TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT
-----
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI TIÊN TIẾN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Mai
Mã sinh viên
: 18D190532
Lớp
: K54SD
Hà Nội, Tháng 1 năm 2022
Mục lục
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................iii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... iv
Sự cần thiết của thực tập tổng hợp .......................................................................... iv
Sự cần thiết của điều tra xã hội học ......................................................................... iv
NỘI DUNG CHÍNH ..................................................................................................... 1
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH PHÂN PHỐI TIÊN TIẾN ........ 1
1. Thông tin chung về doanh nghiệp ................................................................. 1
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến ........................ 2
1.4. Lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến ............... 6
1.5. Tình hình hoạt động của Cơng ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến gần đây
và định hướng phát triển năm 2022 – 2023 ...................................................... 6
1.6. Tình hình ứng dụng CNTT và TMĐT của công ty TNHH Phân Phối
Tiên Tiến .............................................................................................................. 8
PHẦN II. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT, HTTT QUẢN LÝ CỦA CÔNG
TY TNHH PHÂN PHỐI TIÊN TIẾN ................................................................... 10
2.1. Phương pháp và đối tượng điều tra ......................................................... 11
2.2. Phân tích dựa trên phiếu điều tra ............................................................ 11
2.3. Kết luận chung về thực trạng CNTT và HTTT của công ty .................. 16
PHẦN III. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ........... 16
KẾT LUẬN .................................................................................................................... i
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng 1.1
Nội dung
Cơ cấu lao động của công ty TNHH Phân Phối Tiên
Trang
11
Tiến
Bảng 1.2
Bảng cơ cấu nhân sự tại từng phịng ban của Cơng ty
12
TNHH Phân Phối Tiên Tiến
Bảng 1.3
Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2019, 2020,
13
2021
Bảng 2.1
Mức độ hài lòng về các phần mềm phục vụ cơng việc
18
trong cơng ty
Bảng 2.2
Mức độ hài lịng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục
19
vụ công việc trong cơng ty
Bảng 2.3
Mức độ hài lịng về cơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ
20
liệu trong cơng ty
Bảng 2.4
Mức độ hài lịng về khả năng an tồn bảo mật trong
cơng ty
i
21
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT
Hình 1.1
Nội dung
Sơ đồ cấu trúc bộ máy Cơng ty TNHH Phân Phối Tiên
Trang
9
Tiến
Hình 1.2
Biểu đồ 2.1
Giao diện của website công ty
16
Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên về các phần mềm
18
kỹ thuật trong cơng ty
Biểu đồ 2.2
Đánh giá mức độ hài lịng của nhân viên về cơ sở vật chất,
19
trang thiết bị phục vụ công việc trong công ty
Biểu đồ 2.3
Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên về cơ sở dữ liệu
20
và hệ quản tị cơ sở dữ liệu trong cơng ty
Biểu đồ 2.4
Đánh giá mức độ hài lịng về khả năng an tồn bảo mật
thơng tin trong cơng ty
ii
22
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Giải thích
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
LAN
Mạng cục bộ
VLAN
Mạng cục bộ ảo
CNTT
Công nghệ thông tin
HTTT
Hệ thống thông tin
TMĐT
Thương mại điện tử
SQL
Structured Query Language
iii
MỞ ĐẦU
Sự cần thiết của thực tập tổng hợp
Hiện nay, thực tập đã trở thành một giai đoạn không thể thiếu đối với sinh viên
năm cuối tại các trường đại học và cao đẳng. Quá trình thực tập là thời gian sinh viên
vận dụng kiến thức nhằm học hỏi và bồi dưỡng kinh nghiệm thực tế, tăng hiểu biết về
chuyên mơn. Là một khâu quan trọng trong q trình học tập, giúp sinh viên ứng dụng
kiến thức thu thập được trong nhà trường vào thực tiễn. Ngồi cái nhìn cụ thể hơn về
ngành học hay chuyên ngành đào tạo đây cũng là cơ hội để sinh viên đến được với các
nhà tuyển dụng. Trong quá trình thực tập, sinh viên có ý thức tốt, năng động, kiến thức
nắm vững thì sẽ được các nhà tuyển dụng lựa chọn và cân nhắc ở vị trí phù hợp.
