Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty TNHH phân phối tiên tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.67 KB, 10 trang )

1

MỤC LỤC

Vũ Anh Tùng

Lớp K10CQ2


2

I/ KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.

Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp

1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp

­

Công ty TNHH Phân Phối Tiên Tiến

­

Tên tiếng Anh: Advanced Distribution

­

Tên viết tắt: AD 



­

E­mail: 

­

Website:  />
­

Văn phòng chính: 1D Phổ  Quang, phường 2, quận Tân Bình, thành phố  Hồ 

Chí Minh. Điện thoại: (84­8) 3997 2779 ­ 7109 6789. Thành lập ngày 14/10/2004, 
người đại diện là ông Trương Quốc Chí. 
­

Văn phòng đại diện tại Hà Nội: Tầng 3 + 4, tòa nhà Forprodex, số  1111, 

đường Giải Phóng, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Điện Thoại: (84­4) 3557 2036 – 7109  
6789.  Thành lập ngày: 10/12/2004, người đại diện là ông Nguyễn Văn Hải.
­

Từ  năm 2004 cho đến nay, nhiều năm liền công ty luôn đứng trong Top 500 

doanh nghiệp lớn nhât Việt Nam theo bảng xếp hạng VNR500 của Fortune 500.
1.2.

Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp

­


Công ty được thành lập với chức năng chính là cung cấp dịch vụ  phân phối  

cao cấp và chuyên nghiệp bao gồm bán hàng, giao hàng, thu tiền và hậu cần cho các  
mặt hàng tiêu dùng nhanh, các sản phẩm mỹ  phẩm, hóa phẩm, dược phẩm chức  
năng… không bao gồm oto, moto, xe máy và xe có động cơ khác. Kết hợp sự  hiểu  
biết về thị trường địa phương với kiến thức và công nghệ tiên tiến để gia tăng khả 
năng cạnh tranh của đối tác để cùng phát triển.
­

Nhiệm vụ của công ty là tìm kiếm khách hàng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của 

khách hàng trong khoảng thời gian nhanh nhất. Duy trì mối quan hệ với khách hàng, 
tạo dựng niểm tin vào công ty để từ đó cùng nhau phát triển.
1.1.

Vũ Anh Tùng

Sơ đồ cơ cấu tổ chức 

Lớp K10CQ2


3

­

Nhìn vào sơ đồ tổ chức ta có thể nhận thấy, đây là sơ  đồ tổ  chức theo chức 

năng (kiểu trực tuyến ­ giản đơn). Toàn bộ  hoạt động được giải quyết theo một  

kênh liên hệ đường thẳng. Mỗi chi nhánh có một phó giám đốc, giúp việc cho tổng 
giám đốc. Mỗi bộ  phận phòng ban có một chức năng khác nhau, cùng hỗ  trợ  cho  
nhau. 
­

Cách bố trí sơ đồ tổ chức như vậy sẽ giúp các phòng ban hoàn toàn tập trung  

cho công việc, nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Giúp hạn chế sự chồng chéo.
1.3.

Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. 

­

Cung cấp dịch vụ  phân phối cao cấp và chuyên nghiệp bao gồm bán hàng, 

giao hàng, thu tiền, hậu cần cho hàng tiêu dùng nhanh và chăm sóc sức khỏe tại  
Việt Nam.
­

Kết hợp với sự  hiểu biết về  thị  trường địa phương với kiến thức và công 

nghệ tiên tiến để gia tăng khả năng cạnh tranh của đối tác để cùng phát triển.
2.

Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp

Vũ Anh Tùng

Lớp K10CQ2



4
2.1.

Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp

­

Bảng 2.1: Chất lượng lao động theo trình độ văn hóa
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ


Trên Đại Học

0,8

1,19%

0,8

1,19%

08

1,03%

Đại Học

284

42,2%

284

42,2%

284

36,5%

Cao Đẳng


268

39,82%

268

39,82%

353

45,37%

Trung Cấp

93

13,82%

93

13,82%

113

14,52%

Lao động phổ thông

20


2,97%

20

2,97%

20

2,57%

673

100%

673

100%

778

100%

Tổng:

(Đơn vị: Người, %)
­

Nhận xét: Số lượng lao động có trình độ  Đại học và Cao đẳng qua các năm  


luôn chiếm tỷ lệ cao qua các năm. Cụ thể năm 2013 và 2014 là 82,02%. Năm 2015 là  
81,87%. Đây là nguồn chất xám dồi dào cho hoạt động kinh doanh của công ty, 
nguồn lực chất lượng này chắc chắn sẽ giúp công ty ngày càng phát triển và gặt hái  
được nhiều thành công trong tương lai.
2.2.

