Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

9 bài tập kế toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.01 KB, 24 trang )

1
Bài tập kế toán tài chính

Bài 1: Họat động xây lắp
Xí nghiệp xây dựng nhận thầu xây dựng UBND huyện M đã hòan thành trong kỳ. Công trình
có 2 hạng mục với dự tóan( Chưa tính thuế GTGT)
Xây dựng trị giá: 520.000.000
Trang trí nội thất trị giá: 40.000.000
Xí nghiệp còn nhận thầu xây dựng một chung cư H theo hình thức hợp đồng thanh tóan theo
kế họach thi công, giá trị dự tóan công trình ( chưa thuế GTGT) 1.000.000.000đ. Theo kế
họach thanh tóan đến ngày 30.3 năm sau, XN hòan thành 30% công trình, được chủ đầu tư
thanh toán 30% giá trị công trình theo dự tóan.
Các chi phí phát sinh như sau: (Đvt: đồng)
1.Nhận trước tiền xây dựng bằng TGNH: 200.000.000
2.Tổng hợp các phiếu lãnh vật tư trong kỳ cho việc xây dựng 400.000.000
3.Chi tiền mặt trả tiền thuê công nhật bên ngòai thu dọn mặt bằng: 5.000.000
4.Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng công trình: 70.000.000 và trích BHXH,
kinh phí công đòan, YT,TN theo quy định.
5.Khấu hao máy móc thiết bị dùng cho công trình 16.000.000
6.Nhận được giấy báo có về số tiền điện, tiền nứơc phải trả cho công nhân xây dựng công
trình: 4.000.000, trong đó thuế GTGT k hấu trừ 400.000
7.Phải thanh tóan chi phí sử dụng máy thi công thuê bên ngòai giá chưa thuế 6.000.000, thuế
GTGT đầu vào tính 10%
8.Trong quá trình thi công, theo yêu cầu của đơn vị chủ đầu tư phải phá đi làm lại một số hạng
mục, xuất kho vật liệu thêm 16.000.000, phế liệu thu hồi nhập kho ước tính 200.000. Đơn vị
chủ đầu tư đồng ý bồi thường 15.000.000 (lập thêm phụ kiện hợp đồng các k hỏan phát sinh
thêm)
9.Nhận một số trang thiết bị nội thất do chủ đầu tư cung cấp trị giá 30.000.000. Mua một số
thiết bị trang trí nội thất đưa vào công trình: 20.000.000 và thuế GTGT khấu trừ 10%, chưa trả
tiền.
10.Xuất hết số thiết bị trang trí nội thất do chủ đầu tư cung cấp trị giá 30.000.000 để vào lắp


đặt. Phải trả lương cho nhân viên trực tiếp trang trí nội thất: 10.000.000, trích BHXH, KPCĐ
theo quy định.
11.Phân bổ chi phí sản xuất chung xây dựng UBND cho 2 hạng mục công trình theo giá trị dự
tóan nhận thầu, phế liệu thu hồi bán ngay thu bằng tiền mặt 3.000.000đ.
12.Đơn vị chủ đầu tư thanh tóan tòan bộ khối lượng công trình xây lắp và khỏan tiền phải bồi
thường theo hóa đơn. Thuế suất GTGT khấu trừ 10%.
13.Đến ngày 31.12 năm nay, kế tóan lập bảng tính giá trị thực hiện 20% công trình. Chi
phí công trình tập hợp gồm:
Nguyên vật liệu xuất dùng 80.000.000
Tiền lương đã trả cho nhân công trực tiếp 50.000.00 đ, trích BHXH, KPCĐ theo lương.
Chi phí SX chung gồm: nguyên vật liệu xuất kho 10.000.000đ, tiền lương đã trả cho quản l
công trình 4.000.000đ, trích BHXH, KPCĐ theo lương. Các khỏan chi phí khác bằng TM
20.000.000đ.
Yêu cầu:
1.Định khỏan tình hình trên. Cty thực hiện kế tóan kê khai thường xuyên.
2.Xác định thuế GTGT k hấu trừ phải nộp và đã chi TGNH nộp đủ thuế.
3.Giả sử chi phí QLDN trong kỳ là 4.000.000, phân bổ hết cho giá trị dự tóan công trình đã
thực hiện để tính kết quả SXKD. Hãy chi tiết lợi nhuận cho từng công trình.


2
`
Bài 2: Họat động thương mại trong nước
Tại một Cty thương nghiệp M, trong tháng 12 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tế như sau:
(Đvt 1.000đ)
 Ngày 2/12, Cty mua một lô hàng có giá trên hóa đơn bên bán 330.000, trong đó thuế
GTGT khấu trừ 30.000, hàng về kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa một số hàng trị
giá 4.000, số hàng thừa Cty cho bảo quản riêng tiền mua hàng chưa trả cho người bán.
Trong ngày, còn nhận giấy báo Nợ của Ngân hàng về vay ngắn hạn trả nợ cho người
bán 150.000.

 Ngày 5/12, - Cty xuất kho hàng hóa gửi đi cho Cty X theo hình thức chuyển hàng, trị
giá hàng hóa thực tế xuất kho 500.000, giá bán chưa thuế 600.000, thuế suất GTGT
khấu trừ 10%, bên mua chưa nhận được hàng.
- Xuất hàng hoá từ kho theo giá mua 47.000, thuế suất GTGT khấu trừ 10%, sử dụng
vào công tác sửa chữa lớn TSCĐ do bộ phận sửa chữa TSCĐ làm.
- Đồng ý trừ chiết khấu thương mại tháng truớc cho người mua 25.500đv (không giảm
thuế GTGT). giả sử người mua hàng chưa thanh toán.
 Ngày 7/12, đồng ý cho người mua trả lại lô hàng đã bán ở tháng trước theo giá bán
560.000 và thuế GTGT 56.000, giá mua 500.000 lô hàng này người mua đã trả tiền.
Hàng trả lại còn gởi bên mua.
 Ngày 9/12, Cty nhận hàng mẫu của XN công nghiệp gởi đến có giá ước tính nhập kho
5.000, hàng này không phải trả tiền cho XN công nghiệp.
 Trong ngày còn nhận được giấy báo có của NH về lô hàng bán cho Cty X gửi đi ngày
5/12, kèm theo biên bản thiếu một số hàng theo giá bán 20.000, giá mua 18.000, chưa
rõ nguyên nhân.
 Ngày 12/12, đổi một lô hàng A theo giá thực tế xuất kho 300.000, thuế suất GTGT
khấu trừ 10% lấy một lô hàng B khác bản chất hàng hóa, hàng đã giao nhận xong tại
kho Cty.
 Ngày 14/12, Cty nhận hóa đơn của bên bán về số hàng đã nhập kho theo giá tạm tính
trong tháng 11 là 120.000, giá chính thức ghi trên trên hóa đơn bên bán 110.000 và
thuế suất GTGT khấu trừ 10%.
Hội đồng xử lý Cty giải quyết số hàng thừa thiếu chưa sõ nguyên nhân phát sinh vảo
tháng trước như sau:
- Hàng G: Thiếu theo giá mua thực tế 20.000, nay bắt người phạm lỗi bồi thường hàng
hóa, nhưng chưa bồi thường.
- Hàng H: thiếu theo giá mua thực tế 20.000 nay bắt người phạm lỗi bồi thường bằng
tiền mặt theo giá bán 22.000 đã bồi thường xong.
- Hàng I: thừa theo giá mua thực tế 15.000, không tìm ra nguyên nhân giải quyết ghi vào
thu nhập.
 Ngày 17/12, mua một số máy tính điện tử về để bán, theo hợp đồng kinh tế thì mua 200

cái, đơn giá 350đv/cái nhưng trên hóa đơn của bên bán chỉ ghi 190 cái, khi kiểm nhận
nhập kho thì có 100 cái sai ký hiệu, hàng sai ký hiệu chưa rõ nguyên nhân, Cty cho
nhập kho luôn để chờ xử lý, tiền chưa thanh tóan cho bên bán. Thuế suất GTGT khấu
trừ 10%.

