Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

luận văn kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thuốc lá bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 66 trang )



















Đề tài







KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY THUỐC LÁ
BẾN TRE NĂM 2011


LỜI CẢM ƠN
Kính gửi:
- Ban giám hiệu trường Cao đẳng Bến Tre
- Quý thầy cô khoa Kinh tế - Tài chính trường Cao đẳng Bến Tre
- Ban lãnh đạo Công ty Thuốc lá Bến Tre
- Đồng kính gửi GVHD: Trần Thị Vân Ngọc

Sau khi hoàn thành chương trình học lý thuyết về ngành học Kế toán tại
trường Cao đẳng Bến Tre được sự quan tâm chỉ bảo nhiệt tình của quý thầy cô
nhà trường đã cung cấp cho em những kiến thức cơ bản về ngành học của
mình. Không những thế mà quý thầy cô còn tạo điều kiện cho em được tiếp
cận thực tế để nâng cao nghề nghiệp của mình nên em được phân công thực
tập tại Công ty Thuốc lá Bến tre. Trong suốt thời gian thực tập em luôn được
sự giúp đỡ, khích lệ của ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô, ban Giám Đốc
Công ty thuốc lá Bến Tre. Đặc biệt là cô Trần Thị Vân Ngọc là người giúp em
hoàn thành quyển báo cáo này.
Trước hết em xin trân trọng cảm ơn và ghi tâm sự tận tình giảng dạy của
quý thầy cô trường Cao đẳng Bến Tre đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế -
Tài chính. Em xin cảm ơn cô Trần Thị Vân Ngọc người đã truyền đạt cho em
những kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ và đã tận tình hướng dẫn em hoàn
thành quyển báo cáo này.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Công ty thuốc lá Bến Tre đặc biệt
là ban lãnh đạo đã chấp thuận cho em được thực tập tại Công ty. Hơn thế nữa
là sự giúp đỡ tận tình của anh chị phòng Tài chính và phòng Kế toán đã cung
cấp thông tin số liệu cần thiết cũng như những kinh nghiệm thực tế rất quý giá
mà em có thể đánh đổi một thời gian dài mới có được.
Do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên quyển báo
cáo này không tránh khỏi sai sót. Để đề tài được hoàn thiện hơn nữa thì em rất
mong sự đóng góp của anh chị trong Công ty cũng như thầy đó là niềm vinh
hạnh cho bản thân em.

Cuối cùng em kính chúc quý thầy cô trường Cao đẳng Bến Tre cùng
toàn thể cô chú anh chị của Công ty Thuốc lá Bến Tre được dồi dào sức khoẻ
thành công trong công tác.
Trân trọng kính chào!



Bến Tre, ngày tháng năm 2011
Sinh viên thực tập



Nguyễn Duy Khang



NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
















Bến Tre, ngày tháng năm 2011
Ký tên











NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:

















Bến Tre, ngày tháng năm 2011
Ký tên

LỜI MỞ ĐẦU
Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước để đưa ra các Nghị quyết của Trung Ương Đảng là
đường lối đúng đắn được toàn dân ủng hộ và hưởng ứng. Từ đó Đảng và Nhà
nước ta đã đưa đất nước vượt qua mọi khó khăn thử thách, giữ vững thế ổn
định và mở đường cho sự chấn chỉnh lại phương pháp quản lý và sản xuất kinh
doanh. Tạo đà cho nhiều đơn vị kinh tế sản xuất kinh doanh có hiệu quả trong
điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật tiền vốn, số lượng lao động và các điều
kiện sẵn có. Trong bất kỳ xã hội nào, lao động cũng là một trong những yếu tố
để tiến hành sản xuất kinh doanh. Sức lao động của công nhân viên hao phí
trong quá trình sản xuất kinh doanh được bù đắp dưới hình thức tiền lương.
Hoạt động tiền lương trong đơn vị cũng là một trong những hình thức cơ
bản và được biểu hiện dươi hình thức tiền tệ, nó đòi hỏi các nhà quản lý phải
năng động, sáng tạo và nắm bắt đúng thời cơ thuận lợi dưới sự quản lý của
Nhà nước.
Để đạt được điều này, đòi hỏi các đơn vị nào cũng có tư liệu lao động.
Tuy nhiên, trong điều kiện ngày nay sức lao động là yếu tố quyết định trong
quá trình hoạt động. Trong quá trình hoạt động người lao động bỏ ra sức lao
động của mình để tạo ra của cải vật chất. Vì thế, muốn quá trình hoạt động liên
tục thì cần bù đắp sức lao động mà người lao động bỏ ra trong quá trình hoạt
đông, việc bù đắp đó được thể hiện dưới hình thức trả lương. Vì thế tiền lương
là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Nó được sử dụng khuyến khích
tinh thần tích cực lao động là năng suất thú đẩy để tăng năng suất lao động.
Đối vơi doanh nghiệp tiền lương phải trả cho người lao động là một chi phí cấu
thành nên giá trị của sản phẩm. Do đó, các đơn vị phải sử dụng có hiệu quả sức

