Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

6 giáo án những yêu cầu về sử dụng tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.69 KB, 14 trang )

Trường thực tập: Gò Vấp
Giáo viên hướng dẫn:
Giáo sinh thực hiện:

GIÁO ÁN:
NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT

I.

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh

1. Về kiến thức
-

Nắm được những yêu cầu khi sử dụng tiếng Việt ở các phương diện phát âm, chữ viết,
dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ.

2. Về kĩ năng
-

Áp dụng vào thực tiễn để nói đúng, viết hay, đạt hiệu quả giao tiếp

3. Về thái độ
-

Có ý thức rèn luyện thói quen và năng lực sử dụng tiếng Việt theo chuẩn u cầu

-

Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt



I.

PHƯƠNG TIỆN

1. Đối với giáo viên
-

Sách giáo khoa Ngữ văn 10 tập 2, sách giáo viên Ngữ văn 10 tập 2


-

Giáo án bài dạy

2. Đối với học sinh
-

Sách giáo khoa Ngữ văn 10 tập 2

II.

PHƯƠNG PHÁP

Phát vấn, thảo luận nhóm, gợi mở, phân tích - tổng hợp
III.

TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định lớp

2. Lời vào bài: “trong bài thơ Tiếng Việt” của Lưu Quang Vũ cũng có những câu thơ mượt
mà, mềm mại, đậm hồn quê như sau:
“Chưa chữ viết đã vẹn trịn tiếng nói 
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ 
Ơi tiếng Việt như đất cày, như lụa 
Ĩng tre ngà và mềm mại như tơ.”
Có thể nói rằng tiếng Việt là hồn của dân tộc Việt, nhưng liệu rằng chúng ta đã sử dụng
đúng nó hay chưa? Thì bài học hơm nay, ta sẽ tìm hiểu về những quy tắc ngữ âm, chữ
viết, từ ngữ, ngữ pháp… để giúp chúng ta nói đúng viết hay, góp phần giữ gìn sự trong
sáng của tiếng Việt.”
3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS

Mục tiêu cần đạt


I.

SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC
CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG
VIỆT

1. Về ngữ âm và chữ viết
a. Ví dụ:
Gv: Dựa vào ví dụ ở sgk, em hãy phát hiện

Ví dụ 1:

lỗi sai và chữa lại cho đúng?

Hs: Tìm lỗi sai và sửa lại

Từ sai

Từ đúng

Lỗi sai

Gv: em hãy lấy một vài ví dụ về lỗi ngữ âm

Giặc

Giặt

Phụ

và chữ viết thường gặp?

âm

cuối

Gv:Cung cấp một số hình ảnh về việc sử

Dáo

ráo

Phụ âm đầu


dụng sai từ

Lẽ/ đỗi

Lẻ/ đổi

Thanh điệu

Ví dụ 2:

Gv: em hãy phân tích sự khác biệt của
những từ ngữ phát âm theo giọng địa
phương so với những từ ngữ trong ngơn

Từ địa phương

Từ tồn dân

Dưng mờ

Nhưng mà

Giời

Trời

Bẩu

Bảo


Mờ



ngữ toàn dân?
Hs trả lời

Các từ bị biến đổi về mặt âm đọc so với
từ toàn dân, nhưng phát âm thì gần giống,


đó là do thói quen của từng địa phương.

b.Yêu cầu:
- Về ngữ âm: Cần phát âm theo âm chuẩn
của tiếng Việt.
- Về chữ viết: cần viết đúng theo quy tắc
hiện hành về chính tả và về chữ viết nói
Gv: qua hai ví dụ vừa phân tích ở trên, em chung.
có nhận xét gì về việc sử dụng tiếng Việt về
mặt ngữ âm và chữ viết?
Hs: trả lời
2. Về từ ngữ
a. Ví dụ:

VD 1 :
+ Câu 1: “chót lọt” Khi ra pháp truờng,
anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót/ cuối/
cuối cùng.
Gv: Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ

dùng trong các ví dụ ở sgk?

