Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
PHẦN 1
GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH ĐẠI PHÁT
1.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY
- Tên Công ty : Công ty TNHH bánh Đại Phát
- Tên viết tắt: BDP
- Tọa lạc: 126A5 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều,TP Cần Thơ
- Điện thoại: 07103.633.372
- Fax: (08) 8.564.307
- Website: www.bdp.com.vn
- E-mail:
1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Công ty TNHH Đại Phát, tiền thân là công ty bánh kẹo Ngon – Bổ - Rẻ thành lập
và hoạt động từ năm 1988. Năm 2007, Công ty chuyển đổi thành Công ty TNHH Đại
Phát, đóng trụ sở và hoạt động tại khu công nghiệp 126A5, đường 30/04 phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều, tp Cần Thơ.
Công ty chuyên cung cấp các loại bánh chất lượng cao với giá thành hợp lý phục
vụ đông đảo quần chúng nhân dân từ nông thôn đến thành thị.
Hiện tại, chủng loại sản phẩm bánh của Công ty hiện nay rất phong phú, với 3
dòng sản phẩm chính là kẹo dẻo, kẹo cứng và bánh mặn, với trên 20 loại sản phẩm
khác nhau phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
i
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
DANH SÁCH CÁC LOẠI HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠI PHÁT
STT Mã hàng Tên hàng Đặc điểm Đơn giá Ghi chú
1 AFCR1 AFC rau củ 200g 11000
2 AFCR2 AFC rau củ 400g 20000
3 AFCL1 AFC lúa mạch
200g
11000
4 AFCL2 AFC lúa mạch
400g
20000
5 BQD1 Bánh quy ngọt
kem hương dâu
200g
15000
6 BQD2 Bánh quy ngọt
kem hương dâu
400g
28000
7 BQV1 Bánh quy ngọt
kem hương valy
200g
15000
8 BQV2 Bánh quy ngọt
kem hương valy
400g
28000
9 BQS1 Bánh quy ngọt
kem hương
socola 200g
15000
10 BQS2 Bánh quy ngọt
kem hương
socola 400g
28000
11 BQKK1 Bánh quy ngọt
không kem loại
500g
30000
12 BQKK1 Bánh quy ngọt
không kem loại
800g
50000
* Chương trình khuyến mãi:
- Hóa đơn từ 1tr-3tr : chiết khấu 2%
- Hóa đơn từ 3tr-5tr : chiết khấu 5%
- Hóa đơn từ trên 5tr : chiết khấu 8%
ii
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
Công ty TNHH bánh kẹo Đại Phát luôn tâp trung đầu tư đổi mới công nghệ, nâng
cao chất lượng các sản phẩm bánh kẹo để tạo được uy tín với thị trường trong nước và
xuất khẩu.
Tốc độ tăng trưởng doanh số bình quân hàng năm đạt 60%-70% so với năm trước.
Hiện tại, Công ty đang triển khai hệ thống nhà phân phối khu vực miền Bắc, miền
Trung và miền Nam. Sản phẩm bánh kẹo của Công ty đang được giới thiệu và tiêu thụ
tới từng địa bàn dân cư trên 63 tỉnh thành cả nước.
Áp dụng tiêu chuẩn 5S trong sản xuất, Công ty thực hiện nghiêm ngặt chính sách
an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định hiện hành. Ngoài việc tuân thủ đầy đủ các quy
định về vệ sinh an toàn thực phẩm và được chứng nhận đầy đủ bởi các cơ quan chức
năng. Công ty đã xây dựng một quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm chặt chẽ, từ
khâu thu mua nguyên vật liệu, lựa chọn nguồn nguyên liệu sạch, tiếp đến là áp dụng
các quy trình chuẩn để sản xuất, kiểm soát chất lượng sản phẩm.
Bộ phân kiểm soát thường xuyên giám sát, kiểm tra chọn mẫu chất lượng sản
phẩm theo tiêu chuẩn của Cục Vệ sinh an toàn thực phẩm, việc thực hiện lấy mẫu kiểm
tra được diễn ra theo từng ca sản xuất hàng ngày. Các nhãn hiệu sản phẩm của Công ty
đã được đăng ký bản quyền đầy đủ tại Cục sở hữu trí tuệ.
Với phương châm "Cung cấp những sản phẩm tốt nhất cho người tiêu dùng, mang
lại hương vị mới cho cuộc sống", Sản phẩm của Công ty đang trở thành một phần
không thể thiếu hàng ngày của người tiêu dùng Việt Nam.
Bộ phận nhân sự của công ty gồm có:
+ Giám đốc : Phạm Thị Thu Trang
+ Phó giám đốc: Nguyễn Thùy Vân
+ Thư ký: Hoàng Thị Ngọc Mai
+ Kế toán trưởng: Nguyễn Phương Vy
+ Thủ kho: Trương Thị Thúy Vy
iii
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
+ Nhân viên bán hàng: Trần Thị Kim Yến
+ Ban kiểm soát: Nguyễn Thị Phương Thảo
1.3. MỤC TIÊU
• Không ngừng nâng cao lợi ích của cổ đông;
• Tăng tích luỹ, phát triển sản xuất kinh doanh;
• Làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước;
• Nâng cao thu nhập của người lao động trong Công ty
1.4. CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG CỦA CHÚNG TÔI LÀ:
Đại Phát cam kết:
1. Tuân thủ pháp luật. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Không ngừng đổi mới, đảm bảo luôn thoả mãn và vượt lên trên sự mong đợi của
khách hàng.
3. Duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2008 và hệ thống HACCP Code
2003 có hiệu lực và hiệu quả.