Sự cần thiết của điều tra xã hội học
Điều tra xã hội học là phương pháp khoa học để thu thập thông tin xã hội phục
vụ một chủ đề xã hội học được nêu lên trong chương trình nghiên cứu. Chương trình
này phải được soạn thảo kỹ lưỡng trước khi tiến hành cuộc điều tra. Nó nêu lên vấn đề
xã hội nào được khảo sát, phạm vi khảo sát đến đâu, thực hiện trong thời gian nào, với
lực lượng nào và cần có những phương tiện vật chất tài chính ra sao. Dựa trên chương
trình ấy, người nghiên cứu mở cuộc điều tra thực địa để nắm được những tài liệu thực
tế.
Điều tra xã hội học có vai trị vơ cùng quan trọng, nó mang lại tính chính xác,
khách quan, nêu lên được quan điểm của số đơng, làm sáng tỏ những vấn đề cịn bỏ ngỏ
trong xã hội. Dựa trên những thông tin mà phiếu điều tra mang lại, nhiều vấn đề sẽ được
phân tích kĩ càng dựa trên chun mơn và các phương pháp kỹ thuật, từ đó sẽ đưa ra
được những quyết định cho một vấn đề nào đó.
Trong q trình thực tập tổng hợp, sinh viên cần thực hiện điều tra doanh nghiệp
về những thơng tin có liên quan đến ngành học của mình từ đó tăng vốn hiểu biết về
doanh nghiệp, cách thức hoạt động của doanh nghiệp để có thể dễ dàng làm quen với
môi trường doanh nghiệp cũng như quy trình sản xuất kinh doanh của nó trên góc độ
thực tế.
iv
NỘI DUNG CHÍNH
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH PHÂN PHỐI TIÊN TIẾN
1. Thông tin chung về doanh nghiệp
1.1. Giới thiệu chung về công ty
-
Tên công ty: Công ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến
-
Tên tiếng Anh: Advanced Distribution
-
Tên viết tắt: AD
-
Email:
-
Website: />
-
Văn phịng chính: 1D Phổ Quang, phường 2, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí
Minh. Điện thoại: (84-8) 3997 2779 – 7306 7890. Thành lập ngày: 14/10/2004,
người đại diện là ơng Trương Quốc Chí.
-
Văn phịng đại diện tại Hà Nội: Km 2.5 đường Phùng Hưng, phường Kiến Hưng,
quận Hà Đông, Hà Nội. Điện thoại: (84-8) 3997 2779 – 7309 6789. Thành lập
ngày: 10/12/2004, người đại diện là ông Nguyễn Văn Hải.
-
Logo:
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
-
Công ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến được thành lập năm 2004. AD đã xây dựng
một mạng lưới phân phối hỗn hợp trên toàn quốc gồm 150 nhà phân phối phụ 3.000
thương mại hiện đại và cửa hàng tiện lợi, 65.000 cửa hàng tạp hóa cao cấp hàng đầu,
mẹ và bé, sức khỏe và sắc đẹp, cửa hàng mỹ phẩm và 11.500 các nhà thuốc trên toàn
quốc.
1
-
Đặc biệt, AD đã cung cấp dịch vụ giao hàng trực tiếp tại các cửa hàng cho tất cả
các cửa hàng thương mại hiện đại và tiện lợi, cửa hàng tạp hóa và thương maị điện tử
và nhà thuốc bằng 8 trung tâm phân phối đặt tại trung tâm của 5 thành phố trọng điểm
hàng đầu của Việt Nam.
-
Các chỉ số hiệu suất chính (KPI) của doanh nghiệp được xác định rõ ràng và tiêu
chuẩn hóa để cho phép chúng tơi duy trì các tiêu chuẩn dịch vụ phân phối cạnh tranh và
nhất quán trên thị trường.
-
Từ năm 2004 cho đến nay, nhiều năm liền công ty luôn đứng trong Top 500
doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam theo bảng xếp hạng VNR500 của Fortune 500.
-
AD hiện đã được biết đến rộng rãi và được công nhận là đối tác phân phối đáng
tin cậy trong việc mở rộng thị trường và tăng trưởng kinh doanh cho các công ty chủ
quản và đối tác tại Việt Nam.