3

 Ngày 20/12, mua 1000kg bột giặt, trên hợp đồng kinh tế bột giặt có đơn giá 4đv/kg,
nhưng trên hóa đơn bên bán có đơn giá 5 đv/kg. Hàng sai giá cả ghi trên hợp đồng, Cty
từ chối nhận hàng và nhập kho bảo quản riêng.
Trong ngày, Cty xuất kho hàng nhận bán đại lý cho đơn vị khác, giá bán chưa thuế quy
định 110.000 thu bằng TM, Cty được hưởng 5% hoa hồng trên giá bán, số còn lại phải
thanh tóan cho đơn vị nhờ bán hộ. Thuế suất GTGT khấu trừ 10%.
 Ngày 25/12, Cty mua hàng HTX và đã bán thẳng cho Cty N trị giá mua chưa thuế
200.000, trị giá bán chưa thuế 370.000, Thuế GTGT 10%, tiền mua và bán chưa thanh
tóan. Thuế suất GTGT khấu trừ 10%.
 Cty nhận hóa đơn đỏ hàng bán đại lý ở ngày 25/12 và xuất hóa đơn đỏ hàng bán đại lý
ở ngày 25/12 và xuất hóa đơn hoa hồng hàng đại lý đã bán, chi TM trả hết tiền bán
hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng.
 Ngày 30/12, đánh giá lại một số vật tư hàng bán-trị giá hàng tồn kho trên sổ sách theo
giá cũ 800.000.
Trị giá hàng hóa sau khi đánh giá lại theo giá mới 1.000.000.
Biết rằng số dư chênh lệch đánh giá lại tài sản được xử lý tăng vốn kinh doanh.
Phân bổ chi phí bán hàng 50.000 và chi phí quản lý kinh doanh 60.000 cho hàng đã
tiêu thụ.
Tính thuế GTGT khấu trừ vào cuối tháng.
Yêu cầu:
1/ Định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên (Kế tóan hàng tồn kho theo kê khai
thường xuyên)
2/ Xác định kết quả kinh doanh vào cuối niên độ.

Bài 3: Họat động xuất nhập khẩu
Tại tổng Cty xuất khẩu X, trong tháng 1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
 Ngày 1/1 mua 100 tấn bắp của Cty A, đơn giá 400.000đ/tấn, thuế suất GTGT khấu trừ
5%, hàng được chuyển thẳng xuống tàu gởi đi bán, tiền chưa thanh tóan cho bên bán,
bên mua chưa nhận hàng.
 Ngày 5/1, nhận được giấy báo Có của Ngân hàng ngọai thương về lô hàng gởi đi ngày
1/1 với nội dung:
- Ghi có tài khỏan TGNH tổng Cty 11.940 USD
- Thủ tục phí Ngân hàng: 20 USD
- Tỷ giá mua thực tế do Ngân hàng công bố: 16.200VND/USD
Thuế suất thuế GTGT khấu trừ 0%, Thuế suất thuế xuất khẩu 2%
 Ngày 10/1, Tổng Cty ủy thác cho đơn vị B xuất khẩu một lô mè đen giá bán
240.000USD/FOB/HCM, thuế GTGT khấu trừ 0%. Cty đã xuất kho gởi đi. Tỷ giá giao
dịch 15.900VND/USD. Trị giá mua của lô mè này là: 850.000.000đ
 Ngày 12/1, nhận được giấy báo Có của Ngân hàng ngọai thương về lô về lô mè ủy thác
cho đơn vị B xuất với nội dung:
- Ghi có tài khỏan TGNH tổng Cty 236.000 USD
- Thủ tục phí Ngân hàng: 1.600 USD
- Phí hoa hồng ủy thác xuất: 2.400 USD
- Tỷ giá mua thực tế do Ngân hàng công bố: 16.100VND/USD
Thuế suất thuế GTGT khấu trừ 0%, Thuế suất thuế xuất khẩu 2%


4
 Ngày 14/1, nhận được hóa đơn chính thức của bên bán về lô hàng đã mua tháng trước
theo giá tạm tính là: 50.000.000đ giá chính thức ghi trên hóa đơn bán là 52.000.000đ,
Thuế suất GTGT khấu trừ 5%, lô hàng này đã giao xuất khẩu thẳng, nhưng chưa thu
tiền được.

 Ngày 16/1, Tổng Cty ủy thác cho đơn vị B nhập 100 xe Honda, đơn giá

1.300USD/chiếc/CIF.HCM, Thuế suất GTGT khấu trừ 10%, Thuế suất thuế nhập khẩu
8%, hàng về Tổng Cty đã nhận và cho nhập kho 100 chiếc Honda của đơn vị B giao.
TGGDTT: 16.000VND/USD
 Ngày 19/1, nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng thanh toán cho Cty B tiền 100 chiếc
xe Honda với nội dung:
Ghi nợ tài khỏan TGNH tổng Cty 130.800 USD, trong đó:
Thanh tóan tiền mua xe Honda: 130.000USD, phí hoa hồng ủy thác nhập: 600 USD, thủ
tục phí ngân hàng: 200 USD
Tỷ giá mua thực tế do Ngân hàng công bố: 16.200VND/USD

 Ngày 21/1, Tổng Cty nhận ủy thác xuất cho đơn vị D lô đậu nành trị giá
10.000USD/FOB/HCM, Thuế suất GTGT khấu trừ 0%, Thuế xuất khẩu 2% chưa nộp.
Hoa hồng ủy thác xuất 100 USD trả bằng VNĐ quy đổi theo tỷ giá 16.200VND/USD,
Thuế suất GTGT khấu trừ 10%.

 Ngày 25/1, nhận được giấy báo Có của Ngân hàng ngọai thương về lô đậu nành gởi đi
ngày 21/1 với nội dung:
- Ghi có tài khỏan TGNH tổng Cty 9.800 USD
- Thủ tục phí Ngân hàng: 200 USD (trừ vào nợ phải trả Cty D)
- Tỷ giá mua thực tế do Ngân hàng công bố: 15.100VND/USD
 Ngày 30/1, Cty chuyển TGNH trả lại tiền thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập 100 xe
Honda cho Cty B.
Yêu cầu:
1. Định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, tỷ giá hối đóai xuất theo phương
pháp nhập sau xuất trước.
2. Xác định thuế GTGT phải nộp
3. Giả sử CP bán hàng phát sinh thêm là 10 triệu đồng, CP QLDN là 10 triệu đồng, Hãy
xác định KQHĐKD của Cty , Thuế TNDN là 25%.