Cơ cấu lao động của doanh nghiệp

­

Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo bộ phận
(Nguồn: Phòng nhân sự)

Phòng Ban

Năm 2013

Giám đốc

Năm 2014
Số lượng

Năm 2015
Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng


Tỷ lệ

8

1,19%

8

1,19%

8

1,03%

Tài chính – Kế toán

48

7,13%

48

7,13%

58

7,46%

Hành chính – Nhân sự


36

5,35%

36

5,35%

36

4,63%

Kinh doanh

299

44,43%

299

44,43%

363

46,66%

Phân phối

157


23,33%

157

23,33%

178

22,88%

Vũ Anh Tùng

Lớp K10CQ2


5

Kho vận
Tổng: 

125

18,57%

125

18,57%

135


17,35%

673

100%

673

100%

778

100%

(Đơn vị: Người, %)
­

Nhận xét: Số lượng lao động thuộc phòng kinh doanh và phòng phân phối 

qua các năm luôn chiếm tỷ lệ cao. Đây là điều hoàn toàn hợp lý, bởi đây là hai bộ 
phận thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Cụ thể:
o

Phòng kinh doanh: Năm 2013 và 2014 là 44,43%. Năm 2015 là 46,66%. Đây 

chính là bộ mặt của công ty, thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, tiếp  
nhận mọi nhu cầu, giải đáp các thắc mắc của khách hàng.
o


Phòng phân phối: Năm 2013 và 2014 là 22,33%. Năm 2015 là 22,88%. Đây 

cũng là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, đưa sản phẩm đến tận tay khách 
hàng theo đúng số lượng – chủng loại và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
­

Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo lứa tuổi
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Năm 2013

Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Trên 45


37

5,5%

37

5,5%

37

4,76%

Từ 30 đến 45

204

30,31%

204

30,31%

216

27,76%

Dưới 30

432


64,19%

432

64,19%

525

67,48%

673

100%

673

100%

778

100%

Tổng: 

(Đơn vị: Người, %)
­

Nhận xét: Số lượng lao động dưới 30 tuổi qua các năm luôn chiếm tỷ lệ cao  

trong công ty. Với đội ngũ nhân lực trẻ, có tiềm năng phát triển lớn. Doanh nghiệp 

có thể tận dụng được sự nhiệt tình, năng động, ham hiểu biết, khám phá của họ để 
phát triển doanh nghiệp nhanh chóng, tìm kiếm những cơ hội kinh doanh mới, nâng 
cao khả năng cạnh tranh trong nhóm doanh nghiệp cùng ngành. Tuy nhiên họ lại có 
nhược điểm lớn đó là thiếu kinh nghiệm vì thế công ty cần chú trọng đến công tác  
đào tạo đội ngũ trẻ này.

Vũ Anh Tùng

Lớp K10CQ2


6

Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo giới tính

­

(Nguồn: Phòng nhân sự)
Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Chỉ tiêu
Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng


Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Nam

207

30,76%

207

30,76%

251

32,26%

Nữ

466

69,24%

466

69,24%


527

67,74%

673

100%

673

100%

778

100%

Tổng: 

(Đơn vị: Người, %)
Nhận xét: Tỷ lệ lao động nữ các năm đều chiếm trên 65% là do đặc thù của 

­

công việc nên công ty sử  dụng nhiều lao động nữ  trong các công việc như  kinh 
doanh, giới thiệu các mặt hàng, kế toán, do họ có ưu điểm về  khả  năng nhận biết 
tâm lý khách hàng, cẩn thận, tỉ  mỉ  còn các lao động nam được sử  dụng trong các 
công việc vân chuyển, kho bãi và một số giữ chức vụ cao trong các phòng ban.
3.


Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp

3.1.

Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp

­

Bảng 3.1: Tổng mức và cơ cấu vốn của công ty năm 2015
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Năm 2013
Chỉ tiêu

Năm 2014

Giá trị

Năm 2015

Tỷ lệ 
%

Giá trị

Tỷ lệ 
%

Giá trị

Tỷ lệ 

%

Tài sản 
dài hạn

57.198.262

25,12

56.818.385

24,92

54.789.848

23,79

Tài sản 
ngắn hạn

170.501.828

74,88

171.184.767

75,08

175.516.367


76,21

Tổng

227.700.091

100

228.003.153

100

230.306.216

100

 (Đơn vị nghìn đồng)
­

Dựa vào bảng số liệu ta thấy công ty TNHH Tiên Tiến có tỷ  lệ  vốn đầu tư 

ngắn hạn nhiều hơn đầu tư  dài hạn, qua đó công ty có thể  quay vòng vốn nhanh,  
hiệu quả cao hơn. Cụ thể tỷ lệ đầu tư cho tài sản ngắn hạn năm 2013 là 74,88% và  
Vũ Anh Tùng