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến
1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ cấu trúc bộ máy Công ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến:
Tổng Giám Đốc
Giám Đốc Chi Nhánh
Phịng
Tài
ChínhKế
Tốn
Phịng
Hành
ChínhNhân
Sự
Phịng
Kinh
Doanh
Phịng
Phân
Phối
Phịng
Kho
Vận
Hình 1.1: Sơ đồ cấu trúc bộ máy Cơng ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự cơng ty
Nhìn vào sơ đồ tổ chức ta có thể nhận thấy, đây là sơ đồ tổ chức theo chức năng
(kiểu trực tiếp – giản đơn). Toàn bộ hoạt động được giải quyết theo một kênh liên hệ
2
đường thẳng. Mỗi chi nhánh có một phó giám đốc, giúp việc cho tổng giám đốc. Mỗi
bộ phận phòng ban có một chức năng khác nhau, cùng hộ trợ cho nhau.
Cách bố trí sơ đồ tổ chức như vậy sẽ giúp các phịng ban hồn tồn tập trung cho
cơng việc, nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Giúp hạn chế sự chồng chéo.
Tính đến hiện tại, cơng ty có hơn 700 nhân viên, trong đó có các phịng ban:
-
Tổng giám đốc: Có trách nhiệm chung về mặt sản xuất kinh doanh trong công
ty. Điều hành hoạt động sản xuất của công ty theo mục tiêu, kế hoạch phù hợp với điều
lệ của công ty và các nghị quyết, nghị định của Nhà nước. Chịu trách nhiệm trước tồn
cơng ty và trước pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.
-
Phó giám đốc: phụ trách và điều hành trực tiếp bộ phận: tài chính-kế tốn, kinh
doanh, nhân sự, phân phối và kho vận.
-
Phịng tài chính kế tốn: Chịu trách nhiệm về các hoạt động tài chính của cơng
ty, thiết lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính của cơng ty
-
Phịng hành chính, nhân sự: Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về tổ chức bộ máy
và bố trí cán bộ cho phù hợp với yêu cầu phát triển của Cơng ty. Bên cạnh đó, phịng
nhân sự sẽ thực hiện các vai trị liên quan đến cơng tác hành chính, văn thư, quản trị, xử
lý văn bản đến, đi của cơng ty.
-
Phịng kinh doanh: Đóng vai trị tìm kiếm khách hàng, mở rộng và phát triển thị
trường, mang lại nguồn thu nhập chính cho cơng ty
-
Phịng phân phối: thiết lập và xây dựng các kênh phân phối hàng hóa. Xây dựng
các chính sách hỗ trợ, xúc tiến thị trường và bán hàng qua các kênh phân phối. Triển
khai cơng tác chăm sóc, nghiên cứu thị trường đối với đại lý thuộc kênh phân phối. Hỗ
trợ các đại lý trong công tác triển khai marketing, hội nghị khách hàng, đấu thầu.
-
Phòng kho vận: thực hiện các hoạt động xuất, nhập hàng hóa trong kho. Quản lý
số lượng hàng hóa tối thiểu. Quản lý, sắp xếp hàng hóa trong kho và chất lượng hàng
hóa. Giao hàng và thu tiền từ khách hàng.
1.3.2. Cơ cấu nhân lực của doanh nghiệp
Cơ cấu lao động của công ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến:
3
STT
1
2
Tiêu trí
Số lượng
Tỷ lệ
Tổng số
(người)
(%)
nhân viên
Nữ
527
67,74%
778
Nam
251
32,26%
< 30 tuổi
525
67,48%
30 tuổi – 45
216
27,76%
> 45 tuổi
37
4,76%
< 1 năm
75
9,64%
1 năm – 5 năm
412
52,96%
> 5 năm
291
37,4%
Trên Đại Học
8
1,03%
Đại Học
284
36,5%
Cao Đẳng
353
45,37%
Trung Cấp
113
14,52%
Lao động phổ
20
2,57%
Phân loại
Giới tính
Độ tuổi
778
tuổi
3
Thâm niên trong
cơng ty
4
Trình độ học vấn
778
778
thơng
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến (Nguồn:
Phịng hành chính nhân sự cơng ty)
Nhìn vào bảng ta có thể thấy, tỉ lệ lao động nữ chiếm trên 65% là do đặc thù của
công việc nên công ty sử dụng nhiều lao động nữ trong các công việc như kinh doanh,
giới thiệu các mặt hàng, kế toán, do họ có ưu điểm về khả năng nhận biết tâm lý khách
4
hàng, cận thận, tỉ mỉ còn các lao động nam được sử dụng trong các công việc vận
chuyển, kho bãi và một số giữ chức vụ cao trong các phòng ban. Bên cạnh đó, số lượng
nhân viên trong cơng ty có thâm niêm từ 1 – 5 năm lẫn trên 5 năm đều chiếm tỷ lệ cao
(52,96% và 37,4%), điều này là minh chứng cụ thể cho chất lượng môi trường và cơ
hội việc làm của TNHH Tiên Tiến dành cho nhân viên công ty. Đây được coi là động
lực để cơng ty cũng như nhân viên có thể phát triển mỗi ngày.
