Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 1
PH
PHPH
PH¢
¢¢
¢N TÝCH C
N TÝCH CN TÝCH C
N TÝCH C¸
¸¸
¸C YÕU T
C YÕU TC YÕU T
C YÕU Tè
èè
è C
CC
Cñ
ññ
ñA
A A
A
S
SS
S¶
¶¶
¶N XUÊT kinh doanh
N XUÊT kinh doanhN XUÊT kinh doanh
N XUÊT kinh doanh
Chương 3
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 2
ðánh giá khả năng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Thấy ñược mối quan hệ giữa các yếu tố sản xuất với kết quả
hoạt ñộng kinh doanh.
Xác ñịnh những nguyên nhân ảnh hưởng ñến hiệu quả sử
dụng các yếu tố.
Tìm ra các giải pháp thích hợp nhằm khái thác khả năng tiềm
tàng trong năng lực sản xuất của doanh nghiệp, trên cơ sở ñó
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 3
Xác ñịnh ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích tình hình sử
dụng các yếu tố SX-KD của DN.
Cung cấp các chỉ tiêu phân tích, phương pháp ñánh giá
tình hình sử dụng lao ñộng, TSCð tình hình cung cấp, sử
dụng và dự trữ NVL của doanh nghiệp.
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 4
3.1 Phân tích tình hình sử dụng lao ñộng của doanh nghiệp
3.1.1 Phân tích tình hình sử dụng lao ñộng về số lượng, kết cấu
3.1.2 Phân tích tổ chức phân công lao ñộng sản xuất
3.1.3 Phân tích năng suất lao ñộng
3.1.4 Phân tích tình hình sử dụng ngày công của công nhân SX
3.2 Phân tích tình hình sử dụng TSCð
3.2.1 Phân tích tình hình trang bị và sử dụng TSCð
3.2.2 Phân tích tình hình sử dụng MMTB
3.2.3 Phân tích mức ñộ a.h tổng hợp sử dụng MMTB ñến KQSX
3.3 Phân tích tình hình sử dụng NVL cho sản xuất của doanh nghiệp
3.3.1 Phân tích tình hình cung cấp NVL ở doanh nghiệp
3.3.2 Phân tích tình hình dự trữ NVL ở doanh nghiệp
3.3.3 Phân tích tình hình sử dụng NVL vào SX của DN
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 5
3.1.1 Phân tích tình hình sử dụng lao ñộng về số lượng, kết cấu
3.1.2 Phân tích tổ chức phân công lao ñộng
3.1.3 Phân tích năng suất lao ñộng
3.1.4 Phân tích tình hình sử dụng ngày công của công nhân SX
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 6
Phân loại lao ñộng:
* Lao ñộng trực tiếp: Là lực lượng trực tiếp sản xuất,
trực tiếp quản lý trên những công ñoạn sản xuất cụ
thể và tạo ra sản phẩm.
So sánh bằng mức biến ñộng tuyệt ñối.
So sánh bằng mức biến ñộng tương ñối
* Lao ñộng gián tiếp: Là những người làm nhiệm vụ
tổ chức, quản lý và phục vụ trong quá trình sản xuất
So sánh bằng mức biến ñộng tuyệt ñối.
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 7
Phân loại lao ñộng:
* Lao ñộng sản xuất: là lao ñộng làm việc mà hoạt
ñộng của họ có liên quan ñến quá trình sản xuất ra
sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho bên ngoài. Bao
gồm lao ñộng trực tiếp và lao ñộng gián tiếp.
* Lao ñộng ngoài sản xuất: là những lao ñộng không
tham gia trực tiếp vào sản xuất sản phẩm hoặc cung
cấp dịch vụ. Họ là những lao ñộng tham gia vào hoạt
ñộng ngoài lĩnh vực sản xuất. Chia làm 2 loại: Lao
ñộng bán hàng và quản lý.
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 8
* Kết cấu lao ñộng: là thể hiện tỷ trọng của từng loại lao ñộng theo
yêu cầu quản lý trong tổng số lao ñộng.
* Phương pháp phân tích: Xác ñịnh tỷ trọng của từng loại lao ñộng,
so sánh thực tế với kế hoạch.
Xu hng chung: Tỷ trọng của LðTT tăng lên (trong ñiều kiện
cơ giới hóa và tự ñộng hóa không ñổi). ðồng thời tỷ trọng của
nhân viên quản lý giảm là biểu hiện tốt. Thực tế khi cơ giới hóa
và tự ñộng hóa cao thì tỷ trọng nhân viên quản lý cao là hợp lý.
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 9
Bảng phân tích qui mô và cơ cấu lực lượng lao ñộng
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 10
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 11
• Phân tích s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng lao
ñộ
ng c
ủ
a ca
s
ả
n xu
ấ
t.