1.5 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
1.5.1 Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
1.5.2 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam (VND)
1.5.3 Chế độ kế toán áp dụng: Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
1.5.4 Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
1.5.5 Hình thức bán hàng
Bán hàng trực tiếp và gián tiếp ( qua email, điện thoại, …)
iv
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
PHẦN 2
CÁC CHU TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ VÀ
THỦ TỤC KIỂM SOÁT
2.1. GIỚI THIỆU 20 NGHIỆP VỤ MUA HÀNG, 20 NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG
2.1.1 20 NGHIỆP VỤ MUA HÀNG (20)
1. Ngày 10/3/2013, mua 20 thùng AFC rau củ loại 200g (20 gói/ thùng) của công ty Kinh
Đô theo Hóa đơn số 0034 , giá mua 160.000/thùng, VAT 10%, chưa thanh toán cho người
bán.
2. Ngày 11/4/2013, Mua văn phòng phẩm phục vụ cho các bộ phận, giá mua 3.500.000,
VAT 10% đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.
3. Ngày 11/4/2013, mua hàng hóa theo hóa đơn GTGT của công ty TNHH Hưng Thịnh theo
Hóa đơn 0104:
- 50 thùng (10 gói) bánh quy ngọt không kem loại 800g, giá mua 450.000/thùng.
- 30 thùng (12 gói) bánh quy ngọt không kem loại 500g, giá mua 320.000/thùng.
Tất cả thanh toán bằng chuyển khoản, do DN thanh toán trước thời hạn nên được hưởng
CKTT 2% trên tổng trị giá thanh toán nhận bằng tiền mặt.
4. Ngày 12/4/2013, chi tiền mặt mua VPP về sử dụng ngay 360.000.
5. Ngày 13/6/2013, chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 14.000.000.
6. Ngày 13/6/2013, nhân viên thanh toán tạm ứng:
- Mua 40 thùng AFC rau củ loại 400g (15goi/thùng), giá mua trên hóa đơn là 13.200.000,
gồm thuế GTGT là 1.200.000.
- Chi phí vận chuyển hàng hóa 330.000, thuế GTGT 30.000
- Tiền thừa nhập lại quỹ.
7. 14/6/2013, nhập kho 100 thùng bánh quy ngọt kem hương socola ( thùng 20goi) theo Hóa
đơn 0128, giá mua chưa thuế 240.000/thùng, chưa thanh toán cho người bán. Hàng của
Công ty Hưng Thịnh.
8. Ngày 16/7/2013, nhận được số hàng do công ty Minh Phước gửi đến theo Hóa đơn 0135,
gồm 10 thùng AFC lúa mạch 400g (10 gói/thùng) với giá mua chưa thuế 170.000/thùng; 22
thùng bánh quy ngọt kem dâu 400g (10goi/thùng) với giá mua đã có thuế 264.000/thùng.
Trong quá trình kiểm nhận, phát hiện thiếu 3 thùng Bánh quy ngọt, công ty chấp nhận thanh
toán theo số thực nhận. Nếu công ty thanh toán trong vòng 10 ngày sẽ được hưởng CKTT là
2%.
9. Ngày 20/8/2013, nhận được giấy đòi nợ của Công ty Ngọc Minh, yêu cầu công ty thanh
toán cho lô hàng tháng trước, giá trị chưa thuế là 19.000.000, công ty đã thanh toán bằng
tiền mặt.
10. Ngày 22/8/2013, thuê xe vận chuyển hàng đi bán trả bằng tiền mặt 500.000.
11. Ngày 22/8/2013, số hàng mua của công ty Minh Phước, công ty được giảm 10% giá
thanh toán ( gồm thuế VAT 10%) do hàng kém phẩm chất. Đơn vị chi tiền mặt thanh toán
cho công ty Minh Phước trong thời gian được hưởng chiết khấu.
12. Ngày 24/8/2013, nhận được 45 thùng bánh quy ngọt kem vany 400g (12goi/thùng) theo
Hóa đơn 0145 do đơn vị đặt hàng của công ty Hùng Cường tháng trước, giá mua mỗi thùng
300.000/thùng, thuế 10%, chưa thanh toán cho người bán.
13. Ngày 28/9/2013, mua 20 thùng AFC rau củ 200g của công ty Kinh Đô theo Hóa đơn
0210, giá mỗi thùng chưa thuế là 170.000/thùng, bán ngay cho KH A với giá bán
220.000/thùng. Tiền mua hàng và bán hàng đều chưa thanh toán.
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
5
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
14. Ngày 1/10/2013, công ty nhận lô hàng đang đi đường tháng trước gồm 15 thùng bánh
quy ngọt không kem 800g của công ty Hưng Thịnh với giá mua 450.000/thùng, VAT 10%,
thanh toán bằng tiền mặt. Hóa đơn số 0222.
15. Ngày 5/10/2013, mua VPP sử dụng ở các bộ phận, thanh toán ngay bằng tiền mặt
2.200.000, chi phí vận chuyển đã bao gồm thuế 220.000 trả bằng tiền mặt.
16. Ngày 6/10/2013, mua 50 thùng AFC rau củ 400g của công ty Kinh Đô theo Hóa đơn
0225, giá mua mỗi thùng chưa thuế là 250.000/thùng, thanh toán bằng chuyển khoản.
17. Ngày 8/10/2013, mua 35 thùng AFC lúa mạch của công ty Kinh Đô,theo Hóa đơn số
0256 giá mua mỗi thùng có thuế là 275.000/thùng. Lúc kiểm hàng thấy thừa 3 thùng, đơn vị
mua luôn số thừa và thanh toán toàn bộ số thực nhận, hưởng chiết khấu 2% nếu thanh toán
trong hạn.
18. Ngày 9/10/2013, thanh toán tiền dịch vụ ngày 8/10 bằng tiền mặt 1.300.000.
19. Ngày 11/10/2013 chi tạm ứng nhân viên mua hàng 10.000.000 bằng tiền mặt
20. Ngày 14/10/2013, nhân viên thanh toán tạm ứng:
- Mua 40 thùng AFC lúa mạch 200g theo Hóa đơn 0301, giá mua mỗi thùng 165.000/thùng
- 20 thùng bánh quy kem hương socola 200g (15goi/thung) với giá mua 200.000/thùng.
