Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cp nhựa y tế mediplast

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.38 KB, 113 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT......................................................................................3
1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....................3
1.1.1. Chi phí sản xuất.......................................................................................3
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất....................................................................3
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh...................................................4
1.1.2. Giá thành sản phẩm..................................................................................6
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm..............................................................6
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản xuất..................................................................6
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Nhiệm vụ kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............................................7
1.1.3.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.....................7
1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......8
1.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm.........9
1.2.1. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất..............................................9
1.2.2.Đối tượng tính giá thành sản phẩm............................................................9
1.2.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành...........................................................................................................10
1. 3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.............................................................10
1.3.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp...................................11
1.3.2. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp...........................................14
1.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung...............................................................16
1.3.4. Kế tốn chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp..........................................19
1.3.4.1- Kế tốn chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp theo phương pháp kê khai
thường xuyên...................................................................................................19
1.3.4.2- Kế toán chi phi sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp kiểm


kê định kỳ........................................................................................................20
1.4. Đánh giá sản phẩm làm dở.......................................................................22
Bùi Thị Nguyệt

Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp
hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................................................22
1.4.2. Đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương
đương...............................................................................................................23
1.4.3. Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí định mức.................................24
1.5. Kế tốn tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp................................25
1.5.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn.....................................................25
1.5.2. Phương pháp tính giá thành theo hệ số...................................................25
1.5.3. Phương pháp tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ..............................26
1.5.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm phân bước.................................26
1.5.4.1. Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành
phẩm…………………....................................................................................26
1.5.4.2. Phương pháp tính giá thành phân bước khơng tính giá thành nửa thành
phẩm ...............................................................................................................27
1.6.Hình thức sổ kế tốn áp dụng.....................................................................28
1.7. Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng
kế toán máy......................................................................................................29
1.7.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán..........................................29
1.7.2. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế tốn............................30
1.7.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................30

1.7.3.1.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............30
1.7.3.2. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ......................................31
1.7.3.3.Kế tốn giá thành sản phẩm.................................................................31
Chương II: THỰCP TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ
MEDIPLAST..................................................................................................32
2.1. Khái quát chung về công ty CP nhựa y tế Mediplast.................................32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:.......................................32
Bùi Thị Nguyệt

Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm:. 34
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty:................36
2.1.4. Đặc điểm phân cấp quản lý tài chính:.....................................................38
2.1.6 Đặc điểm cơng tác kế tốn :...................................................................39
2.1.7Hình thức kế tốn.....................................................................................42
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất tạivà tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty CP Nhựa y tế MEDIPLAST...........................................................43
2.2.2 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................44
2.2.2.1. Nội dung chi phí ngun vật liệu trực tiếp:.........................................44
2.2.2.2. Tài khoản kế tốn:..............................................................................48
2.2.2.3. Trình tự kế toán:..................................................................................49
2.2.2.4 Phương pháp kế toán............................................................................49
2.2.2.5. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp:..................................................52
2.2.2.6.Hạch tốn chi phí sản xuất chung:........................................................58
c.Trình tự kế tốn.............................................................................................60
2.2.2.7.Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở

dang.…………….............................................................................................64
2.2.2.8. Đối tượng tính giá thành:.....................................................................66
2.2.2.9 Phương pháp tính giá thành sản phẩm và quy trình tính giá thành sản
phẩm:...............................................................................................................67
Chương III: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CP NHỰA Y TẾ MEDIPLAST. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ
XUẤT..............................................................................................................71
3.1 Đánh giá chung về thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty CP Nhựa Y tế Mediplast:................................................71
3.1.1. Ưu điểm:................................................................................................71
3.1.2. Tồn tại:...................................................................................................74
3.2. Các giải pháp nhằm hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
tại cơng ty CP Nhựa Y Tế Mediplast:..............................................................74
Bùi Thị Nguyệt

Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2.1. Sự cần thiết phải hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty CP Nhựa Y Tế Mediplast:..............................................74
3.2.2. Các giải pháp hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty CP Nhựa Y Tế Mediplast:....................................................74
KẾT LUẬN.....................................................................................................77
PHỤ LỤC.......................................................................................................78

