SDARI : Shanghai Merchant Ship Design & Research Institute Trang 1/39
THUYẾT MINH
TÀU DẦU 14000 MT
100. tæng qu¸t
101. Khái quát về con tàu
Tàu được thiết kế và trang bị để chạy biển viễn dương nhưng chủ yếu là trong vùng
châu Á, Trung đông và ven biển Việt nam.
Tàu có kết cấu hàn , boong kết cấu ngang, có bố trí các sống dọc phía trên boong
chính; bố trí boong nâng mũi với sống mũi vát và mũi quả lê; vách đuôi thẳng
đứng và bánh lái treo bán cân bằng.
Buồng máy và thượng tầng bố trí phía lái.
Tàu có 5 cặp khoang hàng, 1 cặp két chứa cặn và 5 cặp két nước dằn trong khu vực
khoang hàng.
Mạn kép có chiều rộng 1,2 m và đáy đôi có chiều cao 1,4 m trong khu vực khoang
hàng thoả mãn yêu cầu 13F của IMO được dùng để làm két nước dằn. Các két sâu
khoang mũi/lái cũng được dùng để chứa nước dằn.
Các két dầu hàng được chia ra làm hai hạng với hai hệ thống đường ống độc lập và
hệ thống điều khiển dầu hàng có khả năng thực hiện việc xả/nạp hàng với hai hạng
dầu đồng thời.
Buồng máy được cách ly với khoang hàng bằng một buồng bơm và một cofferdam
(giếng hút dầu hàng). Một đường hầm được bố trí bên trong đáy đôi dọc theo
đường tâm tàu.
102. Danh mục dầu hàng:
Danh mục dầu hàng mà tàu có thể vận chuyển hợp pháp theo dấu hiệu phân cấp,
kiến trúc kỹ thuật, không có hại cho lớp sơn vỏ tàu và hệ thống làm hàng là như
sau:
- Dầu nhiên liệu : F.O
- Dầu gazoan : Gasoline
- Dầu máy bay
- Dầu hoả.
103. Kích thước chủ yếu.
Chiều dài toàn bộ 145.30 m
Chiều dài BP 136.60 m
Chiều rộng 20.80 m
Chiều cao 11.20 m
Mớn nước thiết kế 8.00 m
1
Mớn nước kết cấu 8,45 m
104. Trọng tải và dung tích
Trọng tải trong nước có tỷ trọng 1,025T/m3 tại mớn 8.00m là 13000T và tại mớn
8.45 m là 14000T
Dung tích các két như sau:
Các Két dầu hàng ( kể cả két chứa cặn) 14500 m3
Các két dầu nặng 750 m3
Các két dầu DO 150 m3
các két dầu LO 50 m3
Các két nước ngọt 100 m3
Các két nươc dằn 5200 m3
105. Máy chính
01 Máy MAN B&W 7S35MC
MCR : 4440 kW x 173 rpm
CSR : 3774 kW x 163 rpm
Máy có khả năng vận hành với dầu nặng HFO 380cst
106. Tốc độ
Tốc độ ( được bảo đảm ) tại mớn nước 8.45 m , công suất máy chính CSR và trạng
thái vỏ tàu nhẵn sạch, chạy trong biển sâu, nước yên tĩnh, tốc độ gió không quá 3
độ Bôpho : không nhỏ hơn 13.0 hl/h.
107. Suất tiêu hao nhiên liệu
16.8 tấn / ngày +/- 5% tại CSR.
108. Tầm hoạt động
14000 hl tại mớn nước 8.45 m và tốc độ hành trình 13.0 hl/h.
109. Qui phạm và luật lệ
Tàu được đóng và trang bị phù hợp với qui phạm và luật lệ sau đây , dưới sự giám
sát của NK và sẽ mang dấu hiệu phân cấp như sau:
NS*, Tanker for product oil ( Điểm bắt cháy dưới 60 độ C)
MNS*, MO , In Water survey.
Tàu được đăng ký cờ Việt nam.
Các luật lệ và qui phạm được áp dụng kể cả các thông tri có hiệu lực tại thời điểm
ký hợp đồng.
2
(1) Luật và Qui phạm phân cấp tàu của Đăng kiểm tàu thuyền năm 2000 và các
sửa đổi của nó.
(2) Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển, 1974 và cả nghị định 1978
và các sửa đổi của nó 1981, 1983, 1988, 1989, 1990, 1991, 1992, 1994 và
1996.
(3) Cong ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiểm từ tàu 1973 ( Phụ lục I, II, IV ,V &
VI đối với khí Nox) và nghị định 1978 bao gồm cả qui tắc 13F của IMO
( các sửa đổi của qui tắc 13F phu lục 1 của MARPOL 73/78 , MEPC
32/WP2)
(4) Công ước về qui tắc quốc tế nhằm ngăn ngừa đâm va trên biển 1972 với sửa
đổi 1981,1987, 1989.
(5)
110. Chứng nhận
Các giấy chứng nhận sau đây hoặc giấy chứng nhận tạm thời phải được hoàn thành
khi giao tàu.
(1) Giấy chứng nhậ phân cấp
(2) Giấy chứng nhận đường tải trọng quốc tế.
(3) Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiểm dầu trên biển.
(4)
111. Thuyên viên
Khu vực sinh hoạt đủ không gian cho các buồng sau đây:
Hạng Số buòng Số người
Buồng thuyền trưởng 3 ( cả chủ tàu) 3
Sĩ quan 7 7
Hạ sĩ quan 10 20
Tổng 20 30
Trang bị cứu sinh được thiết kế và lắp đặt cho 30 người.
112. Vật liệu và công nghệ
Người lao động tham gia vào việc đóng tàu phải đáp ứng được chất lượng tay
nghề yêu cầu cho mục đích sử dụng và là trách nhiệm của nhà đóng tàu.