lao động của các can bộ nhân viên để tiết kiệm tiền lương trong tổng chi phí.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Thuốc Lá Bến Tre, thấy được tầm
quan trọng và vai trò công tác tiền lương trong Công ty nên em quyết định
chọn đề tài: “ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG”. Lần đầu tiên em tiếp xúc với thực tế tại Công ty không sao
tránh khỏi những thiếu xót, bỡ ngỡ trong thực tập cũng như việc hình thành
báo cáo. Kính mong quý thầy cô cùng các cô chú anh chị ở Công ty chỉ dẫn tận
tình để giúp bài báo cáo của em hoàn thiện hơn và nâng cao kiến thức để thành
công trong quá trình công tác sau này.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
1





CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN THUỐC LÁ BẾN TRE













Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
- Công ty thuốc lá Bến Tre là một doanh nghiệp Nhà nước được thành
lập vào tháng 03 năm năm 1988, cơ sở được nâng cấp lên thành Xí nghiệp
thuốc lá Thị xã Bến Tre, nằm trên đường 3 tháng 2 phường 2 Thị xã Bến Tre.
- Năm 1990 do có bước tiến về qui mô sản xuất và công nghệ như trang
bị máy móc, thiết bị vấn thuốc, đa dạng hóa sản phẩm, tăng số lượng công
nhân … Ngày 22 tháng 9 năm 1990 theo quyết định số 426/QĐ – UB của Ủy
ban nhân dân Thị xã quyết định đổi tên Xí nghiệp thuốc lá Thị xã chính thức
thành Nhà máy thuốc lá Bến Tre – Trực thuộc sở Công nghiệp Bến Tre.
- Đến tháng 01 năm 2004 nhà máy thuốc lá Bến Tre chuyển giao về
làm thành viên Tổng Công Ty Thuốc Lá Việt Nam.
- Ngày 01 tháng 01 năm 2006 theo quyết định của Thủ Tướng Chính
Phủ về sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước theo quy mô hình thành Công
ty mẹ con Nhà máy thuốc lá Bến Tre chuyển thành Công Ty TNHH 1 Thành
Viên Thuốc lá Bến Tre thuộc Tổng Công Ty Thuốc Lá VIệt Nam.
- Tên đầy đủ là: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên
Thuốc Lá Bến Tre.
- Viết tắt là: Công Ty Thuốc Lá Bến Tre.
- Tên giao dịch là: Bến Tre Tobaco Company.
- Số vốn đăng ký kinh doanh: 68.976.963.712 VNĐ
- Trong đó:
+ Vốn cố định: 53.411.166.673 VNĐ.
+ Vốn lưu động: 15.565.797.039 VNĐ.
- Trụ sở chính tại: Số 90A3 Đại lộ Đồng Khởi, Phường Phú Tân, Thành
Phố Bến Tre.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc

3
* Cơ cấu nhân sự:
- Tình hình nhân sự: Số lao động hiện có: 295 người. Trong đó nữ 144
người.
- Công Ty có 06 phòng ban, 05 phân xưởng và 03 chi nhánh trực thuộc.
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công Ty:
- Công Ty Thuốc lá Bến Tre là một doanh nghiệp nhà nước, được gia
nhập vào Tổng Công Ty Thuốc lá Việt Nam với mục đích cùng Tổng Công
Ty thống nhất về phương diện kỹ thuật, chuyên nghành của sản xuất thuốc lá
điếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, đồng thời góp phần làm giảm
lại lượng thuốc lá nhập lậu, tránh thất thu cho ngân sách nhà nước.
- Ngoài ra Công Ty còn kinh doanh: Nguyên, phụ liệu thuốc lá chuyên
dùng cho ngành sản xuất thuốc lá, xuất nhập khẩu và ủy thác dịch vụ xuất
nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng cho ngành thuốc lá.
1.3. Cơ cấu tổ chức trong Công Ty:
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý:
- Hiện nay Công Ty đang tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh theo
mô hình trực tuyến với sơ đồ như sau:








Sơ đồ 1: “ Tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Thuốc Lá Bến Tre”
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
4


1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
* Phòng Tổ chức hành chính:
- Thực hiện việc quản lý và bố trí nhân sự, tiền lương, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế… Bên cạnh đó còn thực hiện các biện pháp nhằm đẩy
mạnh phong trào thi đua trong toàn Công Ty.
* Phòng Kế toán tài vụ:
- Giúp Giám Đốc quản lý vốn và tài sản của Công Ty, tổ chức
theo dõi kịp thời, chính xác tình hình biến động vốn bằng tiền, lập kế hoạch
lưu chuyển tiền tệ, kế hoạch giá thành sản phẩm hợp lý…
- Bên cạnh đó còn thu thập tài liệu thống kê, báo cáo tài chính
định kỳ theo quy định chung của chế độ báo cáo tài chính, cung cấp thông tin
trung thực, kịp thời, để từ đó Giám Đốc đề ra quyết định chiến lược tài chính
CHỦ TỊCH CÔNG TY
PX
Đầu lọc – sợi
PX
VấnT.Phẩm
PX
Tách lá

Phòng
TCKT

Phòng
TC-HC

Phòng
TT-TT

Phòng

CN

Phòng
KCS

Phòng
KTCĐ

Phó Giám Đốc
GIÁM ĐỐC

Phòng
KH -VT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
5
phù hợp và hiệu quả, tiền hành việc chi trả lương, thưởng và các chế độ khác
nhanh chóng, kịp thời cho cán bộ công nhân viên.
* Phòng kỹ thuật cơ điện:
- Nghiên cứu theo mức đề xuất với ban Giám Đốc về các vấn đề
có liên quan đến việc nhập, bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị, vật tư, nhiên
liệu phục vụ cho sản xuất.
- Ngoài ra còn theo dõi, đôn đốc nhắc nhở các bộ phận sản xuất
có sử dụng thiết bị, máy móc trong việc thực hiện các quy định về kỹ thuật,
vận hành, an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
* Phòng công nghệ:
- Ra công thức phối trộn, pha chế hương liệu, nghiên cứu pha
mùi đặc trưng cho từng loại thuốc theo từng vùng mà thị trường tiêu thụ.
Nghiên cứu đề xuất với ban giám đốc sản xuất ra những sản phẩm có hương
vị mới.
* Phòng KCS:

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm trên quy trình công nghệ từ khâu
mua nguyên liệu vào, đến chất lượng thành phẩm khi nhập xuất – kho.
* Phòng kế hoạch vật tư & tiêu thụ sản phẩm:
- Phụ trách tất cả các công việc liên quan đến quá trình sản xuất
sản phẩm như tạo nguồn cung ứng vật tư, nguyên liệu phụ, xây dựng kế hoạch
kinh doanh tham mưu cho Giám Đốc về điều hành thực hiện kế hoạch.
- Thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm trên thị trường, quan tâm
nghiên cứu thị hiếu người tiêu dùng, ý kiến của khách hàng, đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm bằng các hình thức, thực hiện hợp đồng kinh tế về cung cấp
hàng hóa, mở đại lý, cửa hàng giới thiệu sản phẩm và quảng cáo hàng hóa.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
6
* Phân xưởng sợi:
- Đảm trách và trực tiếp chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động
của phân xưởng sợi, có kế hoạch theo dõi kiểm tra đôn đốc phối hợp các hoạt
động của các bộ phận trong phân xưởng để đảm bảo tính đồng bộ và đạt hiệu
quả kinh tế.
* Phân xưởng cây đầu lọc:
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ đầu lọc phục vụ cho quá trình sản
xuất và kinh doanh nguyên phụ liệu của Công Ty.
* Phòng tiêu thụ thị trường:
- Bán hàng và phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

- Đội ngũ: 02 giám sát vùng, 05 giám sát tỉnh, 03 tổ trưởng và 40
tiếp thị địa phương.
1.4. Đặc điểm và tổ chức sản xuất tại Công ty
1.4.1. Đặc điểm sản phẩm
- Công ty Thuốc lá Bến Tre chuyên sản xuất thuốc lá điếu với hai loại
chủ yếu: đầu lọc và không đầu lọc. Đây là hai loại hàng đặc trưng và chủ lực

của Công Ty.
- Thông qua khâu sản xuất (chế biến) Công Ty cũng thu được nguồn
phụ liệu cung cấp cho các đơn vị bạn và tiến hành gia công sợi khi có hợp
đồng.
- Với hai loại thuốc trên, hàng năm nhà máy đưa ra thị trường khoảng
60 triệu bao thuốc Bến Tre đem lại lợi nhuận hàng tỷ đồng và nộp đủ cho
ngân sách nhà nước theo quy định. Số nguyên phụ liệu hợp đồng gia công
Công ty hạch toán vào phần doanh thu phụ.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
7
1.4.2. Quy trình công nghệ sản xuất:
- Thuốc lá điếu đầu lọc và không đầu lọc được sản xuất theo quy trình
công nghệ như sau:
Sơ đồ 2: “Quy trình công nghệ sản xuất thuốc lá tại Công Ty TNHH 1
Thành viên Thuốc lá Bến Tre”

Nguyên
liệu
Phân
loại
Hấp
kiện
Cắt
ngọn
Tăng
ẩm
Tách
cọng

Trưng
nở cọng
Thái
cọng
Hấp
ép
c
ọng

Thùng trữ
cọng ủ
Làm ẩm
cọng
Sấy
sợi
c
ọng

Trương
nở cọng
Thái

Thùng, trữ,
phối, ủ lá
Gia liệu
mảnh lá
Sấy sợi

Phối trộn sợi lá,
sợi cọng

Phun
hương
Đóng
bao
Vấn
điếu
Đóng
bao, bảo
qu
ản

Đóng
kiện
Đóng
tút
Kho thành
phẩm
Phân ly
sợi cọng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
8
1.5. Tổ chức công tác Kế toán trong doanh nghiệp
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán
Hiện nay Công ty thuốc Lá Bến Tre đang tổ chức thực hiện hình thức Kế
toán theo hình thức Kế toán tập trung và được tổ chức theo sơ đồ sau đây:
Tổ chức bộ máy Kế toán
Công ty Thuốc Lá Bến Tre





1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận:
 Kế toán trưởng:
Tham mưu cho Giám Đốc về vấn đề Tài chính của Công ty
Phân tích hoạt động kinh tế, kiểm tra ký duyệt báo cáo Tài chính trước
khi trình Giám Đốc.
Quản lý tài sản cũng như các vấn đề Tài chính của Công ty. Bảo quản,
lưu trữ và giữa bí mật thông tin.
TRƯỞNG PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÓ PHÒNG
KẾ TOÁN
(Kiêm KT.TSCĐ)