Số lượng lao động có trình độ Đại học và cao đẳng chiếm tỉ lệ cao (chiếm
81,87%). Đây là nguồn chất xám dồi dào cho hoạt động kinh doanh của công ty, nguồn
lực chất lượng này chắc chắn sẽ giúp công ty ngày càng phát triển và gặt hái được nhiều
thành công trong tương lai.
5
Cơ cấu nhân sự tại từng phịng ban của Cơng ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến
STT
Phòng ban
Số lượng (người)
Tỷ lệ (%)
1
Giám đốc
8
1,03%
2
Tài chính – Kế tốn
58
7,46%
3
Hành chính – Nhân sự
36
4,63%
4
Kinh doanh
363
46,66%
5
Phân phối
178
22,88%
6
Kho vận
135
17,35%
Bảng 1.2. Bảng cơ cấu nhân sự tại từng phịng ban của Cơng ty TNHH Phân Phối
Tiên Tiến (Nguồn: Phịng hành chính nhân sự cơng ty)
Số lượng lao động thuộc phòng kinh doanh và phòng phân phối qua ln chiếm
tỉ lệ cao. Đây là điều hồn tồn hợp lý, bởi đây là hai bộ phận thường xuyên tiếp xúc
trực tiếp với khách hàng.
1.4. Lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến
Công ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến (AD) là công ty phân phối dịch vụ đầy đủ
cung cấp các giải pháp chuyên nghiệp bao gồm nhập khẩu, bán hàng, quy trình đặt hàng
thu tiền và hậu cần cho các doanh nghiệp hàng tiêu dùng nhanh (FMCG), chăm sóc sức
khỏe, mỹ phẩm và chăm sóc gia đình ở Việt Nam.
Kết hợp với sự hiểu biết về thị trường địa phương với kiến thức và công nghệ
tiên tiến để gia tăng khả năng cạnh tranh của đối tác đề cùng phát triển.
1.5. Tình hình hoạt động của Công ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến gần đây và
định hướng phát triển năm 2022 – 2023
1.5.1. Tình hình hoạt động của công ty năm 2019 - 2021
6
Theo cáo cáo kết quả hoạt động của công ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến giai
đoạn 2019-2021, ta có bảng sau:
Chỉ tiêu
2019
2020
2021
Doanh thu thuần bán hàng
181.795.014
181.401.026
225.377.032
Giá vốn hàng bán
172.705.263
172.330.974
214.108.180
Chi phí tài chính
440.935
442.825
450.754
Chi phí bán hàng
650.482
650.996
901.508
Chi phí quản lý doanh 561.234
561.597
563.442
7.414.633
9.353.148
5.931.707
7.482.518
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt 7.437.100
động kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế
5.949.680
Bảng 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2019, 2020, 2021 (Đơn vị: Tỷ đồng)
(Nguồn: Báo cáo tài chính 2019, 2020, 2021 – Phịng kế tốn cơng ty)
Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy công ty ln có lãi. Năm
2019 lợi nhuận sau thuế là 5,949 tỷ đồng và năm 2020 đạt 5,931 tỷ tức là giảm đi 18
triệu, mức giảm này không đáng kể và vẫn cho thấy tốc độ tăng trưởng của công ty là
tương đối đông đều.
Tuy nhiên, đến năm 2021 công ty bắt đầu phân phối thêm các sản phẩm mang
nhãn hiệu Colagate – Pamolive, cho đến cuối năm công ty đạt lợi nhuận sau thuế là
7,482 tỷ đồng tức là tăng 26,14% tương đương 1,550 tỷ đồng so với năm 2014.
