Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Câu hỏi ôn thi luật kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.37 KB, 28 trang )

1. Mọi cá nhân, tổ chfíc khi góp vốn thành lập doanh nghiệp
phải tiến hành thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho
doanh nghiệp ?
Đúng. Căn cfí điều 35 Luật Doanh Nghiệp 2020:
Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và
cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp
vốn cho cơng ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sfí dụng
đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài
sản đó hoặc quyền sfí dụng đất cho công ty theo quy định của
pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sfí dụng
đất đối với tài sản góp vốn khơng phải chịu lệ phí trước bạ;
b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn
phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác
nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua
tài khoản.
2.

Cty TNHH 2 TV có quyền tự do chuyển nhượng vốn góp.

đúng . Theo khoản 1 Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020
1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 51(4. Trường hợp
cơng ty khơng thanh tốn được phần vốn góp được yêu cầu
mua lại theo quy định tại khoản 3 Điều này thì thành viên đó có
quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành
viên khác hoặc người không phải là thành viên công ty), khoản
6 và khoản 7 Điều 53( 6. Trường hợp thành viên tặng cho một
phần hoặc tồn bộ phần vốn góp của mình tại cơng ty cho
người khác thì người được tặng cho trở thành thành viên công
ty theo quy định sau đây:



a) Người được tặng cho thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật
theo quy định của Bộ luật Dân sự thì người này đương nhiên là
thành viên cơng ty;
b) Người được tặng cho không thuộc đối tượng quy định tại
điểm a khoản này thì người này chỉ trở thành thành viên công
ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.
7. Trường hợp thành viên sfí dụng phần vốn góp để trả nợ thì
người nhận thanh tốn có quyền sfí dụng phần vốn góp đó theo
một trong hai hình thfíc sau đây:
a) Trở thành thành viên công ty nếu được Hội đồng thành viên
chấp thuận;
b) Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định
tại Điều 52 của Luật này)
của Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc tồn bộ
phần vốn góp của mình cho người khác
3. Cơng chfíc nhà nước có quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp.
Sai. Theo khoản 2, điều 17 Luật Doanh Nghiệp 2020:
Tổ chfíc, cá nhân sau đây khơng có quyền thành lập và quản lý
doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sfí
dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh
thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, cơng chfíc, viên chfíc theo quy định của Luật Cán
bộ, cơng chfíc và Luật Viên chfíc;


c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cơng nhân,

viên chfíc quốc phịng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân
đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp,
công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an
nhân dân Việt Nam, trừ người được cfí làm đại diện theo ủy
quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp
hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
4. Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp chịu trách
nhiệm vơ hạn về vốn
Đúng. Theo Luật Doanh Nghiệp 2020, có 2 loại hình là cơng ty
hợp danh và doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vơ
hạn bằng tồn bộ tài sản của mình đối với hoạt động của doanh
nghiệp.
Cụ thể: điều 188 Doanh nghiệp tư nhân:
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm
chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về
mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại
chfíng khốn nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư
nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ
hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
4. Doanh nghiệp tư nhân khơng được quyền góp vốn thành lập
hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công
ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.


5.

Thành viên của công ty hợp danh phải là cá nhân


Đúng. Theo khoản 1, điều 177 Luật Doanh Nghiệp 2020:
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty;
6. Bên bán không phải chịu trách nhiệm về những khiếm
khuyết của hàng hoá mà bên mua hoặc đại diện của bên mua đã
biết hoặc phải biết nhưng không thông báo cho bên bán trong
thời hạn hợp lý sau khi kiểm tra hàng hoá.
Đúng. Theo điều 44 Luật Thương Mại 2005.
1. Trường hợp các bên có thoả thuận để bên mua hoặc đại diện
của bên mua tiến hành kiểm tra hàng hố trước khi giao hàng
thì bên bán phải bảo đảm cho bên mua hoặc đại diện của bên
mua có điều kiện tiến hành việc kiểm tra.
2. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên mua hoặc đại diện
của bên mua trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này
phải kiểm tra hàng hóa trong một thời gian ngắn nhất mà hoàn
cảnh thực tế cho phép; trường hợp hợp đồng có quy định về
việc vận chuyển hàng hóa thì việc kiểm tra hàng hố có thể
được hỗn lại cho tới khi hàng hoá được chuyển tới địa điểm
đến.
3. Trường hợp bên mua hoặc đại diện của bên mua không thực
hiện việc kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng theo thỏa thuận
thì bên bán có quyền giao hàng theo hợp đồng.
4. Bên bán không phải chịu trách nhiệm về những khiếm
khuyết của hàng hoá mà bên mua hoặc đại diện của bên mua đã