- chi phí vận chuyển hàng 198.000 gồm thuế GTGT 18.000.
- số tiền thiếu trả bằng tiền mặt.
2.1.2 NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG (20)
1/ Ngày 10/01/2013 công ty Thiên Phúc đặt
AFC rau củ loại 200g: 32 hộp
AFC lúa mạch 200g: 50 hộp
Bánh quy ngọt kem hương dâu 400g: 45 hộp
Bánh quy ngọt kem hương valy 200g: 26 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 200g: 30 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 400g: 27 hộp
Bánh quy ngọt không kem 500g: 16 hộp
Bánh quy ngọt không kem 800g: 28 hộp
Ngày giao hàng là 15/01/2013 tại số 158, Châu Văn Liêm, Ô Môn, Cần Thơ.
2/ Ngày 15/01/2013 công ty Đức Phát đặt
AFC rau củ loại 400g: 10 hộp
AFC lúa mạch 200g: 10 hộp
AFC lúa mạch 400g: 15 hộp
Bánh quy ngọt kem hương dâu 200g: 10 hộp
Bánh quy ngọt kem hương dâu 400g: 15 hộp
Bánh quy ngọt kem hương valy 400g: 8 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 400g: 10 hộp
Bánh quy ngọt không kem 500g: 5 hộp
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
6
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
Ngày giao hàng là 18/01/2013 tại số 132D Trần Quang Diệu, phường An Thới,quận Bình
Thủy , Cần Thơ.
3/ Ngày 20/01/2013 công ty Thuận Tiến đặt
AFC rau củ loại 200g: 32 hộp
AFC lúa mạch 200g: 28 hộp
Bánh quy ngọt kem hương dâu 400g: 40 hộp
Bánh quy ngọt kem hương valy 400g: 18 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 400g: 36 hộp
Bánh quy ngọt không kem 500g: 22 hộp
Bánh quy ngọt không kem 800g: 14 hộp
Ngày giao hàng là 27/01/2013 tại số 202 , Cách Mạng Tháng Tám, phường Bùi Hữu
Nghĩa ,quận Bình Thủy , Cần Thơ.
4/ Ngày 01/02/2013 công ty Đức Phát đặt
AFC rau củ loại 400g: 10 hộp
AFC lúa mạch 200g: 5 hộp
AFC lúa mạch 400g: 10 hộp
Bánh quy ngọt kem hương dâu 400g: 15 hộp
Bánh quy ngọt kem hương valy 400g: 15 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 200g: 5 hộp
Ngày giao hàng là 03/02/2013 tại số 43, Hùng Vương, phường Thới Bình ,quận Ninh Kiều ,
TP.Cần Thơ.
5/ Ngày 12/03/2013 công ty Thuận Tiến đặt
AFC rau củ loại 400g: 18 hộp
Bánh quy ngọt không kem 800g: 20 hộp
Ngày giao hàng là 14/03/2013 tại số 202 , Cách Mạng Tháng Tám, phường Bùi Hữu
Nghĩa ,quận Bình Thủy , Cần Thơ.
6/ Ngày 15/03/2013 công ty Thiên Phúc đặt
AFC rau củ loại 200g: 14 hộp
AFC lúa mạch 400g: 25 hộp
Bánh quy ngọt kem hương dâu 200g: 9 hộp
Bánh quy ngọt kem hương valy 200g: 30 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 400g: 18 hộp
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
7
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
Ngày giao hàng là 19/03/2013 tại số 158, Châu Văn Liêm, Ô Môn, Cần Thơ.
7/ Ngày 01/04/2013 công ty Thiên Phúc đặt
Bánh quy ngọt kem hương dâu 400g: 65 hộp
AFC rau củ loại 200g: 30 hộp
Bánh quy ngọt không kem 500g: 40 hộp
Ngày giao hàng là 07/03/2013 tại số 158, Châu Văn Liêm, Ô Môn, Cần Thơ.
8/ Ngày 23/04/2013 công ty đặt Gia Việt đặt
AFC lúa mạch 400g: 45 hộp
Bánh quy ngọt kem hương dâu 200g: 100 hộp
Ngày giao hàng là 26/04/2013 tại số 137, Trần Hưng Đạo, phường An Phú ,quận Nịnh
Kiều , TP. Cần Thơ.
9/ Ngày 02/05/2013 công ty Thúy Vi đặt
AFC lúa mạch 400g: 5 hộp
Bánh quy ngọt kem hương dâu 400g: 10 hộp
Bánh quy ngọt không kem loại 500g: 15 hộp
Ngày giao hàng là 03/05/2013 tại số 43, Hùng Vương ,phường Thới Bình ,quận Ninh Kiều ,
TP.Cần Thơ.
10/ Ngày 20/05/2013 công ty Thuận Tiến đặt
Bánh quy ngọt kem hương dâu 200g: 24 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 200g: 32 hộp
AFC rau củ loại 400g: 10 hộp
AFC lúa mạch 400g:16 hộp
Bánh quy ngọt kem hương valy 200g: 18 hộp
Ngày giao hàng là 27/05/2013 tại số 202 , Cách Mạng Tháng Tám, phường Bùi Hữu
Nghĩa ,quận Bình Thủy , Cần Thơ.
11/ Ngày 28/05/2013 công ty Thiên Phúc đặt
Bánh quy ngọt kem hương dâu 200g: 20 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 400g: 18 hộp
Ngày giao hàng là 30/06/2013 tại số 158, Châu Văn Liêm, Ô Môn, Cần Thơ.