Bùi Thị Nguyệt

Lớp K40.076.21.T



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Cơng ty cổ phần

: CTCP

Chi phí sản xuất

: CPSX

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

: CP NVLTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

: CP NCTT

Chi phí sản xuất chung

: CP SXC

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

: CP SXKSDD


Bảo hiểm xã hội

BHXH

Bảo hiểm y tế

: BHYT

Kinh phí cơng đồn

: KPCĐ

Kết chuyển

: KC

Đơn vị tính

: Đvt

Bùi Thị Nguyệt

Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường đầy biến động phức tạp như hiện nay, các
doanh nghiệp phải đưa ra các quyết định chiến lược để khẳng định sự tồn tại và phát

triển trên thương trường. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp được dựa trên
nhiều yếu tố nhưng trong đó giá cả là một yếu tố quyết định lớn nhất. Khi quyết
định đầu tư một dự án nào đó, doanh nghiệp phải cân nhắc đến lượng chi phí bỏ ra
để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp phải tập hợp
chi phí sản xuất một cách đầy đủ và tính tốn chính xác giá thành sản phẩm vì giá
thành sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng nhất trong hoạt động của một doanh nghiệp
sản xuất. Giá thành sản phẩm cao hay thấp, tăng hay giảm đồng nghĩa với việc tiết
kiệm hay lãng phí lao động để sản xuất ra sản phẩm. Nói cách khác giá thành sản
phẩm cao hay thấp là phản ánh kết quả việc sử dụng vật tư lao động, tiền vốn, tài
sản,...của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất sản phẩm cũng như các giải pháp
kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được mục đích sản xuất
trong kỳ kế hoạch xem có tiết kiệm hay lãng phí, đã tối ưu chưa, mà điều này lại
phụ thuộc vào quá trình tập hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
KÕ tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai quá trình
liên quan mật thiết với nhau và chiếm giữ một vai trò quan trọng trong cơng tác kế
tốn nói riêng và trong cơng tác quản lý nói chung của doanh nghiệp. Phấn đấu tiết
kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một trong những mục tiêu quan
trọng nhất của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong giai đoạn hiện nay.
Việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý chi phí và cách tính giá thành phù hợp với đặc điểm
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường. Tính chất quan trọng của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm như vậy, nên vấn đề tiết kiệm chi phí sản xuất
và hạ giá thành sản phẩm không chỉ là mối quan tâm của người sản xuất mà cịn là
mối quan tâm của tồn xã hội.
Do vậy, hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trị
đặc biệt quan trọng trong cơng tác hạch tốn kinh tế ở bất cứ doanh nghiệp nào.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó, em đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty CP Nhựa Y Tế
Mediplast” cho chuyên đề của mình.


Bùi Thị Nguyệt

1

Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Chương II: Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty CP Nhựa Y Tế Mediplast.
Chương III: Nhận xét, đánh giá và một số kiến nghị về kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Nhựa Y Tế Mediplast
Do còn hạn chế về thời gian và kiến thức nên chun đề của em khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy cơ giáo cùng các
cơ, chú trong phịng Tài chính- Kế tốn của cơng ty để chun đề được hồn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Bùi Thị Nguyệt

2

Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I:

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.
1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là quá trình tiêu
dùng các yếu tố sản xuất kinh doanh (tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức
lao động) để tạo ra các sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định nhằm đáp ứng nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội
Trên phương diện này, chi phí của doanh nghiệp có thể hiểu là tồn bộ các
hao phí về lao động sống cần thiết, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác
mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, biểu
hiện bằng tiền và tính cho một kỳ nhất định. Như vậy, bản chất của chi phí sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp là:
- Những phí tổn (hao phí) về các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, kinh
doanh gắn liền với mục đích kinh doanh
-

Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào 2 nhân tố: khối lượng các yếu tố sản

xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của 1 đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
- Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải được đo lường bằng
thước đo tiền tệ và được xác định trong một khoảng thời gian xác định.
Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí cịn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận
trong từng loại kế tốn khác nhau.
Trên góc độ của kế tốn tài chính, chi phí được nhìn nhận như những khoản
phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền, các
khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị, được kế tốn
ghi nhận trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn chứng minh cho việc

phát sinh của chúng.
Trên góc độ kế tốn quản trị, chi phí cịn được nhận thức theo khía cạnh nhận
diện thơng tin để phục vụ cho việc ra quyết định. Vì vậy, chi phí có thể là phí tổn
Bùi Thị Nguyệt