Lớp K10CQ2


7


năm 2014 tăng 0,2% thành 75,08%, đến năm 2015 đã tăng lên và đạt 76,21%. Như 
vậy trong 3 năm qua, tỷ lệ tài sản ngắn hạn có sự  thay đổi nhưng không lớn lắm.  
Đồng thời ta nhận thấy vốn kinh doanh của công ty liên tục tăng qua các năm, năm  
2013 với số vốn hơn 227 tỷ đồng và tăng lên hơn 230 tỷ năm 2015. Như  vậy, công 
ty đang kinh doanh có hiệu quả và từng bước phát triển hơn
3.2.

Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp

­

Bảng 3.2: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2015
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Chỉ tiêu
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Tỷ   lệ   VCSH/ 
Nguồn vốn (%)

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

159.956.552

160.126.614


165.405.924

67.743.848

67.876.539

64.900.292

227.700.091

228.003.153

230.306.216

70,25

70,23

71,82
(Đơn vị: Nghìn đồng)

­

Theo dõi bảng số liệu về tình hình huy động vốn của công ty qua các năm ta 

thấy: quy mô vốn của công ty phần lớn dựa vào phần vốn góp của các thành viên  
trong hội đồng quản trị và được tăng lên do bù đắp từ  nguồn lợi nhuận mà công ty 
có được. Vốn chủ sở hữu liên tục tăng cùng với sự tăng lên của nguồn vốn làm cho  
tỷ lệ VCSH/ Nguồn vốn tăng từ 70,25% năm 2013 lên 71,82% năm 2015.
4.


Kết quả  hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (từ  năm 2013 – năm 

2015).
­

Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 ­ 2015
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
So sánh 2015/2014

Vũ Anh Tùng

Lớp K10CQ2


8

Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Tăng/ 
giảm

Năm 2015

Tỷ lệ %


Doanh   thu   thuần   bán 
181.795.014
hàng

181.401.026 225.377.032

43.976.006

24,24%

Giá vốn hàng bán

172.705.263

172.330.974

214.108.180

41.777.206

24,24%

Chi phí tài chính

440.935

442.825

450.754


7.929

1,79%

Chi phí bán hàng

650.482

650.996

901.508

250.512

38,48%

Chi phí quản lý doanh 
nghiệp

561.234

561.597

563.442

1.845

0,33%

Lợi   nhuận   thuần   từ 

hoạt động kinh doanh

7.437.100

7.414.633

9.353.148

1.938.515

26,14%

Lợi nhuận sau thuế

5.949.680

5.931.707

7.482.518

1.550.811

26,14%

(Đơn vị: Nghìn đồng)
­

Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy công ty luôn có lãi. Năm 

2013 lợi nhuận sau thuế là 5,949 tỷ đồng và năm 2014 đạt 5,931 tỷ, tức là giảm đi 18 

triệu, mức giảm này không đáng kể và vẫn cho thấy tốc độ tăng trưởng của công ty  
là tương đối đồng đều. 
­

Tuy nhiên, đến năm 2015, công ty bắt đầu phân phối thêm các sản phẩm  

mang nhãn hiệu Colagte – Pamolive, cho đến cuối năm công ty đạt lợi nhuận sau  
thuế  là 7,482 tỷ  đồng, tức là tăng 26,14% tương đương 1,550 tỷ  đồng so với năm  
2014.
­

Như vậy, công ty tiếp tục có sự tăng trưởng mạnh. Công ty cần tiếp tục phát 

huy mọi điểm mạnh của mình trong các năm tiếp theo.
II/ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NHỮNG VẤN ĐỀ  TỒN TẠI CHÍNH CẦN 
GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI DOANH  
NGHIỆP.

Vũ Anh Tùng

Lớp K10CQ2


9

Để  phân tích và đánh giá những vấn đề  tồn tại chính cần giải quyết trong công ty  
TNHH Phân Phối Tiên Tiến, tôi đã tiến hành một cuộc điều tra, khảo sát ngay tại  
công ty. Cuộc điều tra được tiến hành với 30 người, và bảng điều tra gồm 4 câu hỏi  
chính liên quan đến các vấn đề quản trị trong công ty. Kết quả thu được:
Tổng số phiếu phát ra: 30