3
Tất cả các vật liệu , máy moc thiết bị tuân theo tiêu chuẩn ISO và tiêu chuẩn của
nhà sản xuất cũng như tiêu chuẩn của xưởng đóng tàu.
113. Phụ tùng dự trữ
Các dụng cụ, phụ tùng dự trữ được cung cấp phù hợp với yêu cầu của qui phạm và
tiêu chuẩn của nhà sản xuất trừ những qui định đặc biệt khác được đè cập tới trong
spec này.
114.Chủ tàu phải cung cấp
Chủ tàu phải cung cấp các hạng mục sau đây cho xưởng đóng tàu lắp đặt:
• Các loại hải đồ.
• Hải đồ cho xuồng cứu sinh
• Cờ các loại, trang bị tín hiệu và hàng hải
• Đồ dùng nấu bếp và dụng cụ nấu ăn bao gồm xoong nồi, cốc chén, dao kéo,
bát đĩa .v.v.
• Chăn ga gối đệm, rèm mành, khăn bàn quần áo, .v.v.
• Chổi, bàn chải, máy hút bụi ,v.v.
•
115. Các trạng thái tải trọng
Các trạng thái tải trọng sau đây phải được đưa vào tính toán cân bằng và ổn định :
- Tàu không
- Tàu lên đốc
- Trạng thái dằn theo IMO
- Trạng thái dằn bình thường
- Trạng thái tải đồng đều tại mớn thiết kế.
- Trạng thái tải với từng nhóm hàng
200. phÇn vá
201. Khái quát
Tàu được thiết kế tại mớn 8.45 m và là tàu vỏ thép kết cấu hoàn toàn là hàn. Độ
cong trên boong chính trong khu vực khoang hàng là khoảng 300mm. Boong chính
tại khu vực buồng máy , khoang mũi và khoang lái là không có độ cong. Các boong
thượng tâng cũng không có độ cong . Tất cả các boong đều không có dải chuyển
tiếp trừ boong nâng mũi (150mm).
4
Việc thi công kết cấu thân tàu được tiến hành phù hợp với thực tế công nghệ của
xưởng đóng tàu.
Một vách dọc kín dầu dạng vách sóng chạy dọc tâm tàu và 8 vách ngang kín dầu bố
trí trong khu vực khoang hàng.
Các cơ cấu chính được thiết kế và tính toán phù hợp với các yêu cầu của qui phạm
về tàu dầu. Kết cấu thân tàu được tính toán với hàng lỏng có khối lượng riêng
1.025T/m3 ở trạng thái các khoang hàng và két chứa cặn là đầy và khoang kế cận là
rỗng.
Thép vậtliệu là loại thép dẻo đã được đăng kiểm chấp nhận. Các laọi thép chưa
được qui phạm chấp nhận phải tuân theo các tiêu chuẩn của ISO và/hoặc tiêu chuẩn
của xưởng.
Để đảm bảo độ bền cảu mối hàn , phải chụp x-quang số điểm thích hợp đối với các
cơ cấu quan trọng theo yêu cầu của qui phạm.
202. Kết cấu phần đuôi tàu
Kết cấu thân tàu phía lái được gia cường bằng các sàn, vách ngang, dầm ngang,v.v.
Cung sống đuôi được làm từ thép tấm dày kết cấu hàn và đúc.
203. Khu vực buồng máy
Đáy đôi được kết cấu bằn các sàn và sống đáy.
Bệ máy được cấu tạo liền với kết cấu đáy đôi.
Boong sàn được kéo dài từ mạn đến mạn với lỗ khoét ở vị trí máy chính.
204. Khu vực khoang hàng
Sức bền của két dầu hàng được tính toán trên cơ sở tỷ trọng của dầu là 1.025T/m3
ở trạng thái đầy.
Kết cấu đáy đôi và kết cấu mạn kép được thiết kế theo hệ thống dọc trên nền cứng
phù hợp với khoảng sườn.
Các két dầu hàng có bề mặt bên trong hoàn toàn phẳng, mặt trên của kéuatrong
khoang hàng có dạng phẳng ở tâm và vát ở hai bên hông. Tấm đáy trên trong
khoang hàng cáu tạo nghiêng về phía miệng giếng hút ( gần đường tâm tàu). Mặt
cắt ngang khoang hàng được vách dọc tâm chia làm 10 két hàng và hai két chứa
cặn. Đường hầm khô ( dạng ống) được bố trí bên trong đáy đôi dọc theo đường tâm
tàu. Đường hầm này kín nước với buồng bơm/ ballast và có hai lối thoát ở mũi và
lái.
Một vách dọc chạy suốt các khoang hàng dạng vách sóng thẳng đứng không có
bagết ở chân và ở đầu trên Các vách ngang dạng sóng thẳng dứng cũng không có
bagết ở chân và ở trên. Nhưng các vách ngang ở đầu và cuối khu vực khoang hàng
là vách phẳng với các cơ cấu gia cường ở phía ngoài khoang hàng.
5
205. Kết cấu mũi
Kết cấu mũi bao gồm boong nâng mũi được gia cường bằng các sàn và cơ cấu
ngang, sống dọc mạn. Bố trí hai hộp xích hình trụ có giếng đáy, một lỗ người chui
có thể tới giếng đáy mà không cần đường ống.
206. Thượng tầng.
Các vách của thượng tầng cố gắng hết mức để được bố trí trùng với các cơ cấu
khoẻ chính của khoang máy. Do vậy mà thượng tầng hoàn toàn được đỡ bởi hệ
thống các vách ngang, xà ngang, và cột chống để giảm chấn động. Các vách ngoại
biên có dạng phẳng, các vách bên trong có dạng phẳng hoặc dạng dập định hình.
