Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 169 trang )

Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn

................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................

Điểm
Bằng số:
Bằng chữ:
Hà Nội, ngày
2013

Quan Thị Ngọc Dung - Lớp KT42 - K5
Chuyên đề tốt nghiệp

tháng


năm


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

Nhận xét của đơn vị thực tập
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................

Quan Thị Ngọc Dung - Lớp KT42 - K52
Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán


Khoa Kế toán Kiểm

Mục lục
Lời nói đầu................................................................10
Chơng 1: Cơ sở lý luận chung về chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm............................................12
1.Đặc điểm sản xuất của đơn vị xây lắp............................12
2.Chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm.................................13
2.1 Chi phí sản xuất................................................................13
2.1.1. Khái niệm....................................................................... 13
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.............................................13
2.2 Giá thành sản phẩm .........................................................16
2.2.1 Khái niệm........................................................................16
2.2.2 Phân loại giá thành.........................................................17
2.2.3 Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành.....................19
3. MC CH, NHIM V CỦA KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.....................................................21
4. YÊU CẦU QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM................................................................................ 22
4.1 Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong nền kinh tế thị trường.....................................22
4.2 Các nhân tố tác động tới chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm................................................................................. 22
4.3 Biện pháp quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, vai trị
của kế tốn............................................................................... 23
5. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM................................................................................ 23
5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.....................................23
5.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm....................................23
Quan ThÞ Ngọc Dung - Lớp KT42 - K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

5.3 Mi quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm.................................................................24
5.4 Kỳ tính giá thành................................................................24
II. CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THNH
SN PHM TRONG DOANH NGHIP XY LP............................25
1. Nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
xây lắp................................................................................... 25
2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất (KKTX)...............................27
2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............27
2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp....................29
2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công............................30
2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung............................34
2.5. Kế toán thiệt hại trong sản xuất........................................36
2.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.......37
2.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất (KKĐK)............................38
2.7.1. Kế toán chi phí nguyên vËt liƯu trùc tiÕp – TK 621........38
2.7.2. KÕ to¸n chi phí nhân công trực tiếp TK 622..............39
2.7.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.....................................39
2.7.5. Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp...................40
2. Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm trong DNXL......40
2.1 Đối tợng tính giá thành trong kỳ.........................................40
2.2 Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang...............41

2.3 Các phơng pháp tính giá thành trong doanh nghiệp xây
lắp. 43
2.4 Kế toán giá thành sản phẩm trong DNXL...........................45
2.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành SP theo
phơng thức khoán trong DNXL.................................................47
3.Sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....50
Quan Thị Ngọc Dung - Lớp KT42 - K54
Chuyên đề tèt nghiÖp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

3.1 Hình thức Nhật ký chứng từ..............................................50
3.2 Hình thức Nhật ký Sổ cái..................................................51
3.3 H×nh thøc NhËt ký chung..................................................52
3.4 H×nh thøc Chøng tõ ghi sổ...............................................53
3.5 Hình thức kế toán máy.....................................................54
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
đầu t và phát triển xây dựng 1 hà nội........................55
I. Đặc điểm tình hình chung tại công ty cổ phần đầu t và
phát triển xây dựng 1 Hà Nội ảnh hởng đến kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm......................................55
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần và
phát triển xây dựng 1 Hà Nội..................................................55
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty CP đầu t và
phát triển Xây dựng 1 Hà Nội..................................................56

3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............58
5.Tình hình hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong 3 năm
trở lại đây đợc thể hiện qua bảng tổng hợp thống kê sau:.....61
II.