+ Câu 2: “truyền tụng”  Những học

-Vì sao em lại cho rằng những từ đó sử sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà
dụng khơng đúng? Giải thích nghĩa của thầy giáo truyền đạt/ truyền thụ.
mỗi từ sai?


Hs trả lời
Gv:Nêu một số ví dụ về việc sử dụng sai từ + Câu 3: Số người mắc các bệnh truyền
cho HS.

nhiễm và chết vì/ do các bệnh này đã giảm
dần…,

+ Câu 4: Những bệnh nhân không cần phải
mổ mắt, được điều trị bằng những thứ
thuốc tra mắt đặc biệt do khoa dược pha
chế…

Dùng từ chưa chính xác, gây hiểu lầm
về ý nghĩa của từ.

VD 2:
-Các câu thứ hai, thứ ba, thứ tư đúng.
Gv: Lựa chọn những câu dùng từ đúng ở - Câu 1: yếu điểm  điểm yếu
ví dụ b) trang 66/sgk?

- Câu 5: linh động  sinh động


Hs trả lời
Yêu cầu:
- Cần sử dụng từ ngữ đúng với hình thức và
Gv: rút ra nhận xét

cấu tạo, ý nghĩa, và đặc điểm ngữ pháp của


chúng trong tiếng Việt.
- Cần dùng từ chính xác về nghĩa.

3. Về ngữ pháp
a.Ví dụ:
Gv:

Câu 1:câu thiếu chủ ngữ  nhằm trạng

-Em hãy phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp ngữ là chủ ngữ
trong các ví dụ ở sgk?

- Sửa:

Hs trả lời

+ Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã
cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nơng
thơn trong chế độ cũ.

+ Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngơ Tất Tố,

ta thấy hình ảnh người phụ nữ nơng thôn
trong chế độ cũ.
.
+Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã
cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nơng
thơn trong chế độ cũ.


Câu 2:Thiếu thành phần câu
Gv: Lựa chọn câu văn đúng trong các câu + "Đó là lịng tin tưởng sâu sắc của những
ở ví dụ sgk/66?

thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và

Hs trả lời

xung kích sẽ tiếp bước mình".
(thêm chủ ngữ)

+“Lịng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ
cha anh vào lực lượng măng non và xung
kích sẽ tiếp bước mình đã được thể hiện ở
nhiều tác phẩm văn học.
(thêm vị ngữ)

VD 2:
- Câu 2, 3, 4: đúng
- Câu 1: nhằm thành phần phụ của câu là
chủ ngữ
 Có được ngơi nhà người ta đã làm cho,

bà sống hạnh phúc hơn.
 Có được ngơi nhà, bà sống hạnh phúc
hơn.


Gv: Chữa lại lỗi sai trong đoạn văn, làm VD 3:
cho đoạn văn có tính thống nhất và chặt sắp sếp lại các câu, vế câu, thay đổi một số
chẽ hơn?

từ ngữ.
 "Thúy Kiều và Thúy Vân là hai người
con của gia đình họ Vương.Họ sống êm
đềm, hạnh phúc cùng cha mẹ. Thúy Kiều
tài sắc vẹn toàn.Vẻ đẹp của nàng khiến cho
hoa ghen, liễu hờn. Thúy Vân có vẻ đẹp
đoan trang, thùy mị.Về tài, Thúy Kiều hơn
hẳn Thúy Vân. Nhưng cuộc đời nàng lại
nhiều cay đắng".

Yêu cầu:
Gv: em có nhận xét gì về vấn đề ngữ pháp - Cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp
trong việc sử dụng tiếng Việt?

tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý

Hs trả lời

nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp
- Các câu trong đoạn văn và văn bản cần
được liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản

mạch lạc, thống nhất.

Gv: Phân tích và chữa lại những từ dùng
khơng phù hợp với phong cách ngôn ngữ?