207. Các trang bị thân tàu.
Mạn chắn sóng:
Mạn chắn sóng cao khoảng 1,1 m bố trí dọc biên của boong nâng mũi. Phần trên
của mạn chắn sóng được làm nghiêng vào bên trong.
Dấu hiệu của tàu:
Các dấu hiệu, thước nước của tàu được hình thành từ các đường hàn gián đoạn và
sơn.
Chi tiết về ống khói, tên tàu, cảng đăng ký và dấu hiệu mũi quả lê sẽ do chủ tàu
cung cấp.
Hộp thông biển:
Hộp thông biển được cấu tạo từ tôn có chiều dày bằng với chiều dày tấm vỏ tại vị
trí của hộp thông biển.
Nút xả đáy:
Bố trí 2 nút xả đáy/ két cho các két dằn đáy đôi. Các két khác và giếng hút nối với
đáy tàu được gắn một nút xả cách xa tấm sống nằm.
Ky đáy:
Ky đáy với chiều dài khoảng 30% chiều dài thân tàu được bố trí bên mạn tàu, được
làm gián đoạn và vuốt thon tại vị trí hàn đấu khoanh.
Ống xích neo:
Ống xích neo làm từ thép tấm hàn với miệng lỗ luồn xích dạng miệng chuông bằng
thép đúc.
6
Tấm rìa boong (mép mạn kéo dài)
Tấm rìa boong cao 150mm , tăng chiều cao dần tới 250mm ở mặt cắt phía lái của
vùng khoang hàng thoả mãn yêu cầu Exxon.
208. Sơn và bảo vệ chống ăn mòn.
(1) Khái quát:
Công việc sơn bao gồm cả việc chuẩn bị bề mặt và kiểm tra kết quả sơn được
tiến hành phù hợp với công nghệ của nhà máy và khuyến cáo của nhà sản
xuất sơn.
Nói chung , sơn được bảo hành trong 3 năm.
Tất cả các cạnh sắc, các rãnh, các lỗ viền mép vỏ sò, lỗ thoát nước, v.v. và
các mép cắt tự do khác phải được mài tròn với bán kính 1,5mm .
(2) Phun làm sạch và sơn lót.
Các tấm tôn và tiết diện có chiều dày lớn hơn 6mm và chiều dài lớn hơn 3m
phải được phun làm sạch theo tiêu chuẩn SIS Sa 2.5 và sơn lót một lớp sơn
vô cơ kẽm-silic dày 15 micron (khô).
Các tấm tôn và tiết diện có chiều dày nhỏ hơn 6 mm hoặc chiều dài nhỏ hơn
3m kể cả các thiết bị phụ kiện thân tàu phải được làm sạch bằng cách nhúng
vào dung dịch hoá chất hoặc bằng dụng cụ cơ học khác tuỳ theo công nghệ
của nhà máy.
(3) Bảng sơn :
Đáy và mặt trên Tổng
550 µ
2 x 125 µ coal tar epoxy
1 x 50 tie coat
2 x 125 tin-containing SPC A/F
Mạn Tổng
250
1 x 150 epoxy mastic
1 x 100 epoxy finish
Boong lộ thiên Tổng
250
1 x 100 Zinc silicate
1 x 50 tie coat
1 x 100 epoxy finish
Thượng tầng tổng 250
1 x 125 µ epoxy mastic
1 x 75 epoxy white
2 x 50 polyurethane finish
Thùng xích tổng 300 3 x 100 bitumastic enamenl
7
Két hàng và két tràn (mạn) 2 x 150 epoxy
Két hàng và két tràn (đáy) 2 x 150 epoxy
Két dằn tổng 300 2 x 150 epoxy + 1 stripe
Két nước ngọt tổng 250
Két nhiên liệu Không sơn
Két dầu nhờn “
Giếng đáy và khoảng trống tổng 300 2 x 150 epoxy giảm vị
Buồng máy ,v.v. Alkyd + phụ gia giảm bắt cháy
Diện tích khác Sơn theo qui ước chung
(4) Kẽm chống ăn mòn:
Phải bố trí hệ thống bảo vệ ăn mòn điện hoá để bảo vệ phần thân tàu ngâm nước kể
cả bánh lái và chân vịt.
(5) Các két dằn
Phải bố trí số lượng đủ các cực kẽm kiểu gắn bằng bulon để bảo vệ các két nước
dằn.
300. Thiết bị khác
301. Thiết bị điều động
1 Bánh lái kiểu treo bán cân bằng
1 Máy lái Kiểu điện thuỷ lực, cánh xoay
CS : 100% x 2 bộ
Máy lái phải có phả năng quay bánh lái từ 35
0
mạn
này sang 35
0
mạn kia
Điều khiển được từ hai nơi : từ buồng lái và từ cánh gà ( mạn trái và phải).
302. Thiết bị boong:
Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị boong là như sau:
8
Số
lượng
Kiểu
Sức kéo
tấn x m/phút
Môtơ Ghi chú
Tời
kéo
2 Thuỷ lực, 1 bánh
tang tời, 2 trống
quấn cáp, 1 đầu
quấn
-tại bánh tang tời là
15Tx9m/phút
- tại trống quấn cáp
là 10Tx12m/phút
điều khiển tại chỗ
Môtơ
thuỷ lực
Trên boong nâng
mũi, không tự
căng, trống kiểu
chia cáp
Tời
chằng
buộc
2 kiểu thuỷ lực, 2
trống quấn cáp
và 1 đầu quấn
- tại trống quấn cáp
là 10Tx12m/phút
Môtơ
thuỷ lực
Trên boong nâng
lái, không tự
căng, trống kiểu
chia cáp
303. Neo và tời:
Neo, xích neo và dây chằng buộc phải được trang bị phù hợp với yêu cầu của qui
phạm.