12/ Ngày 01/06/2013 công ty đặt Gia Việt đặt
AFC lúa mạch 200g: 8 hộp
AFC rau củ 200g: 12 hộp
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
8
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
Bánh quy ngọt kem hương dâu 200g: 18 hộp
Bánh quy ngọt kem hương valy 200g: 80 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 400g: 30 hộp
Ngày giao hàng là 05/06/2013 tại số 137, Trần Hưng Đạo, phường An Phú ,Q. Nịnh Kiều ,
TP. Cần Thơ.
13/ Ngày 15/06/2013 công ty Thuận Tiến đặt
Bánh quy ngọt kem hương dâu 200g: 10 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 400g: 15 hộp
Bánh quy ngọt không kem 500g: 15 hộp
Ngày giao hàng là 16/06/2013 tại số 202 , Cách Mạng Tháng Tám, phường Bùi Hữu
Nghĩa ,quận Bình Thủy , Cần Thơ.
14/ Ngày 30/06/2013 công ty Đức Phát đặt
AFC lúa mạch 200g: 20 hộp
AFC lúa mạch 400g:30 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 400g: 10 hộp
Ngày giao hàng là 03/06/2013 tại số 43, Hùng Vương, phường Thới Bình ,quận Ninh Kiều ,
TP.Cần Thơ.
15/ Ngày 02/07/2013 công ty Thúy Vi đặt
Bánh quy ngọt kem hương dâu 400g: 10 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 200g: 15 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 400g: 20 hộp
Bánh quy ngọt không kem loại 800g: 15 hộp
Ngày giao hàng là 05/07/2013 tại số 43, Hùng Vương ,phường Thới Bình ,quận Ninh Kiều ,
TP.Cần Thơ.
16/ Ngày 31/07/2013 công ty Thuận Tiến đặt
AFC lúa mạch 400g:15 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 400g: 25 hộp
Ngày giao hàng là 3/08/2013 tại số 202 , Cách Mạng Tháng Tám, phường Bùi Hữu Nghĩa,
quận Bình Thủy , Cần Thơ.
17/ Ngày 10/08/2013 công ty Thuận Tiến đặt
Bánh quy ngọt kem hương dâu 400g: 20 hộp
Bánh quy ngọt không kem loại 800g: 10 hộp
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
9
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
Bánh quy ngọt không kem loại 500g: 15 hộp
Ngày giao hàng là 14/08/2013 tại số 202 , Cách Mạng Tháng Tám, phường Bùi Hữu
Nghĩa ,quận Bình Thủy , Cần Thơ.
18/ Ngày 15/08/2013 công ty Đức Phát đặt
Bánh quy ngọt kem hương dâu 200g: 20 hộp
Bánh quy ngọt kem hương dâu 400g: 10 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 200g: 10 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 400g: 10 hộp
Ngày giao hàng là 20/08/2013 tại số 43, Hùng Vương, phường Thới Bình ,quận Ninh Kiều ,
TP.Cần Thơ.
19/ Ngày 05/09/2013 công ty Đức Phát đặt
Bánh quy ngọt kem hương dâu 200g: 15 hộp
Bánh quy ngọt kem hương dâu 400g:25 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 400g: 20 hộp
Bánh quy ngọt không kem loại 800g: 10 hộp
AFC lúa mạch 400g: 20 hộp
Ngày giao hàng là 10/09/2013 tại số 43, Hùng Vương, phường Thới Bình ,quận Ninh Kiều ,
TP.Cần Thơ.
20/ Ngày 14/10/2013 công ty đặt Gia Việt đặt
AFC rau củ 400g: 5 hộp
Bánh quy ngọt kem hương socola 400g: 20 hộp
Bánh quy ngọt không kem loại 800g: 3 hộp
Ngày giao hàng là 19/10/2013 tại số 137, Trần Hưng Đạo, phường An Phú ,quận Nịnh
Kiều , TP. Cần Thơ.
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
10
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
2.2. GIỚI THIỆU CHU TRÌNH DOANH THU
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
11
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
2.2.1 Lưu đồ 1: Quá trình khách hàng đặt hàng và công ty chấp nhận xuất hàng bán
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
12
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê
Phước Hương
Giải thích lưu đồ 1:
Khách hàng gửi đơn đặt hàng cho bộ phận bán hàng, bộ phận bán hàng
lập lệnh bán hàng thành 4 liên giao cho bộ phận kinh doanh, đơn đặt hàng của
khách hàng sẽ được lưu tại bộ phận bán hàng theo số. Bộ phận kinh doanh tiến
hành xét duyệt lệnh bán hàng. Sau khi lệnh bán hàng được duyệt, liên 1 được gửi
cho bộ phận lập hóa đơn, liên 2 gửi cho khách hàng, liên 3 gửi cho bộ phận giao
hàng, liên còn lại gửi cho bộ phận kho. Bộ phận kho dựa vào lệnh bán hàng đã
duyệt, tiến hành xuất kho và lưu lệnh bán hàng đã duyệt lại theo số. Bộ phận giao
hàng sau khi nhận được lệnh bán hàng đã duyệt, tiến hành lập 3 liên phiếu giao
hàng và 2 liên vận đơn; liên 1 vận đơn và liên 1 phiếu giao hàng lưu lại theo số,
liên 2 vận đơn giao cho đơn vị vận tải; liên 2 phiếu giao hàng giao cho khách
hàng cùng hàng hóa. Liên còn lại của phiếu giao hàng chuyển sang bộ phận lập
hóa đơn để bộ phận lập hóa đơn tiến hành kiểm tra, đối chiếu với lệnh bán hàng
đã duyệt và lập hóa đơn thành 3 liên; liên 1 của hóa đơn được giao cho bộ phận
kế toán phải thu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 cùng với phiếu giao hàng và
lệnh bán hàng đã duyệt được lưu tại bộ phận theo số. Bộ phận kế toán phải thu
dựa vào liên 1 của hóa đơn, tiến hành ghi sổ chi tiết công nợ và lưu hóa đơn tại
bộ phận.