Bài 4: Họat động xuất nhập khẩu-có chế biến

Tại Cty xuất khẩu T, trong tháng 6 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (Công ty tính
thuế GTGT Khấu trừ, giá mua và giábán tiêu thụ trong nước là chưa thuế , thuế 10%; thuế
VAT xuât khẩu 0%)
 Ngày 1/6, mua một 100 tấn đậu xanh của Cty A, giá mua 600.000đ/tấn. tiền chưa thanh
tóan cho bên bán, hàng về kiểm nhận nhập kho theo số thực nhận.
 Ngày 5/6. Cty xuất tòan bộ lô hàng nhập kho ngày 1/6 ra sơ chế lại, do bộ phận SX phụ
làm, chi phí sơ chế gồm:
- Khấu hao TSCĐ: 700.000 đ
- Bao bì đóng gói: 1.000.000đ
- Các chi phí khác bằng TM: 730.000đ
5
 Ngày 10/6, hàng sơ chế xong nhập lại kho, sau khi sơ chế xong phân thành 2 lọai: loại 1:
80 tấn, lọai 2: 15 tấn, phế phẩm: 4 tấn.
Biết rằng giá mua kế hoạch của đậu loại 1: 700.000đ/tấn, loại 2: 300.000đ/tấn, phế
phẩm: 20.000đ/tấn
Tính giá trị đậu loại 1, loại 2 phế phẩm sau khi chế biến.
 Ngày 15/6, Cty xuất khẩu tòan bộ đậu lọai 1, hàng được chuyển ra cửa khẩu, gởi đi bán
và kiểm nhận phát hiện thiếu 5.000 kg chưa rõ nguyên nhân, thuế xuất khẩu 2%/theo
giá bán 8.000 USD, TGGDTT 16.200 VND/USD
 Ngày 18/6, bán tòan bộ đậu lọai 2 thu bằng TM VND theo giá bán 400.000/tấn.
 Ngày 20/6, nhận được giấy báo Có của Ngân hàng Ngọai thương về lô hàng xuất gởi đi
ngày 15/6 với nội dung:
- Ghi có TK TGNH của Tcty: 7.910 USD
- Thủ tục phí NH: 90 USD
Tỷ giá mua thực tế do NH công bố: 15.900 VNĐ/USD
 Ngày 23/6, Cty bán 2.000 USD cho NH Ngọai thương theo tỷ giá mua của NH Ngọai
thương 16.000 VNĐ/USD.

 Ngày 25/6, Cty nhập trực tiếp 100 tấn Urê giá mua 180 USD/tấn/CIF.HCM. Hàng về
đến cảng khi kiểm nhận phát hiện thiếu 0,5 tấn chưa rõ nguyên nhân, các bên hữu quan
lập biên bản chờ xử lý, tỷ giá giao dịch thực tế 16.100 VNĐ/USD, thuế nhập khẩu là :
300.000đ. thuế GTGT tính 5%.
 Ngày 27/6, Cty bán tòan bộ phân Urê nhận được cho Cty B theo giá bán bằng tiền đồng
VN 4.000.000đ/tấn, bên mua đã nhận đủ hàng.
 Ngày 29/6. nhận giấy báo Nợ của NH trả thuế xuất khẩu của lô hàng đậu xanh ngày
15/6
 Ngày 30/6, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6.000.000 và CP bán hàng phát
sinh thêm là 10.000.000 đ để xác định kết quả kinh doanh. Tính thuế TNDN phải nộp,
giả sử trong chi phí bán hàng có khỏan chi phí không chứng từ họp lệ là 3.000.000.
Thuế suất thuế TNDN là 25%.

Yêu cầu:
1/ Định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2/ Tính thuế GTGT phải nộp theo thuế suất 10%(kể cả doanh thu tài chính), đối với hàng
xuất khẩu thuế suất GTGT là 0%. Tính kết quả kinh doanh trong tháng.
Tỷ giá hối đóai xuất theo phương pháp nhập trước- xuất trước.

Bài 5:
Cty A dang thi công chung cư , có số liệu tháng 12 nhu sau:
I. Số dư dầu kỳ các TK
- TK 142: 6 tr đồng ( VL sử dụng luân chuyển).
- TK 142: 12 tr ( Chi phí lán trại tạm thời 8 trđ + Cp vận chuyển máy thi công 4 trđ)
- TK 154 : 109.710.000 đ (TK 621:40 trđ, TK 622: 26,9 trđ; TK 623: 15,6 trđ; TK 627: 27,21
trđ)
II. Số dư dầu kỳ các TK
1. Tổng hợp CPSX phát sinh trong kỳ: (1000 đ)
Yếu tố CP sản xuất
Bộ phận

MTC
Đội thi công XD
Thi công Phục vụ
1. Tiền lương 5,000 138,300

4,000
2. Nguyên vật liệu
- NVL chính 52,000


- NVL phụ 400 47,000

1,000
6
- VL sd luân chuyển 14,000


3. CCDC 4000
4. KHTSCĐ

- Xe máy thi công 8,000
- TSCĐ khác 1,000 2,050
5. Dịch vụ thuê ngoài
1,500 1,950
6. CP khác bằng tiền
500 1,800
Cộng 16,400 391,300

10,800
2. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT,TN theo quy định.

3. Vật liệu sử dụng luân chuyển đầu kỳ được phân bổ tiếp 6 kỳ . VL luân chuyển xuất
trong kỳ phân bổ 7 kỳ. Cp máy VC thi công và láng trại được phân bổ hết trong kỳ.
4. Cuối kỳ công trình hoàn thành nghiệm thu chờ bán
5. Công trình thiết kế 10 căn loại 1 giá thành DT:30tr đ/căn (trong đó: 40% Cp vật tư,
30% CP nhân công, 10% CP SD máy thi công , 20% CP sản xuất chung); 10 căn loại 2
giá thành DT:20tr đ/căn ( trong đó: 50% Cp vật tư, 25% CP nhân công, 5% CP SD
máy thi công , 20% CP sản xuất chung)
6. Trong kỳ Cty bán 6 căn loại 1 và 4 căn loại 2; Với giá bán chưa thuế 1,8 lần giá thành
thực tế đối với loại 1 và Với giá bán chưa thuế 1,6 lần giá thành thực tế đối với loại 2,
chưa thu tiền.(thuế VAT hàng bán 10%)
Yêu cầu:
Tính toán, phản ánh váo tài khoản lập bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp theo
phương pháp tỷ lệ.

Bài 6:
Cty A có tổ chức thi công bao gồm: Đội 1 thi công CT1, Đội 2 thi công CT2; Tài liệu thu
thập trong tháng 12/2006 như sau:
I. Số dư dầu kỳ các TK
- TK 152: 12 tr đồng (VL sử dụng luân chuyển xuất dùng CT1 trong tháng 11/2006).
- TK 142: 8tr ( Chi phí lán trại tạm thời của CT)
- TK 1541: 78.328.750 đ (TK 621:31,4 trđ, TK 622: 25 trđ; TK 623: 10 trđ; TK 627:
11.928.750 đ)
- TK 1542: 98.036.250 đ (TK 621:29 trđ, TK 622: 24,2 trđ; TK 623: 9,96 trđ; TK 627:
34.876.250 đ)
II. Tổng hợp chi phí thi công phát sinh tại công ty như sau:

STT

Yếu tố CP sản xuất MTC Đội 1 Đội 2
Quản


lý CT
Tổng
1 NVL chính

10,000

120,000


180,000



310,000

2 NVL phụ

5,000

20,000

40,000

2,000

67,000
3 Vật kết cấu

15,000


8,000

23,000
4 VL sd luân chuyển

14,000

21,000

35,000
5
CCDC (phân bổ 2
lần)