Hs trả lời
-Gv: Phong cách ngơn ngữ hành chính

4. Về phong cách ngôn ngữ

nhằm thông báo và cầu khiến, luôn có giá

a. Ví dụ

trị pháp lý cho nên cần nghiêm túc, trang - VD1:
trọng. Cần trung hòa về sắc thái biểu cảm

sai : từ “hồng hơn” => sửa thành: buổi
chiều hoặc bỏ từ "Hồng hơn" :
"Ngày 25-10,lúc 17h30,tại km 19 quốc lộ
1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thơng".
-“Hồng hơn” là từ được dùng trong
PCNN nghệ thuật khơng dùng trong PCNN

-Gv: PCNN chính luận dùng trong lĩnh vực hành chính, phải thay bằng “buổi chiều”
bàn luận về các vấn đề chính trị, xã hội - VD 2:
nhằm thể hiện chính kiến, quan điểm trước Sai: hết sức là  sửa thành: rất, hoặc vô
vấn đề và thuyết phục người nghe.


cùng : “Truyện Kiều” của Nguyễn Du đã
nêu cao một tư tưởng nhân đạo rất cao đẹp

-“hết sức” là cụm từ dùng trong khẩu ngữ
khơng dùng trong PCNN chính luận, phải
thay bằng từ “rất” hoặc “vô cùng”

- VD 3:

Gv: Nhận xét về các từ ngữ thuộc ngôn ngữ


nói trong phong cách ngơn ngữ sinh hoạt ở - Các từ xưng hơ: bẩm, cụ, con
ví dụ sgk/67?

-Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước

Hs trả lời

cắm dùi không có
-Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ: sinh
ra, có dám nói gian, quả, về làng về nước,
chả làm gì nên ăn,…

Gv: Những từ ngữ và cách nói trên có thể => Không thể dùng những từ ngữ và cách
sử dụng trong một lá đơn đề nghị khơng? nói trên trong một lá đơn đề nghị được.
Vì sao?

Đơn đề nghị thuộc PCNN hành chính vì


Hs trả lời

vậy cách dùng từ và diễn đạt phải mang
tính quy ước xã hội, chẳng hạn Chí Phèo
nói: “Con có dám nói gian thì trời tru đất

Gv: Qua những ví dụ vừa làm, em hãy rút diệt” nhưng trong đơn thì phải viết là: “Tơi
ra cho cô nhận xét về cách dùng các phong xin cam đoan những những điều trình bày
cách ngơn ngữ trong giao tiếp?

trên là đúng sự thật”
 Cần nói và viết phù hợp với các đặc
trưng và chuẩn mực trong từng phong cách
chức năng ngôn ngữ.

II.
Gv: Trong câu tục ngữ “chết đứng còn hơn

SỬ DỤNG HAY, ĐẠT HIỂU
QUẢ GIAO TIẾP CAO

sống quỳ”, các từ đứng và quỳ được sử
dụng theo nghĩa như thế nào? Việc sử dụng 1.Hai từ “ đứng” và “quỳ” được dùng với


như thế làm cho câu tục ngữ có tính hình nghĩa chuyển,theo phương thức ẩn dụ, tức
tượng và giá trị biểu cảm ra sao?

là được dùng với nghĩa bóng để nói tới


Hs: tìm hiểu và trả lời.

nhân cách, phẩm giá làm người.
- Chết “đứng” là cái chết hiên ngang của
những người có lí tưởng, cịn sống “quỳ” là
cái sống hèn hạ của những kẻ khơng có lí
tưởng hoặc đã mất niềm tin trong cuộc
sống.
- Hai từ “đứng” và “quỳ” vừa có tính chất
tạo hình, vừa có giá trị biểu cảm cao là nhờ
vào nghĩa chuyển của nó trong câu tục ngữ.

Gv: Hãy phân tích hiệu quả biểu đạt của
việc dùng ẩn dụ và so sánh trong câu văn?

