Tải bản đầy đủ (.doc) (175 trang)

tổ chức hoạt động dạy - học theo hƣớng phát huy năng lực sáng tạo của sinh viên khi dạy chương cảm ứng điện từ - điện từ trường, học phần điện học vật lí đại cương của các trường cao đẳng công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 175 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .

Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v

n
ĐẠI HỌC THÁI
NGUYÊN
TRƢỜNG
ĐẠI HỌC

PHẠM


NGUYỄN THỊ HUỆ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC THEO
HƢỚNG
PHÁT
HUY NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA SINH VIÊN KHI DẠY
CH
Ƣ
ƠNG "CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ - ĐIỆN TỪ TR
Ƣ
ỜNG",
HỌC PHẦN ĐIỆN HỌC VẬT LÍ ĐẠI CƢƠNG CỦA CÁC
TR
Ƣ
ỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP
LU
LU


N
N
V
V
ĂN
ĂN
T
T
H
H
ẠC
ẠC

S
S
Ĩ
Ĩ
K
K
H
H
O
O
A
A
H
H


C
C
G
G
I
I
Á
Á
O
O
DỤ
DỤ
C
C

THÁI NGUYÊN -
2009
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .

Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v

n
ĐẠI HỌC THÁI
NGUYÊN
TRƢỜNG

ĐẠI HỌC

PHẠM

NGUYỄN THỊ HUỆ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC THEO
HƢỚNG
PHÁT
HUY NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA SINH VIÊN KHI DẠY
CH
Ƣ
ƠNG "CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ - ĐIỆN TỪ TR
Ƣ
ỜNG",
HỌC PHẦN ĐIỆN HỌC VẬT LÍ ĐẠI CƢƠNG CỦA CÁC
TR
Ƣ
ỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Lý luận và Ph
ƣ
ơng pháp giảng dạy Vật
l
ý
Mã số: 60.14.10
LU
LU


N
N

V
V
ĂN
ĂN
T
T
H
H
ẠC
ẠC
S
S
Ĩ
Ĩ
K
K
H
H
O
O
A
A
H
H


C
C
G
G

I
I
Á
Á
O
O
DỤ
DỤ
C
C
NGƢỜI HƢỚNG
DẪN KHOA
HỌC
PGS.TS TÔ VĂN
BÌNH
THÁI NGUYÊN -
2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .

Lr
c


-
t

nu .
e

du .
v

n
3
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Tô Văn Bình, ngƣời
đã tận tình
h
ƣ
ớng
dẫn, động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa sau đại
học, Ban chủ nhiệm Khoa Vật lí Đại học Thái Nguyên
tr
ƣ
ờng
Đại học
S
ƣ
phạm. Ban giám hiệu, Khoa Khoa học cơ bản
tr

ƣ
ờng
Cao đẳng công nghiệp
Thái Nguyên, đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực
hiện đề tài.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tổ môn Vật lí
tr
ƣ
ờng
Cao đẳng kinh tế
kỹ thuật Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi về

liệu nghiên cứu luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đồng nghiệp
và các học viên cùng lớp đã động viên giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
TÁC
GIẢ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .

Lr

c

-
t

nu .
e

du .
v

n
4
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ, đồ thị
Danh mục các sơ đồ
MỞ
ĐẦU


1
Ch
ƣ
ơng
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC NGHIÊN

CỨU PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA
NGƢỜI
HỌC 6
1.1 Năng lực sáng
tạo
6
1.1.1 Khái niệm năng
lực


6
1.1.2 Năng
lƣc
sang tao la
gi

?
6
1.1.3 Các tiêu chí sáng tạo

9
1.1.4 Chủ thể sáng tạo

10
1.1.5 Những phẩm chất của một
ngƣời
nghĩ sáng tạo 12
1.1.6 Điêu kiên của sự sáng tạo

13

1.1.7 Cần có sự ủng hộ của xã hội đôi với lao động sáng tạo của nhà
khoa
học


16
1.1.8 Các
ph
ƣ
ơng
pháp

duy sáng tạo trong cuôc sông 17
1.2 Quan điểm hiện đại về dạy và học

17
1.2.1 Bản chất của quá trình dạy
học
18
1.2.1.1 Bản chất của hoạt động dạy và hoạt động học 18
1.2.1.2 Sự
tƣơng
tác trong hệ dạy
học


20
1.2.1.3 Bản chất của quá trình dạy học ở đại học 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu


n h t

t

p :
//

www .

Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v

n
5
1.2.2 Dạy học theo
hƣớng
phát triên

duy sang tao cua sinh viên
24
1.2.2.1 Môi liên hê giữa tính tự giác , tích

cực
, độc
lập
,và tính
sáng tạo của sinh viên

24
1.2.2.2

duy sáng tạo và sự tổng
hợp
26
1.2.3 Môi liên hê
giƣa
tri
thƣc
va

duy sang tao
26
1.2.3.1 Tri
thƣc
la gi

26
1.2.3.2 Vai tro cua tri
thƣc
vơi sang tao

27

1.2.4 Dạy học giải quyết vấn đề
27
1.2.4.1 Giải quyết vấn đề và hoạt động sáng tạo 27
1.2.4.2 Giải quyết vấn đề

29
1.2.5

hoc

31
1.2.5.1

hoc va

sang
tao


31
1.2.5.2 Việc tự học để sáng tạo trong cuôc sông 31
1.2.5.3 Vân đê

hoc trong nha
tr
ƣ
ơng


34

1.2.6 Tô
chƣc
cho sinh viên nghiên
cƣu
khoa hoc
37
1.2.6.1 Vai tro cua nghiên
cƣu
khoa hoc trong qua trinh hoc tâp
của sinh viên

37
1.2.6.2 Các đặc điểm của hoạt động nghiên cứu khoa học của
sinh viên

38
1.2.6.3 Mối quan hệ giữa học tập - tự học và nghiên cứu khoa
học


39
1.2.6.4 Kĩ năng tổ chức nghiên cứu khoa học

41
1.2.6.5 Các con đƣờng rèn luyện kĩ năng tổ chức nghiên
cứu
khoa
học cho sinh
viên
41

1.3 Thực trạng việc dạy học theo
hƣớng
phát triển năng lực sáng tạo của
sinh viên trong các
tr
ƣ
ờng
cao đẳng
43
1.3.1 Về tình hình dạy của giáo
viên

43
1.3.2 Tình hình học tập của sinh viên
44
1.3.3 Về thiết bị dạy
học

45
1.3.4 Về nội dung kiến thức
ch
ƣ
ơng
trình
45
Kết luận
ch
ƣ
ơng


I
45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .

Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v

n
6
Ch
ƣ
ơng

II. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP VÀ THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH
DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƢƠNG “CẢM
ỨNG ĐIỆN TỪ - ĐIỆN

TRƢỜNG”,
PHẦN ĐIỆN
HỌC ĐẠI
CƢƠNG
THEO
HƢỚNG
PHÁT HUY NĂNG
LỰC SÁNG TẠO CỦA
NGƢỜI
HỌC


46
2.1 Các biện pháp phát huy năng lực sáng tạo của
ngƣời
học
46
2.1.1 Khái niệm về dạy học giải quyết vấn
đề
46
2.1.2 Các đặc
trƣng
của
phƣơng
pháp giải quyết vấn đề 47
2.1.3 Tình huống vấn đề và giải quyết vấn

đề


47
2.1.4 Các kiểu tình huống vấn
đề


49
2.1.5 Điều kiện cần của việc tạo tình huống vấn đề

50
2.1.6 Các kiểu định
hƣớng
hoạt động tìm tòi sáng tạo giải quyết vấn
đề xây dựng một tri thức mới
50
2.1.7 Hệ thống các câu hỏi đề xuất vấn đề định
hƣớng tƣ
duy trong
quá trình xây dựng, vận dụng tri thức
mới 52
2.1.8. Các pha của tiến trình dạy học giải quyết vấn
đề
53
2.2 Thiết kế tiến trình dạy học
54
2.3 Thiết kế tiến trình dạy học
chƣơng
“cảm ứng điện từ - điện từ

tr
ƣ
ờng”

59
2.3.1 Nghiên cứu đặc
điểm
ch
ƣ
ơng
“Cảm ứng điện từ - điện từ
tr
ƣ
ờng”

59
2.3.1.1 Bậc phổ
thông 59
2.3.1.2 Bậc cao
đẳng

60
2.3.1.3 Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng và thái độ cần hình
thành ở sinh viên sau khi học
ch
ƣ
ơng

này


61
2.3.2 Điều tra dạy học
chƣơng
“cảm ứng điện từ - điện từ
tr
ƣ
ờng”
64
2.3.2.1 Mục đích điều tra
64
2.3.2.2
Ph
ƣ
ơng
pháp điều tra
64
2.2.2.3 Kết quả điều
tra

64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .


Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v

n
7
2.3.3 Những khó khăn, sai lầm sinh viên gặp phải khi học
ch
ƣ
ơng
“Cảm ứng điện từ và điện từ
tr
ƣ
ờng”


66
2.3.4 Nguyên nhân dẫn đến những khó khăn sai lầm của sinh viên
66
2.3.5 Tiến trình dạy học bài “Cảm ứng điện
từ” 68

2.3.5.1 Lập sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức “Cảm ứng điện
từ”


68
2.3.5.2 Xác định mục tiêu dạy học kiến thức “Cảm ứng điện từ”
76
2.3.5.3 Xác định các
phƣơng
tiện dạy
học
76
2.3.5.4 Xây dựng tình huống vật lý khi dạy kiến thức “Cảm
ứng
điện
từ”


77
2.3.5.5 Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học kiến thức vật

cụ thể

77
2.3.6 Tiến trình dạy học bài “Tự cảm”
89
2.3.6.1 Lập sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức “Tự cảm” 89
2.3.6.2 Xác định mục tiêu dạy học kiến thức “Tự cảm” 98
2.3.6.3 Xây dựng tình huống vật lý khi dạy kiến thức "tự cảm" 99
2.3.6.4 Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học kiến thức vật


cụ thể

99
Kết luận
ch
ƣ
ơng
II
104
Ch
ƣ
ơng
III. THỰC NGHIỆM

PHẠM

106
3.1 Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm

phạm
106
3.1.1 Mục đích của thực nghiệm

phạm 106
3.1.2 Nhiệm vụ của thực nghiệm

phạm

106

3.2 Nội dung thực
nghiệm

107
3.2.1 Đối
tƣợng
thực
nghiệm 107
3.2.2 Những khó khăn gặp phải khi tiến hành thực nghiệm

phạm .
107
3.2.3
Ph
ƣ
ơng
pháp thực nghiệm
107
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .

Lr

c

-
t

nu .
e

du .
v

n
8
3.3
Phƣơng
pháp đánh giá kết quả TNSP

109
3.3.1 Đánh giá về mặt định
tính

109
3.3.2 Đánh giá về mặt định

ợng

109
3.4 Các giai đoạn thực nghiệm

phạm

110
3.4.1 Công tác chuẩn bị cho TNSP
110
3.4.1.1 Chọn lớp TN và ĐC

110
3.4.1.2 Chọn các bài TN

110
3.4.1.3 Các GV cộng tác
TNSP
111
3.4.1.4 Thời gian thực
hiện
111
3.4.2. Kết quả và xử lý kết quả
TNSP

111
3.4.2.1 Phân tích diễn biến giờ học thực nghiệm theo tiến trình
dạy học giải quyết vấn
đề


111
3.4.2.2 Yêu cầu chung về cách xử lý kết quả
TNSP
117
3.4.2.3 Kết quả
TNSP

118
3.5 Đánh giá chung về TNSP

126
3.5.1 Đánh giá định tính qua thống kê
126
3.5.2 Đánh giá định
lƣợng
qua bài kiểm tra
127
Kết luận
ch
ƣ
ơng
III

127
KẾT LUẬN CHUNG

129
PHỤ
LỤC
137
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t


p :
//

www .

Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v

n
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐC : Đối chứng
GV : Giáo viên
NC : Nam châm
PP : Ph
ƣ
ơng pháp
PPGD : Ph
ƣ
ơng pháp giảng dạy
PPTN : Ph
ƣ

ơng pháp thực nghiệm
TN : Thực nghiệm
T/N : Thí nghiệm
TNSP : Thực nghiệm

phạm
TNKQ : Trắc nghiệm khách quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .

Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v


n
10
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 : Chất
lƣợng
học
tập 110
Bảng 3.2 : Tổng hợp kết quả thái độ, tình cảm, tác phong của
SV

118
Bảng 3.3 : Kết quả kiểm tra bài số
1

119
Bảng 3.4 : Xếp loại kiểm tra lần 1
119
Bảng 3.5 : Phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 1
120
Bảng 3.6 : Kết quả kiểm tra lần 2
122
Bảng 3.7 : Xếp loại kiểm tra lần 2
122
Bảng 3.8 : Bảng phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 2
123
Bảng 3.9 : So sánh điểm trung
bình

125
Bảng 3.10 : Tổng hợp các thông số thống kê qua hai bài kiểm tra

TNSP
.
125
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Biểu đồ 3.1 : Xếp loại kiểm tra lần 1
120
Biểu đồ 3.2 : Xếp loại kiểm tra lần 2
123
Đồ thị 3.1 : Phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 1
121
Đồ thị 3.2 :
Đƣờng
phân phối tần suất lần
2

124
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .

Lr
c


-
t

nu .
e

du .
v

n
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Cấu trúc tâm lý của hoạt
động


19
Sơ đồ 2.1 : Các pha của tiến trình dạy học giải quyết vấn
đề
53
Sơ đồ 2.2 : Tiến trình xây dựng một kiến thức vật

56
Sơ đồ 2.3 : Cấu trúc Lôgic nội dung
chƣơng
"Cảm ứng điện từ - điện
từ
tr
ƣ
ờng



63
Sơ đồ 2.4 : Tiến trình xây dựng kiến thức vấn đề 1 (giáo án 1) 68
Sơ đồ 2.5 : Tiến trình xây dựng kiến thức vấn đề 2 (giáo án 1) 70
Sơ đồ 2.6 : Tiến trình xây dựng kiến thức vấn đề 3 (giáo án 1) 73
Sơ đồ 2.7 : Tiến trình xây dựng kiến thức vấn đề 4 (giáo án 1) 74
Sơ đồ 2.8 : Tiến trình xây dựng kiến thức vấn đề 1 (giáo án 2) 89
Sơ đồ 2.9 : Tiến trình xây dựng kiến thức vấn đề 2 (giáo án 2) 90
Sơ đồ 2.10 : Tiến trình xây dựng kiến thức vấn đề 3 (giáo án 2) 91
Sơ đồ 2.11 : Tiến trình xây dựng kiến thức vấn đề 4 (giáo án 2) 96
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .

Lr
c

-
t

nu .

e

du .
v

n
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1a,
b
: Thí nghiệm hiện
tƣợng
cảm ứng điện
từ
78
Hình 2.2 : Ứng dụng hiện
tƣợng
cảm ứng điện từ

79
Hình 2.3 : Khối vật dẫn trong từ
tr
ƣ
ờng
biến
thiên
87
Hình 2.4 : Ứng dụng của dòng Fuco

88
Hình 2.5 : Thí nghiệm năng

lƣợng
ống dây tự
cảm


92
Hình 2.6a : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của
c
ƣ
ờng

độ
dòng
điện

94
Hình 2.6b : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của
c
ƣ
ờng

độ
dòng
điện

95
Hình 2.7a : Đóng khoá K

101
Hình 2.7b : Khi ngắt khoá

K


101
Hình 2.8 : Thí nghiệm năng
lƣợng
ống dây tự
cảm
101
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .

Lr
c

-
t

nu .
e


du .
v

n
MỞ ĐẦU
I Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh thế giới đang chuyển sang nền kinh tế tri thức, sự phát
triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ đã làm thay đổi từng bộ mặt của mỗi
quốc gia, dân tộc.
Để hoà nhập với nền kinh tế thế giới, đất nƣớc ta phải
vƣợt
qua những
thử thách gian lao trên con
đƣờng
hội nhập và phát triển.
Thực tế đó đã đặt lên vai ngành giáo dục một trọng trách to lớn là phải
đào tạo ra những con ngƣời mới, có đạo đức trong sáng, có tác phong công
nghiệp, cá nhân tự chủ, sáng tạo thích ứng với hoàn cảnh mới.
Vì vậy, đổi mới một cách toàn diện trong giáo dục là một tất yếu trong
quá trình phát triển đất nƣớc.
Định
hƣớng
đổi mới đó đã
đƣợc
thể hiện rất rõ trong văn kiện đại hội
Đảng cộng sản Việt Nam: "
Ƣu
tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lƣợng
dạy và học. Đổi mới
phƣơng

pháp dạy và học, nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên và tăng
c
ƣ
ờng
cơ sở vật chất của nhà
tr
ƣ
ờng,
phát huy khả năng
sáng tạo và độc lập suy nghĩ của học sinh, sinh viên. Coi trọng bồi
d
ƣ
ỡng
cho
học sinh, sinh viên khát vọng mãnh liệt xây dựng đất
nƣớc
giàu mạnh, gắn
liền lập nghiệp bản thân với tƣơng lai của cộng đồng, của dân tộc, trau dồi
cho học sinh, sinh viên bản lĩnh, phẩm chất và lối sống của thế hệ trẻ Việt
Nam hiện đại. Triển khai thực hiện hệ thống kiểm định khách quan, trung
thực chất
lƣợng
giáo dục, đào tạo.” [26]
Nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, với chức năng, nhiệm vụ đào tạo
nguồn nhân lực chất
lƣợng
cao phục vụ cho công cuộc CNH-HĐH đất
n
ƣ

ớc,
giáo dục Cao đẳng phải đổi mới toàn diện theo yêu cầu trên. Tuy nhiên, giáo
dục Cao đẳng hiện nay nhìn chung vẫn
chƣa đƣợc
đổi mới, cụ thể là:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .

Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v

n
2

- Nội dung giáo trình
chƣa
phong phú, chủ yếu vẫn là các kiến thức
khoa học mang tính chất hàn lâm, ít
đƣợc
cập nhật những kiến thức mới,chƣa
gắn với thực tiễn cuộc sống, các kiến thức sinh viên tiếp thu đƣợc hoặc
ch
ƣ
a
phù hợp hoặc khó liên hệ với thực tế.
- Kiểu dạy học chủ yếu vẫn là thông báo, truyền thụ mang tính chất một
chiều của giáo viên.
Từ thực tiễn giảng dạy môn vật lý đại
c
ƣ
ơng

tr
ƣ
ờng
Cao đẳng công
nghiệp Thái Nguyên, chúng tôi nhận thấy, trong quá trình dạy học nội dung
phần học đại
c
ƣ
ơng
nói chung, Vật lý đại
c
ƣ

ơng
nói riêng cho sinh viên, các
giáo viên chỉ tập trung trình bày, giảng giải các kiến thức
nhƣ
các nguyên lý
định luật, các khái niệm mà
chƣa
chú ý tới các ứng dụng của các kiến thức đó
trong cuộc sống, trong kỹ thuật và đặc biệt
chƣa
chú ý phát huy tính tự lực,
sáng tạo của sinh viên khi dạy học phần kiến thức này.
Trong các nội dung của học phần, chúng tôi nhận thấy
ch
ƣ
ơng
“Cảm
ứng điện từ - Điện từ
tr
ƣ
ờng”
là phần kiến thức khá thú vị, có liên quan đến
hoạt động của rất nhiều các thiết bị máy móc trong thực tiễn. Việc tổ chức
dạy học đảm bảo cho
ngƣòi
học có thể tự chủ, linh hoạt tiếp thu kiến thức một
cách vững chắc, qua đó có thể phát huy tính tự lực, sáng tạo trong học tập là
rất cần thiết.
Vì vậy, trên cơ sở thực tiễn dạy học của bản thân, chúng tôi nghiên cứu
đề tài 

 ! "#$% & ' ()& '*+,
-)& "*./ 0)"*+#
1#2&3
II Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Cùng với đổi mới dạy học phổ thông, sự đổi mới dạy học ở các
tr
ƣ
ờng
cao đẳng đã và đang diễn ra và
bƣớc
đầu thu
đƣợc
kết quả tích cực. Một trong
những đổi mới đó là
phƣơng
pháp dạy học theo
hƣớng
phát huy tính tự lực,
sáng tạo giải quyết vấn đề của ngƣời học và
đƣợc
sự quan tâm của các nhà
giáo dục. Có thể kể đến một số công trình nhƣ:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//


www .

Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v

n
3
“Chiến lƣợc dạy học giải quyết vấn để, tổ chức định hƣớng hoạt động
tìm tòi sáng tạo giải quyết vấn đề và tƣ duy khoa học của học sinh” của tác
giả Phạm Hữu Tòng đã vạch ra định hƣớng của dạy học giải quyết vấn đề.
(Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, 2001).
Trong kỷ yếu hội thảo khoa học về đổi mới nội dung và
ph
ƣ
ơng
pháp
dạy học ở các
tr
ƣ
ơng

đại học, năm 2003 có các nghiên cứu: “Dạy học khám
phá trong dạy học Vật lý” của tác giả Lê
Ph
ƣ
ớc
Lộc; “Ứng dụng công nghệ
thông tin để đổi mới nội dung,
ph
ƣ
ơng
pháp dạy học ” của tác Trần Xuân
Ph
ƣ
ơng.
Nghiên cứu về việc tổ chức dạy học cho đối
t
ƣ
ợng
là sinh viên, cũng có
một số đề tài luận văn của một số tác giả:
Đề tài “Tăng
c
ƣ
ờng
tính tích cực, tự lực của học sinh khi dạy các ứng
dụng kĩ thuật của vật lý trong bài “ Lực Lorentz” của tác giả Khăm Soulin
Chănthavong luận văn Thạc sĩ, 2005. Đề tài “Tổ chức hoạt động dạy học
chƣơng “Chuyển động của hạt mang điện trong điện
tr
ƣ

ờng
và từ
tr
ƣ
ờng”
- học phần Điện và Từ đại
c
ƣ
ơng,
nhằm phát huy tính tích cực, tự chủ của
ngƣời
học” của tác giả Phùng Việt Hải, luận văn thạc sĩ, 2007.
Vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy năng lực
sáng tạo của học sinh, sinh viên, đã có nhiều nghiên cứu lý luận thực nghiệm
ở trong và ngoài nƣớc nhằm giải quyết vấn đề này. Đề tài “Tổ chức và định
hƣớng
hoạt động học tự chủ, sáng tạo dạy học phần “Các định luật bảo toàn”-
Vật lý lớp 10 trung học phổ thông” của tác giả Nguyễn Mạnh Hùng, luận văn
tiến sĩ, 2005.
Tuy nhiên trong chƣơng trình Vật lí đại
c
ƣ
ơng
của các
tr
ƣ
ờng
Cao
đẳng chƣa có đề tài nào nghiên cứu về lĩnh vực này công bố. Vì vậy, trên
cơ sở thực tiễn dạy học của bản thân, chúng tôi nghiên cứu đề tài: 


  !  " #$%  & ' ( )& ' *+,  -
)&"*./0)"

*+#1
#2&3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .

Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v

n

4
III Giả thiết khoa học
Nếu vận dụng
phƣơng
pháp dạy học nêu vấn đề để tổ chức hoạt động
nhận thức một cách phù hợp thì có thể phát huy
đƣợc
năng lực sáng tạo của
sinh viên.
IV Đối
tƣợng
nghiên cứu
- Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của sinh viên Cao đẳng.
- Các nội dung kiến thức
ch
ƣ
ơng
“Cảm ứng điện từ - Điện từ”, phần
Điện học đại
c
ƣ
ơng.
V Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu vấn đề năng lực sáng tạo và các biện pháp rèn luyện năng
lực sáng tạo cho sinh viên
- Nghiên cứu lí luận dạy học nói chung và ở cao đẳng nói riêng.
- Nghiên cứu nội dung kiến thức học phần Điện học nói chung,
ch
ƣ
ơng

“Cảm ứng điện từ - Điện từ
tr
ƣ
ờng”
nói riêng trong
chƣơng
trình Vật lý đại
c
ƣ
ơng
của
tr
ƣ
ờng
cao đẳng công nghiệp.
- Tìm hiểu thực tế dạy học
chƣơng
“Cảm ứng điện từ - Điện từ
tr
ƣ
ờng”
thuộc phần Điện học tại
tr
ƣ
ờng
Cao đẳng công nghiệp Thái Nguyên và
tr
ƣ
ờng
Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Thái Nguyên nhằm tìm ra những hạn chế, những

khó khăn mà sinh viên và giáo viên gặp phải trong quá trình dạy học.
- Đề xuất các biện pháp rèn luyện năng lực sáng tạo của sinh viên.
- Xây dựng tiến trình dạy một số bài học
chƣơng
“Cảm ứng điện từ -
Điện từ
tr
ƣ
ờng”
theo
hƣớng
phát huy năng lực sáng tạo của sinh viên.
- Tiến hành thực nghiệm

phạm theo tiến trình đã soạn thảo để đánh
giá hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất nhằm phát huy năng lực sáng tạo
của sinh viên trong học tập.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .

Lr
c


-
t

nu .
e

du .
v

n
5
VI
Ph
ƣ
ơng
pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận
- Điều tra khảo sát thực tế
- Thực nghiệm

phạm.
VII Đóng góp của đề tài
- Góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lí luận về rèn luyện năng lực
sáng tạo của sinh viên.
- Đề xuất các biện pháp rèn luyện năng lực sáng tạo của
ngƣời
học.
- Kết quả đạt
đƣợc

của đề tài sẽ là một tài liệu tham khảo cho các giáo
viên dạy Vật lí đại
c
ƣ
ơng
tại các
tr
ƣ
ờng
cao đẳng kĩ thuật, góp phần đổi mới
phƣơng
pháp dạy học ở cao đẳng để từng bƣớc nâng cao chất
lƣợng
dạy học
Vật lí đại
c
ƣ
ơng
trong các
tr
ƣ
ờng
cao đẳng.
VIII Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, noi luận văn
gồm 3 chƣơng:
#"45Cơ sở lí luận lý luận và thực tiễn của việc rèn luyện năng
lực sáng tạo của
ngƣời
học.

#"65Đề xuất các biện pháp và thiết kế tiến trình dạy học một số
kiến thức
ch
ƣ
ơng
“Cảm ứng điện từ - Điện từ
tr
ƣ
ờng”,
phần Điện học đại
c
ƣ
ơng
theo
hƣớng
phát huy năng lực sáng tạo của
ngƣời
học.
#"75Thực nghiệm

phạm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//


www .

Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v

n
6
Ch
ƣ
ơng

I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA
NGƢỜI
HỌC
1.1 N¨ng lùc s¸ng t¹o
1.1.1 Kh¸i niÖm n¨ng lùc
"Trong khoa học tâm lí,
ngƣời
ta định nghĩa năng lực là tổng hợp

những thuộc tính tâm lí của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc
trƣng
của
một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt động đó diễn ra có kết quả".
Các nhà tâm lí học cho rằng: "Chỉ có các

chất là bẩm sinh còn năng
lực thì
đƣợc
hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động".[23]
Giáo dục là một loại hoạt động chuyên môn của xã hội nhằm hình
thành và phát triển nhân cách của con
ng
ƣ
ời
(trong đó có năng lực) theo
những yêu cầu của xã hội, trong những giai đoạn lịch sử nhất định, thông qua
chính hoạt động của học sinh trong mối quan hệ với cộng đồng. Dạy học ở
nhà
tr
ƣ
ờng
có khả năng tạo ra những loại hình hoạt động học tập có hiệu quả
cao, tránh
đƣợc
sự mò mẫm của mỗi cá nhân. Nhƣ vậy giáo dục, dạy học có
thể mang lại sự tiến bộ cho mỗi học sinh và thúc đẩy sự phát triển các chức
năng tâm lí của họ.
4343689
Những năm gần đây , chúng ta đòi hỏi nền giác dục phải trang bị cho

học sinh năng lực sáng tạo nhƣ là một phẩm chất quan trọng của con ngƣời
hiện đại, đặc biệt là từ khi thế giới đã bắt đầu chuyển mạnh sang nền kinh tế
tri thức và xã hội tri thức ở nƣớc ta.
Nhƣng,
sáng tạo là gì?

duy sáng tạo
là gì? dạy cho học sinh về

duy sáng tác là dạy những nội dung gì? và quan
trọng hơn nữa là dạy nhƣ thế nào để thật sự bồi
d
ƣ
ỡng
và nâng cao
đ
ƣ
ợc
năng lực

duy sáng tạo của học sinh chúng ta? Khó tìm
đƣợc
một định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :

//

www .

Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v

n
7
nghĩa rõ ràng nào cho khái niệm sáng tạo và năng lực sáng tạo. Các từ điển
thƣờng chỉ cho ta một vài hiểu biết khái quát và phiến diện về nội dung
phong phú của các khái niệm đó. Ta biết hoạt động sáng tạo là một loại hoạt
động tinh thần riêng có của con
ngƣời,
mà sản phẩm của nó
thƣờng
là những
phát minh hoặc phát hiện mới mẻ, độc đáo của

duy và trí
t

ƣ
ởng

t
ƣ
ợng.

ngƣời nói " sáng tạo là nhìn cùng một việc nhƣ mọi ngƣời nhƣng nghĩ về
một điều nào đó khác". Tính mới, tính độc đáo là những tính chất cốt yếu
của kết quả sáng tạo; khả năng

duy và trí
t
ƣ
ởng t
ƣ
ợng
là những năng lực
cần thiết cho sáng tạo.
Từ những năm 60 của thế kỉ XX đã có rất nhiều nhà tâm lí học nổi
tiếng nhƣ Arnoid (1964), Guiford (1967), Ghiselin (1975), Piaget (1992)
nghiên cứu về sự sáng tạo
dƣới
nhiều góc độ khác nhau (nhân cách, quá trình
sản phẩm, ) và đƣa ra những định nghĩa về sự sáng tạo theo những góc độ
đó. Qua những nghiên cứu đó thì năng lực sáng tạo có thể hiểu là khả năng
tạo ra những giá trị mới về vật chất và tinh thần, tìm ra kiến thức mới, giải
pháp mới, công cụ mới, vận dụng thành công những hiểu biết đó vào hoàn
cảnh mới.
Sự sáng tạo

nhƣ
một thuộc tính đặc biệt của con
ngƣời

tƣơng
đối
huyền

. Các nhà nghiên cứu đã gắn thuộc tính này vào một trong bốn
lĩnh vực cua sáng
tạo
:
- Ý
tƣởng
(hay sản phẩm của sáng tạo)
- Quá trình sáng tạo
-
Ngƣời
sáng tạo
- Môi
tr
ƣ
ờng
sáng tạo
Các sản phẩm sáng tạo bao gồm các công trình nghệ thuật và lí thuyết
khoa học. Sáng tạo cũng là tổng hợp các thái độ và khả năng giúp con ngƣời
tạo ra những ý nghĩ, ý
tƣởng
hay hình ảnh sáng tạo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu


n h t

t

p :
//

www .

Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v

n
8
Theo nghĩa thông
thƣờng,
sáng tạo là một tiến trình phát kiến ra các
ý
t
ƣ

ởng
và quan niệm mới, hay một kết hợp mới giữa các ý
t
ƣ
ởng
và quan
niệm đã có. Hay đơn giản hơn, sáng tạo là một hành động làm nên những
cái mới. Với cách hiểu đó thì cái quan trọng nhất đối với sáng tạo là phải
có các ý
t
ƣ
ởng.
Theo định nghĩa trong từ điển (Việt Nam) thì sáng tạo là tìm ra cái mới,
cách giải quyết mới, không bị gò bó, phụ thuộc vào cái đã có. Nội dung khái
niệm sáng tạo gồm hai ý chính: có tính mới (khác với cái cũ, cái đã biết).
Nhƣ vậy, sự sáng tạo cần thiết cho bất kì lĩnh vực hoạt động nào của xã hội
loài ngƣời. Trong các lĩnh vực khoa học - công nghệ, trong sản xuất, đó là
các sánh tác, tác phẩm …Về thực chất, sáng tạo không chỉ là một đậc
trƣng
chỉ sự khác biệt giữa ngƣời và sinh vật mà còn là đặc
trƣng
chỉ sự khác biệt
về sự đóng góp cho xã hội, giữa
ngƣời
này và
ngƣời
khác mà trong kho tàng
của giá trị loài
ngƣời chƣa
từng có.

Trong cụm từ "đào tạo
ngƣời
có tƣ duy sáng tạo", có một ẩn ý mong
muốn đất
nƣớc
có đựợc một đội ngũ đông đảo những nhà nghiên cứu sáng chế
ra những cái mới. Có hai dạng "thông minh". Dạng thứ nhất là dạng "học giỏi"
theo nghĩa hiểu nhanh, chóng tiếp thu (đôi khi đoán
đƣợc)
ý của
ngƣời
khác,
trả lời đƣợc những câu hỏi của những ban giám khảo; dạng này
th
ƣ
ờng

thấy ở những
ngƣời
thủ khoa, á nguyên của các kỳ thi. Dạng thứ
nhì
, là dạng
"có óc sáng
tạo
", biết phát minh ra cái mới
chƣa
từng có , hoặc (mở rộng
định nghiã hơn
nữa
) biết phù hợp hóa vào điều kiện của mình những phát

minh ở nơi
khác. Cả hai dạng này đều co yêu tô "bẩm sinh". Ở một
ng
ƣ
ời,
có thể hội tụ
cả hai dạng thông minh
này
,
nh
ƣ
ng
không phải ai ai cũng có may mắn
ấy
.
Thƣc
tê đã từng thấy những
ngƣời
thông minh dạng thứ nhất,
nhƣng
khi đi
vào nghiên cứu, thì chẳng phát minh đƣợc ra cái gì mới cả, thậm chí có khi
không thực hiện nổi một cái luận án.
Ng
ƣ
ợc
lại cũng có những
ngƣời
không
thuộc dạng thứ nhất,

nh
ƣ
ng
lại có những phát minh co gia tri to lơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .

Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v

n
9
43437# 0

Măc du con co
nh
ƣ
ng
điêm
chƣa
thông nhât ,
nhƣng
quá trình sáng tạo
của con
ngƣời thƣờng
bắt đầu từ một ý tƣởng mới, bắt nguồn từ

duy sáng
tạo của mỗi
ngƣòi. Ngƣời


duy sáng tạo
thƣờng
có các đặc
trƣng
sau: có
óc

duy độc lập và óc phê phán; không suy nghĩ gò bó, không phụ thuộc vào
cái cũ, không theo
đƣờng
mòn; luôn luôn đi vào các vấn đề bản chất nhằm tìm
ra quy luật; có khả năng say

sƣa
nung nấu các ý
tƣởng
mới;
trƣớc
một tình
huống, một vấn đề phải giải quyết, họ luôn tìm ra giải pháp mới, độc đáo tối
ƣu…
và đôi khi, họ có các phát minh, kiến giải mà một số
ngƣời đƣơng
thời
chƣa
hiểu, cho là họ phiêu
lƣu,
mạo hiểm…
Theo Guiford và Loowenfield (hai nhà nghiên cứu Mĩ có công trình độc
lập: một
ngƣời
có nghiên cứu về tính sáng tạo khoa học,
ngƣời
kia về tính sáng
tạo nghệ thuật) đã thống nhất về tiêu chí của tính sáng tạo (1958): Có tính
nhạy cảm về thế giới, tính linh hoạt và năng động