2 Neo mũi Không có cán, 4890kg
1 Xích neo 54mmx550m, hạng 3, mắt nối kiểu Kentơ
2 Cơ cấu nhả xích Kiểu chốt trong hầm xích và có thể thao tác từ
bên ngoài
12 Dây chằng buộc Tuỳ theo yêu cầu của qui phạm
2 Trụ kéo được lắp đặt tại boong mũi và boong đuôi phù
hợp với qui tắc của IMO. Số lượng và kích thước
phù hợp với cáp polypropylene
2 Dây cứu hoả Ø32mm, cuộn dây thép dài 45m, quấn bằng tay.
304. Thiết bị nâng hạ:
1 Cẩu ống dầu Kiểu điện thuỷ lực, sức nâng 5 tấn tại tầm với
lớn nhất. góc quay 360
0
. Nguòn thuỷ lực được
cấp bởi một bộ phận riêng.
1 Cẩu thựcphẩm Chạy bằng môtơ điện, kiểu cổng, scứ nâng 3 tấn
x tầm với 3 m
1 Cấu đavit Sức nâng 0.6 tấn, thao tác bằng tay.
1 Cẩu bôtsuen Sức nâng 0.5 tấn , lai bằng môtơ khí nén
9
305. Phụ kiện khác:
2 Cầu thang Hợp kim nhôm, kéo thẳng đứng, bước cong,
môtơ khí nén
2 Cầu thanh hoa tiêu kiểu dây, không nâng có guồng cuốn.
1 Cầu thang lên bờ Hợp kim nhôm, dài 10 m
306. Thiết đi lại trên tàu
- cầu thang két dầu hàng Một nắp hầm cho mỗi một két với cầu thang
nghiêng rộng 600mm, thép không gỉ
CT két tràn Một nắp hầm cho mỗi một két với cầu thang
nghiêng rộng 600mm, thép không gỉ
CT két nước dằn (2CT) CT thẳng đứng rộng 400 . Nắp 800x600
CT két dầu nặng CT thẳng đứng rộng 400. Năp 600x400
Két mũi Nắp két kiểu bản lề hoặc bulông
Cầu thang chính Một cầu thang chính bằng thép mạ, chiều rộng
1m, chạy từ thượng tầng đến boong dâng mũi
307. Trang bị cứu sinh
Trang bị cứu sinh đáp ứng yêu cầu của SOLAS
1 Xuồng CS FRP, kiểu đóng kín, động cơ điezel, 30 người.
1 Cẩu davit Kiểu chữ A, lai bằng môtơ điện
1 Xuồng tìm cứu FRP, kiểu đóng kín, động cơ điezel, 6 người.
1 Xuồng tìm cứu
5 Bè cứu sinh 4 chiếc kiểu tự thổi x 15 người
1 chiếc tự thổi x 6 người
11 Phao cứu sinh 4 chiếc có trang bị chiếu sáng ắc quy
4 chiếc tự phát tín hiệu khói
3 chiếc có trang bị 30 m dây bám
40 Áo phao
1 Dây ném
12 Tín hiệu đèn dù
10
6 Pháo
Một số bộ quần áo
308. Trang bị cứu hoả xách tay:
Bình dập lửa
4 Quần áo cứu hoả
1 Một chai dưỡng khí
1 Máy nén khí đặc biệt
1 Hòm thuốc (Trong trạm xá)
309. Thông gió:
Tần suất trao
đổi (A/C)
Cung cấp Xả
Khu vực sinh hoạt 6 -
Khu vực công cộng 8 -
Khu vực sĩ quan 8 -
Khu dịch vụ 8 -
Buồng lái và hải đồ 10 -
Buồng máy lái - 8
Buồng bơm cứu hoả sự cố - 8
Buồng CO2 - -
Kho sơn và đèn - -
Buồng VTD và hải đồ 10 -
Buồng tắm rửa cá nhân - -
Buồng thay ca, toalet, buồng giặt - -
Bếp 6 15
Kho thực phẩm khô 10 -
Với các khoang buồng chỉ trang bị thông gió cơ khí, thì không khí được cấp từ
hành lang kề cận qua cửa ra vào và/hoặc nhờ thông gió tự nhiên.
11
310. Hệ thống điều hoà không khí.
HTĐHKK có chức năng như hệ thống thông gió, làm mát và sưởi ấm cho tất cả các
buồng ở, buồng công cộng, buồng lái.
Đặc tính chủ yếu của HTĐHKK là như sau:
Một bộ phận trung tâm bao gồm máy nén làm mát, quạt cung cấp, buồng làm mát,
buồng sưởi ấm, bầu lọc và các phụ kiện cần thiết khác.
Bên ngoài Bên trong
Trạng thái thiết kế Mùa hè 35
0
C/70%RH 27
0
C/50%RH
Mùa đông -15
0
C 20
0
C/40%RH
Không khí trong lành 50%, tốc độ trung bình, hệ thống hút
đơn
Thông gió cơ khí Bếp, bg. giặt, toalet, bg. máy lái, bg. CO2, kho sơn và đèn,
bg. bơm cứu hoả sự cố.
Hệ thống điều hoà
không khí
kiểu tốc đọ trung bình và hệ thống hút đơn với bộ phận trung
tâm kiểu R-404 lầmmts tuần hoàn giãn nở trực tiếp.
-các bộ phận điều khiển không khí dung tích 2 x 50%
-các bộ phận ngưng tụ dung tích 2 x 50%
Bộ phận điều hoà
không khí
2 bộ phận nén/ngưng tụ/bốc hơi ( mỗi bộ phận 100%). Một
hoạt động, một ở chế độ chờ.