biết hoặc phải biết nhưng không thông báo cho bên bán trong
thời hạn hợp lý sau khi kiểm tra hàng hoá.
5. Bên bán phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết của

hàng hoá mà bên mua hoặc đại diện của bên mua đã kiểm tra
nếu các khiếm khuyết của hàng hố khơng thể phát hiện được
trong q trình kiểm tra bằng biện pháp thông thường và bên
bán đã biết hoặc phải biết về các khiếm khuyết đó nhưng khơng
thơng báo cho bên mua
Câu 7: Khi một bên trong hợp đồng vi phạm hợp đồng thì bên
kia có quyền hủy bỏ hoặc đơn phương chấm dfít hợp đồng.
trả lời:(đúng)
Điều kiện hủy bỏ hoặc đơn phương chấm dfít thực hiện hợp
đồng
Theo khoản 1, 2 Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi
thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
a) Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã
thỏa thuận;
b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
c) Trường hợp khác do luật quy định.
2. Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa
vụ của một bên đến mfíc làm cho bên kia khơng đạt được mục
đích của việc giao kết hợp đồng.
Theo khoản 1 Điều 428 quy định về đơn phương chấm dfít thực
hiện
hợp
đồng:


1" . Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp
đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm
nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên có thỏa
thuận hoặc pháp luật có quy định".

Câu 8: Mọi cá nhân, tổ chfíc đều có quyền góp vốn vào
doanh nghiệp.
Trả lời:(sai)
. Theo khoản 3 điều 17 Luật doanh nghiệp năm 2020 có hai
đổi tượng bị cấm góp vốn là:
3. Tổ chfíc, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp vào cơng ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ
trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu
lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Đối tượng khơng được góp vốn vào doanh nghiệp theo
quy định của Luật Cán bộ, cơng chfíc, Luật Viên chfíc,
Luật Phịng, chống tham nhũng.
Câu 9: Chủ DN tư nhân có quyền cho th tồn bộ DN của
mình và không phải chịu TN với tư cách là chủ sở hữu DN
trong khoảng thời gian cho thuê đó.
Trả lời: (sai)
Điều kiện cho thuê doanh nghiệp tư nhân:
Điều 191 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định nội dung sau
đây:


“Điều 191. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho th tồn
bộ doanh nghiệp tư nhân của mình nhưng phải thông báo bằng
văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho th có cơng chfíng
đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực.
Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải

chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu
doanh nghiệp tư nhân. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ
sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp tự nhân được quy định trong hợp đồng cho thuê.”

Câu 10: Điều kiện áp dụng chế tài phạt vi phạm là phải có
thiệt hại xẩy ra với bên bị vi phạm.
Trả lời: (đúng)
Điều 300 luật thương mại 2020 quy định
Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả
một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng
có thoả thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định
tại Điều 294 của Luật này.
Điều 294. Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi
phạm
1. Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các
trường hợp sau đây:
a) Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả
thuận;
b) Xảy ra sự kiện bất khả kháng;
c) Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;


d) Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể
biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.
2. Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ chfíng minh các trường
hợp miễn trách nhiệm.

Câu 11: Trong công ty hợp danh thành viên hợp danh chịu

trách nhiệm vô hạn về tài sản.
Trai lời: đúng
Khoản 1 Điều 177 luật doanh nghiệp 2020: Công ty hợp
danh
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng
tồn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty
Như vậy, thành viên hợp danh có trách nhiệm vô hạn đối với
nghĩa vụ của công ty. Để đảm bảo thành viên hợp danh dành
toàn bộ tài sản chịu trách nhiệm cho cơng ty hợp danh của
mình pháp luật đã quy định cấm không cho thành viên hợp
được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh
của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của
các thành viên hợp danh cịn lại.
Câu 12: Chủ DNTN có quyền làm chủ sở hữu doanh nghiệp
khác.
Trả lời: (sai)
Doanh nghiệp tư nhân là một trong các loại hình doanh nghiệp
được quy định tại Luật doanh nghiệp 2020