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
13
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
2.2.2. Lưu đồ 2: Lưu đồ thể hiện thu tiền trả của khách hàng
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
14
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
Giải thích lưu đồ 2:
Khách hàng gửi thư thanh toán đến bộ phận thư tín, bộ phận thư tín tiến hành mở, đối
chiếu, tách riêng từng séc và giấy báo trả tiền để tiến hành lập bảng kê thu tiền gồm 3 liên;
liên 1 và 2 của bảng kê thu tiền cùng với séc chuyển cho thủ quỹ; liên 3 và giấy báo trả tiền
gửi cho kế toán phải thu. Thủ quỹ tiến hành lập giấy nộp tiền thành 2 liên, liên 1 giấy nộp
tiền cùng với séc giao cho ngân hàng, liên 2 giấy nộp tiền cùng với liên 1 bảng kê thu tiền
được đối chiếu và lưu lại theo số, liên 2 bảng kê thu tiền chuyển cho kế toán tổng hợp. Bộ
phận kế toán phải thu đối chiếu giấy báo trả tiền và bảng kê thu tiền, tiến hành ghi sổ chi tiết
phải thu khách hàng, sau đó lưu giấy báo trả tiền và bảng kê thu tiền lại theo số. Bộ phận kế
toán tổng hợp tiến hành ghi sổ cái và lưu bảng kê thu tiền lại theo số.
2.3 Giới thiệu các tập tin và mối quan hệ.
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
15
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
2.3.1. Giới thiệu các tập tin và mối quan hệ.
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
16
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
Mô tả tập tin :
Các tập tin của công ty được thiết lập nhằm quản lý chặc chẽ các quan hệ trong dữ liệu
đảm bảo thông tin khi cập nhập hay thay thế đều phù hợp theo qui định.
-Tập tin Khách hàng: Liệt kê những thông tin về khách hàng của công ty như: Mã
khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, số fax. Mỗi khách hàng có một mã khách
hàng duy nhất. Khi khách hàng trả tiền hay đặt hàng thì doanh nghiệp sẽ xuất thông tin từ
các tập tin khác có mối quan hệ với tập tin này thông qua mã khách hàng (đối với khách
hàng cũ),và cập nhật khách hàng vào tập tin khách hàng (đối với khách hàng mới).
-Tập tin Đơn đặt hàng: Tập tin đơn đặt hàng giúp nhân viên cập nhật thông tin khi
khách hàng có nhu cầu đặt hàng. Tập tin bao gồm các trường: Số TT đơn đặt hàng, Mã
khách hàng, mã hàng hóa, số lượng, đơn giá, thành tiền, tiền nhận trước của khách hàng,
tiền phải thu, ngày giao, nơi giao, mã nhân viên. Tập tin sẽ được nhân viên bán hàng theo
dõi và ghi hoá đơn khi chấp nhận bán hàng.
-Tập tin Doanh thu: Tập tin này bao gồm các trường: Mã khách hàng, tên khách hàng,
ngày trả, số tiền trả, tiền còn nợ. Tập tin doanh thu có mối quan hệ với tập tin đặt hàng và
khách hàng qua mã khách hàng.
-Tập tin Phải thu khách hàng: Tập tin gồm các trường: Mã khách hàng, số dư nợ, tuổi
nợ, hạn mức tín dụng, xếp loại. Tập tin này giúp kế toán công nợ thống kê khách hàng theo
hạn mức tín dụng hoặc theo tuổi nợ, số dư nợ. Khi khách hàng trả tiền thông qua tập tin
doanh thu thì tập tin này sẽ tự cập nhật thông tin nợ cuả khách hàng qua trường mã khách
hàng.
-Tập tin Hàng hoá: Tập tin có các trường: Mã hàng, tên hàng, mã vạch, xuất xứ, đơn
giá, đơn vị tính, thuế suất thuế GTGT, số lượng tồn. Tập tin sẽ cho bộ phận bán hàng và bộ
phận xét duyệt biết hàng hoá hiện tại của mình còn là bao nhiêu, bao gồm những mặt hàng
nào để theo dõi hàng ngày và hỗ trợ việc bán hàng.
-Tập tin Nhân viên: Tập tin liệt kê thông tin của các nhân viên trong doanh nghiệp như:
Mã nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, chức vụ, địa chỉ, điện thoại liên
lạc, lương, phòng để theo dõi cho việc bán hàng. Giống như tập tin khách hàng thì tập tin
nhân viên mỗi nhân viên có mã nhân viên là duy nhất.
Trong các tập tin trên thì tập tin hàng hoá, tập tin khách hàng là những tập tin chính.
Cuối mỗi tuần các tập tin chính sẽ được kiểm tra lại và cập nhật thông tin cũng như kiểm tra
sự liên kết với các tập tin còn lại.
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
17
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
2.3.2. Các chứng từ, báo cáo và sổ sách kế toán trong chu trình doanh thu
Các chứng từ
- Đơn đặt hàng của khách hàng : là chứng từ do người mua lập và gửi đến bộ phận bán
hàng để xác định nhu cầu về chủng loại, số lượng hàng, thời gian, địa điểm giao hàng cũng
như các yêu cầu về điều kiện thanh toán, vận tải liên quan.
- Lệnh bán hàng : đây là chứng từ lưu hành nội bộ, do bộ phận bán hàng lập dựa trên
đơn đặt hàng được gửi đến từ người mua.Nếu bán chịu, lệnh bán hàng sẽ được gửi đến
bộ phận tín dụng để xét duyệt.Mục đích lập: thông báo cho bộ phận bán hàng và khách
hàng về việc bán hàng cho khách hàng được chấp nhận, đồng thời cũng làm căn cứ cho
phép bộ phận kho tiến hành kiểm tra, đối chiếu với đơn đặt hàng để xuất kho giao hàng
cho khách hàng.
- Phiếu xuất kho : do bộ phận kho (thủ kho) lập, dùng để xác nhận nội dung hàng hóa
thực tế xuất kho.