1,400

5,600

1,800

700

9,500
6 Tiền lương

-

- CN trong danh sách


7































III. Tổng hợp nghiệm thu bàn giao, thanh toán công trình

1. Đội 1 đã hoàn thành và Cty đã làm thủ tục bàn giao thanh toán cho chủ đầu tư giai
đoạn 1&2. Giai đoạn 3 đang thi công hoàn thành 50%. Dự toán CT 1 như sau:

STT
Yếu tố chi phí Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Giai đoạn
3 Tổng
1
CP NVL trực tiếp 40,000


900,000 80,000


1,020,000
2
CP NC trực tiếp

30,000

60,000

70,000


160,000
3
CP máy thi công

5,000

10,000

10,000

25,000
4
Chi phí chung

25,000

40,000

40,000

105,000
5
Lãi định mức (8%)

8,000

80,800

16,000


104,800
6
Thuế VAT

10,800

109,080

21,600

141,480
Tổng TT

118,800 1,199,880


237,600

1,556,280

2,000 10,000 50,000 6,500
68,500

- CN thuê ngoài

40,000

100,000




140,000

7 KHTSCĐ thi công

6,000

6,000
8 KHTSCĐ khác

1,000

1,000
9 CP điện nước

600

600
10 CP khác bằng tiền

100

100
Cộng

26,100

224,600



400,800


9,200

660,700

8
2. Đội 2 đã hoàn thành và Cty đã làm thủ tục bàn giao thanh toán cho chủ đầu tư giai
đoạn 1. Giai đoạn 2 đang thi công hoàn thành 60%. Dự toán CT 2 như sau:
STT
Yếu tố chi phí Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Tổng
1
CP NVL trực tiếp

100,000

180,000

280,000
2
CP NC trực tiếp

80,000

90,000


170,000
3
CP máy thi công

20,000

60,000

80,000
4
Chi phí chung

60,000

70,000

130,000
5
Lãi định mức (8%)

20,800

32,000

52,800
6
Thuế VAT

28,080


43,200

71,280
Tổng TT

308,880

475,200

784,080

3. Tài liệu bổ sung:
- Chi phí lán trại phân bộ tiếp trong 4 kỳ
- Định mức thời gia SD VL luân chuyển 7 kỳ
- Chi phí sử dụng máy thi công được phân bổ cho các CT như sau:
Loại máy thi công HS quy đổi CT 1 CT 2
Máy loại 1 1

18

19

Máy loại 2 1.2

10

5

Máy loại 3 1.5


20

10

Cộng 48

34


- Phân bổ Cp SXC theo CPNC trực tiếp thực tế
- Trích KP CĐ, BHXH, BHYT theo quy định.
- Đánh giá SPDD CK theo theo tỷ lệ hoàn thành với CP thực tế.
- Yêu cầu:
Tính toán, phản ánh váo tài khoản lập bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp.

Bài 7:
Cty XL A thi coâng 2 CT 1+2 tại công trường X, và trong tháng tiếp tục XD công trình A3
tại công trường Y
I. Số dư đầu tháng 1/2006 như sau:
- TK 154 CT1 : 100 trđ (621: 40tr, 622 : 25tr, 623: 10tr; 627: 25tr)
- TK 154 CT2 : 278,903 trđ (621: 117,6 tr, 622 : 97,62tr, 623: 24,227 tr; 627: 39,456tr)
- TK 152: 1 tr, (Vật liệu luân chuyển CT 3)
- TK 142: 23.263.955đ , (Cp vận chuyển MTC 6 tr, CP 642 chưa phân bổ 17.263.955 đ)
II. Tình hình cp phát sinh trong kỳ:
1. Tổng hợp vật tư xuất kho trong kỳ: (1000 đ)

Đối tượng SD NVLC
NVL
phụ

VL SD
luân
chuyển
Quản
lý CT
CCDC

(phân
bổ 2 lần)

1. Công trường X 130.000


22.000

21.000 -


6.000
9
- Thi công CT1

60.000

8.000

7.000
- Thi công CT2

70.000


10.000

14.000
- Phục vụ thi công

4.000

6.000
2. Công trường Y

65.000

9.000

3.500 -


4.000
- Thi công CT3

65.000

5.000

3.500
- Phục vụ thi công

4.000


4.000
3. BP Máy thi công -


12.000 -

-

-

- Vận hành MTC

10.000
- Phục vụ thi MTC

2.000
Cộng 195.000


43.000

24.500 -


10.000

2. Tập hợp hoá đơn VT dùng trực tiếp tại các công trình đã thanh toán TM

Đối tượng SD NVLC
NVL

phụ
CCDC

(phân
bổ 1 lần)

- Thi công CT1
- Thi công CT2

7.000

2.000
- Thi công CT3

18.000

6.000
- Phục vụ thi công

10.000

3.000
- BP Máy thi công
+ Vận hành MTC

4.400
+ Phục vụ thi MTC

1.000


600
Thuế VAT đầu vào

3.500

1.640

60
Cộng

38.500

18.040

660

3. Bảng thanh toán lương các bộ phận
Đối tượng SD
Lương trong DS
Lương
thuê
ngoài
Lương
khoán
Cty
khác
Lương
chính
Lượng
phụ

1. Công trường X 120.000


12.000 -


38.000
10
- Thi công CT1

50.000

4.000
- Thi công CT2

60.000

7.000

18.000
- Phục vụ thi công

10.000

1.000

20.000
2. Công trường Y

4.000


1.000

70.000 -

- Thi công CT3

70.000
- Phục vụ thi công

4.000

1.000
3. BP Máy thi công

12.000

2.500 -

-

- Vận hành MTC

10.000

2.000
- Phục vụ thi MTC

2.000


500
Cộng 136.000


15.500

70.000

38.000
4. Trích BHXH, KPCĐ, BH Y tế theo quy định. Chi phí thuê ngoài và lương khoán
cho bên ngoài mang tính thời vụ đươc thanh toán trực tiếp cho cá nhân , bộ phận.
5. Chi phí từ chứng từ khác:
Đối tượng SD
Tiền
điện
Tiền
nước
Thuê
MTC
KH
TSCĐ
1. Công trường X

6.040

10.000 -


2.960
- Thi công CT1

- Thi công CT2
- Phục vụ thi công

6.040

10.000

2.960
2. Công trường Y

8.000

9.500 -


3.000
- Thi công CT3
- Phục vụ thi công

8.000

9.500

3.000
3. BP Máy thi công

2.245

2.500


10.000

19.000
- Vận hành MTC

10.000

15.000
- Phục vụ thi MTC

2.245

2.500

4.000
4. BP QLDN

1.000

2.000

3.000
5.Thuế VAT đầu vào

2.000

2.400

1.000
Cộng


19.285

26.400

11.000

27.960

(CP vận hành MTC thuê ngoài tính trực tiếp cho CT 3)
11
6. Báo cáo tình hình xây lắp trong kỳ:
a. Bộ phận máy thi công phục vụ như sau:

Loại máy
CT 1
(ca)
CT 2
(ca)
CT 3
(ca)
- MTC loại 1 (Hệ số quy đối 1,0)

50

43

100
- MTC loại 2 (Hệ số quy đối 1,5)


150

160

140
- MTC loại 3 (Hệ số quy đối 1,2)

100

120

140

b. Công trường X: Công trình 1 đã bàn giao; công trình 2 hoàn thành bàn giao GĐ1,2 và
giai đoạn 3 hoàn thành được 40%.
Chỉ tiêu GĐ 1 GĐ 2 GĐ 3
- CP 621