Kế toán
tiền mặt
Kế toán
ngân
hàng và
tiêu th


Kế toán
Vật tư
Kế toán
tổng hợp
và giá
thành

Thủ quỹ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
9
 Phòng Kế toán ( kiêm Kế toán TSCĐ ):
Ngoài nhiệm vụ của Kế sản cố định còn phải làm công việc của trưởng
phòng khi trưởng phòng vắng mặt.
 Kế toán tiền mặt ( Kế toán thanh toán ):
Làm công tác thu chi hằng ngày, theo dõi sổ tạm ứng, sổ Kế toán tiền mặt.
 Kế toán nguyên vật liệu:
Phản ánh tình hình thu chi hàng hóa, theo dõi tình hình nhập xuất và
định mức sử dụng vật tư tiêu hao.
Báo cáo tồn nguyên vật liệu hàng tháng, cung cấp số liệu cho Kế toán
tổng hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Báo cáo với cơ quan Thuế tình hình sử dụng hóa đơn hàng tháng và số
Thuế giá trị gia tăng.
 Kế toán tiền hàng và tiêu thụ:
Có nhiệm vụ giao dịch với Ngân hàng, lập sổ phụ đối chiếu hàng tháng
với Ngân hàng phục vụ mình.
Theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài Công ty, lập sổ
doanh thu hàng tháng.
 Kế toán tổng hợp và tính giá thành:
Có nhiệm vụ lập phiếu tính giá thành sản phẩm hàng tháng, báo cáo với
Kế toán trưởng về tình hình biến động giá thành để có biện pháp điều chỉnh
kịp thời.
Lập các báo cáo tổng hợp theo định kì, cung cấp mọi thông tin về Tài
chính trong Công ty khi Kế toán trưởng yêu cầu.
 Thủ quỹ:
Có nhiệm vụ nhập xuất theo lệnh của Kế toán trưởng và chủ tài khoản.
Giữ sổ quỹ tiền mặt và ghi chép hằng ngày, cuối tháng đối chiếu với Kế
toán tiền mặt.



Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
10
1.5.3. Hình thức sổ Kế toán:
Hệ thống tài khoản Kế toán: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản Kế toán
được ban hành theo quyết định số: 1141/TC/CĐKT ngày 01//11/1995 do Bộ
Tài Chính ban hành.
- Phương pháp Kế toán: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kì: Bình quân gia quyền.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong công tác ghi chép Kế toán là đồng Việt
Nam (VNĐ).
- Niên độ Kế toán bắt đàu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Hệ thống báo cáo:
+ Báo cáo đinh bắt buộc:
. Bảng cân đối tài khoản.
. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
. Báo cáo luân chuyển tiền tệ.
. Bảng thuyết minh báo cáo Tài chính.
+ Báo cao nội bộ:
. Cân đối nguồn vốn theo luận chứng.
. Báo cáo xây dựng cơ bản.
. Báo cáo giá thành đơn vị chủ yếu.
. Báo cáo các khoản công nợ.
. Báo cáo tăng giảm nguồn vốn.
- Hình thức Kế toán áp dụng:
Do đặc điểm dễ làm, dễ phân chia công việc và ứng dụng tin học trong
công tác quản lý. Hệ thống máy tính được kết nối mạng toàn Công ty thuận
lợi cho việc quản lý các số liệu Kế toán và hiện đại hóa Kế toán. Hình thức
Kế toán mà Công ty đang áp dụng sổ nhật ký chung còn trình tự luân chuyển
chứng từ thì có vài điểm khác với quy định: Phòng tiêu thụ căn cứ vào giấy đề

nghị mua hàng của khách hàng lập hóa đơn gởi xuống kho, thủ kho căn cứ
vào hóa đơn lập phiếu xuất kho. Sau đó chuyển về phòng tài chính để Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
11
ghi nhận vào sổ sách. Chứng từ lập thành 3 liên: 1 liên Phòng Tiêu thụ, 1 liên
khách hang giữ và 1 liên gửi phòng Tài Chính.
- Tình hình thuế:
+ Thuế giá trị gia tăng ( GTGT): Công ty sử dụng thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ với các mức thuế xuất tiêu biểu là 5% và 5% (đối
với sản phẩm đã qua sơ chế).
+ Thuế tiêu thu đặc biệt với các mứ thuế xuất 45%.
+ Bên cạnh đó Công ty còn nhiều loại thuế khác do Nhà nước quy định.
Sơ đồ tổ chứ hệ thống tổ chức Kế toán tại Công ty Thuốc Lá Bến Tre



















Ghi chú:
Ghi hằng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu số liệu.