Như vậy, cơng ty tiếp tục có sự tăng trưởng mạnh. Công ty cần tiếp tục phát huy
mọi điểm mạnh của mình trong các năm tiếp theo.
1.5.2. Định hướng phát triển năm 2022 – 2023
Giữ vững hợp tác và xây dựng thương hiệu:
-
Củng cố và tăng cường hợp tác với những đối tác lâu năm của công ty.
7
-
Xây dựng chính sách đối với khách hàng lâu năm, tạo sự gắn kết lâu dài, kết hợp
tốt các mặt: chất lượng tốt, thời gian đảm bảo, giá cả hợp lý với sự tín nhiệm của khách
hàng đối với doanh nghiệp.
-
Tiếp tục tăng cường công tác quản trị dự án, nâng cao năng lực đội ngũ nhân sự
quản lý.
Củng cố và tăng cường về mặt nhân sự:
-
Chính sách tuyển dụng: Mục tiêu chính sách tuyển dụng của Cơng ty là thu hút
và duy trì nguồn nhân lực chất lượng cao. Tiêu chí tuyển dụng dựa trên tố chất, tiềm
năng và thiện chí của ứng viên. Ngun tắc tuyển dụng cơng bằng tại mọi thời điểm và
đối với mọi ứng viên.
-
Chính sách đào tạo: Mọi cá nhân từ khi tham gia vào cơng ty đều được tham dự
các khố đào tạo nâng cao kiến thức, kỹ năng, khả năng của mình, giúp hồn thành tốt
cơng việc hiện tại và tương lai, đáp ứng mục tiêu nghề nghiệp của cá nhân và mục tiêu
của tổ chức.
-
Chính sách duy trì nhân lực và quan hệ lao động: Cơng ty áp dụng chính sách
đãi ngộ và trả cơng lao động xứng đáng với đóng góp của mỗi thành viên; Cơng ty cam
kết đáp ứng đầy đủ các trang thiết bị và điều kiện làm việc phù hợp cho nhân viên; Công
ty xây dựng và phát triển một môi trường làm việc trẻ trung, năng động, sáng tạo và
chun nghiệp. Ngồi năng lực chun mơn, nhân viên có cơ hội tự phát triển và phát
huy những tố chất đặc biệt của mình thơng qua sự tương tác với các thành viên khác
trong công việc hàng ngày và trong các hoạt động tập thể.
1.6. Tình hình ứng dụng CNTT và TMĐT của công ty TNHH Phân Phối Tiên
Tiến
1.6.1. Phần mềm và phần cứng
- Phần mềm:
• Cơng ty sử dụng nhiều công cụ để quản lý công việc, quản lý dự án, không thống
nhất về mặt công cụ, như Redmine, Trello,...
• Cơng ty hiện đang sử dụng phần mềm kế toán doanh nghiệp mua sẵn.
8
• Ngồi ra, cơng ty sử dụng các phần mềm Microsoft Office để soạn thảo văn bản,
lập báo cáo tài chính, tạo cuộc họp online khi hoạt động tại nhà trong mùa dịch giãn
cách,…
• Việc sử dụng các phần mềm giúp nhân viên cơng ty hồn thành tốt cơng tác quản
lý nhiệm vụ cá nhân, đảm bảo sự chính xác, kiểm sốt mọi hoạt động trong cơng ty.
- Phần cứng:
Trong đơn vị có 1 máy chủ và 15 máy khách được đặt tại các phịng ban. Số
lượng máy tính mỗi phòng ban tùy thuộc vào số lượng nhân viên tại phịng ban đó. Hiện
nay cơng ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến sử dụng mạng LAN kết nối các máy tính trong
trụ sở với nhau và kết nối tới mạng Internet.
Những thiết bị khác (máy chủ, máy fax, máy photocopy, máy chiếu) phục vụ cho
những mục đích khác nhau do ít nhu cầu sử dụng nên số lượng ít hơn.
1.6.2. Cơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu
-
Phương thức thu thập thông tin: Thông tin của công ty có thể thu thập được từ
nhiều nguồn thơng tin khác nhau, có thơng tin được thu thập từ nội bộ, có thơng tin
được cơng ty thu thập từ bên ngồi. Với nguồn thông tin nội bộ, nhân viên sẽ gửi yêu
cầu đến hệ quản trị HTTT và chờ hệ thống chấp nhận quyền truy cập. Mỗi nhân viên
muốn truy cập vào hệ thống của cơng ty cần có tài khoản đăng nhập riêng, điều này
giúp cho HTTT của công ty được đảm bảo an toàn.