duy, có cá tính, năng
khiếu biến đổi sự vật,

duy phân tích và tổng hợp, năng lực tổ chức.
1) Trong rất nhiều
tr

ƣ
ờng
hợp quá trình sáng tạo đòi hỏi phải có sự tự
lực chuyên các tri thức và kĩ năng sang một t ình huống mới sự liên hệ giữa
tri thức cũ và tình huống mới càng xa nhau bao nhiêu thi độ sáng tạo càng
cao.
2) Nhìn thấy vấn đề mới trong những điều kiện quen biết đúng quy cách.
3) Nhìn thấy chức năng mới của đối
tƣợng
quen biết.
4) Nhìn thấy cấu trúc của đối
tƣợng
nghiên cứu thực chất của đối
tƣợng này là nhanh chóng nhìn thấy cấu trúc của đối
tƣợng nhƣ
các bộ phận
các yếu tố các mối quan hệ giữa chúng.
5) Kĩ năng nhìn thấy nhiều lời giải cho một bài toán thực chất của kĩ
năng này là tâm lí chấp nhận những lời giải khác nhau những cách giải
quyết khác nhau xem xét đối
t
ƣ
ợng
ở những khía cạnh khác nhau đôi khi
mâu thuẫn nhau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t


p :
//

www .

Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v

n
10
6) Kĩ năng biết phối hợp các
ph
ƣ
ơng
thức giải quýêt vấn đề đã biến
thành một
ph
ƣ
ơng
thức mới.

7) Kĩ năng sáng tạo một phƣơng thức giải độc đáo khi đã biết các
phƣơng
thức giải mới.
4343:#;
Xƣa
nay, khi nói đến sáng tạo ,
th
ƣ
ờng
ta chỉ xem đó là hoạt động riêng
của một lớp
ngƣời đƣợc
gọi là "trí
thức
",
nhƣ
các nhà khoa học , các nhà
thơ
, nhà
văn
, các nghệ

Ngày nay, năng lực sáng tạo để làm nên sự giàu có
và sức cạnh tranh của nền kinh tế mới phải là từ mọi thành phần của nền kinh
tế đó, tức là từ mọi
ngƣời
trong xã hội. Trong nền kinh tế mới, mọi
ngƣời
đều tham gia sáng tạo, và mọi
ngƣời

đều có năng lực sáng tạo, đó là điểm mới
đầu tiên mà chung ta cân nhận thức
đƣợc
trong quá trình đổi mới

duy của
mình . Nói mọi
ngƣời
đều sáng tạo thì có vẻ khó tin,
nhƣng
"đổi mới

duy" ở đây đòi hỏi
trƣớc
hết phải xác lập niềm tin đó: Anh là
ngƣời
sáng tạo,
tôi là ngƣời sáng tạo, mỗi
ngƣời
đều sáng tạo; sáng tạo, có năng lực sáng tạo
là thuộc tính tự nhiên của con
ngƣời.
Trong danh sách 10 chìa khóa hàng đầu
để phát triển năng lực sáng tạo cá nhân do tổ chức Coachville đề xuất, điều tin
rằng mình là ngƣời sáng tạo
đƣợc
xem là chìa khóa quan trọng số một.
Chính chìa khóa tiếp theo là: hãy mở rộng những điều mà mình quan tâm
để có thêm nhiều nhận thức mới, kinh nghiệm mới; hãy thu thập thêm
nhiều rung cảm, ấn

tƣợng,
nhiều thông tin thới chuẩn bị cho sáng tạo; hãy
tìm kiếm các mối quan hệ liên kết, kể cả các mối liên hệ ít ngờ nhất; từ bỏ
những thói quen
th
ƣ
ờng
ngăn cản ta đến với những điều mới; tạo cho mình
một môi
tr
ƣ
ờng
thoải mái theo sở thích; bố trí thời gian thuận tiện cho mọi
hoạt động, có nghỉ ngơi thƣ giãn, có suy nghĩ, nhớ rằng có những quãng thời
gian dài không nghĩ
đƣợc
gì, nhƣng cũng có thể có những "năm phút" làm
nên sự khác biệt; cần có đức kiên trì; mở rộng mọi giác quan để tiếp nhận
mọi tri thức trực giác; và cuối cùng là biết quên đi nhiều điều mà mình đã
biết để luôn có một trí tuệ nguyên lành với đôi mắt
tƣơi
sáng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//


www .

Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v

n
11
Tất nhiên sáng tạo trong những lĩnh vực khác nhau có thể có những
đặc điểm khác nhau,
đƣợc
kích thích bởi những động lực khác nhau, và có
những loại sản phẩm khác nhau. Sáng tạo của một công nhân có thể là một
sáng kiến cải tiến kỹ thuật, đổi mới sản phẩm, của một doanh nhân có thể là
một cải tiến về tiếp thị, một giải pháp mới về quản lý kinh doanh, của một
giáo viên có thể là một đổi mới về
phƣơng
pháp dạy, một cách gợi mở trong
việc học toán học hay văn
chƣơng,
của một nhà khoa học có thể là một phát

hiện những điều bị ẩn giấu hay một phát minh ra những tri thức chƣa từng
biết v.v Cái chung nhất của sáng tạo là tìm kiếm những cái mới, một tri
thức mới hay một cách vận dụng mới của những tri thức đã

, một
ph
ƣ
ơng
pháp mới hay một giải pháp mới cho một vấn đê
tƣởng
rằng đã cũ , nói
gọn lại là tìm những đóng góp mới để giải quyết các vấn đề mà con ngƣời
gặp phải trong cuộc sống. Có những sáng tạo lớn làm nên những tên tuổi
lẫy lừng, nhƣng đối với đại đa số con ngƣơi bình thƣờng, phấn đấu trở
thành ngƣời sáng tạo, không hy vọng sẽ có tên tuổi
đƣợc
thế giới thừa
nhận, mà chỉ mong
đƣợc
một đời sống có ý nghĩa.
Sáng tạo là một loại lao động phức tạp và vất vả . Nhà phát minh nôi
tiêng Edison noi : "Trong mỗi phát minh có 1% cảm hứng và 99% việc đổ mồ
hôi". Vậy để con
ngƣời
có thể hăng say sáng tạo phải có những động lực
mạnh mẽ. Ham hiểu biết, tìm kiếm cái hay cái đẹp là động lực thúc đẩy sự
nghiệp sáng tạo của biết bao thế hệ các nhà bác học, văn nhân, nghệ sĩ. Rồi
kinh tế thị
tr
ƣ