86.000

86.000 129.000

- CP 622

70.000

69.000 105.000

- CP 623


16.000

17.000

24.000
- CP 627 28000

28000

42000

- Lãi định mức 9%

9%

9%


- CP SCDD cuối kỳ CT 2 đánh giá theo tỷ lệ hoàn thành với CP thực tế.
- Công trình 3 dang thi công dở dang
c. Thông tin khác
- CP Vận chuyển MTC còn lại được phân bổ trong 3 kỳ
- VL sử dụng luân chuyển xuất trong kỳ được phân bổ trong 7 kỳ hoạch toán bắt đầu từ
kỳ này.
- VL sử dụng luân chuyển đầu kỳ được phân bổ hết cho công trình 2.
- CP sử dụng MTC đươc phân bổ cho từng CT theo tiêu thức số ca máy phục vụ.
- Cp SX chung đươc phân bổ cho CT1&CT2 theo CP NCTT
Yêu cầu:
Tính toán, phản ánh váo tài khoản lập bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Bài tập 8:

Cty CP TM XNK Tổng hợp Bến Thành, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê kai
thường xuyên, tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước; Kế
toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Tính giá xuất kho ngoại tệ theo phương pháp
nhập trước xuất trước. Và cty có một cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát với tỷ lệ vốn góp là
51%. Trong tháng 7/2011 có tình hình hoạt động như sau:
I. Số dư đầu tháng 7/2011 như sau:
- Nợ TK 1122: 600.000.000 đ (007: 30.000 USD)
- Có TK131: 250.000.000 đ (Khách hàng ứng tiền trước tiền hàng)
- Nợ TK 2281: 1.000.000.000 đ ( 50.000 CP NH SHB)
- Nợ TK 156: 750.000.000 đ ( 15.000 Sp A)
- Có TK 335: 30.000.000 đ ( Trích trước chi phí sửa chữa lơn TSCĐ)
12
- Giả sử số dư các tài khoản khác đều hợp lý.
II. Trong tháng 7/2011, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 1/7 , nhập khẩu trực tiếp 1 Lô hàng hóa A với số lượng 10.000 sản phẩm đơn giá
nhập 2 USD/SP, thuế nhập khẩu là 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, thuế TTĐB
là 10%, tiền hàng chưa thanh toán cho đối tác nước ngoài. Cty đã nộp toàn bộ thuế
GTGT hàng nhập khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB cho NSNN bằng chuyển khoản. Tỷ
giá bình quân liên ngân hàng (BQLNH) là 21.000 đ/USD.
2. Ngày 5/7, Cty mua 1 triệu CP của Cty ABC, mệnh giá 10.000 đ/CP, giá mua là 50.000
đ/CP, công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản, sau khi mua công ty đã có quyền biểu
quyết tại Cty ABC là 45%.
3. Ngày 8/7, Nhận thông báo chia cổ tức của NH SHB là 150 trđồng. Và Cty Dự kiến mua
thêm cổ phiếu của NH SHB, biêt rằng giá giao dịch trên thị trường là 25.000 đ/CP.
4. Ngày 10/7, xuất bán cho khách hàng 20.000 sp A với giá thanh toán 110.000 đồng /sản
phẩm, thuế suất thuế GTGT là 10%. (Biết rằng khách hàng đã ứng tiền tháng trước), và
đã thanh toán toàn bộ số tiền còn lại bằng chuyển khoản.
5. Ngày 10/7, thanh toán toàn bộ tiền hàng cho đối tác nước ngoài ở nghiệp vụ ngày 1/7.
Biết rằng tỷ giá BQLNH là 20.500 đ/USD.
6. Ngày 15/7, mua 1 lô đất có trị giá 5 tỷ đồng, chi phí san lấp 121 tr đồng đã bao gồm

10% thuế GTGT để bán vào cuối tháng, tất cả được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Ngày 17/7, Cty mua 1 xe Bus có giá thanh toán là 660 trđồng (đã bao gồm 10% VAT),
được thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử 11 triệu đồng ( đã bao
gồm 10% VAT). Được thanh toán bằng chuyển khoản. Xe này dùng cho hoạt động phúc
lợi và được đầu tư từ quỹ phúc lợi.
8. Ngày 21/7, Cty bán 50.000 CP SHB với giá bán 50.000 đ/Cp thu bằng TGNH, chi phí
môi giới 10% trên giá bán được thanh toán bằng tiền mặt
9. Ngày 23/7, Cty bán lô đất mua ngày 25/7 với giá chưa thuế 6 tỷ đồng (Giả sử thuế
GTGT là 10%) được thanh toán bằng TGNH.
10. Ngày 25/7, Công ty đem 3.000 sp A đi góp vốn liên doanh vào cơ sở đồng kiểm soát, lô
hàng này được hội đồng thẩm định là 150 tr đồng.
11. Ngày 27/7, mua 100 tờ trái phiếu Kho bạc NN có kỳ hạn là 5 năm, mệnh giá 1 trđồng
/tờ, Lãi suất 10% /năm, nhận lãi ngay. Cty thanh toán bằng chuyển khoản.
12. Ngày 28/7, Việc sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng đã hoàn thành và bàn giao đưa
vào sử dụng, chi phí thực tế phát sinh là 44 triệu đồng (bao gồm 10% VAT) chưa thanh
toán. Biết rằng chi phí sửa chữa đã được trích trước.
13. Ngày 28/7, Xuất hàng hóa A còn lại gửi Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng với đơn
giá thanh toán là 77.000 đ/sp (đã bao gồm 10% VAT). Hoa hồng Đài lý 10% trên giá
chưa thuế, thuế suất thuế GTGT là 10%. Đại lý chưa bán được hàng.
14. Ngày 29/7, Đại lý thông báo đã bán toàn bộ lô ngàng ngày 28/7, và công ty đã nhận
được tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi cấn trừ tiền hoa hồng Đại lý.
15. Ngày 29/7, Tiền lương phải trả trong kỳ như sau: Bộ phận bán hàng 40 triệu đồng,
QLDN 40 triệu đồng, Trích các khoản theo lương đúng quy định hiện hành.
16. Trong ngày 30/7 mua 100.000 USD tỷ giá 21.000 đ/USD được thanh toán bằng chuyển
khoản tại NH ABC của doanh nghiệp.
13
17. Ngày 30/7, Khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng 4.000.000đ, bộ phận quản lý DN
4.000.000đ. Tiền điện chưa thuế phải trả ở bộ phận bán hàng 4.000.000đ, bộ phận quản
lý DN 2.000.000đ và thuế suất GTGT 10%.
18. Ngày 31/7, Cty bán toàn bộ ngoại tệ ở nghiệp vụ số 16 thu được 2,2 tỷ đồng bằng

TGNH. Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn treo ở tháng trước cho bộ phận bán hàng là
700.000 đ.
19. Ngày 31/7, Chi TM để mua một số chứng khoán ngắn hạn SACO có mệnh giá
20.000.000đ, giá mua là 30.000.000 đ, và trả tiền hoa hồng môi giới 3.000.000 đ
20. Chiều cùng ngày 31/7, Cty bán toàn bộ chứng khóan ngắn hạn Saco thu được 60 triệu
đồng bằng TGNH. (Giả sử cổ phiếu này có dự phòng giảm giá ngắn hạn là
5.000.000đ)
Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên (7 điểm)
2. Giả sử cuối năm đánh giá lại và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái các tài khoản có gốc là
nguyên tệ. Biết rằng tỷ giá BQLNH là 22.000 đ/USD (0.5 điểm);
3. Xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ và Xác định thuế TNDN (nếu có), biết rằng
thuế suất thuế TNDN 25% và các khoản chi phí đều hợp lý hợp lệ. (2.5 điểm)