3

Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tế đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ
chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định; và cũng có thể là chi phí ước tính để thực
hiện dự án hay giá trị lợi ích mất đi khi lựa chọn phương án, hoạt động này mà bỏ
qua cơ hội kinh doanh khác
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ
khác nhau. Để thuận tiện cho cơng tác quản lý, hạch tốn, kiểm tra chi phí cũng như
phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải
được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
a. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo hoạt động và cơng dụng kinh tế
- Chi phí hoạt động kinh doanh chính và phụ: bao gồm chi phí tạo ra doanh
thu bán hàng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào chức năng, cơng dụng
của chi phí, các khoản chi phí này được chia thành chi phí sản xuất và chi phí ngồi
sản xuất
+ Chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung
+ chi phí ngồi sản xuất bao gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Chi phí hoạt động khác: Các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến các hoạt

động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh chức năng của doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí hoạt động tài chính
+ Chi phí khác
Phân loại theo cách này, giúp cho doanh nghiệp thấy được công dụng của
từng loại chi phí, từ đó có định hướng phấn đấu hạ thấp chi phí riêng từng loại
nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí theo định mức. Ngồi ra, kết quả thu
được cịn giúp cho việc phân tích tình hình hoàn thiện kế hoạch giá thành, làm tài
liệu tham khảo cho cơng tác lập định mức chi phí và lập kế hoạch giá thành cho kỳ
sau.
b. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh căn cứ vào nội dung, tính chất kinh
tế của chi phí

Bùi Thị Nguyệt

4

Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Theo chế độ kế toán hiện hành, doanh nghiệp phải theo dõi được 5 yếu tố chi
phí sau:
- Chi phí nguyên liệu và vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên
vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân cơng: là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người
lao động, các khoản trích theo lương của người lao động ( bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp)
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Chi phí khác bằng tiền

c. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với mức độ hoạt
động
Theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động, chi phí được chia
thành:
- Chi phí khả biến (Biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về tổng số khi có
sự thay đổi mức hoạt động của doanh nghiệp
- Chi phí bất biến (Định phí): là những chi phí mà tổng số khơng thay đổi khi
có sự thay đổi về mức độ hoạt động của đơn vị
- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm có cả chi phí khả biến và
chi phí bất biến.
Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mơ
hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận, xác định điểm
hịa vốn cũng như ra các quyết định kinh doanh quan trọng. Mặt khác, còn giúp các
nhà quản trị doanh nghiệp xác định đúng đắn phương hướng để nâng cao hiệu quả
của chi phí.
Ngồi ra, cịn có các cách phân loại khác như:
+ Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với
+ Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khả năng quy nạp chi phí vào
các đối tượng kế tốn chi phí

Bùi Thị Nguyệt

5

Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ giữa chi phí với
quy trình cơng nghệ và q trình kinh doanh.

1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Xét về thực chất, chi phí sản xuất kinh doanh là sự chuyển dịch vốn của doanh
nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá
trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để quản lý có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của minh, các nhà quản trị doanh nghiệp cần biết số chi
phí chi ra cho từng loại hoạt động, sản phẩm, dịch vụ trong kì là bao nhiêu, số chi
phí đã chi đó cấu thành trong số sản phẩm, lao vụ, dịch vụ sẽ hoàn thành đã là bao
nhiêu, giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp trả lời
được câu hỏi này.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền tồn bộ những hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa được biểu hiện bằng tiền tính cho một khối lượng sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa
mang tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý
của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả
sử dụng các loại tài sản trong q trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn
của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm tiết kiệm chi phí,
nâng cao lợi nhuận
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản xuất
Cũng như chi phí sản xuất, tùy theo mục đích quản lý và yêu cầu hạch toán
mà giá thành sản phẩm được phân thành các loại sau:
a. Phân loại giá thành theo phạm vi chi phí trong giá thành
Theo tiêu thức này giá thành được chia thành:
- Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan
đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất gồm: chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi
phí liên quan đến sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
Bùi Thị Nguyệt


6

Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Giá thành toàn bộ
sản phẩm tiêu thụ

=

Giá thành

+

sản xuất

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+

Chi phí
bán hàng

Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của từng
mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn chế
nhất định nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa nghiên cứu, ít được áp dụng.
b. Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành

Theo đó, giá thành chia làm 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: được tính tốn trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và
số lượng kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi thực
hiện sản xuất, chế tạo sản phẩm. Chỉ tiêu này được xem là mục tiêu phấn đấu, là cơ
sở để đánh giá, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định
mức được tiến hành trước khi sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là
thước đo chính xác kết quả kinh doanh các loại tài sản, vật tư, tiền vốn trong doanh
nghiệp. Đó là căn cứ quản lý quan trọng, tạo cơ sở cho việc đánh giá tính hợp lý,
hiệu quả của giải pháp kinh tế kỹ thuật đã áp dụng.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm tính trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ với số lượng thực tế sản xuất được.
Khác với 2 loại giá thành trên, Giá thành thực tế chỉ được tính tốn sau khi q
trình sản xuất đã hồn thành.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác
định được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch tốn, từ đó
điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Nhiệm vụ kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.3.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về chất,
đều là hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà các doanh nghiệp phải bỏ ra
trong quá trình sản xuất. Nhưng, do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ khơng đều
nhau nên chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau trên 2 phương diện:
Bùi Thị Nguyệt

7

Lớp K40.076.21.T



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất gắn với 1 thời kì nhất định, còn giá thành
sản phẩm gắn với khối lượng, sản phẩm, cơng việc, lao vụ đã hồn thành
- Về mặt lượng: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể khác nhau vì
có chi phí sản xuất dở dang

Giá thành
sản phẩm

Chi phí sản
=

Chi phí sản

xuất dở dang

+

đầu kì

xuất phát
sinh trong kỳ

Chi phí sản
-

xuất dở dang
cuối


kỳ

Trong trường hợp đặc biệt: Dở dang đầu kỳ = Dở dang cuối kỳ hoặc khơng có
sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng chi phí sản xuất trong kỳ
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với
nhau, chi phí sản xuất là chi phí đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là
giá thành sản phẩm. Mặt khác, số liệu kế tốn tập hợp chi phí là cơ sở để tính giá
thành sản phẩm. Vì vậy, tiết kiệm chi phí sản xuất sẽ hạ được giá thành sản phẩm,
góp phần làm tăng lợi nhuận doanh nghiệp
1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối
quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ chức kế
tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm kế hoạch hợp lý, đúng đắn có ý nghĩa
lớn trong cơng tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Do đó, để tổ chức tốt cơng
tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp thời
yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm , kế tốn cần thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
- Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế tốn chi phí, tính giá thành sản phẩm
trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên
quan;
- Xác định đúng đắn đối tượng kế tốn chi phí sản xuất, lựa chọn phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh
nghiệp;
- Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính phù hợp,
khoa học;
Bùi Thị Nguyệt

8


Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế
toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được
yêu cầu thu nhận - xử lý - hệ thống hố thơng tin về chi phí, giá thành của doanh
nghiệp;
- Thường xuyên kiểm tra thơng tin về kế tốn chi phí, giá thành sản phẩm
của các bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế tốn chi phí và giá thành sản phẩm;
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung
cấp những thơng tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản
trị doanh nghiệp ra được các quyết định 1 cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
1.2. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
1.2.1. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí
sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó.
Xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức
kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng kế tốn chi
phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai
đoạn cơng nghệ) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng)
Như vậy, xác định đối tượng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lư là cơ sở
để tổ chức kế tốn chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức
tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết
1.2.2.Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công vụ, lao vụ mà doanh
nghiệp đã sản xuất hồn thành địi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Việc xác định đối tượng tính giá thành cũng cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ

chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, khả năng,
yêu cầu quản lý cũng như tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể.
Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, dịch vụ
được xác định là đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng
loạt thì từng loại sản phẩm là đối tượng tính giá thành.

