Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Ôn tập môn đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.09 KB, 11 trang )

Ôn tập
môn
đào tạo
nguồn
nhân
lực








Bài 1: Đào tạo và phát triển
a. Khái niệm: Đào tạo & Phát triển là quá trình cho phép con
người tiếp thu các kiến thức, học hỏi các kỹ năng mới, thay
đổi các quan điểm, tư duy hay hành vi nhằm nâng cao khả
năng thực hiện công việc của cá nhân.
 Lợi ích: Thực hiện những cơng việc phức tạp hơn, đòi
hỏi những kỹ năng hơn, phối hợp chặt chẽ hơn.
 Yêu cầu: (Nguyên lý thùng gỗ) phát triển đồng đều và
hài hịa. Khơng nên phát triển chỉ 1 cái thanh gỗ, mà phải
đồng đều với các thanh cịn lại.
B. Phân biệt:

Đào tạo
Ngắn hạn
Tập trung vào vị trí công việc
Phục vụ nhu cầu hiện tại
Kiến thức, kỹ năng của một cơng


việc
Học thành nhóm nhỏ
Tổ chứcc/ doanh nghiệp sẽ chịu
trách
nhiệm chính









Phát triển
Dài hạn
Tập trung vào con người
Sự chuẩn bị cho tương lai
Con đường phát triển sự nghiệp
Cá nhân hoá
Mỗi cá nhân sẽ chịu trách nhiệm
chính cho việc phát triển của mình

c. Mục đích: (học kĩ)
1.
2.
3.
4.

Thực hiện tốt cơng việc hiện hữu

Cập nhật, áp dụng được những kiến thức & kỹ năng mới
Tránh tình trạng quản lý lỗi thời
Hiểu rõ & ý thức được phạm vi chức năng của mình & người khác => tránh xung đột
không cần thiết
5. Nhân viên mới thích nghi & hội nhập nhanh
6. Chuẩn bị đội ngũ kế cận vững quản lý - giỏi chuyên môn
7. Thoả mãn nhu cầu phát triển của NV => trang bị kỹ năng chuyên môn để đảm đương
nhiệm vụ cao hơn
8. Xây dựng đội ngũ nhân sự chất lượng, linh hoạt, có khả năng đảm nhận nhiều cơng việc
khác nhau
9. Đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng ngang với thị trường & duy trì lợi thế cạnh tranh
10. Cung cấp thơng tin cho q trình hoạch định nhân sự
d. Phân loại đào tạo:
1. Theo định hướng:



Nghiên cứu: chuyên sâu về nguyên lý, lý thuyết cơ bản trong các lĩnh vực KH, phát
triển công nghệ nguồn  nền tảng để phát triển lĩnh vực khoa học ứng dụng và công
nghệ.
Ứng dụng: Phát triển kết quả nghiên cứu cơ bản, ứng dụng các CN nguồn
1


 giải pháp CN, QT quản lý, thiết kế các cơng cụ hồn chỉnh


Thực hành: Thực hiện các giải pháp CN quy trình quản lý, sản xuất, chế tạo các công
cụ phục vụ sản xuất & đời sống


2. Theo nội dung:
Định hướng nội dung gồm:
 Định hướng công việc: Kỹ năng thực hiện một loại công việc nhất định
 Định hướng doanh nghiệp: đào tạo hội nhập VHDN, kỹ năng, phương pháp làm việc
tại DN
Mục đích:






Đào tạo, hướng dẫn cơng việc cho NV
Đào tạo, huấn luyện kỹ năng
Đào tạo kỹ thuật ATLĐ
Đào tạo nâng cao trình độ chun mơn, kỹ thuật
Đào tạo & phát triển các năng lực quản trị

3. Theo đối tượng học viên:



Lao động phổ thơng
Lao động có kỹ năng, trình độ

4. Theo cách thức tổ chức:






Đào tạo chính quy: đại học, cao đẳng
Đào tạo tại chức: Vừa học vừa làm
Lớp cạnh DN
Kèm cặp tại chỗ: đào tạo trên công việc

5. Theo địa điểm hoặc nơi đào tạo:


Đào tạo tại doanh nghiệp:
Đối với nhân viên mới: Giúp cho nv cảm thấy tự tin hơn trong hòa nhập
Đối với nhân viên đang trong quá trình làm việc: Nâng cao năng lực bản thân



Đào tạo ngoài doanh nghiệp

e. Hoạch định cơng tác đào tạo ( Q trình)
Bước 1: Xác định nhu cầu đào tạo (What, Who?)