Bài 9 : HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP – TRỒNG TRỌT CHẾ BIẾN
Một trường quốc doanh chuyên trồng cà phê, chè . Nông trường có đội máy kéo và máy bơm,
công việc phát sinh như sau:
1. Tập hợp chi phí trồng 40 ha cà fe và 20 ha chè. (trồng mới)
Khai
hoang
Làm đất Gieo trồng

Chăm sóc

T.Cộng
Cà phê 10.000.000

20.000.000

7.000.000 2.000.000


39.000.000

Chè 5.000.000 10.000.000

3.000.000 800.000 18.800.000

T.Cộng 15.000.000

30.000.000

10.000.000

2.800.000

57.800.000

- Tiền khai hoang, gieo trồng chưa trả, còn lại trả ngay bằng tiền mặt.
2. Công việc đội máy kéo phục vụ trồng mới NV1, số ha được thực hiện
Cà phê Chè Tổng
Cày 40 20 60
Bừa 40 10 50
- Tập hợp chi phí cho đội máy kéo:
+ CP nhiên liệu xuất kho theo giá thực tế : 7.000.000 đ
+ Tiền lương công nhân máy kéo: 10.000.000đ
+ Trích BHXH,KPCĐ, YT,TN đúng quy định.
+ Khấu hao máy kéo.: 15.000.000 đ
+ Chi phí khác bằng tiền mặt: 2.000.000 đ
Hệ số tính đổi công việc : Cày hệ số 1, Bừa hệ số 0,7
3. Chăm sóc và thu hoạch 10ha ca phê, 10 ha chè

a. Chi phí chăm sóc thu hoạch:

Phân bón
Tưới
nước
Thu
hoạch
Khấu hao
cây trồng
lâu năm
Cộng
Cà phê 10.000.000 7.000.000 3.000.000 4.000.000 24.000.000
Chè 7.000.000 3.000.000 3.000.000 2.000.000 15.000.000
- Phân bón xuất kho từ vật tư, chi phí tưới nước tập hợp và phân bổ lao vụ từ đội máy
nông trường, thuê ngoài một số lao động thời vụ để thu hoạch và trả ngay bằng tiền
mặt.
14
- Tiền lương nhân công trực tiếp chăm sóc và thu hoạch: 8.000.000 đ, trích BHXH,
KPCĐ, BHYT,TN đúng quy định.
b. Chi phí phát sinh tại đội sản xuất để điều hành chăm sóc và thu hoạch:
- Xuất kho sử dụng CCDC: 6.000.000 đ, dùng trong 3 tháng.
- Bao bì đựng sp: 2.500.000 đồng, sử dụng trong 1 tháng.
- Khấu hao TSCĐ: 1.000.000 đ
Chi phí khác bằng tiền mặt: 3.000.000 đ
c. Thu hoạch: 5 tấn cà phê, 6 tấn lá chè tươi
Yêu cầu:
1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2/ Tính giá thành lao vụ đội máy kéo cung cấp cho việc trồng mới theo từng loại cây,
3/ Tính giá thành SP cà phê hạt và lá chè tươi, biết rằng hệ số công chăm sóc và thu hoạch cà
phê là :1, chè :0.8.

Chi phí sx chung phân bổ theo chi phí trực tiếp SX.
-Hệ thống kế toán kê khai TX.
Bài 9 :Hoạt động nông nghiệp chăn nuôi chế biến.
Một nông trại chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa bò có tài liệu như sau:
A. Chi phí sản xuất:
1. Thức ăn cho súc vật xuất kho: bò thịt 30.000.000 đ; bò sữa: 25.000.000 đ.
2. Thuốc phòng bệnh và chữa bệnh, kiểm nghiệm sữa trả bằng TM. Bò thịt: 1.000.000; Bò
sữa: 3.000.000; Chế biến sữa: 500.000.
3. Vật tư dùng để chế biến sữa để đóng hộp gồm:
- Đường: 1.500.000; phụ gia :500.000
- Nhiên liệu: 3.000.000
- Bao bì: 1.000.000
Tất cả điều xuất kho theo giá thực tế.
4. Tiền lương CN sản xuất trực tiếp.
- Chăn nuôi & chăm sóc bò thịt: 6.000.000
- Chăn nuôi và chăm sóc bò sữa: 8.000.000
- Chế biến sữa: 7.000.000
Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo dúng chế độ
5. Khấu hao trong kỳ:
- Chuồng trại & phương tiện nuôi bò: 5.000.000
- Thiết bị chế biến sữa:7.000.000
6. Một số chi phí khác đã chi
Nuôi bò Chế biến
Chi trả bằng TGNH 1.000.000 3.000.000
Chi trả bằng tiền mặt 3.000.000 2.000.000
Phải trả lương quản lý 2.000.000 2.000.000
Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo dúng chế độ
B. Sản phẩm thu được
1. SP Đàn bò thịt:
- Trọng lượng sống sủa đàn bò đầu kỳ:18.000 kg

- Trọng lượng sống của đàn bò cuối kỳ: 21.000 kg
- Trọng lượng sống của đàn bò thịt bán ra trong kỳ:2.000 kg
- Không nhập bò vào trong kỳ.
- Phân chuồng thu từ đàn bò thịt trị giá ước tính :2.500.000
2. Sản phẩm bò sữa:
- Sản lượng sữa vắt trong kỳ 75.000 kg và 10 con bê, Giá thành kế hoạch 350.000 đ/con
bê, sữa vắt được vận chuyển hết sang bộ phận chế biến.
- Phân chuồng thu từ đàn bò sữa giá trị ước tính khoảng: 2.000.000
3. Sản phẩm chế biến sữa: 14.000 hộp nhập kho
15
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành thực tế các loại SP, Biết rằng chi phí SXC được phân bổ cho bò thịt và
bò sữa theo chi phí sx trực tiếp.


Bài giải 1:
1a. Nợ 112(1) 200.000.000
Có 131 200.000.000
2. Nợ 621(XD) 400.000.000
Có 152 400.000.000
3. Nợ 627 5.000.000
Có 111(1) 5.000.000

4. Nợ 622(XD) 70.000.000
Có 334 70.000.000

Nợ 627(XD) 70.000.000x17%
Nợ 334 70.000.000x5%
Có 338 70.000.000x22%

Trong đó: TK 338(2): 70.000.000x2%
TK 338(3): 70.000.000x20%
5. Nợ 627 16.000.000
Có 214 16.000.000
6. Nợ 627 4.000.000
Nợ 133(1331) 400.000
Có 331 4.400.000
7

Nợ 623(XD) 6.000.000
Nợ 133 600.000
Có 331 6.600.000

8a

Nợ 621(XD) 16.000.000
Có 152 16.000.000

8b

Nợ 152 200.000
Có 154 200.000

9a. Ghi đơn nợ 002 200.000

9b

Nợ 621(NT) 20.000.000
Nợ 133(1331) 2.000.000
Có 331 22.000.000


9a. Ghi đơn có 002: 30.000.000

10b

Nợ 622(NT) 10.000.000
Có 334 10.000.000

10c

Nợ 627(NT) 10.000.000x17%


Nợ 334 10.000.000x5%
Có 338 10.000.000x22%

Trong đó: TK 338(2): 10.000.000x2%
16
TK 338(3): 10.000.000x20%
11.Tính chi phí SX chung phân bổ cho:
Hạng mục xây dựng= 25.000.000:560.000.000x520.000.000=23.214.000
Hạng mục trang trí nội thất=25.000.000-23.214.285=1.786.000
Định k hỏan
Nợ 111 3.000.000
Có 154(XD) 3.000.000