Sưởi ấm 6kg/cm2 hơi bão hoà
Nước làm mát 36
0
C , nước ngọt
Bộ phận điều hoà
không khí kết hợp
1 bộ phận ĐHKK kết hợp được lắp đặt trong buồng điều
khiển động cơ ( kiểu R-404)
311. Buồng làm lạnh thực phẩm :
Hai máy làm lạnh thực phẩm ( một hoạt động, một chờ), mối chiếc đủ khả năng để
giữ các buồng thực phẩm sau đây tại nhiệt độ qui định trong vòng 16 giờ một ngày
với chế độ tự động.
Khoang buồng Nhiệt độ
Buồng chứa thịt -18
0
C
Buồng chứa cá -18
0
C
Buồng chứa rau +4
0
C
buồng đệm +12
0
C
12
Hệ thống làm lạnh Kiểu R-404 giãn nở trực tiếp, 2 máy (một để chờ)
làm lạnh hoạt động 16 giờ /một ngày
Nước làm mát 36
0
C
Nhiệt độ bên ngoài 35
0
C
400. Buồng ở
401. Bố trí:
Thượng tầng : 4 tầng
Thuyền viên 30 người ( kể cả 1 chủ tàu, một hoa tiêu)
Các buồng công cộng :
CLB sĩ quan và buồng hút thuốc.
CLB thuỷ thủ và buồng hút thuốc.
Buồng giao ca
Buồng lái và hải đồ
Buồng làm hàng
Buồng điều khiển động cơ
Trạm y tế có phòng tắm
Bếp có cả tủ đựng thức ăn
Buồng giặt và buồng sấy khô
Buồng giặt sĩ quan
Kho thực phẩm lạnh
Kho thực phẩm khô
Buồng VTD, phòng hải đồ trong buồng lái
WC công cộng
Các kho khác
402. Mộc
Mức độ cách ly đối với khu vực sinh hoạt tuân theo yêu cầu của IMO A754 (18) và
yêu cầu của chính phủ sở tại.
13
Phạm vi
áp dụng
Vật liệu Ghi chú
Vách
hành
lang
tấm len cứng dày 75 mm và tấm
tôn mạ 0.5mm bọc áo PVC cả hai
mặt.
Vách
cách ly
Như trên
Bọc phủ tấm len cứng dày 25 mm và tấm
tôn mạ 0.5mm bọc áo PVC cả hai
mặt.
tấm len cứng dày 25 mm và tấm
tôn không gỉ 0.5mm ở phía nhìn
thấy cho nhà bếp và tủ thức ăn.
Trần tấm len cứng dày 25 mm và tấm
tôn hoa 0.5mm .
Như trên
Cách
nhiệt
tấm len cứng dày 50 mm (tỷ trọng
150kg/m3).
Các bề mặt hở của khu vực sinh
hoạt
Cách âm tấm len cứng dày 50 mm (tỷ trọng
150kg/m3).
Ở những khu vực dược yêu cầu
Phòng
hoả
tấm len cứng dày 50 mm (tỷ trọng
150kg/m3).
tuỳ theo yeu cầu của qui phạm
Phủ mặt
boong
Trải thảm trên nền hỗ hợp latex dày
6 mm
Trải tấm vinyl dày 2mm trên nền
hỗn hợp latex dày 6mm.
Ximăng và lát gạch
Lát gạch trên mặt tôn
Cho thuyền trưởng và sĩ quan,
buồng hút thuốc sĩ quan
Các buồng khác, buồng công cộng,
buồng hạ sĩ quan, buồng lái và hải
đồ
Bếp, tủ thức ăn, buồng giặt và
toalet công cộng
toalet
Nội thất bằng gỗ
403. Trang bị bếp.
1 Bếp điện hàng hải với 4 đĩa đun, 1 vỉ nướng, 2 lò nướng
2 Chảo rán hàng hải với 2 giếng
3
14
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26 Tủ treo kích thước khoảng 1500x 400x650mm
404. Hệ thống vệ sinh
Toalet riêng Đúc sẵn, bao gồm vòi tắm, bể giặt, bệ xí, khay xà phòng, hộp
giấy,v.v.
Toalet công cộng đồng bộ
Nước ngọt Hệ thống lọc nước có bộ khử trùng ( có thể uống, rửa, tắm giặt)
Nước nóng Hệ thống tuần hoàn liên tục
15
Đờng ống cấp
nước vệ sinh
Đường ống xả VS
Phương pháp xả
chất thải
Hệ thống toalet chân không
404. Trang bị giặt quần áo.
Giặt quần áo với buồng sáy khô
1 Bàn là con lăn- tốc độ là ~2m/phút
2 Kệ 4 tầng
3 bồn giặt nghiêng
4 Máy giặt 10 kg
5 Máy sấy điện 10-12kg
6 Máy giặt sấy ~ 5.5kg
7 Bàn để là quần áo
8 Bàn là phẳng
500. Đường ống.
501. Hệ thông dằn
Bơm dằn 2 bơm dằn ly tâm chạy điện bố trí trong buồng bơm
600m3/h x 25mlc, tỷ trọng 1.025, độ nhớt 1.0
Ống nước
dằn
2 đường ống hút chính ĐK 250mm có ống nhánh hút chính cho từng
két.
2 đường ống xả chính ĐK 200mm
Vật liệu: ống thép mạ. Các đường ống dằn trên boong đượclàm từ ống
thép đúc liền tráng epoxy (1 x 100 µ )
Van dằn Kiểu bướm, thân bằng gang đúc. đĩa bằng nhôm-đồng, trục và họng
bằng thép không gỉ
Điều khiển
bơm dằn
Điều khiển khởi động/ngừng từ xa tại buồng làm hàng.
16
Nạp và xả dằn két lái sâu được thực hiện bằng bơm cứu hoả/bơm bọt trong buồng
máy. Bơm này được nối với đươnggf ống hút nước biển chính và hoạt động như là
một bơm dằn.