- Phiếu giao hàng : do bộ phận giao hàng lập, dùng để xác nhận nội dung hàng hóa thực
tế đã giao cho khách hàng.
- Hóa đơn bán hàng : do bộ phận lập hóa đơn lập, dùng để chuyển quyền sở hữu hàng
hóa và nghĩa vụ thanh toán cho người mua, đồng thời cũng là chứng từ để ghi nhận
doanh thu và xác định nghĩa vụ tính thuế doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước.
- Giấy báo trả tiền : do bộ phận lập hóa đơn lập và gửi đến cho người mua kèm với hóa
đơn bán hàng hoặc gởi kèm báo cáo khách hàng hàng tháng để xác nhận nghĩa vụ thanh
toán của khách hàng.Khi người mua thanh toán tiền cho doanh nghiệp, họ sẽ gửi lại “giấy
báo trả tiền” kèm theo tiền thanh toán nhằm giúp người bán ghi chính xác người thanh toán,
số tiền, nội dung thanh toán.
- Phiếu thu: do kế toán tiền lập, làm căn cứ ghi nhận khách hàng thanh toán cho doanh
nghiệp các khoản nợ.
- Giấy nộp tiền : do thủ quỹ lập, nhằm ghi nhận và xác định số tiền nộp vào ngân hàng.
- Vận đơn : do hãng vận tải lập và gửi đến bộ phận lập hóa đơn (trường hợp bộ phận
giao hàng không trực tiếp giao hàng, mà hãng vận tải sẽ trực tiếp giao hàng cho khách
hàng).Đây là chứng từ giao nhận hàng giữa bộ phận gửi hàng và người vận tải.
Các báo cáo :
- Báo cáo khách hàng : do kế toán nợ phải thu lập, nhằm cung cấp thông tin liên quan
tới việc khách hàng thanh toán với doanh nghiệp, bao gồm các nghiệp vụ bán hàng,
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
18
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
khách hàng thanh toán, cũng như tổng số nợ còn phải thu theo tổng số và theo từng
khách hàng.Nó được dùng để đối chiếu vời người mua, phát hiện sai sót của xử lý kế
toán, đồng thời cũng để nhắc nợ với người mua để họ thanh toán sớm.
- Báo cáo phân tích khoản phải thu theo tuổi nợ : do kế toán nợ phải thu lập, nhằm
phân tích khoản phải thu của từng người mua theo những mốc thời gian quá hạn nợ. Báo
cáo này được lập hàng tháng cho bộ phận tín dụng dùng để xem xét uy tín thanh toán của
người mua để có những biện pháp đòi nợ hoặc điều kiện tín dụng phù hợp, đồng thời cũng
là căn cứ phân tích để xác định nợ phải thu khó đòi.
- Báo cáo tiền thanh toán hay bản kê tổng hợp tiền thu : do bộ phận thư tín lập căn
cứ vào giấy báo trả tiền trong ngày của các khách hàng,nhằm mục đích ghi nhận số tiền
khách hàng thanh toán các khoản nợ cho doanh nghiệp sau khi nhận và mở séc thanh toán
của khách hàng gửi đến.
- Báo cáo phân tích bán hàng : do kế toán bán hàng lập, nhằm phân tích doanh thu
bán hàng theo từng chủng loại háng bán, theo người bán hoặc theo địa điểm bán hàng.Báo
cáo này được ban quản lý kinh doanh dùng để đánh giá lợi ích theo hàng hóa,theo người bán
hoặc hiệu quả của khuyến mãi, quảng cáo,….
Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết hàng tồn kho : được ghi chép bởi kế toán kho (bộ phận kho), dùng để theo
dõi tình hình xuất, nhập hàng và biết được tình hình hàng tồn kho.
- Sổ chi tiết nợ phải thu khách hàng : được ghi chép bởi kế toán nợ phải thu, dùng để
ghi nhận chi tiết số tiền nợ phải thu của từng khách hàng, đối chiếu để ghi sổ cái.
- Sổ nhật ký bán hàng : được ghi chép bởi kế toán bán hàng (bộ phận lập hóa đơn),
dùng để ghi nhận việc bán hàng, đối chiếu để ghi sổ cái.
- Sổ nhật ký thu tiền : được ghi chép bởi kế toán tiền, dùng để ghi nhận việc thu tiền
bàn hàng, đối chiếu để ghi sổ cái.
- Sổ quỹ : do thủ quỹ ghi dùng để theo dõi tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp.
- Sổ nhật ký chung : do kế toán tổng hợp ghi nhằm phản ánh tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Sổ cái : do kế toán tổng hợp ghi nhằm phản ánh tình hình phát sinh ở từng nghiệp vụ
đối với từng tài khoản đối ứng.
* Mẫu các chứng từ phát sinh và sổ kế toán được trình bài ở Phần Phụ lục
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
19
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
2.3.3. Các thủ tục kiểm soát trong chu trình doanh thu
Tổ chức hoạt động kiểm soát tại công ty Cổ phần Đại Phát
- Kiểm soát chung: Công ty tách biệt các chức năng ghi chép nghiệp vụ, chức năng phê
chuẩn nghiệp vụ và chức năng bảo quản tài sản.
Đối với tổ chức bộ máy trong môi trường máy tính, công ty tách biệt chức năng xử lý
thông tin với các bộ phận chức năng khác, tách biệt các bộ phận bên trong của hệ thống xử
lý thông tin như tách biệt bộ phận phát triển, bộ phận vận hành hệ thống và bảo dưỡng hệ
thống và tách biệt giữa các chức năng bên trong từng bộ phận hệ thống.Thực hiện việc phân
quyền truy cập vào hệ thống kế toán, chỉ có nhân viên phòng tài chính – kế toán mới được
quyền truy cập vào hệ thống kế toán của công ty. Mỗi nhân viên của phòng tài chính – kế
toán có một tài khoản và mật khẩu riêng để truy cập vào hệ thống.