12a

Nợ 154(XD) 527.114.000
Có 621(XD) 416.000.000

Có 622(XD) 70.000.000
Có 623(XD) 6.000.000
Có 627 (11.900.000+23.214.000)


12b

Nợ 154(NT) 33.486.000
Có 621(NT) 20.000.000
Có 622(NT) 10.000.000
Có 627 (1.700.000+1.786.000)


d.Kế tóan lập hóa đơn có doanh thu bồi thường
Nợ 131 633.600.000
Có 511 576.000.000
Có 333(3331)

57.600.000

Nợ 632 560.600.000
Có 154 560.600.000

13.Tính và hạch tóan doanh thu chung cư H
Doanh thu thanh tóan theo tiến độ kế họach hợp đồng XD là:
1.000.000.000đ x 20% =200.000.000đ
Doanh thu này chưa tính thuế GTGT nên kế tóan không xuất hóa đơn.
Kế tóan ghi sổ:
a.Tập hợp chi phí (ghi trong tháng theo thực tế phát sinh):
Nợ 621 80.000.000

Có 152 80.000.000

Nợ 622 50.000.000
Có 334 50.000.000

Nợ 627 50.000.000x17%


Nợ 334 50.000.000x5%
Có 338 50.000.000x22%


Nợ 627 34.000.000
Có 152 10.000.000
Có 334 4.000.000
Có 111 20.000.000

Nợ 627 4.000.000x17%
Nợ 334 4.000.000x5%
Có 338 4.000.000x22%


17
b.Cuối tháng kết chuyển chi phí khi tính doanh thu tương ứng

Nợ 154(H) 177.180.000
Có 621 80.000.000
Có 622 58.500.000
Có 627 38.680.000
c. Cuối tháng kết chuyển doanh thu tương ứng (không xuất hóa đơn)

Nợ 337(H) 200.000.000
Có 511 200.000.000

Yêu cầu 2:
a.Khấu trừ và nộp thuế
Nợ 333(3331) 57.600.000
Có 133(1331)

3.000.000
Có 112(1121)

54.600.000

b Nợ 911 471.780.000
Có 632 737.780.000
Có 642 4.000.000

Nợ 511 776.000.000
Có 911 776.000.000

Yêu cầu 3:
Thuế TNDN chỉ tính trên công trình đã thực hiện và các hóa đơn, không tính trên lợi nhuận kế
tóan của chung cư H
Lãi CT UBND= 576.000.000-560.600.000-4.000.0000=11.400.000
Giả sử các chi phí được tính trừ vào doanh thu chịu thuế TNDN, thì thuế TNDN sẽ là
11.400.000x28%=3.192.000đ. Kế tóan ghi:
Nợ 821(1) 3.192.000
Có 333(4) 3.192.000
Nợ 821(2)
Có 347


Nợ 911 9.581.600
Có 821(1) 3.192.000
Có 821(2) 6.389.600
Kết chuyển lãi cho DN
Nợ 911 24.638.400
Có 421(2) 24.638.400
Trong đó:
+Lãi ở công trình XD UBND: 8.208.000đ
+Lãi ở công trình chung cư H: 16,430,400đ

Bài giải 2:
 Ngày 2/12
a Nợ 156 300.000
Nợ 133(1331) 30.000
Có 331 330.000

b Nợ 002 4.000

18
c Nợ 331 150.000
Có 311 150.000
 Ngày 5/12
a Nợ 157 500.000
Có 156 500.000

b Nợ 241(3) 47.000
Có 512(1) 47.000

Nợ 632 47.000

Có 156 47.000

c Nợ 521 25.500
Có 131 25.500
 Ngày 7/2
Nợ 531 560.000
Nợ 333(3331) 56.000
Có 331 616.000

Nợ 157 500.000
Có 632 500.000
 Ngày 9/12
a Nợ 156 5.000
Có 711 5.000

b Nợ 131 638.000
Có 511 580.000
Có 333(33311) 58.000

Nợ 632 482.000
Nợ 138(1) 18.000
Có 157 500.000
 Ngày 12/12
a Nợ 156(B) 300.000
Nợ 133 30.000
Có 511 300.000
Có 333 30.000

b Nợ 632 300.000
Có 156(A) 300.000

 Ngày 14/12
Nợ 156 (10.000)
Nợ 133(1331) 11.000
Có 331 1.000
Giá tạm tính tháng trước chưa tính thuế vì chưa có hóa đơn, tháng này tính thuế
b Nợ 138(8) 20.000
Có 138(1) 20.000

Nợ 111(1) 22.000
Có 138(1) 20.000
Có 711 2.000

19
Nợ 338(1) 15.000
Có 711 15.000
 Ngày 17/12
a Nợ 156 90x350
Nợ 133(1331) 190x350x10%
Nợ 138(1) 100x350
Có 331 190x350x110%
Theo dõi hàng thừa do sai quy cách
Nợ 156 100x350
Có 338(1) 100x350
 Ngày 20/12
a Nợ 002 1000x5

b Nợ 111(1) 121.000
Có 338(8) 121.000
Đại lý không ghi thuế GTGT phải nộp theo hóa đơn mà chỉ là bảng kê thuế khấu trừ cuối
tháng.

Ghi đơn

Có 003 110.000
 Ngày 25/12
a Nợ 131 407.000
Có 511 370.000
Có 333(3331)

37.000

b Nợ 632 200.000
Nợ 133 20.000
Có 331 220.000
c.Nhận hóa đơn đỏ hàng bán và xuất hóa đơn hoa hồng, chi TM trả:
Nợ 338(8) 121.000
Có 511(3) 110.000x5%
Có 111(1) 115.000
 Ngày 30/12
a Nợ 156 200.000
Có 412 200.000

b Nợ 911 110.000
Có 641 50.000
Có 642 60.000
Kết chuyển chệnh lệch đánh giá lại tài sản
Nợ 412 200.000
Có 411 200.000
 Khấu trừ thuế
Nợ 333(1) 39.000
Có 133(1) 39.000

Doanh nghiệp không nộp thuế GTGT tháng này và thuế GTGT k hấu trừ còn lại chuyển sang
tháng sau là: 28.650
 Kết chuyển hàng bị trả lại, DT thuần
Nợ 511 1.255.500
Có 531 560.000
Có 521 25.500
Có 911 670.000
20

Nợ 512 47.000
Có 911 47.000
 Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ 911 529.000
Có 632 529.000
 Kết chuyển thu nhập khác
Nợ 711 22.000
Có 911 22.000
 Xác định thuế TNDN hiện hành phải nộp cuối năm:
- Lợi nhuận kế tóan trước thuế
=[(670.000+47.000)-529.000]-(50.000+60.000)+22.000=100.000
- Giả sử các khỏan điều chỉnh doanh thu và chi phí chịu thuế TN là 0 =>Thu nhập
chịu thuế TNDN là 100.000
- Thuế suất thuế TNDN tính 28%
- Thuế TNDN hiện hành phải nộp thêm ở cuối năm bằng số thuế quý 4 là
=100.000x28%=28.000
 Kế tóan ghi sổ:
Nợ 821(1) 28.000
Có 333(4) 28.000
 Ghi nhận hòan nhập tài sản thuế TN hõan lại cuối năm nay:
Nợ 243 40.000