• Phân tích
ñ
ánh giá các
ñ
i
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a ca s
ả
n xu
ấ
t
• Phân tích tình hình phân công lao
ñộ
ng s
ả
n xu
ấ
t
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 12
Hệ số ñảm nhiệm công
việc của lao ñộng
Năng lực lao ñộng tham gia sản xuất
Yêu cầu công việc của ca sản xuất
=
Trong ñó năng lực lao ñộng là : Hệ số bậc thợ bình quân
Hệ số lao ñộng có mặt
theo yêu cầu
Số lao ñộng có mặt
tham gia ca sản xuất
Số lao ñộng theo yêu
cầu của ca làm việc
=
Hệ số bậc thợ bình quân
Số Lð bậc loại i * Bậc thợ loại i
Tổng số lao ñộng
=
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 13
Hệ số ñảm nhiệm
NVL cho ca sx
Số lượng NVL cung cấp thực tế cho ca SX
Số lượng NVL yêu cầu cung cấp cho ca lv
=
Hệ số huy ñộng
Thiết bị cho ca sản xuất
Số lượng TB huy ñộng
thực tế cho ca SX
Số lượng TB cần huy ñộng theo
yêu cầu ca lv
=
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 14
Hệ số giao nhiệm vụ
Số lao ñộng ñã ñược phân công
ñúng nhiệm vụ
Số lao ñộng ñã phân công làm việc
=
Hệ số sử dụng
lao ñộng có mặt
Số lao ñộng ñã phân công làm việc
Số lao ñộng có mặt trong ca làm việc
=
Căn cứ vào số lượng lao ñộng có mặt thực tế tham
gia lao ñộng ở các ngành, các lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, các ñiều kiện phục vụ ca sản xuất, quản lý doanh
nghiệp cần phân công lao ñộng sản xuất hợp lý. Các chỉ
tiêu ñánh giá:
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 15
Cơ cấu nhân sự ở các phòng ban của một doanh nghiệp như
sau:
202321510069Tổng số
8
2
10
3
3
5
3
4
5
2
2
4
5
2
3
3
2
1
2
5,8
18,84
14,48
31,88
7,25
10,14
11,00
4
13
10
22
5
7
8
1. Ban Giám ñốc
2. Phòng TCHC
3. Phòng KTTC
4. Phòng Kinh doanh
5. Phòng Marketing
6. Phòng Kỹ thuật
7. Phòng Quản lý sản xuất
Phổ
thông
THCN
ðại học
Cao ñẳng
Trên ðại
học
Phân theo trình ñộ
Tỷ
trọng
%
Tổng
số lao
ñộng
Các phòng ban
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 16
* Khái niệm: Năng suất lao ñộng là một chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh khối lượng (hoặc là giá trị sản lượng) của người
lao ñộng làm ra trong một ñơn vị thời gian hoặc phản ánh
thời gian hao phí ñể sản xuất ra một ñơn vị sản phẩm.
Gọi:
NSLð
giờ
: NSLð bình quân giờ
NSLð
ngày
: NSLð bình quân ngày
NSLð
năm
: NSLð bình quân năm
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 17
* NSLð
giờ
: là tỷ lệ giữa giá trị sản xuất (hay giá trị sản lượng
hoặc trong một số DN người ta sử dụng chỉ tiêu doanh thu)
với tổng số giờ làm việc trong DN. Nó phản ánh giá trị sản
lượng bình quân làm ra trong 1 giờ lao ñộng của công nhân
viên lao ñộng.
* NSLð
ngày
: là tỷ lệ tỷ lệ giữa giá trị sản xuất (hay giá trị sản
lượng hoặc trong một số DN người ta sử dụng chỉ tiêu doanh
thu) với tổng số ngày làm việc trong DN. Nó phản ánh giá trị
sản lượng bình quân làm ra trong một ngày công lao ñộng
của công nhân viên lao ñộng.
* NSLð
năm
: là tỷ lệ giữa giá trị sản xuất (hay giá trị sản lượng
hoặc trong một số DN người ta sử dụng chỉ tiêu doanh thu)
với tổng số lao ñộng bình quân trong DN. Nó phản ánh giá trị
sản lượng bình quân làm ra trên 1 lao ñộng trong một năm.
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 18
NSLð
Số sản phẩm sản xuất
=
Số thời gian lao ñộng
NSLð
Số thời gian lao ñộng
=
Số sản phẩm sản xuất
NSLð
giờ
Giá trị sản xuất (Doanh thu) trong kỳ
=
Tổng số giờ làm việc trong kỳ
NSLð
ngày
Giá trị sản xuất (Doanh thu) trong kỳ
=
Tổng số ngày làm việc trong kỳ
NSLð
ngày
Số giờ làm việc
bình quân ngày
=
x NSLð
giờ
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 19
NSLð
năm
Giá trị sản xuất (Doanh thu) trong năm
=
Số lao ñộng bình quân trong năm
Số ngày làm việc bình
quân năm/1Lð
=
x
NSLð
ngày
NSLð
năm
Số ngày làm việc
BQ năm/1Lð
=
x
NSLð
giờ
NSLð
năm
Số giờ làm việc
BQ ngày/1Lð
x
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 20
Giá trị sản xuất (GO)= Tổng giờ làm việc x NSLð
giờ
= Tổng ngày làm việc x NSLð
ngày
= Tổng số lao ñộng bq x NSLð
năm
Vậy:
GO =
Số Lð bình
quân trong
kỳ
Số ngày làm
việc BQ 1 Lð
trong kỳ
x
Số giờ làm
việc BQ 1 Lð
trong ngày
x x NSLð
giờ
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 21
Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh các loại năng
suất lao ñộng qua các năm ñể xem xét việc sự biến ñộng
tăng hay giảm về NSLÐ.
Phương pháp thay thế liên hoàn.
Phương pháp số chênh lệch
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 22Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 22
Số liệu thu thập qua 2 năm về các chỉ tiêu NSLÐ như sau:
Bng phân tích tình hình năng sut lao ñng
1000 ñ
Người
Ngày
giờ
5.027.400
315
83.790
628.425
5.243.190
310
86.180
672.204
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 23
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 24
* Nguyên nhân:
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 25
Quản lý và sử dụng tốt ngày công lao ñộng là một
trong những biện pháp ñể tăng giá trị sản lượng.
Tổng số ngày làm việc của CNSX ñược xác ñịnh
bằng công thức sau:
N
L
= N
Cð
- N
(N,V)
+ N
T
Trong ñó :
N
L
: Số ngày làm việc
N
Cð
: Số ngày làm việc theo chế ñộ
N
(N,V)
: Số ngày ngừng việc, vắng
N
T
: Số ngày phát sinh làm thêm.