Có định hướng rõ ràng về chương trình đào tạo
Nhận được sự tham gia tự nguyện, nhiệt tình của tồn bộ NV

Bước 2: Xây dựng mục tiêu, kế hoạch đào tạo nhân sự (where, why, what, who,when?)
Bảng kế hoạch đào tạo gồm:




Tên chương trình
Các mục tiêu
2








Đối tượng trực tiếp tham gia
Nhân sự, phòng ban tham gia
Nội dung và hình thức đào tạo
Thời gian, địa điểm, chi phí
Các điều kiện, chú ý khi tổ chức

3 cấp độ đào tạo:



Đào tạo nv mới, chuyên viên, lãnh đạo
Các hình thức đào tạo: trong khi làm việc, họp định kì nội bộ, hướng dẫn

Bước 3: Triển khai và đánh giá kết quả đào tạo






Trước
Đảm bảo người tham
gia
Nắm rõ thông tin
Hiểu rõ mục đich
Tâm thế sẵn sàng







Trong
Triển khai chương trình
Đúng kế hoạch
Ghi chép
Lưu lại văn bản, hình ảnh,
các kết quả thu được

Sau

Bước 4: Đánh giá và cải tiến quy trình:




Nội dung có phù hợp, thực tế?
Hình thức có gây chú ý?
Điều gì cần thay đổi?


F. Các nhân tố ảnh hưởng:
Yếu tố bên trong
 Tài chính, con người
 Cơ sở vật chất
 Mục tiêu chiến lược

Yếu tố bên ngoài
 Khoa học công nghệ
 Thay đổi của môi trường kinh
doanh

Bài 2: Nhu cầu đào tạo:
A. K/n: Là những kiến thức, kỹ năng, phương pháp mà học viên cần học đế đáp ứng
nguyện vọng trong tương lai
Xác định nhu cầu:

3


Lợi ích:

b. Quy trình:
Những lý do hiệu quả cv kém: lý do về mặt cá nhân, lý do về mặt tổ chức, lý do cá nhân
ko phù hợp với cv
 Biểu hiện của nhu cầu:
 Về phía nhân viên: Mức độ lãng phí cao. Năng suốt thấp, xảy ra nhiều tai nạn LĐ, làm
việc mất nhiều thời gian, tỷ lệ vắng mặt cao
 Về phía quản lý: tỷ lệ nghỉ việc quá cao, tinh thần làm việc sút kém, thiếu sự hợp tác
 Cách

tiếp
cận
để
đánh
giá:
Phân tích ở mức độ tổ chức: Chiến lược của tổ chức, các nguồn lực cho đào tạo.
 Mức độ thực hiện: phát triển danh mục các nhiệm vụ, nhận dạng kiến thức và kỹ năng
 Mức độ cá nhân: đánh giá kết quả cv cá nhân, đặc tính như kiến thức, năng lực.
 Lên kế hoạch đánh giá xác định: chuẩn bị - lập kế hoạch – thu thập – phỏng vấn – tổng
hợp
4


Công cụ:

Bài 3: Đào tạo và các phương pháp ( học để hiểu, phần trắc ngiệm nhiều hơn),
các samurai trang 36.
1. Đào tạo ngoài nơi làm việc:

2. Đào tạo tại nơi làm việc

5


3. Đào tạo trực tuyến:

c. 3 yếu tố tạo nên dự án đào tạo trực tuyến thành công:

6



d. Phương pháp đào tạo:

7


Bài 4: Quy trình đào tạo và đánh giá hiệu quả:
A. Quy trình đào tạo:

8


B. Theo học thuyết donald kirkpatrick

1. Phản ứng: Dễ thực hiện và đánh giá nhất  cần thay đổi điều gì về Ctrinh.
2. Kết quả học tập: khó hơn cấp 1, mất nhiều thời gian  thành lập ban cố vấn để hỗ trợ
người kém hơn.
3. Ứng dụng: Phức tạp và khó thực hiện  điều chỉnh quy trình, quyết định khen thưởng.
4. Kết quả: Khó nhất  Xác định hiệu quả đào tạo lên đoàn tổ chức.
C. Dựa vào điều gì để lựa chọn cấp độ đánh giá đào tạo:
Phân tích thực nghiệm: đánh giá thay đổi của nhân viên
9


Đánh giá hiệu quả và chi phí đào tạo:




Các khoản chi phí

Các khoản lợi nhuận
Lợi tức đầu tư: ROI

1,

Bài 5: Đào tạo phát triển quốc tế:
1. Bản chất của đào tạo:
 Tư duy toàn cầu
 Trở thành một tổ chức học tập trên toàn cầu
 Tập trung vào hệ thống tổ chức toàn cầu
 Phát triển kỹ năng lãnh đạo tồn cầu
 Trao quyền cho các đội nhóm để tạo ra 1 tương lai toàn cầu
 Biến việc học tập trở thành năng lực cốt lõi toàn cầu
2.
Đào tạo tại các chi nhánh nước ngoài và liên doanh
 Các vấn đề tập đoàn quốc tế quan tâm về việc đào tạo lực lượng lao động địa phương:
 Ai đào tạo các cty con, các cty liên doanh?
 Ảnh hưởng của sự khác biệt ngơn ngữ?
 Mỗi cty con có nên có chương trình đào tạo riêng hay ko?
 Chun gia địa phương hay trụ sở chính?
 Các vấn đề quan trọng khác
 Liên văn hóa: nội địa hóa tồn bộ với tích hợp tồn diện các khóa học
 Ngơn ngữ: đào tạo = ngôn ngữ chung với chuyển sang nhiều ngơn ngữ
 Văn hóa: văn hóa quốc gia với doanh nghiệp
 Trình độ, hình thức giáo dục: hạ tầng giáo dục và trình độ dân trí khác nhau
3. Đào tạo và chuẩn bị cho nhân sự đi ctac
 Những vấn đề cân nhắc khi thiết kế chương trình cho nhân sự nhận nhiệm vụ nước
ngoài:
 Năng lực nhận thức, hành vi, thực hiện
 Kỹ năng kinh doanh liên văn hóa

 Điều chỉnh lối sống, phong tục tập quán….
 Chủ đề tư vấn và đào tạo quốc tế:
 Tư vấn – nên với không nên: thu nhập, trợ cấp và thuế, phụ cấp, nghỉ, đào tạo…
 Đào tạo – kỹ năng và sự nhạy cảm văn hóa: phong tục địa phương, chính trị, tơn giáo,
thái độ…
 Các hoạt động bổ sung: tham quan trước địa điểm, ngôn ngữ, tư vấn nội bộ cơng
ty…..
 Đào tạo liên văn hóa: các thói quen, sốc văn hóa.
4. Tư duy tồn cầu và năng lực lãnh đạo
Định nghĩa về tư duy toàn cầu: là khả năng quan sát thế giới từ 1 gốc nhìn rộng,
ln tìm kiếm xu hướng bất ngờ có thể tạo thành mối đe dọa hoặc cơ hội để đạt được các mục
tiêu cá nhân, nghề nghiệp hoặc tổ chức.
 Đặc điểm của tư duy:
 Quản lý khả năng cạnh tranh toàn cầu
 Làm việc và giao tiếp nhiều nền văn hóa
10








Quản lý đội nhóm đa văn hóa
Đặc điểm của các tổ chức tư duy:
Tổ chức địa tâm
Hệ thống kinh doanh tích hợp tồn cầu
Đội ngũ lãnh đạo và lực lượng LĐ có quan điểm và cách tiếp cận trên cục diện toàn thế
giới

 Đặc điểm của các nhà quản lý có tư duy tồn cầu:
 Kinh nghiệm trải qua các cú sốc VH cần thiết để học cách chấp nhận và thích sống
trong nền văn hóa nc ngồi.
5. Phát triển năng lực quản trị tại các DN toàn cầu.
 Năng lực quản lý toàn cầu
 Tư suy cởi mở và linh hoạt trong suy nghĩ
 Sự quan tâm và nhạy cảm văn hóa
 Có khả năng đối phó với sự phức tạp
 Trung thực và chính trực
 Cuộc sống cá nhan ổn định
 Sự phát triển năng lực
Đa trọng tâm:
 Nâng cao hiểu biết về văn hóa và kinh doanh quốc tế
 Nâng cao trình độ hiểu biết về VH và KDQT của các nhà quản lí
 Thăng tiến nghề nghiệp xuyên quốc gia
 Phát triển và thăng tiến cho nhân sự đi nhận nhiệm vụ ở nước ngồi thơng qua việc
phân cơng các vị trí cao hơn ở nước ngoài hay nước thứ 3
 Xu hướng toàn cầu về đào tạo và phát triển
Đào tạo:




Xây dựng kỹ năng theo yêu cầu của DN và cá nhân
Nâng cao lợi thế cạnh tranh
Trung tâm của chiến lược tồn cầu

Các hoạt đơng đào tạo:






Cách thức làm việc mới và tại các địa điểm khác nhau
Kỹ năng mềm: văn hóa, quan hệ kh, kỹ năng quản lý
Các hệ thống đào tạo ngày càng linh hoạt, trôi chảy hơn
Đào tạo từ xa trở nên phổ biến hơn.

11



×