Khoản 3 Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân 2020
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư
nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ
hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh..
==> Mỗi cá nhân người A chỉ được quyền thành lập duy nhất
một doanh nghiệp tư nhân B. Chủ doanh nghiệp tư nhân (tfíc
là người A) khơng được đồng thời là chủ của một hộ kinh
doanh C, cũng đồng thời không được là thành viên của công ty
hợp doanh D
Câu 13: Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên được rút

vốn bằng cách yêu cầu công ty mua lại vốn của mình trong
cơng ty.
Trả lời: (sai)
Khoản 5 Điều 77. Luật doanh nghiệp 2020 : Nghĩa vụ của
chủ sở hữu công ty
5. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chfíc
hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn
điều lệ đã góp ra khỏi cơng ty dưới hình thfíc khác thì chủ sở
hữu cơng ty và cá nhân, tổ chfíc có liên quan phải liên đới chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công
ty.
Câu 14: Chủ nợ có đảm bảo khơng được quyền nộp đơn yêu
cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty con nợ.
Trả lời: (đúng)


khoản 1 Điều 5 Luật Phá sản 2014 quy định:
“Chủ nợ khơng có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần có
quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03
tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp, hợp tác
xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán”.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Luật Phá sản 2014, có thể
thấy chủ nợ có tài sản bảo đảm sẽ khơng có quyền nộp đơn yêu
cầu mở thủ tục phá sản. Do đó, chủ nợ có tài sản bảo đảm
khơng có quyền nộp đơn mở thủ tục phá sản.
Câu 15: Cổ đơng có quyền tham dự và biểu quyết tại các cuộc
hop Đại hội đồng cổ đơng chỉ có thể là cổ đơng phổ thơng.
Trả lời: Sai.
Cổ đơng ưu đãi cũng có quyền tham dự và biểu quyết tại các

cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Theo Khoản 2 Điều 116 Luật
Doanh nghiệp 2020.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền sau đây:
a) Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng
cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại khoản 1 Điều
này; (1. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thơng có
nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác; số
phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ
công ty quy định. Chỉ có tổ chfíc được Chính phủ ủy quyền và
cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu
quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đơng sáng lập có hiệu lực
trong 03 năm kể từ ngày cơng ty được cấp Giấy chfíng nhận
đăng ký doanh nghiệp. Quyền biểu quyết và thời hạn ưu đãi
biểu quyết đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết do tổ chfíc được
Chính phủ ủy quyền nắm giữ được quy định tại Điều lệ công


ty. Sau thời hạn ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi biểu quyết
chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.)
câu 16: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính của
doanh nghiệp có thẩm quyền giải quyết việc phá sản của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.
Trả lời: Sai.
Theo Điều 8 Luật phá sản 2014.
8. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết phá
sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã có trụ sở chính tại huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó và không thuộc trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều này. (1. Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Tòa án
nhân dân cấp tỉnh) có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với

doanh nghiệp đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp,
hợp tác xã đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hợp tác xã tại tỉnh
đó và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Vụ việc phá sản có tài sản ở nước ngoài hoặc người tham gia
thủ tục phá sản ở nước ngoài;)

câu 17: Khi bên đề nghị giao kết hợp đồng chết thì đề nghị
giao kết hợp đồng khơng còn giá trị.
Trả lời: Sai.
Theo Điều 395 Luật Dân sự 2015: Trường hợp bên đề
nghị chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn
trong nhận thfíc, làm chủ hành vi sau khi bên được đề nghị
trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng thì đề nghị giao kết


hợp đồng vẫn có giá trị, trừ trường hợp nội dung giao kết
gắn liền với nhân thân bên đề nghị.
Câu 18: Mfíc phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc
tổng mfíc phạt với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong
hợp đồng nhưng không quá 08 % giá trị phần nghĩa vụ hợp
đồng bị vi phạm.
Trả lời: Đúng.
Theo Điều 301 Luật Thương mại 2005:
Mfíc phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng
mfíc phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận
trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa
vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều
266 của Luật này.
Câu 19: Chủ doanh nghiệp tư nhân là người quản lí, điều
hành doanh nghiệp tư nhân.

Trả lời: Đúng.
Theo Điều 190 Luật doanh nghiệp 2020:
1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có tồn quyền quyết định đối với
tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân, việc sfí
dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người
khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để quản lý, điều hành
hoạt động kinh doanh; trường hợp này, chủ doanh nghiệp tư
nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp tư nhân.


3. Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật,
đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu
giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, đại diện cho doanh
nghiệp tư nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.