THC TRNG CễNG TC K TON CHI PH SN XUT TI

CễNG TY C PHN đầu t và phát triển xây dựng 1 hà nội.....62
1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.....................................62
2.Đặc điểm về tổ chức bộ sổ kế toán..................................64
3. Đối tợng và phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất ở công ty
cổ phần đầu t và phát triển xây dựng 1 HN..........................71
Với đặc điểm là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
xây lắp, công ty CP ĐT & PT XD 1 HN có những căn cứ riêng
để xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và phơng pháp
tập hợp chi phí sản xuất...........................................................71
Quan Thị Ngọc Dung - Lớp KT42 - K5
Chuyên đề tốt nghiÖp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

3.1. Tài khoản và chứng từ kế toán sử dụng.............................72
3.2. Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất.....................73
3.3. Kế toán tính giá thành SPXL ở công ty cổ phần đầu t và
phát triển xây dựng 1 HN......................................................118
Chơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế

toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần đầu t và phát triển xây dựng 1 Hà Nội....121
3.1 Sự cần thiết về hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành.........................................................................121
3.2 Nhận xét đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành tại Công ty INVESTCO......................................121
3.2.1 Những u điểm.............................................................122
3.2.2 Những mặt hạn chế.....................................................123
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu t
và phát triển xây dựng 1 HN.................................................125
3.3.1 Hoàn thiện luân chuyển chứng từ.............................125
3.3.2 Về cách lập bảng phân bổ tiền lơng..........................126
3.3.3: Hoàn thiện phơng pháp quản lý và hạch toán chi phí..128
3.3.4 Nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính trong công tác kế
toán........................................................................................ 129
Kết luận...................................................................130
Danh mục tài liệu tham khảo....................................131

Quan Thị Ngọc Dung - Lớp KT42 - K56
Chuyên ®Ị tèt nghiƯp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

Danh mục từ viết tắt


DNXL

Doanh nghiệp xây lắp

SPXL

Sản phẩm xây lắp

CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

CT

Công trình

HMCT

Hạng mục công trình

TSCĐ

Tài sản cố định

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC


Công cụ dụng cụ

SXC

Sản xuất chung

NC

Nhân công

MTC

Máy thi công

BHXH

Bảo hiểm xà hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


GTGT

Giá trị gia tăng

SCL

Sửa chữa lớn

Quan TH Ngoc Dung - Lớp KT42 - K5 7
Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

Lời nói đầu
*Sự cần thiết của đề tài:
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn
dân, của mọi thành phần kinh tế. Với mục tiêu từ nay đến
năm 2020, nớc ta cơ bản là một nớc công nghiệp phát triển với
nhiều thành phần kinh tế, nhiều ngành nghề kinh doanh
khác nhau, đảm bảo mục tiêu kinh tế phát triển, xà hội công
bằng, dân chủ, văn minh.Vì vậy, Đảng và Nhà nớc ta luôn trú
trọng và quan tâm đến sự phát triển của kinh tế-xà hội, lấy
hiệu quả kinh tế-xà hội làm tiêu chuẩn cơ bản để định ra
phơng án phát triển. Trong phát triển mới, u tiên quy mô vừa
và nhỏ, xây dựng một số công trình quy mô lớn thật cần
thiết và hiệu quả, tạo ra những mũi nhọn trong từng bớc phát

triển. Bởi vậy, xây dựng là một trong những ngành công
nghiệp quan trọng, góp phần tạo ra sự đổi mới, phát triển và
hoàn thiện mục tiêu. Trong những năm gần đây ngành công
nghiệp xây dựng đang có những bớc tăng trởng và phát
triển cao, đó là những công trình, hạng mục công trình có
quy mô lớn và công nghệ hiện đại.
Cùng với xu hớng hội nhập của nền kinh tế và môi trờng kinh
doanh ngày càng gay gắt, công ty luôn tự mình đổi mới
cách thức kinh doanh và hoàn thiện công tác kế toán nhằm
mục tiêu đạt đợc doanh thu cao và giá thành hạ. Nhim v cơ
bản của kế tốn là khơng những phải hạch tốn đầy đủ chi phí
sản xuất, mà cịn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ việc
thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất, phục vụ tốt cho việc hạ
giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch tốn
kinh doanh. Đồng thời cung cấp thơng tin hữu ích, kịp thời cho
việc ra quyết định. Để giải quyết được vấn đề đó, phải hồn
Quan ThÞ Ngäc Dung - Lớp KT42 - K58
Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