Trong bộ phận kế toán, kế toán viên chỉ có thể truy cập và nhập liệu vào những dữ liệu,
phân hệ đã được phân cho và không được quyền chỉnh sửa dữ liệu. Kế toán trưởng được
truy cập vào tất cả các dữ liệu trong hệ thống.
Phần mềm được thiết kế có mã bảo vệ, chức năng ghi nhận nhật ký truy cập. Công ty
có tiến hành việc sao lưu dự phòng chương trình nguồn, dữ liệu để đề phòng sự mất mát dữ
liệu trong hệ thống
Kiểm soát ứng dụng: Các chứng từ được đánh số liên tục trước khi sử dụng. Chứng từ
luân chuyển trong hệ thống phải được các bộ phận có trách nhiệm phê duyệt mới có hiệu
lực và mới được thực hiện.Sau khi sử dụng , các chứng từ được đánh dấu đã sử dụng để
tránh nhập liệu lần thứ hai vào hệ thống.
Trước khi ghi nhận nghiệp vụ, các chứng từ được kiểm tra, đối chiếu cẩn thận. Kiểm tra
tính hợp lý, đầy đủ của các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phần mềm
kế toán có chức năng kiểm tra số học, kiểm tra dấu, sử dụng các giá trị mặc định, kiểu vùng
dữ liệu, dung lượng vùng dữ liệu, giới hạn dữ liệu, trình tự dữ liệu, tính đầy đủ, hợp lý của
dữ liệu, chọn dữ liệu từ danh sách sẵn có, tự động hiển thị số đơn đặt hàng, tên khách hàng,
tên hàng, …, chức năng tính tổng, chức năng giới hạn thanh toán, thông báo lõi đầy đủ và
hướng dẫn sửa lỗi. Phân chia quyền được kết xuất và sử dụng các báo cáo, thông tin kế toán.
Đánh giá hoạt động kiểm soát : Công ty thực hiện tốt các thủ tục kiểm soát như tách
biệt các chức năng ghi chép nghiệp vụ, phê duyệt nghiệp vụ và bảo quản tài sản. Do chỉ
có nhân viên phòng kế toán được truy cập vào hệ thống kế toán của công ty, mỗi nhân
viên có tài khoản và mật khẩu riêng và phần mềm kế toán được thiết kế có mã bảo vệ,
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
20
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
chức năng ghi nhận nhật ký truy cập;
Bên cạnh đó việc phân chia quyền hạn trong việc nhập liệu, sửa, xóa dữ liệu khá rõ ràng
nên dễ dàng truy cứu trách nhiệm khi xảy ra các vấn đề như rò rỉ thông tin,… Do các chứng
từ được đánh số liên tục trước khi sử dụng, được phê duyệt bởi các bộ phận có trách nhiệm,
có thẩm quyền và được xem xét, đối chiếu cẩn thận nên hạn chế được khả năng xảy ra sai
sót, gian lận.
Thêm nữa, do các chức năng sẵn có trong phần mềm hỗ trợ quá trình nhập liệu và kiểm
soát tính hợp lệ của dữ liệu nhập nên các dữ liệu của công ty được nhập liệu chính xác, khả
năng xảy ra sai sót trong quá trình nhập liệu là khá thấp.
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
21
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
Các rủi ro có thể xảy ra trong chu trình và các thủ tục kiểm soát có thể áp dụng
Hoạt
động
Rủi ro Ảnh hưởng Thủ tục kiểm soát
Xử lý
đơn
đặt
hàng
Ghi nhận sai
thông tin khách
hàng, sai thông
tin về hàng hóa.
- Giao hàng nhầm
khách hàng hoặc xảy ra
một số vấn đề phát sinh
trong quá trình giao
hàng (do ghi sai địa
chỉ,…).
- Tăng chi phí phát
sinh.
- Mất uy tín công ty
- Bán sai hàng hóa cho
khách hàng.
- Đối với khách hàng thân thiết, kiểm
soát nhập liệu chọn khách hàng, hàng
hóa từ danh sách sẵn có.
- Đối với khách hàng không thường
xuyên, yêu cầu khách hàng tự ghi thông
tin khách hàng, hàng hóa và ký xác
nhận trên đơn đặt hàng.
- Nếu đặt hàng qua điện thoại, ghi nhận
yêu cầu của khách hàng bằng chứng từ
và gửi bản sao chứng từ đến cho khách
hàng xác nhận.
Chấp nhận đơn
hàng từ khách
hàng không có
khả năng thanh
toán.
- Không thu hồi được
nợ.
- Lỗ do nợ khó đòi.
- Đặt định mức giới hạn nợ cho mỗi
khách hàng.
- Cập nhật chính xác số dư khách hàng.
-Tách biệt chức năng xét duyệt và bán
hàng
- Theo dõi chi tiết nợ phải thu khách
hàng.
Chấp nhận bán
mặt hàng công
ty không có khả
năng cung cấp.
- Hợp đồng không thực
hiện được dẫn đến phải
bồi thường hợp đồng.
- Mất uy tín của công
ty.
- Lập danh mục hàng hóa rõ ràng, cụ
thể.
- Theo dõi chính xác tình trạng hàng
hóa.
Xuất
kho -
giao
hàng
Xuất kho, giao
hàng khi chưa
được xét duyệt
- Mất hàng.
- Giao hàng
không đúng chất
lượng, quy cách.
- Phải có chứng từ lệnh bán hàng.
- Tách biệt các chức năng xét
duyệt, bán hàng, thủ kho, giao
hàng.
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
22
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
Xuất kho, giao
hàng sai số
lượng, chủng
loại
- Không đáp ứng đúng
yêu cầu của khách
hàng.
- Tăng chi phí phát
sinh.