Có 821(2) 40.000
 Ghi nhận thuế TN hõan lại phải trả cho các năm sau:
Nợ 821(2) 30.000
Có 347 30.000
 Kết chuyển chi phí thuế TNDN
- Chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ 911 28.000
Có 821(1) 28.000
- Sau khi bù trừ, kế tóan ghi tăng thu nhập do hòan thuế TNDN hõan lại
Nợ 821(2) 10.000
Có 911 10.000
 Kết chuyển lãi KD cho DN
Nợ 911 82.000
Có 421(2) 82.000

Sơ đồ tính nháp-Tính thuế và xác định kết quả kinh doanh

Bài giải 3
 Ngày 1/1
Nợ 157 100x400.000
Nợ 133(1331) 100x400.000x5%


Có 331 100x400.000x105%

 Ngày 5/1
a

Nợ 007 11.940USD


b

Nợ 112(2) 11.940x16.200
Nợ 641 20x16.200
Có 511 11.960x16.200
Phí ngân hàng
c

Nợ 632 100x400.000
21
Có 157 100x400.000

d

Nợ 511 11.960x16.200x2%


Có 333(3) 11.960x16.200x2%

 Ngày 10/1
Nợ 157 850.000.000
Có 156 850.000.000
Ngày 12/1
a

Nợ 007 236.000 USD

b

Nợ 112(2) 236.000x16.100

Nợ 641 4.000x16.100
Có 511 240.000x16.100

Kết chuyển giá vốn và thuế NK
Nợ 632 850.000.000
Có 157 850.000.000

Nợ 511 240.000x16.100x2%


Có 333(3) 240.000x16.100x2%

 Ngày 14/1
Nợ 632 2.000.000
Nợ 133(1331) 52.000.000x5%
Có 331 4.600.000
Ngày 16/1
Nợ 156 100x1.300x16.000.108%


Có 331B 100x1.300x16.000.108%


Nợ 133(1331) 100x1.300x16.000.108%x10%
Có 331B 100x1.300x16.000.108%x10%
 Ngày 19/1
a Nợ 331B 100x1.300x16.000


Nợ 635 100x1.300x100

Có 112(2) 100x1.300x16.100


b Nợ 156(2) 800x16.200
Có 112(2) 800x16.100
Có 515 800x100
Ghi đơn
c Có 007 130.800 USD
 Ngày 21/1- Xuất hóa đơn ghi nhận hoa hồng tại thời điểm bán hàng
Nợ 131 10.000x16.200
Có 331D 10.000x16.200

Nợ 131D 100x16.200x110%


Có 511(3) 100x16.200
Có 3331 100x16.200x10%

(Nếu khi nhận hàng ghi: Nợ 003, thì khi xuất hàng ghi: Có 003)
 Ngày 25/1
Nợ 112(2) 9.800x16.100
Nợ 635 9.800x100
Nợ 331D 200x16.200
Có 131 10.000x16.200
22
Ghi đơn
Nợ 007 9.800USD
 Ngày 28/1
Nợ 331B 391.040.000
Có 112(1) 391.040.000



Bài giải 3:

 Ngày 1/6
Nợ 156 100x600.000
Có 331 100x600.000




 Ngày 5/6
Nợ 154 62.430.000
Có 156 60.000.000
Có 214 700.000
Có 152(2) 1.000.000
Có 111(1) 730.000
 Ngày 10/6
Nợ 156 62.430.000
Có 154 62.430.000

Hệ số chi phí
thực tế so với
chi phí mua
giá KH
=
62.430.000
=

1,03


(700.000x80)+(300.000x15)+(4x20.000)


Giá mua đậu loại 1 = 700.000 x 80 x 1,03 = 57.680.000
Giá mua đậu loại 2 = 300.000 x 15 x 1,03 = 4.635.000
Giá mua đậu loại 3 = 62.430.000-(57.680.000+4.635.000)=115.000



 Ngày 15/6
a

Nợ 157 57.680.000
Có 156 57.680.000

Thiếu hàng
b

Nợ 138(1) 5x700.000x1,03
Có 157 5x700.000x1,03


Nếu hàng bán trong tháng thì chỉ lưu lại chứng từ mà không cần hạch toán. Nếu tháng sau mới
bán được, nhưng phải nộp thuế xuất khẩu thì ghi:
c

Nợ 333 8.000x16.200x2%
Có 111,112 8.000x16.200x2%


Sau đó bán được hàng thì bình toán thuế:
23
d

Nợ 511 8.000x16.200x2%
Có 333 8.000x16.200x2%

 Ngày 18/6
Nợ 111(1) 15x400.000
Có 511 15x400.000

Nợ 632 4.635.000
Có 156 4.635.000

 Ngày 20/6
Nợ 112(2) 7.910x15.900
Có 511 7.910x15.900

Nợ 632 75x700.000x1,03


Có 157 75x700.000x1,03


- Xử l y chứng từ thuế xuất khẩu lưu ở ngày 15/6
Nợ 511 8.000x16.200x2%(=2.592.00)
Có 333(3) 8.000x16.200x2%

Phí ngân hàng
Nợ 641 90x15.900 (=1.431.000)

Có 511 90x15.900

Ghi đơn
Nợ 007 7.910USD

 Ngày 23/6
Nợ 112(1) 2.000x16.000
Có 112(2) 2.000x15.900
Có 515 2.000x100

Có 007 2.000USD

 Ngày 25/6
Nợ 156 99,5x180x16.100


Nợ 138(8)Cty BH 0,5x180x16.100
Có 331 100x180x16.100


Thuế NK và thuế GTGT
Nợ 156 14.732.550
Có 333 14.732.550

Chi tiết 3333: 300.000
33312: [(99,5x180x16.100)+300.000] x 5%
 Ngày 27/6
Nợ 131 4.000.000x99,5



Có 511 4.000.000x99,5


Nợ 632 (99,5x180x16.100)+ 14.732.550
Có 156 (99,5x180x16.100)+ 14.732.550
24

 Ngày 29/6
Nợ 333 2.592.000
Có 121(1) 2.592.000

 Ngày 30/6
a

Nợ 911 8.000.000
Có 641 8.000.000

b

Nợ 911 6.000.000
Có 642 6.000.000

Câu 2:
Tính thuế GTGT trực tiếp phải nộp của doanh thu nội địa ( giả sử bao gồm doanh thu tài
chính nếu phải nộp thuế GTGT)
- Thuế GTGT trực tiếp phải nộp của HĐBH:
=[6.000.000+398.000.000)-(4.635.000+303.083.550)]x10%
=9.628.145 đ
- Thuế GTGT trực tiếp phải nộp của HĐTC:
=2.000x100x10%=20.000 đ

Nợ 511 9.628.200
Nợ 515 20.000
Có 333(33311) 9.648.200

Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần và doanh thu tài chính
Nợ 515 180.000
Nợ 511 518.952.800
Có 911 519.132.800

Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính-Lãi
Nợ 911 361.793.550
Có 632 361.793.550

Lợi nhuận kế toán trước thuế :
(519.159.855 - 361.793.550) – (8.000.000 + 6.000.000) = 143.366.305
Tổng thuế TNDN chịu thuế là : 146.366.305
Thuế TNDN phải nộp: 40.982.565
Lợi nhuận còn lại cho DN: 102.383.740
Nợ 821 (1) : 40.982.565
Có 333(4): 40.982.565
Nợ 911: 40.982.565
Có 8211: 40.982.565
Nợ 911: 102.383.740
Có 4212: 102.383.740






×