-
Phương thức truyền nhận: Nhân viên trong công ty sử dụng mạng VLAN, LAN,
Wi-Fi và Internet để truyền nhận thông tin, nâng cao bảo mật cũng như tạo điều kiện
thuận lợi với các máy tính được sử dụng.
-
Phương thức lưu trữ: Kết hợp giữa phương pháp lưu trữ dữ liệu thủ công trên sổ
sách với phương pháp lưu trữ trên bộ nhớ máy tính, điện tốn đám mây.
-
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Công ty sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu dành MySQL.
Ở mỗi dự án, phòng ban khác nhau, mỗi nhân viên sẽ có những tài khoản riêng biệt để truy
cập vào hệ thống, từ đó truy xuất được dữ liệu cần thiết cho cơng việc của mình.
-
An tồn và bảo mật trong công ty: Công ty sử dụng mạng VLAN để nâng cao bảo
mật trong đường truyền mạng.
9
1.6.3. Giới thiệu website cơng ty
-
Cơng ty có ứng dụng thương mại điện tử, để tiếp cận người dùng, quảng bá hình
ảnh, văn hóa của cơng ty, mang lại một mơi trường trẻ trung, năng động và thân thiện.
-
Website chính thức: Website của công ty được thiết
kế với các thông tin cơ bản cùng đa dạng ngôn ngữ (Tiếng Anh và Tiếng Việt) giúp
phục vụ người dùng trên đa dạng quốc gia một cách dễ dàng hơn.
-
Giao diện chính của Website:
Hình 1.2. Giao diện của website cơng ty
Các nội dung mà website cung cấp:
-
Trang chủ: Khái quát chung về một số mục trong website, bao gồm cả giới thiệu
chung về công ty.
-
Về chúng tôi: Giới thiệu về những thành tựu mà công ty đạt được. Nêu sứ mệnh
và giá trị của công ty.
-
Dịch vụ của chúng tôi: Khái quát về một số dịch vụ của công ty như: dịch vụ
khách hàng, quản lý khách hàng, xử lý nguồn nhân lực…
PHẦN II. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT, HTTT QUẢN LÝ CỦA CÔNG
TY TNHH PHÂN PHỐI TIÊN TIẾN
Ngày nay HTTT đang ngày càng khẳng định được những ưu điểm của mình đối
với sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nhận ra được sự quan trọng của HTTT doanh
10
nghiệp đã thực hiện những biện pháp để phát triển HTTT cho mình như bảo trì và nâng
cấp các thiết bị tin học để đảm bảo mang lại hiệu quả cao trong cơng việc. Ngồi ra,
cơng ty cịn chú trọng đào tạo nguồn nhân lực đủ khả năng sử dụng HTTT và sử dụng
HTTT hiệu quả. Công ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến rất chú trọng tới đội ngũ nhân
viên của mình với chiế lược khai thác nguồn nhân lực theo chiều sâu, Tiên Tiến không
chỉ coi trọng công tác tuyển dụng nhân sự với yêu cầu cao về trình độ chun mơn mà
cịn khơng ngừng đào tạo đội ngũ nhân viên của mình. Nhân viên trong cơng ty ln
được đào tạo và tiếp cận công nghệ hiện đại, tiên tiến nhất để bắt kịp với tốc độ phát
triển công nghệ của thời đại.
Để ứng dụng CNTT có hiệu quả, ngồi việc đầu tư, mua sắm trang thiết bị cơng
nghệ, kỹ thuật hiện đại thì việc thu hút, đào tạo và sử dụng nhận lực nhằm khai thác tối
đa các ứng dụng về CNTT là yếu tố có ý nghĩa quyết định.