ờng
xuất hiện cùng với chủ nghĩa

bản, và thị
tr
ƣ
ờng
với cơ
chế cạnh tranh ngày càng khốc liệt dần trở thành nguồn động lực cho sáng
tạo, sáng tạo trong sản xuất, trong phát triển công nghệ, trong quản lý kinh
doanh, Và đến ngày nay, kinh tế thế giới đã phát triển đến giai đoạn của
"kinh tế tri thức" toàn cầu hóa với một thị
tr
ƣ
ờng
mở rộng ra phạm vi toàn thế
giới, yếu tố "năng lực sáng tạo" trở thành chìa khóa chính cho mọi quốc gia đi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .

Lr
c


-
t

nu .
e

du .
v

n
12
vào tiến trình hội nhập, thì việc chăm lo tạo dựng và phát huy năng lực sáng
tạo không còn là việc của từng cá nhân, mà trở thành vấn đề chiến lƣợc của
mọi quốc gia. Đối với các lĩnh vực nhƣ khoa học cơ bản, hỗ trợ và khuyến
khích các năng lực sáng tạo trong các lĩnh vực này,vai trò của các cơ quan
công,
trƣớc
hết của Nhà
nƣớc,
vẫn hết sức quan trọng.
Sáng tạo cho đến nay vẫn là năng lực riêng có của con
ngƣời.
Sáng tạo
thƣờng
là việc riêng của từng bộ óc, từng con
ngƣời. Nhƣng
sự tiếp xúc, trao
đổi giữa các bộ óc,
th

ƣ
ờng
giúp cho các ý
tƣởng
gặp gỡ, đối sánh, chọn lựa, ý
tƣởng làm nẩy sinh ý tƣởng, cho nên sáng tạo cũng có thể đƣợc coi là kết
quả của tập thể.
Ngoài ra trong sang tao còn có sự tham gia đắc lực của công nghệ
thông tin và truyền thông trong việc cung cấp các kho thông tin và tri thức
ngày càng phong phú và các
ph
ƣ
ơng
tiện xử lý tri thức ngày càng tinh tế . Đó
là sự cộng năng sức mạnh của công nghệ tri thức hiện đại với trí tuệ sáng tạo
riêng có của con
ngƣời
để làm nên năng lực sáng tạo chung của môi dân tộc .
4343<8=>%?%+@
- Ðộc lập.
- Tự tin.
- Chấp nhận rủi ro.
- Nhiều năng lƣợng.
- Nồng nhiệt.
- Không gò bó.
- Thích phiêu lƣu.
- Tò mò, hiếu kỳ.
- Nhiều sở thích.
- Hài hƣớc.
- Trẻ con, hiếu động

- Biết nghi ngờ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngu

n h t

t

p :
//

www .

Lr
c

-
t

nu .
e

du .
v

n
13
4343A) ! 
1) Sự mô tả về những tình huống đa dạng nói trên
trƣớc
hết cho ta một

ý nghĩ rằng trong thực tế không có một thời gian nào trong ngày mà con
ngƣời
có đầu óc sáng tạo lại không nảy ra ý kiến về cách giải quyết nhiệm vụ
phức tạp
trƣớc
đó không giải quyết đƣợc.
Th
ƣ
ờng
con
ngƣời
khi đã tìm ra
đƣợc
cách giải quyết mới, một cấu trúc mới, hay một quy luật mới, thì lại coi
nhƣ
là một khám phá ngẫu nhiên, một “món quà” bất ngờ và may mắn. Ngày
nay, khoa sinh lí học về lao động trí óc đã nói đến “quy luật quán tính của
t
ƣ
duy”, nghĩa là khi nhà khoa học đang quan tâm theo đuổi một ý nghĩ nào đó
thì “luồng

tƣởng” có xu
hƣớng
tiếp diễn trong thời gian và không gian và
đó là quy luật của sự sáng tạo.
2) Hemhôn, một nhà vật lí, nói về quá trình sáng tạo của ông
nhƣ
sau:
“Theo

nhƣ
tôi nhớ rõ, thì những ý nghĩ hay không bao giờ đến trên bàn
viết khi óc đã mệt”. Ông còn khẳng định sự thật sau đây: Bao giờ cũng cần
phải nghiên cứu
trƣớc
một cách toàn diện vấn đề tới một mức độ để giữ lại
đƣợc
trong óc mình những góc sắc cạnh, những khía cạnh phức tạp, có thể trở
lại với chúng một cách tự do, thoải mái mà không cần ghi chép.
Th
ƣ
ờng
nếu
không có sự nghiên cứu
trƣớc
một cách lâu dài, bền bỉ thì sẽ không thể
đ
ƣ
a
vấn đề đến tình trạng đó
đƣợc.
Sau đó, khi sự mệt mỏi do quá trình lao động
đó qua đi, khi ta có một trạng thái hoàn toàn trong sạch về thể chất, nhẹ nhõm
về tinh thần, thì lúc đó những ý
tƣởng
hay sẽ đến.
Thƣờng
chúng đến vào các
buổi sáng khi chúng ta vừa tỉnh dậy, giống
nhƣ

điều mà Goethe đã nói trong
các bài thơ của ông, và đúng nhƣ đã có lần Gauss cũng nói, các ý nghĩ hay
“ƣa"
xuất hiện trong thời gian đi dạo nhẹ nhàng trong thời tiết có ánh mặt trời,
chỉ cần một ly
rƣợu
nhỏ là có thể làm mất hết những ý nghĩ trong đó.

×