 Các loại sổ sách, chứng từ Công ty đang sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Sổ Kế toán chi tiết (sổ phụ)
- Phiếu thu, phiếu chi
Chứng từ KT
Sổ NK
đặc biệt
Sổ NKC
Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
12
- Phiếu nhập, phiếu xuất tồn
 Ưu điểm: Rõ ràng dễ ghi chép áp dụng cho hình tthuwsc sử
lý thông tin bằng máy vi tính.
 Nhược điểm: Thường bị trùng lắp khi khối lượng công việc
Kế toán nhiều.
1.5.4. Hệ thống tài khoản áp dụng tại đơn vị

TK cấp 1 TK cấp 2 Tên tài khoản Ghi chú
111

Tiền mặt

1111 Tiền Việt Nam

1112 Ngoại tệ

1113 Vàng bạc, đá quý…
112

Tiền gửi Ngân hàng


1121
Tiền Việt Nam


1122 Ngoại tệ

1123 Vàng bạc, đá quý…
113

Tiền đang chuyển


1131 Tiền Việt Nam

1132 Ngoại tệ


1133 Vàng bạc, đá quý…
121

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn


1211 Cổ phiếu

1212 Trái phiếu
128

Đầu tư ngắn hạn khác

129

Dự phòng giảm giá ĐTNH

131

Phải thu khách hàng

133

VAT khấu trừ

136

Phải thu nội bộ



1361 Vốn KD ở đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu NB khác
138

Phải thu khác


1381 Tài sản thiếu chờ xử lý

1388 Phải thu khác
141

Tạm ứng

142

Chi phí trả trước


1421
Chi phí trả trước NH

1422 Chi phí chờ kết chuyển
151

Hàng trên đường

152


Nguyên liệu, vật liệu


1521 NVL dùng SXKD

1522 NVL dùng đàu tư XD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
13
153

Công cụ, dụng cụ


1531 Công cụ, dụng cụ

1532 Bao bì luân chuyển
154 Chi phí SXKD dở dang
155

Thành phẩm

156

Hàng hóa


1561 Gía mua hàng hóa

1562 Chi phí mua hang hóa
157


Hàng gửi bán

159

DP giảm giá tồn kho

211 TSCĐ hữu hình
213

TSCĐ vô hình

214

Hao mòn TSCĐ


2141
Hao mòn TSCĐHH


2142
Hao mòn TSCĐVH

228

Đầu tư dài hạn

229


DP giảm giá ĐTDH

241

XDCB dở dang


2411 Mua sắm TSCĐ

2412 Xây dựng cơ bản

2413 Sữa chữa lớn TSCĐ
242

Chi phí trả trước dài hạn

331

Phải trả người bán

333

Thuế & khoản nộp NN


3331 Thuế GTGT phải nộp

33311 Thuế GTGT đầu ra

33312 VAT hàng NK


3332 Thuế TTĐB

3333 Thuế XNK

3334 Thuế thu nhập DN
3338 Các loại thuế khác

3339 Phí, lệ phí,…
334

Phải trả CNV

335

Phải trả khác

336

Phải trả nội bộ

338

Phải trả, nộp khác


3381 TS thừa chờ xử lý

3382 KP Công đoàn


3383 BHXH

3384
BHYT


3387 Doanh thu chưa thực hiện

3388 Phải trả, phải nộp khác
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
14
413

Chênh lệch tỷ giá

421

LN chưa phân phối


4211 Lợi nhuận năm trước
42112 Lợi nhuận năm nay
431

Qũy KT & PL


4311 Qũy khen thưởng

4312 Qũy phúc lợi

511

Doanh thu bán hàng

515

DT hoạt động TC

521

Chiết khấu thương mại

531 Hàng bán bị trả lại
532

Giarm giá hàng bán

611

Mua hàng

621

CPNVL trực tiếp

622

CP nhân công trực tiếp

627


Chi phí SX chung

635

Chi phí hoạt động tài chính

641

Chi phí bán hàng

642

Chi phí quản lý doanh nghiệp

711

Thu nhập hoạt động tài chính

721

Thu nhập bất thường

811

Chi phí hoạt động tài chính

821

Chi phí bất thường


911

Xác định KQKD