Dưới sự cho phép của ban lãnh đạo trong công ty, em đã thực hiện một cuộc điều
tra khảo sát, đánh giá tình hình ứng dụng CNTT, HTTT quản lý, cụ thể như sau:
2.1. Phương pháp và đối tượng điều tra
-
Phương pháp điều tra: Khảo sát bằng phiếu điều tra, thu thập thông tin từ nguồn
dữ liệu trong các phịng ban và của cơng ty
-
Đối tượng điều tra: 30 nhân viên tại các phịng ban:
• Số phiếu phát ra: 30
• Số phiếu thu về: 30
• Số phiếu hợp lệ: 30
• Số phiếu khơng hợp lệ: 0
-
Kết quả những phiếu khảo sát này đã mang lại những con số tổng quát, phản ánh
được thực trạng về tình hình ứng dụng CNTT, HTTT quản lý trong công ty Tiên Tiến.
2.2. Phân tích dựa trên phiếu điều tra
2.2.1. Phần mềm
Kết quả khảo sát từ câu hỏi:
11
Mức độ
hài lịng
Số phiếu
thu được
% tương
ứng
Rất hài
lịng
18
Hài lịng
12
Bình
thường
0
Khơng hài Rất khơng
lịng
hài lịng
0
0
60%
40%
0%
0%
0%
Bảng 2.1. Mức độ hài lịng về các phần mềm phục vụ công việc trong công ty
Mức độ hài lịng về các phần mềm phục vụ cơng việc của
nhân viên trong cơng ty
40%
60%
Rất hài lịng
Hài lịng
Biều đồ 2.1. Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên về các phần mềm kỹ
thuật trong công ty
-
Ưu điểm: Trong các phần mềm công ty đang sử dụng đều là những phần mềm
có bản quyền, được mua 100% từ cơng ty. Từ đó giúp nâng cao chất lượng sử dụng và
phục vụ trong công việc của nhân viên.
-
Khuyết điểm: Công ty chưa có một phần mềm riêng biệt để quản lý chung cho
các phịng ban cũng như tồn bộ nhân viên. Mỗi phịng ban sẽ có những phần mềm riêng
phù hợp với nghiệp vụ chuyên môn. Điều này tuy mang lại hiệu suất rõ rệt cho từng phân
khúc công việc, nhưng lại thiếu sự thống nhất và quản lý chung.
2.2.2. Phần cứng
12
Kết quả khảo sát từ câu hỏi:
Mức độ
hài lòng
Số phiếu
thu được
% tương
ứng
Rất hài
lịng
24
Hài lịng
6
Bình
thường
0
Khơng hài Rất khơng
lịng
hài lịng
0
0
80%
20%
0%
0%
0%
Bảng 2.2. Mức độ hài lòng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cơng việc
trong cơng ty
Mức độ hài lịng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cơng
việc trong cơng ty
20%
80%
Rất hài lịng
Hài lịng
Biều đồ 2.2. Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên về cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ công việc trong công ty
-
Ưu điểm: Công ty đã thể hiện rõ sự đầu tư vào các trang thiết bị trong việc để
phục vụ nhân viên, cùng với nhiều thiết bị ngoài khác như máy photocopy, máy chiếu,
máy fax. Việc này không chỉ kịp thời đáp ứng được nhu cầu sử dụng của một cơng ty
có số lượng nhân viên tầm trung, mà cịn thể hiện được chất lượng, mơi trường làm việc
chun nghiệp.
13
-
Khuyết điểm: Vì có nhiều số lượng trang thiết bị trong cơng ty, nên việc bảo trì
và nâng cấp thiết bị thường xuyên được diễn ra, tiêu tốn một khoản không nhỏ trong tài
nguyên của công ty.
2.2.3. Cơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu
Kết quả khảo sát từ câu hỏi:
Mức độ
hài lòng
Số phiếu
thu được
% tương
ứng
Rất hài
lòng
15
Hài lịng
15
Bình
thường
0
Khơng hài Rất khơng
lịng
hài lịng
0
0
50%
50%
0%
0%
0%
Bảng 2.3. Mức độ hài lịng về cơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu trong
cơng ty
Mức độ hài lịng về cơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu
trong công ty
50%
50%
Rất hài lòng
Hài lòng
Biều đồ 2.3. Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên về cơ sở dữ liệu và hệ
quản trị cơ sở dữ liệu trong công ty
-
Ưu điểm: Việc sử dụng mạng VLAN giúp thông tin được truyền nhanh hơn, tăng
tính bảo mật cao cho cơng ty cũng như các dự án với đối tác. Bên cạnh đó cơng ty cũng
sử dụng phương pháp lưu trữ bằng điện toán đám mây, mang đến sự thuận tiện khi sử
14