Câu 20: Thành viên độc lập trong Hội đồng quản trị là loại
thành viên bắt buộc phải có trong cơng ty cổ phần có 11
thành viên trở lên
Trả lời:Đúng
Theo quy định tại Điều 137 Luật doanh nghiệp 2020,
Công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chfíc quản lý và
hoạt động theo một trong hai mơ hình sau đây, trừ trường
hợp pháp luật về chfíng khốn có quy định khác:
– Mơ hình thf í nhất: Đại hội đồng cổ đơng, Hội đồng quản
trị, Ban kiểm sốt và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đơng và các cổ
đơng là tổ chfíc sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của
cơng ty thì khơng bắt buộc phải có Ban kiểm sốt;
– Mơ hình thfíc hai: Đại hội đồng cổ đơng, Hội đồng quản
trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít
nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành
viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng
quản trị. Cơ cấu tổ chfíc, chfíc năng, nhiệm vụ của Ủy ban
kiểm tốn quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt
động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban
hành. Căn cf í vào quy định trên có thể thấy, khi cơng ty cổ
phần hoạt động theo mơ hình thf í hai (Khơng bao gồm


cơng ty cổ phần hoạt động theo mơ hình thf í nhất nhưng
có dưới 11 cổ đơng) thì phải đáp fíng điều kiện ít nhất
20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên
độc lập.
Câu 21: Công ty trách nhiệm hữu hạn và cơng ty cổ phần
có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
Trả lời: Đúng.
Theo khoản 2 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020: Công ty trách
nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều
người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể
số lượng, chfíc danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều
hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy
định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp
luật. Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng
người đại diện theo pháp luật chưa được quy định rõ trong Điều

lệ công ty thì mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều
là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thfí ba;
tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên
đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên
quan.
Câu 22. Theo quy định tại luật DN 2020 mỗi cá nhân được
thành lập nhiều hơn 1 doanh nghiệp tư nhân.
Trả lời: Sai.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 188, mỗi cá nhân chỉ được
quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp


tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên
hợp danh của công ty hợp danh.
Câu 23. Cty TNHH 1 thành viên tăng vốn điều lệ bằng việc
huy động thêm phần vốn góp của người khác thì phải thay đổi
loại hình cơng ty.
Trả lời: Đúng
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 187 Tăng, giảm vốn điều lệ.
Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần
vốn góp của người khác, cơng ty phải tổ chfíc quản lý theo loại
hình cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc
công ty cổ phần. Việc tổ chfíc quản lý cơng ty được thực hiện
như sau:
a) Trường hợp tổ chfíc quản lý theo loại hình cơng ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
b) Trường hợp chuyển đổi thành cơng ty cổ phần thì cơng ty

thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật này.
Câu 24.Cán bộ, cơng chfíc nhà nước khơng có quyền thành lập
và quản lý doanh nghiệp nhưng có thể tham gia góp vốn vào
doanh nghiệp đã thành lập.
Căn cfí pháp lý:
·

Luật Doanh nghiệp 2020;

·

Luật Cán bộ, cơng chfíc 2008 sfía đổi, bổ sung 2019;

·

Luật viên chfíc 2010 sfía đổi, bổ sung 2019;

·

Luật Phòng, chống tham nhũng 2018.

- Nội dung:


1. Đối với Cán bộ, cơng chfíc
Theo quy định tại điểm b, Khoản 2, Điều 17 Luật Doanh
nghiệp 2020 quy định về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp của doanh nghiệp thì: “2. Tổ chfíc, cá
nhân sau đây khơng có quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp tại Việt Nam: b) Cán bộ, cơng chfíc, viên chfíc theo quy

định của Luật Cán bộ, cơng chfíc và Luật Viên chfíc;”
Dẫn chiếu đến quy định của Điều 20 Luật Cán bộ, cơng chfíc
2008 sfía đổi, bổ sung 2019 quy định: “Ngồi những việc
khơng được làm quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Luật này,
cán bộ, cơng chfíc cịn khơng được làm những việc liên quan
đến sản xuất, kinh doanh, công tác nhân sự quy định tại Luật
Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí và những việc khác theo quy định của pháp luật và của
cơ quan có thẩm quyền.”
Theo đó, Khoản 2 Điều 20 Luật Phòng, chống tham nhũng
2018 quy định về Quy tắc fíng xfí của người có chfíc vụ, quyền
hạn:
“2. Người có chfíc vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chfíc, đơn vị
khơng được làm những việc sau đây:
a) Nhũng nhiễu trong giải quyết công việc;
b) Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư
nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty
hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
c) Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chfíc, cá nhân khác ở trong
nước và nước ngồi về cơng việc có liên quan đến bí mật nhà
nước, bí mật cơng tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết
hoặc tham gia giải quyết;


d) Thành lập, giữ chfíc danh, chfíc vụ quản lý, điều hành doanh
nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
công ty hợp danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực mà trước đây mình
có trách nhiệm quản lý trong thời hạn nhất định theo quy định
của Chính phủ;
đ) Sfí dụng trái phép thơng tin của cơ quan, tổ chfíc, đơn vị;