502. Hệ thống hút khô
Bơm hút khô 2 chiếc kiểu ly tâm, thẳng đứng, tự mồi, năng suất theo qui
phạm.
Xả đáy
- nửa phía mũi tàu
- nửa phía đuôi tàu
-nhờ một miệng hút
- nhờ tự trọng của chất thải và một van tự đóng.
Bơm hút khô trong
buồng bơm
1 bơm kiểu bánh vít, chạy điện, năng suất tuỳ theo qui phạm.
503. Hệ thống cứu hoả:
Tất cả các thiết bị cứu hoả phải là dạng đã được tiêu chuẩn quốc gia đăng ký tàu
thông qua.
Boong khu vực
khoang hàng
Chai bọt cố định
Nước biển
Buông máy Hệ thống CO2 áp suất cao cố định
Nước biển
Hệ thống nước phun sương tại chỗ. (nước ngọt)
Khu sinh hoạt Nước biển
Chai bọt cứu hoả xách tay
Kho sơn và kho
mẫu dầu
hệ thống sương mù CO2 riêng
Bơm cứu hoả sự cố 1 bơm ly tâm tự mồi , năng suất 100m3/h x 80mlc.
504. Hệ thống lấy nhiên liệu
Trạm lấy dầu HFO 2 trạm-tại phần trước và sau của ống phân phối dầu hàng (P/S)
Trạm MDO 2 trạm tại phía trước của khu vực sinh hoạt
Tỷ số gia nhiệt Tham khảo PHẦN MÁY
505. Hệ thống đo mớn nước và mức dầu hàng
17
Tham khảo mục 605 “ Hệ thống phụ trợ và thiết bị dùng cho dầu hàng “
Đồng hồ mức Kiểu khí nén-điện kết quả hiển thị trong CCR cho từng két dằn
và cho các két chứa dầu HFO hiển thị kết quả đo trong ECR
Đồng hồ mớn Kiểu khí nén điện với kết quả đọc hiển thị trong CCR cho mớn
mũi, giữa ( trái /phải) và phần lái tàu ( 4 điểm)
506. Vật liệu đường ống
Đường ống và các phụ kiện tuân theo tiêu chuẩn ISO và tiêu chuẩn của xưởng đóng
tàu.
ống dằn ống thép mạ nhúng nóng
Ống làm sạch két
hàng
Ống thép đúc
Ống xoắn ruột gà
gia nhiệt két tràn
Thép không gỉ
Ống gia nhiệt trong
két HFO
Thép dẻo
Hơi nước/bầu
ngưng tụ trên
boong
“
Ống nạp nhiên liệu “
Ống hút khô và ống
xả mạn
Ống cứu hoả và rửa
boong
Ống thông khoang
hàng
Đường ống sụt áp
khoang hàng
Ống thông hơi và
ống đo
Ống khí nén
Đường ống thuỷ
lực để điều khiển
van
Thép dẻo cho đường áp suất/đường hồi chính; ống tube nhiều
lõi (SUS 304) cho mỗi mọt đường nhánh.
18
Khay tràn tại ống
phân phối
Thép đúc bọc epoxy
600. Trang thiết bị của hệ thống dầu hàng
601. Hệ thống nạp/xả dầu hàng
Hệ thống nạp/xả dầu hàng bao gồm 3 bơm bánh vít được lắp đặt trong buồng bơm
và đường ống tới két dầu hàng kể cả 2 két tràn.
Hệ thống có khả năng nạp/xả hai loại dầu hàng khác nhau mà không bị trộn lẫn.
Hệ thống bơm được thiết kế dễ nạp dầu hàng và làm sạch đường ống. Tiêu chuẩn
thiết kế nạp/xả dầu nói chung là như sau:
Tiêu chuẩn bơm Chiều cao cột áp: 80 mlc tại cổ góp với dầu có tỷ trọng
0.80t/m3.
Độ nhớt 1.0 cst
Thời gian xả 12.5 giờ tại tiêu chuẩn thiết kế với 2 bơm chạy đồng thời
Tốc độ xả lớn nhất 1200m3/h
Tính độc lập - Xả đồng thời hai loại dầu thông qua các bơm và ống
phân phối riêng rẽ.
- Nạp đồng thời 2 két thông qua các đường giao nhau và
sụt áp trực tiếp tới két hàng dùng đường hơi nươc chung
hoặc thông hơi với khí quyển nếu người vận hành cho
phép.
Bơm dầu hàng:
Các bơm dầu hàng được điều khiển bởi môtơ điện.
Các bơm dầu hàng bao gồm:
Số lượng 3 chiếc
Kiểu Bơm bánh vít, nằm ngang
Năng suất 600m3/h mỗi bơm
Cột áp tại cổ phân phối 80mlc, tỷ trọng 0.8t/m3, độ nhớt 1.0cst
Vạt liệu, thân bơm Gang cầu
Bánh vít Thép không gỉ
Bơm két tràn :
19
Số lượng 2 chiếc
Kiểu Bơm bánh vít
Năng suất 250m3/h mỗi bơm
Cột áp tại cổ phân phối 80mlc, tỷ trọng 0.8t/m3, độ nhớt 1.0cst
Vạt liệu, thân bơm Gang cầu
Bánh vít Thép không gỉ
Ống dầu hàng
Tốc độ xả dầu hàng Xả hết hoàn toàn trong vòng 12.5 giờ tại cột áp 80mlc và
độ nhớt 1.0cst. Năng suất xả 12000m3/h với hai bơm hoạt
động đồng thời.
Đường ống dầu hàng 2 đường ống chính ĐK 300mm
10 đường sụt áp ĐK 250mm cho mỗi một két thông qua
đường ống chính nhờ đường sụt áp và/hoặc bơm dầu hàng
10 giếng hút trong mỗi một kéthàng
1 đường ống góp két tràn ĐK 150mm
Vật liệu của đường ống là thép không gỉ trên bông chính
và trong két hàng.