1.6. Những thuận lợi, khó khăn củ Công ty và phương hướng hoạt động
trrong thời gian tới
1.6.1. Thuận lợi:
- Công ty là thành viên của Tổng Công ty thuốc lá Việt Nam, là một
đơn vị có uy tín quan hệ khá tốt với các đơn vị sản xuất kinh doanh thuốc lá
trong và ngoài nước.
- Công ty có trụ sở đặt tại trung tâm thành phố thuận lợi cho việc giao
dịch đồng thời thuận tiện cho việc đi lại của cán bộ công nhân viên.
- Do đi đầu trong việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học kỹ thuật
cùng đội ngũ cán bộ quản lý có năng lực, sản phẩm của Công ty ngày càng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
15
được cải tiến nâng cao về mặt chất lượng cũng như mẫu mã bao bì nên được
khách hàng ưa chuộng.
- Bến tre không còn gặp khó khăn trong việc vận chuyển sản phẩm đi
tiêu thụ nữa vì nay đã có cầu Rạch Miễu và cầu Hàm Luông tạo điều kiện cho
Bến Tre có điều kiện để phát triển kinh tế Tỉnh nhà nói chung và Công ty
thuốc lá nói riêng.
- Bộ máy lãnh đạo có trình độ chuyên môn cao khả năng phán đoán
cao và hiệu quả, đội ngũ cán bộ công nhân viên có tay nghề cao và nhiệt tình.
- Công ty có thị trường ổn định, có những khách trung thành và ổn định.
- Bên cạnh những thuận lợi thì Công ty cũng còn gặp một số vấn đề
khó khăn.
1.6.2. Khó khăn:
- Bến Tre là một tỉnh nhỏ nằm trên ba đảo cù lao.

- Sự thay đổi cơ chế thị trường gây không ít khó khăn cho Công ty
trong việc cạnh tranh với sản phẩm cùng loại của các đơn vị sản xuất thuốc lá
khác.
- Công ty không thể quảng cáo sản phẩm do chính phủ nghiêm cấm
“không được quảng cáo dưới bất cứ hình thức nào”
- Tốc độ phát triển của Công ty khá nhanh, nguồn vốn tự có của Công
ty không đủ cho đầu tư và dự trữ nguyên liệu phụ. Do vậy nguồn vốn vay
ngân hàng chiếm tỷ lệ không nhỏ, từ đó phần lãi vay tính vào giá thành trên
đầu sản phẩm chiếm tỷ lệ khá cao.
- Các mặt hàng thuốc lá ngoại nhập lậu một cách ồ ạt làm ảnh hưởng
đến tình hình tiêu thụ thuốc lá trong nước.
- Mạng lưới phân phối chưa trãi dài và tính chất sản phẩm khó bảo
quản dể gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
16
- Nguồn nguyên liệu trong nước mang tính thời vụ, do đó Công ty
phải dự trử một số lượng lớn nguyên liệu trong kho gây cho việc bảo quản dể
bị hao hụt.
1.6.3. Phương hướng phát triển:
- Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư cho tang thiết bị và nhân tố con người để
đủ sức cạnh tranh với sản phẩm trong và ngoài nước.
- Cải tiến dây chuyền sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm
chuyển dần sang sản xuất thuốc lá cao cấp. Đẩy mạnh công tác thị trường, hạn
chế các yêu tố độc hại trong thuốc lá vì sức khòe cộng đồng.
- Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu để hạ thấp giá thành sản phẩm tăng
doanh thu.
- Nghiên cứu đưa ra các sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu
dùng.
- Tăng cường công tác khuyến mãi, đưa ra phương thức tiêu thụ hợp
lí, hình thức thanh toán chặt chẽ đảm bảo nguồn vốn kinh doanh.












Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
17











CHƯƠNG 2:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY THUỐC LÁ BẾN TRE NĂM 2011




















Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
18
2.1. Khái niệm và ý nghĩa của tiền lương:
 Khái niệm:
- Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền
sản xuất kinh doanh.
- Tiền lương là khoản tiền mà doanh nghiệp thanh toán cho công nhân
viên căn cứ vào số lượng, chất lượng lao động của từng người đã bỏ ra trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
- Hiện nay Công ty Thuốc lá Bến Tre trả lương cho người lao động theo
2 hình thức: Hình thức tiền lương theo sản phẩm và hình thức tiền lương theo
theo thời gian.

+ Hình thức tiền theo sản phẩm: Trả lương theo sản phẩm là tiền lương
được trả cho công nhân viên căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm hoặc
công việc mà từng người thực hiện được.
+ Hình thứ trả lương theo thời gian: Trả lương theo thời gian là tiền
lương được trả cho công nhân viên căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và
trình độ thành thạo tay nghề của họ.
 Ý nghĩa:
Trước hết tiền lương có ý nghĩa quan trọng là tái tạo phục hồi lại sức lao
động cho chính bản thân của người lao động, là công cụ tác động của công tác
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một
yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị của sản phẩm lao vụ, dịch vụ cho doanh
nghiệp sản xuất đề ra.
Do đó tiền lương có tác dụng thúc đẩy người lao động tích cực trong
công việc, còn là chất xúc tác giúp người lao động tìm tòi học hỏi, đẩy nhanh
tiến độ khoa hoc kỷ thuật và đưa xã hội gày càng có mức sống cao hơn, xứng
đáng với sự đóng góp của người lao động.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Vân Ngọc
19
Nước ta đẩy nhanh công nghiệp hóa – hiện đại hóa Đất nước trong điều
kiện phát triển chưa cao, lao động trong nông nghiệp chiếm 70% dân cư. Do
việc sử dụng lao động về số lượng, chất lượng lao động là đi nghiên cứu một
động lực chủ yếu thúc đẩy nền kinh tế quốc dân. Năng suất lao động còn thấp
vì vậy đòi hỏi có sự quản lý chật chẽ người lao động và tìm mọi biện pháp
nâng cao hiệu quả sử lao động là bức xúc.
Để làm được như thế, công ty phải thực hiện tốt việc chi trả lương và
thực hiện công bằng có như vậy mới thể hiện được tính bình đẳng, hoài hòa
giữa các ngành nghề trong xã hội. Và để biết được mức sống của người dân
trong một xã hội, một đất nước như thế nào…đều đó được thể hiện qua mức
thu nhập tiền lương.

2.2. Khái niệm các khoản trích theo lương
2.2.1. Các khái niệm:
- Bảo hiểm xã hội (BHXH) là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có
tham gia đóng BHXH trong trường hợp bị mất khả năng lao động như: ốm
đau, thai sản, tai nạn giao thông, hưu trí mất sức…
- Bảo hiển y tế (BHYT) là quỹ dùng để dài thọ cho người lao động có
tham gia đống BHYT trong các trường hợp khám chũa bệnh.
- Kinh phí công đoàn (KPCĐ) là quỹ dùng để tài trợ cho hoạt động của
công đoàn. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời
sống ngươi lao động.
2.2.2. Nguồn hình thành các quỹ:
 Qũy BHXH và BHYT được hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ
phẩn trăm (%) trên tiền lương phải tthanh toán cho công nhân để tính vào chi
phí sản xuất kinh đoanh và khấu trừ vào lương của công nhân theo tỉ lệ quy
định.
 Qũy BHXH được trích là 20% trong đó: 15% tính vào chi phí
SXKD và 5% khấu trừ vào lương công nhân phải chịu.

×