thin cụng tỏc kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giỏ
thnh sn phm.
Nắm bắt đợc tầm quan trọng của vấn đề, em đà quyết
định chọn đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

tại Công ty cổ phần đầu t và phát triển xây dựng 1 Hà Nội
làm chuyên đề tốt nghiệp.
*Phơng pháp nghiên cứu:
Hạch toán kế toán là khoa học kinh tế, có đối tợng
nghiên cụ thể mà ở đây đối tợng nghiên cứu là kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Do vậy phơng pháp
nghiên cứu trong bài báo cáo áp dụng là phơng pháp duy vật
biện chứng, duy vật lịch sử và phơng pháp tìm hiểu thực tế
tại công ty.
*Những đóng góp chính của báo cáo:
Đây là công trình khoa học, là kết quả lao động
nghiêm túc, kết hợp với những kiÕn thøc ®· häc, cïng víi sù híng dÉn tËn tình của thầy giáo Thạc sỹ Trần Thị Dung và
tập thể cán bộ Ban kế toán của công ty. Mong rằng những
vấn đề

mà báo cáo đa ra nhằm đi sâu tìm hiểu tình

hình thực tế và góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Tuy nhiên
với thời gian nghiên cứu không nhiều và thiếu những kinh
nghiệm thực tiễn chắc chắn báo cáo không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong sự thông cảm và nhận đợc
những ý kiến đóng góp của các thầy cô và cán bộ kế toán
Công ty để báo cáo hoàn thiện hơn.

Quan TH Ngoc Dung - Lớp KT42 - K59
Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng ĐHCN Hà Nội

toán

Khoa Kế toán Kiểm

Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo hớng dẫn Thạc Sỹ
Trần Thị Dung và tập thể cán bộ Ban kế toán của công ty đÃ
giúp đỡ em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
*Bố cục của báo cáo:
Ngoài phần mở đầu, các phần mục lục, tài liệu tham
khảo, luận văn gồm 3 ch¬ng:
Chương I: Cơ sở lý luận chung về chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.
Chương II: Thực trạng cơng tác hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây
dựng đô thị Nam Định.
Chương III: Một số ý kiến và kiến nghị nhằm hồn
thiện cơng tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty cổ phần xây dựng đơ thị Nam Định.

Quan ThÞ Ngäc Dung - Lớp KT42 - K510
Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

Chơng 1:
Cơ sở lý luận chung về chi phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm
I.những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm

1.Đặc điểm sản xuất của đơn vị xây lắp.
Xõy dng c bn l ngnh sn xuất vật chất quan trọng
mang tính chất cơng nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho
nền kinh tế quốc dân. Thông thường công tác XDCB do các
đơn vị xây lắp nhận thầu tiến hành. Ngành sản xuất này có
những đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng,
vật kiến
trúc...có uy mơ lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc,
thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp dài. Đặc điểm này đòi hỏi
phải lập dự toán cho sản phẩm xây lắp như: dự toán thiết kế,
dự tốn thi cơng...
- Phải có giá trị dự tốn cho từng đơn vị khối lượng
xây lắp để
hạch toán chi phí, xác định kết quả cho khối lượng cơng tác
xây lắp đã thực hiện và hoàn thành trong kỳ
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán
hoặc giá thỏa
thuận với chủ đầu tư từ trước. Do tính chất hàng hóa của sản
phẩm thể hiện khơng rõ