Van Van kiểu bướm thuỷ lực thân bằng gang đúc, đĩa bằng thép
không gỉ, trục bằng thép không gỉ, tết kín bằng teflon.
Ống góp dầu hàng 2 đường bố trí theo tiêu chuẩn OCIMF tại giữa tàu (P&S)
Điều khiển bơm Buồng ĐKdầu hàng điều khiển khởi động/ngưng từ xa
Khay hứng dầu tràn Các khay hứng dàu tràn có lưới thép và nút xả được lắp đặt
bên dưới ống phân phối .
602. Hệ thống gia nhiệt dầu hàng:
Các két tràn Ống xoắn gia nhiệt bằng thép không gỉ, gia nhiệt cho dầu
từ 44
0
C dến 66
0
C trong 24 giờ tại nước biển có nđ 4
0
C và
nhiệt đọ không khí xung quanh 5
0
C
603. Hệ thống thông hơi các két
Mỗi một két dầu hàng và két tràn có gắn một ống thông hơi từ cửa két và được gắn
van áp suất/chân không với một vòi phun cao tốc có cửa xả trên boong chính.
20
Thông hơi két dầu
hàng
Van áp suất/chân không cao tốc độc lập trên từng két để
thông hơi và để thở.
Việc thông hơi mạn kép, đáy đôi, két hàng và các đường
ống nhờ 2 quạt xách tay.
Hệ thống kiểm soát hơi
thăng hoa
2 ống góp hơi có hai đầu nối gần ống phân phối hàng như
tiêu chuẩn OCIMF qui định.
604. Hệ thống làm sạch két
HTLS két và thiết bị của nó được đồng thuận giữa nhà sản xuất và chủ tàu và tuân
theo SOLAS và MARPOL.
HTLS két được thiết kế để rửa 2 két hàng đồng thời. Nước biển được bơm bằng
bơm làm sạch két qua một bộ gia nhiệt để cung cấp cho làm sạch máy móc bằng
nước nóng ở 80
0
C ( nước biển đầu vào ở 20
0
C).
Đường ống làm sạch chính được bố trí trên boong chính có hai ống nhánh với van
dừng và được nối với từng máy rửa khoang cố định.
Máy rửa khoang Sl :2 ; kiểu cố định, vòi phun đơn, khả trình được bố trí cho
từng két ; năng suất theo MARPOL 73/78 (khoảng 25m3/h
mỗi máy)
Bơm làm sạch két Chạy điện, kiểu ly tâm,nằm ngang năng suất 100m3/h tại
120mlc.
Bộ gia nhiệt Sl:1; kiểu gia nhiệt hơi nước ống lồng, 100m3/h, gia nhiệt
từ 20
0
C lên 80
0
C.
Đường ốnh chính Kích thước đủ cho rửa hai két hàng đồng thời, van đôi phân
chia cho tưng đường ống.
Nắp cửa Kiểu bản lề
Hệ thống điều khiển và
giám sát việc xả dầu
hàng.
Theo qui định của IMO
605. Hệ thông phụ và trang bị cho dầu hàng
Điều khiển bơm dằn và
bơm hàng
- Điều khiển start/stop tại chỗ bơm dằn và dầu hàng
trongbuồng máy.
- ĐK tốc độ bơm dầu hàng từ buồng bơm dầu hàng.
- ĐK dừng sự cố từ buồng bơm dầu hàng.
ĐK từ xa van dằn/dầu - kiểu điện-thuỷ lực đẻ ĐK từ xa các van chính trên b.
21
hàng chính và các van dằn trong két dằn.
- Chỉ báo vị trí (đóng.mở) của van ĐK từ xa được hiẻn thị
trong buông bơm hàng.
ĐK van cổng phân
phối
Thao tác bằng tay tại vị trí họng phân phối.
Đồng hồ chỉ báo mức
dầu trong két
Kiểu từ điện tử có mặt hiển thị trong CCR cho từng két dầu
hàng và két tràn, có cảnh báo mức cao ( 95% dung tích
két ).
Cảnh báo mức cao độc
lập
Mỗi két có một cảnh báo tại mức 98% dung tích két
Đồng hồ nhiệt độ két
dầu hàng
Có 3 xenxo cho mỗi một két đồng thời có đồng hồ chỉ báo
trong buồng bơm dầu hàng
Đồng hồ báo mức két
dằn
Kiểu điện tử, có đồng hồ chỉ báo trong buồng bơm dầu
hàng.
Đồng hồ mớn nước Kiểu điện tử, có đồng hồ chỉ báo trong buồng bơm dầu
hàng.
Hệ thống phòng ngừa ô
nhiễm dầu
SL : 1; Hệ thống điều khiển và giám sát việc xả dầu theo
MARPOL 73/78(Phụ lục 1)
Thiết bị giám sát dầu
hàng xách tay
SL : 1; Để đo mức vơi của dầu, dò mặt phân cách giữa dầu
và nước, kiểu nhúng, đo nhiệt độ và lấy mẫu ầu hàng thông
qua van kiểm soát bốc hơi.
606.Buồng bơm dầu hàng.
Bố trí một buồng bơm dầu hàng tại phía trước thượng tầng.
Trong đó trang bị bàn điều khiển và/hoặc giám sát những yếu tố sau:
- Mức dầu trong két và có cảnh báo mức dầu trong két.
- Cảnh báo mức dầu cao trong các két dầu hàng.
- Áp suất trên đường ống góp hơi chính.
- Mức két dằn.
- Mớn nước tàu.
- Hệ thống điều khiển và giám sát xả dầu.
- Điều khiển và chỉ báo vị trí của van điều khiển từ xa.
