển sẽ có hệ thống đèn, gương rọi sáng dòng nguyên liệu. Các camera sẽ nhận
hình ảnh và gửi đến trung tâm xử lý. Nếu phát hiện thấy xơ ngoại lai, các đầu phun khí nén
sẽ thổi phần xơ ngoại lai ra khỏi dòng nguyên liệu.
+ Sơ đồ nguyên lý của máy SP-FPU:


Sơ đồ nguyên lý của máy SP-FPU

STT

Tên

STT

Tên

1

Quạt hút

7

Đầu phun khí


2

Camera UV và PP

8

Đèn ống

3

Đèn ống để nhận biết UV

9

Đèn để nhận biết PP

4

Túi đựng xơ ngoại lai

10

Camera để nhận biết xơ ngoại lai

5

Bánh guồng

11


Ống cấp liệu vào

6

Hộp điều khiển


- Máy tách bụi mịn FA156: Bông sau
khi đã được xé tơi, trộn đều, làm sạch cơ
bản, khi chuyển qua máy FA156 để
được làm sạch hơn nữa. Ở công đoạn này
loại trừ chủ yếu các bụi mịn sợi ngắn.

+ Sơ đồ nguyên lý của máy FA156


STT

Tên

1

Ống hồi

2

Miệng hút xơ ngắn

3


Miệng hút bụi mịn

4

Lưới lọc

5

Miệng bông vào

6

Ống cấp liệu ra

7

Quạt cấp liệu vào

8

Quạt cấp liệu ra

- Máy chải JWF 1203 – 1213: Chia nhỏ chùm xơ thành các xơ riêng biệt, làm cho các
xơ duỗi thẳng và song song theo chiều dọc sản phẩm. Loại trừ tạp chất, điểm tật và một
phần xơ ngắn.Hình thành cúi chải có kích thước nhất định đáp ứng u cầu gia công tiếp
theo

Máy chải JWF1203



+ Sơ đồ nguyên lý của máy chải 1203:

STT

Tên

STT

Tên

1

Trục đưa

7

Thùng con

2

Trục gai

8

Trục vệ sinh

3

Trục vệ sinh trục vệ sinh mui di động


9

Trục bóc

4

Trục vệ sinh mui di động

10

Trục ép dài

5

Mui di động

11

Bộ gom màn bông/xơ

6

Thùng lớn

12

Trục ép ngắn

+ Sơ đồ động của máy chải 1203:



Sơ đồ động của máy JWF1203

+ Silo (JWF1171): liên kết máy chải với hệ thống

cấp liệu, chức năng chính là cung cấp bông/xơ cho máy
chải một cách đều đặn, liên tục.
STT

Tên

1

Ống cấp liệu

2

Quạt

3

Silo

4

Cảm biến áp suất

5

Trục đưa


6

Trục đánh

7

Trục cấp


Máy chải JWF1213

+ Sơ đồ nguyên lý của máy chải JWF1213:

Sơ đồ nguyên lý của máy chải JWF1213


STT

Tên

STT

Tên

1

Trục đưa

7


Thùng con

2

Trục gai

8

Trục vệ sinh

3

Trục vệ sinh trục vệ sinh mui di động

9

Trục bóc

4

Trục vệ sinh mui di động

10

Trục ép dài

5

Mui di động


11

Bộ gom màn bông/xơ

6

Thùng lớn

12

Trục ép ngắn

+ Sơ đồ động của máy chải 1203:

Sơ đồ động của máy JWF1213

+ Silo (JWF1171): Silo JWF1177 có chức năng và nguyên lý làm việc tương

tự với JWF1171 của máy JWF1203, tuy nhiên, có 1 vài thay đổi như chỉ sử dụng 1
trục cấp, trục đánh và trục cấp quay ngược chiều nhau…


STT

Tên

1

Ống cấp liệu


2

Trục cấp

3

Trục đánh

4

Cảm biến áp suất

5

Silo

6

Trục đưa

Sơ đồ nguyên lý của Silo (JWF1177)

- Máy ghép HSD 961, DX8 TOYOTA: Trộn đều các thành phần nguyên liệu, tạo thành
cúi ghép. Ghép một số cúi để làm đều cúi, pha trộn và tăng độ duỗi thẳng của xơ, cho ra
sản phẩm cúi ghép

Máy ghép DX8 TOYOTA

Máy ghép HSD 961



+ Sơ đồ nguyên lý của máy ghép HSD 961

STT
1
2
3
4
5

Tên
Dàn đưa cúi
Trục ép cúi
T/G
Suốt trên
Suốt dưới

STT
6
7
8
9

Tên
Tăng ép
Phễu
Trục cán
Đĩa quay trên


+ Sơ đồ động của máy ghép HSD 961

STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên

Dàn đưa cúi
T/G
Trục ép cúi
Trục vệ sinh
Trục suốt
Trục cán
Dĩa quay trên
Dĩa quay dưới
Động cơ chính
Động cơ auto-leveller


- Máy thô TFA458A, FA494: Máy kéo sợi thô thực hiện nhiệm vụ cơng nghệ chính là

kéo dài và làm mảnh. Làm cho xơ tiếp tục duỗi thẳng và song song với nhau. Kéo dài, xe
săn sơ bộ xơ để tạo thành sợi thô. Quấn sợi thô lên ống theo nguyên lý quấn ống máy sợi
thô. Đây là công đoạn bán thành phẩm tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất, vận chuyển
ở máy kéo sợi con.


×