Quan THị Ngoc Dung - Lớp KT42 - K511
Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng ĐHCN Hà Nội

toán

Khoa Kế toán Kiểm

- Hot ng của doanh nghiệp xây lắp mang tính lưu
động, được
tiến hành ngoài trời: các điều kiện như xe, máy, thiết bị thi
công, người lao động phải di chuyển theo địa điểm của sản
phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý, sử dụng, hạch
toán tài sản, vật tư rat phức tạp do điều kiện của thiên nhiên,
thời tiết, dễ mất mát, hư hỏng.
- Thời gian sử dụng của sản phẩm xây lắp rất lâu dài,
chất lượng
sản phẩm được xác định cụ thể trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật
được duyệt, đòi hỏi việc tổ chức quản lý sản xuất phải đảm
bảo chất lượng cơng trình, đúng dự tốn thiết kế.
2.Chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
2.1 Chi phí sản xuất
2.1.1. Khái niệm
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp xây lắp nói riêng phải huy động sử dụng các
nguồn lực, vật lực (lao động, vật t, tiền vốn,) để thực hiện
xây dựng tạo ra các sản phẩm xây lắp là các công trình,
hạng mục công trình,. Quá trình tạo ra các sản phẩm đó
đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản hao
phí về lao động sống, lao động vật hóa cho quá trình hoạt
động của mình.
Vậy, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các hao phí cần thiết khác mà doanh

nghiệp đà chi ra để tiến hành các hoạt động xây dựng, lắp
Quan Thị Ngọc Dung - Lớp KT42 - K512
Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

đặt các công trình (hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp)
trong một thời kỳ nhất định
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phÝ s¶n xt kinh doanh cđa doanh nghiƯp bao gåm
nhiỊu loại, nhiều thứ khác nhau. Để thuận tiện cho công tác
quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng nh phục vụ cho việc
ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh
cần phải đợc phân bổ theo các tiêu thức thích hợp.


Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh
tế của chi phí :
Căn cứ vào tính chất và nội dung kinh tế của các lọai chi

phí, toàn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp đợc phân
chia thành các yếu tố sau:
Chi phí NVL trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí về
nguyên vật liệu chÝnh, vËt liƯu phơ, phơ tïng thay thÕ,
vËt liƯu thiÕt bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đÃ
sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ.

Chi phí nhân công: là toàn bộ số tiền công (lơng), thởng, phụ cấp và các khoản trích trên lơng theo quy
định của công nhân lao động trực tiếp sản xuất, công
nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản
lý ở các phân xởng, tổ, đội.
Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ số tiền trích khấu
hao tài sản cố định (máy thi móc thiết bị thi công,
thiết bị phục vụ và quản lý) sử dụng cho hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản phải trả
cho các loại dịch vụ mua từ bên ngoài, thuê ngoài phục

Quan TH Ngoc Dung - Lớp KT42 - K513
Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

vụ cho hoạt ®éng s¶n xt kinh doanh cđa doanh
nghiƯp (nh chi ®iƯn, nớc, điện thoại).
Chi phí bằng tiền khác: bao gồm toàn bộ chi phí bằng
tiền phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài
các yếu tố trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức này có tác dụng
là cho phép xác định rõ cơ cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi
phí, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện
dự toán chi phí sản xuất, làm cơ sở cho việc dự trù hay xây
dựng kế hoạch cung øng vËt t, tiỊn vèn, huy ®éng sư dơng

lao động,


Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất đợc chia

thành các khoản mục sau:
Chi phí NVL trực tiếp: bao gồm giá trị thực tế của vật
liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời,
vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành lên thực thể sản
phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành
khối lợng xây lắp.
Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ chi phí về tiền lơng (tiền công), các khoản phụ cấp có tính chất thờng xuyên
(phụ cấp lu động, phụ cấp trách nhiệm) của công nhân trực
tiếp sản xuất thuộc doanh nghiệp và số tiền trả cho ngời lao
động trực tiếp thuê ngoài.
Chi phí sử dụng máy thi công: bao gồm chi phí cho các
máy thi công nhằm thực hiện khối lợng công tác xây, lắp
bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp phục vụ
xây, lắp công trình, gồm những máy móc chuyển động

