Bµi 2: T¹o lËp CSDL
Bµi 2: T¹o lËp CSDL
1/ ThiÕt kÕ b¶ng CSDL
2/ ThiÕt lËp mèi quan hÖ gi÷a c¸c b¶ng
3/ Mét sè thao t¸c trªn b¶ng
1.Thiết kế bảng CSDL
1.Thiết kế bảng CSDL
1.1/ Khái niệm:
Bảng (Table) là thành phần cơ sở dùng để
lưu giữ thông tin trong tập tin csdl
Access. Bảng là một đối tượng được tạo
ra trước tiên trong một csdl, gồm có
nhiều dòng và cột.
1.2. một số quy tắc về xây dựng
1.2. một số quy tắc về xây dựng
CSDL
CSDL
quy tắc 1: mỗi trường trong bảng phải mô tả
một loại thông tin duy nhất
quy tắc 2: Mỗi bảng phải có một số trường tối
thiểu, nhờ nó mà không có các bản ghi
trùng nhau( số trường tối thiểu gọi là khoá
cơ bản)
Quy tắc 3: các trường trong bảng phải đầy đủ
và liên quan đến khoá cơ bản
Quy tắc 4: có thể thay đổi được một trường
bất kỳ ( trừ khoá cơ bản) mà không ảnh
hưởng đến mọi trường khác
1.2/ Cấu trúc bảng: gồm 3 thành phần chính
Field(cột) :Mỗi bảng có ít nhất một cột mỗi
cột phải có một kiểu dữ liệu nhất định. tên trư
ờng không nên có dấu và không có dấu cách
Record(dòng) : Lưu trữ giá trị của tất cả các
Field có trong bảng
Primary Key : là một hoặc nhiều trường trong
bảng mà thoả mãn: không có bản ghi nào
trong bảng có các trường khoá chính trùng
nhau, khoá chính sẽ xác định các thuộc tính
còn lại của thực thể
1.4/ C¸c bíc t¹o b¶ng d÷ liÖu
B1: Trªn cöa sæ Database
-
Chän create a table
in design view
cho phép tạo một table
tuỳ ý
tạo một table bằng cách
chọn các field và các
thành phần thiết kế từ các
hộp thoại- nhanh chóng
tạo một table bằng cách
đơn giản đặt tên các
field
B2: kích vào design : thiết kế field name,
data type...
B3: Tạo khoá chính bằng cách:
- Chọn một hay nhiều field cần tạo khoá
- Edit/Primary Key hoặc ấn trên
thanh công cụ hoặc vào edit/ primary
key
B4: Lưu bảng vừa tạo
- File/ Save
- Gõ tên bảng cần lưu/OK
2.ThiÕt lËp mèi quan hÖ
2.ThiÕt lËp mèi quan hÖ
2.1/ C¸c lo¹i quan hÖ th«ng thêng
Quan hÖ mét-mét (1-1)
Quan hÖ mét-nhiÒu (1-n)
Quan hệ một một (1-1)
Quan hệ một một (1-1)
Đây là kiểu quan hệ mà một bản ghi trong bảng
thứ nhất chỉ tương ứng với một bản ghi duy nhất
trong bảng thứ 2 và ngược lại
Ví dụ:
Bảng 1: sinhviên, Bảng 2: Lý lịch sinh viên
Mỗi sinh viên chỉ có một bộ lý lịch và ngược lại
mỗi bộ lý lịch chỉ thuộc một sinh viên
Quan hệ một nhiều (1-n)
Quan hệ một nhiều (1-n)
Là quan hệ mà mỗi bản ghi bất kỳ trong bảng
một có quan hệ với nhiều bản ghi trong bảng thứ
2
Ví dụ:
Bảng 1: Sinhviên, Bảng 2: khoa
một khoa thì có nhiều sinh viên, một sinh viên
tại một thời đêểm chỉ được theo học một khoa
duy nhất
2.2/ Tạo mối quan hệ giữa các bảng
B1: Chọn Tools Relationships
B2: Chọn các bảng muốn tạo quan hệ trong hộp Show Table,
nhấn nút Add để chèn các bảng vào cửa sổ quan hệ
B3: Dùng thao tác kéo thả field của bảng để thiết lập quan hệ
cho các bảng: Dùng chuột chọn field có quan hệ của bảng
thứ nhất, sau đó kéo vào field có quan hệ ở bảng thứ 2.
B4: Sau khi cửa sổ thiết lập quan hệ xuất hiện để tạo được
quan hệ ta cần chọn vào mục:
Enforce Referential Integrity: ép buộc tính toàn
vẹn dữ liệu