CHƯƠNG III. GIÁM SÁT KHẢO
SÁT HỐ ĐÀO & MÓNG
BÙI PHẠM ĐỨC TƯỜNG
KHOA XÂY DỰNG – ĐH SPKT TP.HCM
1
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
Nguyên tắc chung TVGS phần ngầm
Giám sát thi công hố đào
Giám sát thi công nền, móng nông
Giám sát thi công móng sâu
GSTC cọc chế tạo sẵn (cọc ép, cọc đóng)
GSTC cọc chế tạo tại chỗ
NGUYÊN TẮC GS PHẦN NGẦM
Khối lượng, chất lượng, tiến độ, ATLĐ, VSMT
Biện pháp thi công nền móng phải phù hợp với điều kiện
địa chất công trình và địa chất thuỷ văn.
Các vật liệu, cấu kiện khi xây dựng nền móng thoả mãn
yêu cầu của người đặt hàng
CĐT công bố văn bản chỉ dẫn kỹ thuật cho nhà thầu để
làm căn cứ đánh giá chất lượng và nghiệm thu
Khi xây dựng nền & móng phải có sự giám sát kỹ thuật
của TVGS & lập thành biên bản
Khi xây móng trên các loại nền đất có tính chất đặc biệt
phải theo dõi sự biến động của đất nền
Cần giám sát theo một số nội dung chính
Biện pháp bảo vệ hố móng để đất nền không bị xấu đi
Chống vách hố đào (xem hình)
Bơm hút nước ngầm hoặc hạ mực nước trong hố móng
thích hợp
TVGS cần cẩn thận quan sát, kỹ lưỡng đo đạc:
Tình trạng đất đáy móng
Độ sâu đáy móng
Vị trí và kích thước hố móng
Các lỗ, hốc chừa sẵn và lớp chống thấm của móng
NỘI DUNG GIÁM SÁT HỐ ĐÀO
![]()
NGUYÊN TẮC GSTC CỌC
Để giám sát công tác thi công cọc, người kỹ sư
giám sát cần nắm vững:
Nguyên lý ứng xử của cọc, đất nền quanh thân
cọc và bên dưới mũi cọc
Các phương pháp tính toán sức chịu tải cọc
Thí nghiệm cọc
Quy trình biện pháp thi công các loại cọc
7
THI CÔNG CỌC ĐÓNG
THI CÔNG CỌC ĐÓNG
Thiết bị đóng cọc
Búa đóng cọc nhỏ thường dùng là búa diesel
140kg -1200kg, búa rơi tự do hoặc búa hơi.
Lưu ý:
a) Đối với các cọc nhỏ 20 x 20cm
b) Kinh nghiệm Qđầu búa / Q cọc (thông
thường 0.5:2)
Kiểm tra cọc trước khi đóng
Cọc chỉ được đóng khi đủ tuổi và đạt cường độ
Các đốt cọc bị nứt với chiều rộng vết nứt lớn
hơn 0,2mm và chiều dài vết nứt lớn hơn 100mm
cần được loại bỏ.
Giá đỡ và định hướng cọc
Thanh đỡ hoặc vòng kép trên tháp búa, đảm bảo
giữ được độ thẳng đứng và định hướng cọc, tránh
sự phá hỏng cọc do mất ổn định.
THI CÔNG CỌC ĐÓNG
11
ĐÀI CỌC
MẶT BẰNG THI CÔNG CỌC
THỨ TỰ ĐÓNG CỌC
Theo dõi quá trình đóng cọc
Bắt đầu: cọc dễ bị nghiêng, xiên, chệch
Quá trình: Theo dõi khi cọc xuống
Kết thúc
Chiều sâu hạ cọc theo thiết kế
ĐỘ CHỐI CỦA CỌC SAU 10 NHÁT BÚA
CUỐI CÙNG ~ 2 -3 cm (dán giấy ô li lên thân
cọc, quan sát bằng máy thủy bình)
12
LƯU Ý KHI ĐÓNG CỌC
TVGS hoặc đại diện CĐT cùng Nhà thầu nghiệm thu
theo các quy định về dừng hạ cọc.