Quan Thị Ngọc Dung - Lớp KT42 - K514
Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm


bằng động cơ hơi nớc, diezen, điện,(kể cả loại máy phục
vụ xây, lắp).
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí thờng
xuyên và chi phí tạm thời.
Chi phí thờng xuyên sử dụng máy thi công gồm: Lơng
chính, lơng phụ của công nhân điều khiển máy, phục vụ
máy,; chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí
khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài (chi phí dịch vụ
nhỏ, điện, nớc, bảo hiểm xe, máy,); chi phí khác bằng tiền.
Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công gồm: Chi phí sửa
chữa lớn máy thi công (đại tu, trung tu,); chi phí công trình
tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đờng ray chạy máy,
).
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí dùng cho việc
quản lý và phục vụ sản xuất chung tại phân xởng, tổ, đội,
tiền lơng cho nhân viên quản lý đội xây dựng, chi phí vật
liệu, CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ và các chi phí khác dùng
cho nhu cầu sản xuất chung của tổ, đội, các khoản trích
theo lơng: BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản
xuất, công nhân sử dụng máy thi công, nhân viên quản lý
tổ, đội, phân xởng.
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng
kinh tế có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo dự
toán: là cơ sở cho việc tính toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm theo thực tế khoản mục, từ đó đối chiếu với
giá thành dự toán của công trình. Vì trong xây dựng cơ
bản, phơng pháp lập dự toán thờng là lập riêng cho từng đối
tợng xây dựng theo các khoản mục nên cách phân lọai này

Quan TH Ngoc Dung - Lớp KT42 - K515

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

cũng đợc sử dụng rất phổ biến trong các doanh nghiệp xây
lắp.


Phân loại chi phí theo phơng pháp tập hợp chi
phí sản xuất vào các đối tợng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất đợc

chia thành hai loại: Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
* Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan
trực tiếp đến từng đối tợng sử dụng chi phí, từng công việc
nhất định.
Do đó, kế toán có thể căn cứ vào số liệu chứng từ gốc
để hạch toán trực tiếp cho từng đối tợng liên quan.
* Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan
đến nhiều đối tợng sử dụng chi phí, nhiều công việc,
Với những chi phí này kế toán phải tiến hành phân bổ
cho các đối tợng có liên quan theo một tiêu thức phân bổ
nhất định.
* Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa
chi phí sản xuất với khối lợng hoạt động
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh

nghiệp xây dựng chia thành hai loại: biến phí và định phí.
* Định phí: là những chi phÝ cã sù thay vỊ tỉng sè khi cã
sù thay đổi về khối lợng công việc hoàn thành nh chi phí
NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
* Biến phí: là những chi phí không thay đổi về tổng số
lợng khi có sự thay đổi về khối lợng công việc hoàn thành nh
chi phí điện thắp sáng, chi phí thuê mặt bằng.
Cách phân loại này có tác dụng trong quản trị doanh
nghiệp, là cơ sở để phân tích mối quan hệ giữa chi phí
Quan Thị Ngọc Dung - Lớp KT42 - K516
Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

khối lợng- lợi nhuận, phân tích điểm hòa vốn phục vụ cho
việc ra quyết định kinh doanh hợp lý, nhằm tăng lợi nhuận.
2.2

Giá thành sản phẩm

2.2.1

Khái niệm
Giỏ thnh sn phm l biu hin bằng tiền tồn bộ

chi phí sản xuất để hồn thành khối lượng sản phẩm theo

quy định.
Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là
một đòn bẩy kinh tế. Giá thành sản phẩm thường mang
tính chất khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại
lượng cá biệt mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện
pháp quản lý chi phí.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản
ánh chất lượng hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các
loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản
xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật nhằm sản
xuất được khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí sản
xuất tiết kiệm và giá thành sản phẩm hạ nht.
2.2.2