Bùi Thị Nguyệt

9

Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đối với quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành sẽ
là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quá trình cơng nghệ, cịn các doanh nghiệp
có q trình cơng nghệ sản xuất và chế biến phức tạp thì đối tượng tính giá thành có
thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn cơng
nghệ cuối cùng và cũng có thể là từng bộ phận, chi tiết sản phẩm và sản phẩm đã
lắp ráp hoàn thành.
1.2.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành
Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành giống nhau về
bản chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất theo
đó và cùng phục vụ cho cơng tác quản lý, phân tích, kiểm tra chi phí, giá thành sản
phẩm. Giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ, việc xác định hợp lý đối tượng kế toán
tập hợp chi phí sản xuất là tiền đề, điều kiện để tính giá thành theo các đối tượng
tính giá thành trong doanh nghiệp. Số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ
theo từng đối tượng là cơ sở, căn cứ để tính giá thành sản phẩm cho từng đối tượng
tính giá thành có liên quan. Mặt khác, một đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản

xuất có thể trùng với 1 đối tượng tính giá thành sản phẩm hoặc 1 đối tượng kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm và ngược
lại.
Mối quan hệ giữa đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở một doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn phương
pháp tính và kỹ thuật tính giá thành của doanh nghiệp đó.
Trên thực tế, khi xem xét các loại nửa thành phẩm tự chế, các bộ phận, một
chi tiết sản phẩm có là đối tượng tính giá thành hay không cần phải cân nhắc đến
các mặt như: chu kỳ sản xuất sản phẩm dài hay ngắn, nửa thành phẩm tự chế có
phải là hàng hố hay khơng để xác định cho phù hợp.
1. 3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Tùy theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí, kế tốn
sẽ áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách thích hợp. Thơng
thường, hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi phí chủ yếu sau:

Bùi Thị Nguyệt

10

Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phương pháp trực tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí
sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế tốn chi phí sản xuất
riêng biệt. Do đó, có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho
từng đối tượng riêng biệt.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường
hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí,
khơng thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng được. Trong trường

hợp này, phải tập hợp chung cho nhiều đối tượng theo từng nơI phát sinh chi phí
hoặc theo nội dung chi phí, sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân
bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng kế tốn chi phí.
Mức phân bổ cho từng đối tượng:
Ci = Ti * H

(i = 1,n )

Trong đó:
H là hệ số phân bổ
Ci: Chi phí phân bổ cho từng đối tượng i
Ti: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i

H

=

Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ

1.3.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp

* Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tồn bộ chi phí về ngun liệu, vật liệu
chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho
việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ.
* Chứng từ kế toán:
 Phiếu xuất kho: theo dõi số lượng vật liệu xuất kho cho các bộ phận sử dụng
trong công ty, làm căn cứ để hạch tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.

 Phiếu nhập kho: xác nhận số nguyên vật liệu nhập kho làm căn cứ ghi thẻ
kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và
ghi sổ kế toán.
 Biên bản giao nhận hàng hóa.
 Tờ khai hải quan
Bùi Thị Nguyệt

11

Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Thẻ kho
 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.
Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh
trong kỳ, căn cứ vào định mức tiêu hao NVL cho từng loại sản phẩm, NVL sẽ được
xuất kho phục vụ sản xuất ở các phân xưởng. Phụ trách phân xưởng sẽ làm phiếu đề
nghị xuất vật tư gửi lên phòng kế hoạch kinh doanh, phòng kế hoạch kinh doanh
viết phiếu xuất kho, lập làm 3 liên. Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế
toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc giao cho người nhận hàng cầm phiếu
xuống kho để nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất
của từng thứ, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào
phiếu xuất.
Liên 1: được giữ ở phòng kế hoạch kinh doanh.
Liên 2: Thủ kho giữ để làm căn cứ ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán
ghi sổ kế toán.
Liên 3: người nhận vật tư giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Để tập hợp và phân bổ chi phí NVLTT kế tốn sử dụng TK 621"Chi phí

ngun vật liệu trực tiếp" chi tiết cho từng đối tượng.
+Nội dung TK 621: dùng để tập hợp toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm phát sinh trong kỳ và cuối kỳ kết chuyển chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp sang tài khoản tập hợp chi phí và giá thành sản xuất.
Hạch tốn vào tài khoản 621 những chi phí ngun liệu, vật liệu gồm cả nguyên
liệu, vật liệu chính và vật liệu phụ được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm. Chi
phí nguyên liệu, vật liệu được tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng.
+ Kết cấu TK 621:
- Bên Nợ:
Trị gá nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc
thực hiện dịch vụ trong kỳ.
- Bên Có:
+ kết chuyển trị giá nguyên vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất kinh doanh
trong kỳ vào tài khoản 154 và chi tiết cho từng đối tượng để tính giá thành sản
phẩm.
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK 632.
+ Trị giá nguyên vật liệu sử dụng khơng hết nhập lại kho.
TK 621 khơng có số dư cuối kỳ.
Bùi Thị Nguyệt