Khi đóng cọc đến độ sâu thiết kế mà chưa đạt độ
chối quy định thì phải kiểm tra lại quy trình đóng cọc.
Khi đóng cọc đạt độ chối quy định mà cọc chưa đạt
độ sâu thiết kế thì có thể cọc đã gặp chướng ngại, điều
kiện địa chất công trình thay đổi, đất nền bị đẩy trồi…
TCXD 286:2003 – Nghiệm thu đóng, ép cọc
LƯU Ý KHI DỪNG ĐÓNG CỌC
TVGS THI CÔNG ÉP CỌC
Cọc BTCT được ép xuống từng đoạn bằng kích, có
đồng hồ đo áp xác định lực nén cọc & các đốt cọc
được nối với nhau bằng mối nối hàn
Tham khảo TCVN 286:2003
1. Kiểm tra cọc trước khi ép
2. Giá đỡ cọc và định hướng
3. Thiết bị ép cọc
4. Neo và đối trọng
5. Kết thúc công tác ép cọc
15
THỨ TỰ ÉP CỌC
16
THỨ TỰ ÉP CỌC
CÔNG
TRÌNH
CŨ
MÓNG
YẾU
CÔNG
TRÌNH
CAO
TẦNG
HIỆN
HỮU
TT Kích thước cấu tạo Độ sai lệch cho
phép
1 2 3
1 Chiều dài đoạn cọc, m ≤ 10 ± 30 mm
2 Kích thước cạnh (đường kính ngoài) tiết diện của cọc đặc (hoặc rỗng
giữa)
+ 5 mm
3 Chiều dài mũi cọc ± 30 mm
4 Độ cong của cọc (lồi hoặc lõm) 10 mm
5 Độ võng của đoạn cọc 1/100 chiều dài đốt cọc
6 Độ lệch mũi cọc khỏi tâm 10 mm
7 Góc nghiêng của mặt đầu cọc với mặt phẳng thẳng góc trục cọc:
- cọc tiết diện đa giác nghiêng 1%
- cọc tròn nghiêng 0.5%
8 Khoảng cách từ tâm móc treo đến đầu đoạn cọc ± 50 mm
9 Độ lệch của móc treo so với trục cọc 20 mm
10 Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ ± 5 mm
11 Bước cốt thép xoắn hoặc cốt thép đai ± 10 mm
12 Khoảng cách giữa các thanh cốt thép chủ ± 10 mm
13 Đường kính cọc rỗng ± 5 mm
14 Chiều dày thành lỗ ± 5 mm
15 Kích thước lỗ rỗng so với tim cọc ± 5 mm
M¸y Ðp cäc
(ETC-03-94)
Thi công ép cọc
Đầu cọc được ép
Chi tiết nối cọc
Cọc được công nhận là ép xong khi thoả 2 điều kiện sau:
Chiều dài cọc đến độ sâu thiết kế
Lực ép trước khi dừng
(Pep) min ≤ (Pep)KT ≤ (Pep)max.
Trong đó:
(Pep) min là lực ép nhỏ nhất do thiết kế quy định;
(Pep)max là lực ép lớn nhất do thiết kế quy định;
(Pep)KT là lực ép tại thời điểm kết thúc ép cọc, trị số này
được duy trì với vận tốc xuyên không quá 1cm/s trên chiều sâu
không ít hơn ba lần đường kính ( hoặc cạnh) cọc.
TCXD 286:2003 – Nghiệm thu đóng, ép cọc
ĐIỀU KIỆN DỪNG ÉP CỌC
Định nghĩa cọc khoan nhồi: là loại cọc thường có tiết
diện tròn được thi công bằng cách khoan tạo lỗ trong
đất sau đó lấp đầy bằng bê tông cốt thép .
Các bước thi công cọc khoan nhồi:
Định vị hố khoan
Hạ ống Casing
Khoan tạo lỗ
Vét phôi khoan
Hạ lồng thép & ống đổ BT
Thổi rửa mũi cọc
Đổ BT cọc
Rút ống Casing, hoàn thành
THI CÔNG CỌC NHỒI
THI CÔNG CỌC NHỒI
25
THI CÔNG CỌC NHỒI