Phân loại giá thành

* Phân loại giá thành SPXL theo cơ sở số liệu và
thời điểm tính giá thành.
Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành,
giá thành đợc chia thành 3 loại:
Giá thành dự toán: là tổng chi phí dự toán để hoàn thành
khối lợng xây lắp công trình, hạng mục công trình. Giá
thành dự toán đợc xác định trên cơ sở các định mức kinh tế
kỹ thuật của Nhà nớc và các khung giá giới hạn quy định áp
Quan TH Ngoc Dung - Lớp KT42 - K517
Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán


Khoa Kế toán Kiểm

dụng cho từng vùng lÃnh thổ của Bộ Tài chính. Căn cứ vào giá
trị dự toán xây lắp của từng công trình, hạng mục công
trình, ta có thể xây dựng dự toán của chúng theo công thức:
Giá
thành

Giá trị dự
=

dự toán

Thu nhập

toán sau

-

thuế

chịu thuế

Thuế
- GTGT đầu

tính trớc

ra


Hoặc
Giá
thành
dự toán

=

Giá trị
dự toán

LÃi định
+

mức công
trình

Thu nhập chịu thuế tính trớc là số (%) trên giá thành
xây lắp do Nhà nớc quy định đối với từng loại hình xây lắp
khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể.
Giá thành dự toán là chỉ tiêu dùng để làm căn cứ cho các
doanh nghiệp xây dựng kế hoạch của mình, còn các cơ
quan quản lý Nhà nớc qua đó giám sát đợc các hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng.
Giá thành kế hoạch: là giá thành đợc xây dựng trên cơ sở
những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định
mức, đơn giá, biện pháp thi công. Giá thành kế hoach đợc
xác định theo công thức sau:
Giá thành kế hoạch =


Giá thành dự toán - Mức hạ giá

thành
Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh
nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.

Quan Thị Ngọc Dung - Lớp KT42 - K518
Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

Giá thành thực tế: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các
chi phí thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành khối
lợng xây lắp nhất định và đợc tính trên cơ sở số liệu kế
toán về chi phí sản xuất đà tập hợp đợc cho khối lợng xây
dựng thực hiện trong kỳ.
Giá thành thực tế là chỉ tiêu phản ánh kết quả thực tế
phấn đấu của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định kết quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để đảm bảo các doanh nghiệp kinh doanh có lÃi, các loại
giá thành trên phải tuân thủ theo nguyên tắc sau:
Giá thành dự toán




Giá thành kế hoạch

Giá thành

thực tế
* Phân loại giá thành SP theo phạm vi các chi phí
cấu thành
Giá thành sản xuất xây lắp: là loại giá thành trong đó bao
gồm toàn bộ chi phí sản xuÊt (chi phÝ NVL trùc tiÕp, chi phÝ
NC trùc tiÕp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất
chung) tính cho khối lợng, giai đoạn xây lắp hoàn thành
hoặc công trình, hạng mục công trình hoàn thành.
Giá thành toàn bộ của công trình hoàn thành và hạng mục
công trình hoàn thành: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các
khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm xây lắp.
Giá thành
toàn bộ sản
phẩm xây