Tổng số phiếu thu về: 30
Tổng số phiếu hợp lệ: 30
Tổng số phiếu không hợp lệ: 0
1. Tình   hình   thực   hiện   các   quản   trị   và   hoạt   động   quản   trị   chung   của 

doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại công ty nhờ có sự giúp đỡ của các thành viên mà tôi đã 
hoàn thành bảng khảo sát về tình hình thực hiện các chức năng quản trị. Sau khi thu 
thập, phân tích, xử lý được thể hiện ở hình dưới đây:

Hình 2.1: Biểu đồ đánh giá tình hình thực hiện các chức năng quản trị chung
(Nguồn: Tự nghiên cứu)
1.1.
­

Chức năng hoạch định
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạch định đối với hoạt động kinh doanh 

của công ty nên công ty luôn chú trọng tới công tác hoạch định. Qua hình 2.1 ta có  
thể  thấy công tác hoạch định tại công ty được đánh giá tương đối tốt, cụ  thể  có 
60% ý kiến đánh giá tốt, 26,67% đánh giá trung bình và còn 13,33% đánh giá là kém. 
­

Công ty đang tiến hành hoạt động kinh doanh với các mục tiêu, chính sách, kế 

hoạch cụ thể xác định cho từng thời kỳ. Công ty chú trọng đến công tác hoạch định 
trong ngắn hạn mà bỏ qua những kế hoạch phát triển dài hạn. Đồng thời, mọi công  
việc trong công ty đều được giám đốc trực tiếp điều hành và quản lý nên ít chú  
trọng đến việc hoạch định kế hoạch dài hạn. Do đó, công ty đã bỏ lỡ một số cơ hội  
mở rộng và phát triển thị trường trong tương lai vào tay các đối thủ cạnh tranh khác.

1.2.

Chức năng tổ chức

Vũ Anh Tùng

Lớp K10CQ2


10
­

Công ty thực hiện chức năng tổ  chức khá tốt với việc lựa chọn cơ  cấu tổ 

chức theo chức năng phù hợp với loại hình kinh doanh và mặt hàng mà công ty lựa  
chọn. Kết quả điều tra, thu thập cho thấy có 66,67% nhân viên đánh giá tốt, 26,67%  
đánh giá trung bình và 6,64% đánh giá là kém. 
­

Có thể  thấy mô hình tổ  chức này khá đơn giản, dễ  quản lý nhân viên, đem  

lại hiệu quả cao cho công ty trong việc tổ chức, các bộ  phận, cá nhân hỗ  trợ  nhau 
trong công việc nhằm đem lại hiệu quả cao
1.3.
­

Chức năng lãnh đạo
Chức năng lãnh đạo của công ty được thực hiện khá tốt với 73,33% nhân viên 

đánh giá tốt, 6,67% đánh giá trung bình và 20% còn lại đánh giá kém. 

­

Giám đốc đã thực hiện chức năng lãnh đạo tốt, chỉ đạo thực hiện các mục tiêu,  

chính sách nhanh chóng, kịp thời và biết phân chia quyền lực cho cấp dưới. Các 
phòng ban làm việc hiệu quả trên cơ  sở  thực hiện các mục tiêu mà công ty đã xác 
lập theo từng giai đoạn cụ thể.
1.4.
­

Chức năng kiểm soát
Theo kết quả điều tra, chức năng kiểm soát của công ty được đánh giá khá tốt  

với 46,67% ý kiến đánh giá của nhân viên là tốt, 33,33% ý kiến đánh giá là trung 
bình và còn lại 20% ý kiến đánh giá mức độ thực hiện là kém. 
­

Công ty thực hiện chưa tốt là do một số  nhân viên chủ  quan trong việc giao 

hàng, nhận hàng bị lỗi, giao nhầm hàng, nhâm số lượng… Bên cạnh đó, việc kiểm 
soát mức độ hoàn thành công việc của nhân viên chưa được chặt chẽ.
1.5.
­

Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị
Kết quả điều tra cho thấy có 53,33% ý kiến cho rằng công ty đã thực hiện tốt 

chức năng thu thập thông tin và ra quyết định quản trị, có 26,67% ý kiến đánh giá 
trung bình và chỉ có 20 % ý kiến cho rằng công ty thực hiện kém. 
­


Việc thu thập thông tin qua các hóa đơn, báo cáo bán hàng, báo cáo kết quả 

hoạt động kinh doanh cùng với hệ  thống thông tin nội bộ  của công ty. Giám đốc  
nắm bắt tình hình công ty và ra quyết định thông qua trưởng các phòng ban. Do vậy, 
có thể dẫn đến tình trạng chậm trễ trong việc nắm bắt thông tin của nhân viên về 
Vũ Anh Tùng

Lớp K10CQ2



×