- Tính toán tải trọng.
607.Điều khiển và giám sát việc xả nước lẫn dầu.
22
Để ngăn ngừa ô nhiễm biển, có trang bị một hệ thống điều khiển và giám sát xả dầu
cùng với một thiết bị xách tay phát hiện mặt phân cách dầu/nước thoả mãn yêu cầu
của IMO.Hệ thống bao gồm các thành phần chính sau đây :
1.Đồng hồ lưu lượng dầu
2.Bơm lấy mẫu.
3.Bộ phận phân tích.
4.Đồng hồ dòng.
5.Máy tính.
6.Bộ chuyển đổi.
Khay hứng dầu tràn có lưới thép được gắn bên dưới họng phân phối mạn phải và
mạn trái. Kích thước và dung tích của khay thoả mãn các yêu cầu của IMO và
OCIMF.
700.Phần máy.
701.Khái quát
Hệ động lực bao gồm một chân vịt và một động cơ thấp cấp. Vị trí điều động tàu,
điều khiển động cơ trên buồng lái và trong buồng CCR.Trong trường hợp sự cố có
thể điều khển ngay tại động cơ.
Động cơ có thể chạy với dầu nặng, độ nhớt lên tới 380cst tại 50 oC.
Hệ thống phát điện bao gồm 3 tổ máy và 1 tổ máy phát sự cố.
Bảng điện chính được bố trí trong buồng CCR và bảng điện sự cố được bố trí trong
buồng máy phát sự cố.
Công suất của các tổ máy dựa trên bảng phân tải như sau :
Tình trạng Số tổ máy hoạt động
Bình thường 1 tổ máy
Rửa két trên biển 2 tổ máy
Xả hàng 3 tổ máy
Manơ 2 tổ máy
Cập cầu 1 tổ máy hoặc 1 tổ máy phát sự cố
Động cơ Điezel của tổ máy có thể chạy với dầu nặng kể cả lúc khởi động và chạy
vơí tốc độ thấp.
Hệ thống gia nhiệt tàu bao gồm một nồi hơi đốt dầu và một nồi hơi kết hợp. Nồi
hơi đốt dầu được dùng đẻ gia nhiệt cho toàn bộ các két dầu hàng, gia nhiệt nước
biển làm sạch két…Hai nồi hơi này là kiểu tự động hoàn toàn.
Nồi hơi đốt dầu dùng dầu nặng.
Các máy nén khí và bơm dùng cho hệ thống động lực được thiết kế sao cho động
cơ chính vận hành tại công suất liên tục lớn nhất (MCR) với những điều kiện sau :
23
Nhiệt độ nước biển : 32 oC
Nhiệt độ xung quanh : 45 oC
Áp suất khí quyển : 0.1 Mpa
Độ ẩm : 60%
Nhiệt độ LTFW : 36oC
702.Động cơ chính.
Kiểu MAN B & W 6S35MC
Số lượng 1
MCR 4440KW x 173v/p
CSR 3774KW x 163v/p
Nhiên liệu HFO, 380 cst tại 50oC
Suất tiêu hao 178g/KWh + 5%
Động cơ tuân theo yêu cầu của MARPOL 73/78 (Phụ lục 6 )
Chân vịt, trục và các trang bị của hệ động lực được thiết kế trên cơ sở MCR.
703.Chân vịt và trục.
Trục làm từ thép rèn bao gồm 1 trục chân vịt và 1 trục trung gian.
Trục trung gian đặt trên 2 ổ đỡ bôi trơn bằng dầu.
Ống bao trục kết cấu hàn .
Chân vịt dạng bước cố định, quay phải, làm từ hợp kim Niken-Đồng-Nhôm, kiểu
không dùng then.
Chân vịt này được ép vào trục và được khoá an toàn.
704.Nồi hơi
Tàu được trang bị 2 nồi hơi. Cả hai cung cấp hơi cho các hệ thống sau :
- Ồng xoắn ruột gà để gia nhiệt két dầu hàng, két tràn.
- Bộ trao đổi nhiệt nước rửa két.
- Ống xoắn ruột gà trong két HFO, két trực nhật.
- Gia nhiệt cho các thành phần của hệ thống nhiên liệu khi cần thiết.
- Sưởi ấm khu vực sinh hoạt thông qua hệ thống điều hoà.
- Gia nhiệt nước nóng sinh hoạt.
Nồi hơi đốt dầu
Kiểu Kiểu thẳng đứng, ống nước.
Số lượng 1
24
Năng suất 3000Kg/h
Trạng thái hơi 8Kg/cm2 bão hoà
Điều khiển mức nước
cấp
Bằng van điều chỉnh mức nước và bộ điều khiển.
Nồi hơi kết hợp
Kiểu Kiểu thẳng đứng, ống nước.
Số lượng 1
Năng suất 2000Kg/h ( Đốt dầu )/0.6T(dùng khí xả)
Trạng thái hơi 8Kg/cm2 bão hoà
Điều kiện thiết kế Thiết kế tại CSR máy chính
705.Máy phát điện
Máy phát điện bao gồm :
- 3 tổ máy phát diezel.
- 1 tổ máy phát sự cố.
Động cơ diezel của tổ máy phát : kiểu thẳng đứng, 4 thì, tác động đơn, có tăng áp.
Kiểu
SL 3
Công suất thiết kế ~540KW
Vòng tua 1000v/ph
Nhiên liệu HFO
Máy phát điện chính
Kiểu không có chổi than, tự thông gió, kín nước nhỏ giọt, công suất khoảng 515
KW, AC 400V, 50Hz, vòng tua 1000v/ph.
Động cơ máy phát sự cố.
Động cơ điezel tác động đơn thẳng đứng.
Kiểu
SL 1
Công suất thiết kế ~170KW
Vòng tua 1500v/ph
25