Chi phí ngoài sản xuất
=

Giá thành
sản xuất

+

(CPBH, CPQLDN) phân
bổ cho các sản phẩm


lắp

Quan TH Ngoc Dung - Lớp KT42 - K519
Chuyên đề tốt nghiệp

xây lắp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

Cách phân loại này giúp các doanh nghiệp biết đợc kết
quả sản xuất kinh doanh thực (lÃi, lỗ) của từng công trình,
hạng mục công trình mà doanh nghiệp đà thực hiện vì căn
cứ vào giá thành toàn bộ sẽ xác định đợc mức lợi nhuận trớc
thuế của doanh nghiệp.
* Phân loại giá thành căn cứ vào mức độ hoàn thành
khối lợng xây lắp.
Trong xây dựng cơ bản, trên thực tế để đáp ứng nhu
cầu quản lý về chi phí sản xuất, tính giá thành và công tác
quyết toán kịp thời, tránh phức tạp hóa, giá thành đợc chia
thành hai loại:
* Giá thành khối lợng sản phẩm quy ớc: là chi phí sản xuất
toàn bộ để hoàn thành một khối lợng sản phẩm xây lắp
đến giai đoạn quy ớc và phải thỏa mÃn đủ các điều kiện đÃ
quy định (3 điều kiện đối với khối lợng sản phẩm hoàn
thành quy ớc).

* Giá thành khối lợng xây lắp hoàn chỉnh: là giá thành
công trình, hạng mục công trình đà hoàn thành, đảm bảo
chất lợng, kỹ thuật theo đúng thiết kế, hợp đồng bàn giao và
đợc chủ đầu t nghiệm thu, chấp nhận thanh toán.
2.2.3

Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành

Trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và doanh
nghiệp xây dựng nói chung thì giữa chi phí sản xuất và giá
thành có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
* Về mặt bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là biểu hiện hai mặt của quá trình sản xuất kinh
doanh. Giống nhau về chất vì đều biểu hiện bằng tiền
những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà

Quan Thị Ngọc Dung - Lớp KT42 - K520
Chuyên ®Ị tèt nghiƯp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

doanh nghiệp đà bỏ ra trong quá trình sản xuất, xây dựng
để hoàn thành một công trình, hạng mục công trình.
Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có
sự khác nhau:
* Về mặt lợng: khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho

chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là loại sản
phẩm nào, đà hoàn thành hay cha, còn khi nói đến giá thành
là xác định một lợng chi phí nhất định, tính cho một đại lợng kết quả hoàn thành nhất định. Nh vậy chi phí sản xuất
là cơ sở để tính giá thành sản phẩm.
* Sự khác nhau: giá thành sản phẩm có tính chất chu kỳ
để so sánh chi phí với khối lợng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối
lợng cha hoàn thành, chứa đựng một lợng chi phí cho nó đó
là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Và đầy kỳ có thể có một
khối lợng sản xuất cha hoàn thành ở kỳ trớc chuyển sang để
tiếp tục sản xuất, chứa đựng một lợng chi phí cho nó - đó là
chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ. Nh vậy, giá thành sản
phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất của kỳ
trớc chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ. Công thức giá thành đợc tính nh sau:
Giá thành

Chi phí

sản phẩm
xây lắp
hoàn
thành

=

sản xuất
dở dang
đầu kỳ


Chi phí sản
+

xuất phát
sinh trong
kỳ

Chi phí
-

sản xuất
dở dang
cuối kỳ

Trong trờng hợp chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối
kỳ bằng nhau hoặc ở các ngành sản xuất không có sản phẩm
dở dang thì:
Quan TH Ngoc Dung - Lớp KT42 - K521
Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

Tổng giá thành sản phẩm = Tổng chi phí phát sinh
trong kỳ
Từ công thức giá thành trên ta thấy, các khoản chi phí
sản xuất hợp thành giá thành sản phẩm nhng không phải mọi

chi phí sản xuất đều đợc tính vào giá thành sản phẩm mà
chi phí sản xuất gồm toàn bộ các khoản đà chi ra trong kỳ
phục vụ cho xây dựng đối với các doanh nghiệp xây lắp và
giá thành chỉ giới hạn số chi phí đà chi ra liên quan đến công
trình, hạng mục công trình hoàn thành.
Có những chi phí đợc tính vào giá thành nhng không đợc tính vào chi phí kỳ này (là các chi phí phân bỉ nhiỊu
kú).
Cã nhiỊu chi phÝ ph¸t sinh trong kú nhng cha có sản
phẩm hoàn thành. Do đó cha có giá thành.
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm còn khác
nhau ở giá trị sản xuất sản phẩm dở và giá trị sản xuất sản
phẩm hỏng.
Nh vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản
phẩm hay giá thành sản phẩm để có đợc khối lợng sản phẩm
hoàn thành.
Có thể thấy sự không đồng nhất giữa chi phí sản xuất
và giá thành, tuy nhiên, cần khẳng định lại rằng: chi phí sản
xuất vá giá thành là biểu hiện hai mặt của một quá trình
sản xuất kinh doanh.
3. MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Xác định đúng đối

tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối

tượng sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Quan ThÞ Ngäc Dung - Lớp KT42 - K522
Chuyên đề tốt nghiệp



Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

Tớnh toỏn hp lý giá thành cơng cơng tác xây lắp, các
sản phẩm
hồn thành của doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của
doanh nghiệp
theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
- Lựa chọn phương pháp tập hợp, phân bổ chi phí
theo đối tượng
và lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp.
- Xây dựng trình tự hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành
sản phẩm.
- Định kỳ, cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và
giá thành sản
phẩm cho lãnh đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình
hình thực hiện các định mức chi phí và dự tốn chi phí, tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành
sản phẩm, phát hiện khả năng tiềm tàng, đề xuất biện pháp
thích hợp để phấn đấu khơng ngừng tiết kiệm chi phí và hạ
giá thành sản phẩm.

Quan THị Ngoc Dung - Líp KT42 - K523
Chuyên đề tốt nghiệp



Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

4. YấU CU QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM.
4.1 Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong nền kinh tế thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường, có nhiều doanh nghiệp
cũng sản xuất một loại mặt hàng giống nhau nên các chi phí
có sự cạnh tranh gay gắt về chất lượng, giá cả, ngoài ra các
sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra còn phải cạnh tranh
với hàng ngoại nhập. Cho nên muốn tồn tại và phát triển thì
vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp phải giảm tối đa các
khoản chi phí để hạ giá thành sản phẩm từ đó hạ được giá
bán sản phẩm, tăng lợi nhuận mà vẫn đảm bảo chất lượng
sản phẩm để có thể đứng vững trên thị trường. Do vậy, yêu
cầu đặt ra là phải quản lý tốt chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm.
4.2 Các nhân tố tác động tới chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm.
-

Nhóm nhân tố khách quan: như thị trường (thị
trường lao

động, thị trường nguyên vật liệu, thị trường vốn, thị trường
đầu ra...).
Đối với thị trường đầu vào ảnh hưởng tới chi phí sản

xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp xét trên khả
năng cung cấp, phương thức thanh tốn để các chi phí bỏ ra
là thấp nhất.

Quan ThÞ Ngäc Dung - Líp KT42 - K524
Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng ĐHCN Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

i vi th trường đầu ra, doanh nghiệp cũng cần xem
xét giá bán, phương thức thanh tốn...sao cho chi phí bỏ ra
hợp lý và đem lại hiệu quả.
- Nhóm nhân tố chủ quan:
 Trình độ trang thiết bị về kỹ thuật và cơng nghệ
sản xuất,
khả năng tận dụng cơng suất máy móc thiết bị cơng nghiệp.
 Trình độ sử dụng ngun vật liệu, máy móc.
 Trình độ sử dụng lao động.
 Trình độ tổ chức sản xuất.
 Trình độ quản lý tài chính của doanh nghiệp
4.3

Biện pháp quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản

phẩm, vai trị của kế tốn.
- Chú trọng tới việc áp dụng các thành tựu khoa học

kỹ thuật và
công nghệ mới vào sản xuất.
- Quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả, có biện
pháp khuyến
khích người lao động.
- Tổ chức, quản lý, bố trí các khâu sản xuất hợp lý.
- Quản lý việc sử dụng chi phí hợp lý

Quan THị Ngoc Dung - Líp KT42 - K525
Chuyên đề tốt nghiệp


×