- Đối chiếu phiếu xuất kho với lệnh bán
hàng, phiếu giao hàng.
Giao hàng sai
địa điểm, thời
gian, giao sai
khách hàng.
- Chi phí giao hàng
tăng.
- Mất uy tín công ty.
Đối chiếu phiếu giao hàng, lệnh bán
hàng với vận đơn
Mất hàng trong
quá trình xuất
kho, giao hàng.
Mất tài sản.
- Ghi nhận đầy đủ thông tin các cá nhân
liên quan, các chứng từ trong hoạt động
xuất kho – giao hàng phải có đầy đủ
chữ ký.
- Kiểm tra, đối chiếu giữa vận đơn,
phiếu giao hàng, phiếu xuất kho, lệnh
bán hàng.
Lập
hóa
đơn,
theo
dõi
nợ
Không lập hóa
đơn cho hàng
hóa đã giao
khách hàng.
Không ghi nhận doanh
thu, nợ phải thu.
- Tách biệt bộ phận giao hàng và
lập hóa đơn.
- Đánh số chứng từ giao hàng.
- Đối chiếu định kỳ vận đơn và
hóa đơn.
Ghi nhận sai
thông tin trong
hóa đơn (như
mặt hàng, số
lượng, đơn giá,
khách hàng, …)
- Ghi sai khoản mục nợ
phải thu, doanh thu
trong kỳ,…ảnh hưởng
đến việc xác định kết
quả hoạt động kinh
doanh.
- Khách hàng không
chấp nhận thanh toán
- Chọn mã hàng,… từ danh sách sẵn có.
- Kiểm tra chắc chắn số tiền của một
hóa đơn nằm trong mức giá trị hợp lý
theo chính sách của doanh nghiệp.
- Đối chiếu dữ liệu của lệnh bán hàng,
phiếu xuất kho, phiếu giao hàng.
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
23
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
Lập hóa đơn cho
nghiệp vụ bán
hàng không hợp
lệ.
Mất hàng, tiền.
- Đối chiếu lệnh bán hàng, phiếu
xuất kho, phiếu giao hàng khi
lập hóa đơn.
- Tạo danh sách khách hàng hợp
lệ.
Ghi nhận, cập
nhật sai nợ phải
thu (số tiền,
khách hàng,…)
- Nhầm lẫn trong thu
hồi nợ.
- Mất tiền bán hàng
- Đối chiếu nợ phải thu định kỳ
với khách hàng
Thu
tiền
Tham ô tiền,
gian lận lapping.
- Mất tài sản
- Đánh giá sai nợ
phải thu
- Tách biệt chức năng thủ quỹ, xét
duyệt và kế toán phải thu.
- Thanh toán qua ngân hàng (hạn
chế thanh toán bằng tiền mặt)
- Kiểm kê quỹ thường xuyên.
Không ghi nhận
hoặc ghi nhiều
lần nghiệp vụ
thanh toán của
khách hàng.
- Đánh giá sai nợ
phải thu
- Ảnh hưởng đến
khách hàng.
- Mất uy tín công
ty
- Đối chiếu nợ định kỳ với khách
hàng.
- Theo dõi nợ từng hóa đơn.
- Kiểm soát nhập liệu
Ghi nhận thanh
toán không đúng
hóa đơn, số tiền,
tài khoản,…
- Đánh giá sai tài
khoản tiền, nợ
phải thu khách
hàng
- Đối chiếu thông báo trả tiền với
chứng từ thanh toán.
- Đối chiếu nợ định kỳ với khách
hàng
- Kiểm soát nhập liệu.
Xóa nợ, giảm nợ
không được xét
duyệt
- Giảm nợ phải
thu
- Tách biệt xét duyệt và theo dõi
nợ phải thu.
- Lập các chứng từ điều chỉnh.
2.4. CHU TRÌNH CHI PHÍ
2.4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ trong chu trình chi phí
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
24
Hệ thống thông tin kế toán 2 GVHD: Th.S Lê Phước Hương
Lưu đồ 3 : Quá trình xử lý hoạt động đặt hàng, nhận hàng, hóa đơn, ghi nhận nợ phải trả và thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
Bộ phận mua hàng Bộ phận nhận hàng Kế toán Phải Trả Kế toán tiền
Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
Kho Bắt đầu
GYCMH
Xét
duyệt,lựa
chọn NCC
và lập ĐĐH
ĐĐH
GYCMH
NC
C
E
N
NC
C
ĐĐH PGH
Nhận hàng,
kiểm tra,đối
chiếu và lập
PNK
Kèm theo
hàng hóa
ĐĐH
PGH
N
HĐBH
E
PNK ĐĐH
PNK
Kiểm tra,đối
chiếu;Lập chứng
từ thanh toán và
ghi sổ CT NPTra
Sổ CT
NPTra
NCC
N
ĐĐH
PNK
HĐBH
CTTT
CTTT
T
Q
NC
C
N
N
Phiếu chi
Kiểm tra, đối
chiếu và ghi
sồ CT NPTra
Sổ CT
NPTra
NCC
Kết thúc
Kết thúc
Lập phiếu chi
và ghi sổ
NKCT
CTTT
CTTT
CTTT
Phiếu chi
Phiếu
chi
Sổ
NKC
T
Kho
Chú thích:
.ĐĐH – Đơn đặt hàng
.PYCMH – Phiếu yêu cầu mua hàng
.PNK – Phiếu nhập kho
.NPTra – Nợ phải trả
.Sổ CT NPTra NCC – Sổ chi tiết Nợ phải trả Nhà cung cấp
.NK MH – Nhật ký mua hàng
.NKCT – Nhật ký chi tiền
.Bộ CT MH gốc - Bộ chứng từ mua hàng gốc
.CTTT – Chứng từ thanh toán
.HĐMH – Hóa đơn mua hàng
.NCC – Nhà cung cấp
,TQ – Thủ quỹ
CTTT
25