12

Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khi tính tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, cần phân bổ hết phần nguyên vật
liệu chưa sử dụng hết, phần giá trị phế liệu thu hồi (nếu có), phần chi phí thực tế là:
Chi phí NVL

Trị giá NVL
Trị giá NVL trực Trị giá NVL
Trị giá phế
trực tiếp thực =
tế trong kỳ

trực tiếp còn + tiếp xuất dùng - trực tiếp còn - liệu thu hồi
lại đầu kì

trong kỳ

lại cuối kỳ

(nếu có)

*Phương pháp kế toán
1) Xuất kho nguyên liệu dung trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc
thực hiện dịch vụ trong kỳ, kế toán ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 621- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Có TK 152- Ngun liệu, vật liệu
2) Trường hợp mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho sản xuất chế tạo sản
phẩm hoặc thực hiện dịch vụ, khơng qua kho: Kế tốn căn cứ các chứng từ
liên quan ( Chứng từ thanh tốn, hóa đơn của người bán, bảng kê thanh toán
tạm ứng…), kế tốn ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,141,331…( Tổng giá thanh tốn)
Trường hợp khơng có hóa đơn thuế GTGT, hoặc thuế GTGT khơng được
khấu trừ, hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, số tiền tính vào
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tổng giá thanh toán( bao gồm cả thuế

GTGT), kế tốn ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 111,112,141,331….( Tổng giá thanh tốn)
3) Trường hợp cuối kỳ có ngun vật liệu sử dụng chưa hết, không nhập lại
kho.
- Căn cứ vào phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ, kế tốn ghi giảm chi phí
ngun vật liệu bằng bút tốn: ( Ghi số âm)
Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu

Bùi Thị Nguyệt

13

Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Sang đầu kỳ sau kế tốn ghi tăng chi phí ngun vật liệu bằng bút tốn
thường:
Nợ TK 621- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
4) Trường hợp cuối kỳ có ngun vật liệu sử dụng khơng hết, nhập lại kho,
kế toán căn cứ phiếu nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152- Ngun liệu, vật liệu
Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
5) Cuối kỳ, căn cứ tài liệu tính tốn xác định chi phí ngun vật liệu trực
tiếp sử dụng cho các đối tượng, kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp cho các đối tượng, kế tốn ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất dở dang

Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán( Phần chi phí ngun vật liệu trực tiếp vượt
trên mức bình thường.)
Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
*Sơ đồ kế tốn chi phí NVLTT( phụ lục số 01)
1.3.2. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
* Khái niệm:
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm: tiền
lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích Bảo hiểm xã hội, Bảo
hiểm y tế, Kinh phí cơng đồn, Bảo hiểm thất nghiệp theo số tiền lương của cơng
nhân sản xuất
* Chứng từ kế tốn
- Bảng thanh tốn lương.
- Bảng tính lương sản phẩm.
- Bảng trích KPCĐ, BHXH, BHYT
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.

Bùi Thị Nguyệt

14

Lớp K40.076.21.T


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi khoản mục chi phí này, kế tốn sử dụng TK 622- Chi phí nhân cơng
trực tiếp .
+ Nội dung tài khoản: tài khoản này phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham
gia vào hoạt động sản xuất.

+Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ:
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, bao
gồm tiền lương tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định
phát sinh trong kỳ.
- Bên Có:
+ Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào bên Nợ TK 154
+ Kết chuyển chi phí nhân cơng trục tiếp vượt trên mức bình thường vào TK
632.
TK 622 khơng có số dư cuối kì.

*Phương pháp kế tốn
1) Căn cứ bảng phân bổ tiền lương trong kỳ kế tốn phản ánh số tiền lương
chính, lương phụ, các khoản phụ cấp và các khoản khác có tính chất lương
phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ, ghi:
Nợ TK 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 334- Phải trả người lao động
2) Trường hợp doanh nghiệp có thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép
của cơng nhân sản xuất, căn cứ kế hoạch trích trước tiền lương cơng nhân
nghỉ phép, kế tốn ghi:
Nợ TK 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 335- Chi phí phải trả
3) Căn cứ bảng phân bổ tiền lương, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí cơng đồn…, kế tốn ghi:
Nợ TK 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp
Bùi Thị Nguyệt

15

Lớp K40.076.21.T




×