2.Các cụm từ “chiếc nơi xanh”, “điều hịa

HS: đọc và trả lời câu hỏi.

khí hậu” đều biểu thị cây cối, nhưng mang
tính hình tượng và biểu cảm hơn. Chiếc nơi
và máy điều hịa đều là những vật thể mang
lại những lợi ích cho con người. =>Dùng
chúng để biểu hiện cây cối vừa có tính cụ
thể, vừa tạo được xúc cảm thẩm mĩ.

Gv: Phân tích giá tri nghệ thuật của phép
điệp, phép đối, của nhịp điệu mà Hồ Chí 3.Đoạn văn dùng phép đối và phép điệp
Minh đã sử dụng?


(Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng
gươm…cuốc, thuổng, gậy gộc) => tạo cho


Hs: Suy nghĩ, trả lời

lời kêu gọi âm hưởng hùng hồn, vang dội
tác động mạnh mẽ đến người nghe, người
đọc.

-GV chốt lại: Cần sử dụng ngôn ngữ sao
cho đạt được tính nghệ thuật để có hiểu quả 2. u cầu :
giao tiếp cao. Muốn thế cần vận dụng linh

Khi nói hoặc viết, chẳng những cần sử

hoạt, sáng tạo ngôn ngữ theo các phương dụng tiếng Việt đúng theo các chuẩn mực,
thức chuyển hóa, các phép tu từ.

mà cần sử dụng một cách sáng tạo, có sự
chuyển đổi linh hoạt theo các phương thức
và quy tắc chung, theo các phép tu từ để
cho lời nói, câu văn có tính nghệ thuật và
đạt hiệu quả giao tiếp cao.

Gv: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong
SGK

 Ghi nhớ: (SGK)


III.
-Gv: Lựa chọn các từ viết đúng?
Hs: nhận biết và trả lời

Luyện tập

1. Bài tập 1
Những từ viết đúng là : bàng hoàng,
chất phác, bàng quan, lãng mạn,
hưu trí, uống rượu, trau chuốt, nồng


nà, đẹp đẽ, chặt chẽ.
2. Bài tập 2
Từ “lớp”: phân biệt người theo tuổi
Gv: Phân tích tính chính xác và biểu cảm

tác, thế hệ, khơng có nét nghĩa xấu

của từ “ lớp”, “phải”?

phù hợp với câu văn này. Từ

Hs: tự phân tích và trả lời

“hạng” mang tính phân biệt, chứa
nét nghĩa xấu nên không phù hợp để
sử dụng trong câu văn.
Từ “phải” mang nét nghĩa “bắt
buộc”, “cưỡng bức” nặng nề nên

không phù hợp với sắc thái nghĩa
của câu câu văn này cần dùng từ
sẽ để phù hợp hơn.
3. Bài tập 3
Đúng: Đoạn văn có các câu nói về
tình cảm của con người trong câu ca
dao.

Gv: Phân tích chỗ đúng, chỗ sai trong câu

Sai:

và đoạn văn?

Ý câu đầu và câu sau khơng nhất

Hs: nhận biết và phân tích để trả lời câu hỏi

quán.
Quan hệ thay thế của đại từ “ họ” ở

1. Bài tập 4 ( về nhà)

câu 2 và câu 3 không rõ


2. Bài tập 5 ( về nhà)

Một số từ ngữ diễn đạt chưa rõ.


4. Bài tập 4
5. Bài tập 5

V.CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
1. Đọc lại ghi nhớ
2. Yêu cầu học sinh làm bài tập về nhà
- Học sinh cần nắm vững các yêu cầu về ngữ âm, chữ viết, về ngữ pháp và về phong
cách ngôn ngữ trong việc sử dụng tiếng Việt.
- Cần kết hợp và sử dụng tiếng Việt sao cho hay, đạt hiệu quả cao.
- Về làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài tiếp theo "Hồi trống cổ thành".



×