e) Những việc khác mà người có chfíc vụ, quyền hạn khơng
được làm theo quy định của Luật Cán bộ, cơng chfíc, Luật Viên
chfíc, Luật Doanh nghiệp và luật khác có liên quan.
2. Đối với viên chfíc
Theo quy định tại Điều 14, Luật Viên chfíc 2010 sfía đổi bổ
sung 2019 viên chfíc có hoạt động kinh doanh và làm việc
ngoài thời gian quy định: “(1) Được hoạt động nghề nghiệp
ngoài thời gian làm việc quy định trong hợp đồng làm việc, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác. (2) Được ký hợp đồng
vụ, việc với cơ quan, tổ chfíc, đơn vị khác mà pháp luật khơng
cấm nhưng phải hồn thành nhiệm vụ được giao và có sự đồng
ý của người đfíng đầu đơn vị sự nghiệp cơng lập. (3) Được góp
vốn nhưng khơng tham gia quản lý, điều hành công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã,
bệnh viện tư, trường học tư và tổ chfíc nghiên cfíu khoa học tư,
trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.”
Từ những quy định trên, mặc dù Cán bộ, cơng chfíc, viên chfíc
khơng được thành lập và quản lý doanh nghiệp. Nhưng cán bộ,
cơng chfíc, viên chfíc có thể mua lại phần vốn góp, cổ phần
trong doanh nghiệp nhưng việc sở hữu phần góp vốn, cổ phần
này khơng làm phát sinh quyền quản lý điều hành doanh
nghiệp, và không được tư vấn những vấn đề liên quan đến bí


mật nhà nước, bí mật cơng tác, cơng việc thuộc thẩm quyền
giải quyết hoặc tham gia giải quyết.
Ví dụ: Cán bộ, cơng chfíc, viên chfíc có thể là thành viên góp
vốn trong cơng ty hợp danh hoặc là cổ đơng sở hữu cổ phần ưu
đãi cổ tfíc trong cơng ty cổ phần nhưng đã loại trừ các quyền
khác liên quan đến việc quản lý điều hành mà cổ đông sở hữu

cổ phần phổ thơng có theo luật định.
25.
Trong cơng ty hợp danh các thành viên hợp danh
phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của cơng ty bằng tồn bộ tài
sản của mình
⮱ Trả lời: Đúng
Khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
– Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất
02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh
doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp
danh). Ngồi các thành viên hợp danh, cơng ty có thể có thêm
thành viên góp vốn.
+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty.
+ Thành viên góp vốn là tổ chfíc, cá nhân và chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã
cam kết góp vào cơng ty.
26.
Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp
khơng có tư cách pháp nhân.


Theo quy định tại Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh
nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
động của doanh nghiệp.
Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp
tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký
chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng
Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản

khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản,
số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.
Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền
tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ
doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế
toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư
đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn
sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Căn cfí vào quy định trên đây thì có thể thấy vốn của doanh
nghiệp tư nhân khơng có sự tách bạch với tài sản của Chủ
doanh nghiệp tư nhân.
Mặt khác, theo quy định tại Điều 190 Luật Doanh nghiệp 2020
thì chủ doanh nghiệp tư nhân là nguyên đơn, bị đơn hoặc người
có quyền lợi, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước
Trọng tài, Tòa án, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Qua đó có thể thấy rằng doanh nghiệp tư nhân khơng được
nhân danh chính mình để tham gia hoạt động tố tụng với tư


cách độc lập mà tư cách tham gia là của chủ doanh nghiệp tư
nhân.
Từ các phân tích trên cho thấy doanh nghiệp tư nhân khơng đáp
fíng đủ các điều kiện để được xem là một pháp nhân theo quy
định tại Bộ luật dân sự 2015. Nên doanh nghiệp tư nhân khơng
có tư cách pháp nhân.
27.Trong cty cổ phần, các cổ đơng sáng lập phải đăng kí ít nhất
20% tổng số cổ phần phổ thông?
Trả lười: Đúng

Khoản 2 Điều 120 Luật Doanh nghiệp năm 2020 đưa ra quy
định:
“Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
2. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất
20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng
ký thành lập doanh nghiệp.”
Tỷ lệ 20% này nhằm đảm bảo cho cơng ty cổ phần có vốn hoạt
động trong thời gian đầu khi mới thành lập.
28. Trong trường hợp Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng
quyền của cổ đơng thì cổ đơng hoặc nhóm cổ đơng sở hữu từ
10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên có quyền u cầu triệu
tập đại hội đồng cổ đơng
Trả lời: Đúng
- Theo điểm b, Khoản 2, Điều 115, Luật Doanh Nghiệp 2020,
cổ đơng hoặc nhóm cổ đơng sở hữu từ 05% tổng số cổ phần
phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại
Điều lệ cơng ty có quyền sau đây:



×