Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm” tại công ty tnhh minh hiếu – hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.56 KB, 67 trang )

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI NĨI ĐẦU
“Học đi đơi với hành” đó là phương châm hàng đầu của nền giáo dục
và đào tạo của nước ta. Xuất phát từ yêu cầu cơ bản đó, sau khi đựợc học
phần lí thuyết về chuyên ngành kế toán, sinh viên khoa kế toán Trường ĐH
Kinh tế Quốc dân đã được nhà trường tạo điều kiện cho thâm nhập vào thực
tế, nhằm củng cố và vận dụng những lí thuyết về chun ngành kế tốn đã
được học vào thực tế nhằm mục đích vừa nâng cao năng lực chuyên môn, vừa
làm chủ được công việc sau này.
Hiểu rõ được tầm quan trọng của hệ thống kế toán trong doanh nghiệp,
đặc biệt là phần hành kế toán quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm, đây
là yếu tố sống còn của các doanh nghiệp trong thời kỳ kinh tế thị trường cạnh
tranh gay gắt hiện nay. Qua thời gian nghiên cứu lý thuyết trong trường học
và thực tế tại công ty, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Trần Đức
Vinh, em đã mạnh dạn chọn đề tài báo cáo là: “Hồn thiện Kế tốn chi phí
và tính giá thành sản phẩm” tại cơng ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên.
Nội dung báo cáo này ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương chính:
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
cơng ty TNHH Minh Hiếu – Hưng n.
ChươngII: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng tyTNHH Minh Hiếu – Hưng n.
Chương III: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên.
____________________________________________________________ 1
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B



Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Với thời gian thực tập có hạn, số liệu thực tế chưa nhiều và trình độ cịn
hạn chế vì vậy trong báo cáo này không thể tránh khỏi những sai lầm, thiếu
sót. Em mong sẽ nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cơ để báo cáo
hồn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

____________________________________________________________ 2
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY TNHH
MINH HIẾU – HƯNG YÊN
1.1. Đặc điểm sản phẩm tại Công ty TNHH Minh Hiếu - Hưng Yên
Công ty TNHH Minh Hiếu - Hưng Yên chuyên sản xuất thức ăn chăn
nuôi gia súc, gia cầm.
Sản phẩm thức ăn chăn nuôi của Công ty được chế tạo từ nhiều nguyên
liệu khác nhau, theo định lượng một công thức nhất định. Mỗi loại sản phẩm
có một cơng thức riêng do phịng cơng thức xây dựng, trên yêu cầu thành
phần dinh dưỡng cần đạt của sản phẩm như độ đạm, chất xơ, protein, phot

pho, ka ly, độ ẩm..v.v…đã được đăng ký với cơ quan chức năng trên địa bàn.
-Danh mục sản phẩm được thể hiện dưới dạng sơ đồ như sau:
Sơ đồ 1.1 - SƠ ĐỒ MÃ HỐ SẢN PHẨM
Sản phẩm của Cơng ty

Thương hiệu Jumbo

Dòng cút

Thương hiệu Skyfeed

Dòng lợn

Dòng gà

Thương hiệu Higen

Dòng ngan,
vịt

____________________________________________________________ 3
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Mỗi một sản phẩm được sản xuất trong một thời gian và ở một nhiệt độ

nhất định tuỳ theo tính chất, đặc điểm của sản phẩm.
+ Sản phẩm của Công ty bao gồm ba thương hiệu: JUMPO (ký hiệu là
J), SKYSFEED (S) và thương hiệu HIGEN (H). Mỗi thương hiệu có ba dịng
sản phẩm chính, đó là: dịng sản phẩm cho lợn (gọi tắt là dòng lợn); dòng sản
phẩm cho gà (dòng gà) và dòng sản phẩm cho ngan, vịt (dịng ngan, vịt).
Riêng thương hiệu SKYSFEED và JUMBO có thêm dịng cút.
+ Cách mã hố dịng sản phẩm cụ thể như sau: thương hiệu JUMPO và
SKYSFEED được mã hoá bằng ba số: số thứ nhất thể hiện dòng sản phẩm, số
thứ hai là dạng sản phẩm và số thứ ba là giai đoạn phát triển của vật nuôi.
Riêng thương hiệu HIGEN được mã hoá bằng bốn số: hai số đầu thể hiện
dịng vật ni, số thứ ba thể hiện giai đoạn phát triển của vật nuôi và số thứ tư
thể hiện dạng sản phẩm.
Ví dụ: J311 :là sản phẩm hỗn hợp cho vịt, ngan từ 1 đến 21 ngày.
J313 : Hỗn hợp vịt, ngan siêu đẻ trứng…. v.v
- Hiện nay công ty Minh Hiếu đang áp dụng tiêu chuẩn chất lượng ISO
9001:2008. Sản phẩm của công ty Minh Hiếu được làm từ những nguyên liệu
có thành phần dinh dưỡng chất lượng cao kết hợp với dây truyền công nghệ
hiện đại, uy tín của cơng ty ngày càng được khẳng định.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH MINH
HIẾU – HƯNG YÊN
- Tổ chức sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên
Để tiến hành sản xuất sản phẩm tại Công ty, trước tiên Quản đốc xưởng
sản xuất phải tập hợp phiếu đăng ký mua hàng của các đại lý đăng ký với bộ
phận bán hàng. Căn cứ vào các phiếu đăng ký mua hàng và công thức của
từng loại sản phẩm, số lượng nguyên vật liệu tồn kho, tỷ lệ chênh lệch cho
____________________________________________________________ 4
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B



Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

phép mà quản đốc lập kế hoạch sản xuất cho ngày, tuần và tháng trình Ban
giám đốc ký dưyệt. Ban giám đốc ký duyệt xong, Quản đốc lên lệnh sản xuất
và gửi tới các bộ phận liên quan như bộ phận vận hành, bộ phận nạp liệu, bộ
phận kho, bộ phận KCS, bộ phận thống kê sản xuất để tiến hành sản xuất và
kiểm sốt q trình sản xuất.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên
Đối với Công ty TNHH Minh Hiếu - Hưng n mặc dù chưa có bộ
phận kế tốn quản trị, hay hệ thống kiểm soát nội bộ chi phí riêng nhưng cơng
tác quản lý chi phí sản xuất đã được xây dựng khá chặt chẽ dưới sự quản lý
của Ban Giám Đốc thông qua hệ thống thông tin nội bộ.
1.3.1. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Để tiến hành sản xuất sản phẩm tại Công ty, trước tiên Quản đốc xưởng
sản xuất phải tập hợp phiếu đăng ký mua hàng của các đại lý đăng ký với bộ
phận bán hàng. Căn cứ vào các phiếu đăng ký mua hàng và công thức của
từng loại sản phẩm, số lượng nguyên vật liệu tồn kho, tỷ lệ chênh lệch cho
phép mà quản đốc lập kế hoạch sản xuất cho ngày, tuần và tháng trình Ban
giám đốc ký duyệt. Ban giám đốc ký duyệt xong, Quản đốc lên lệnh sản xuất
và gửi tới các bộ phận liên quan như bộ phận vận hành, bộ phận nạp liệu, bộ
phận kho, bộ phận KCS, bộ phận thống kê sản xuất để tiến hành sản xuất và
kiểm sốt q trình sản xuất.
Sơ đồ 1.3.1.a - QUY TRÌNH TẠO LỆNH SẢN XUẤT
Phiếu
đăng ký
mua
hàng


Tổng hợp

Lập kế
hoạch SX
trình
BGĐ

Lên LSX
ngày

Tiến
hành
sản
xuất

____________________________________________________________ 5
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sản phẩm được sản xuất theo quy trình cơng nghệ sau (Sơ đồ 1.3.1.b):
Sơ đồ 1.3.1.b – QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM

BẮT ĐẦU

NẠP LIỆU


NGUYÊN LIỆU
THÔ

NGHIỀN

BIN CHỨA SAU
NGHIỀN

NGUYÊN LIỆU TINH (KHƠNG QUA NGHIỀN)

VI LƯỢNG

RỈ MẬT

PHỐI TRỘN

CÂN VẬN HÀNH

MỠ

ÉP VIÊN

ĐĨNG BAO
KHƠNG ĐỦ
TIÊU
CHUẨN

KHO TÁI
CHẾ


SÀNG

LÀM MÁT

BẺ MẢNH

ĐỦ TIÊU CHUẨN

KHO THÀNH
PHẨM

____________________________________________________________ 6
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.3.2. Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ kế tốn
Hệ thống tài khoản và sổ sách của cơng ty TNHH Minh Hiếu - Hưng
Yên đang sử dụng là hệ thống tài khoản kế toán dành cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ban hành
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC.
- Đối với tài khoản công nợ: Mở và theo dõi tài khoản chi tiết theo đối
tượng công nợ.
Đối với hàng tồn kho: Mở và theo dõi tài khoản chi tiết theo từng
nguyên liệu hàng tồn kho.

Đối với tài khoản doanh thu và tài khoản giá vốn: Phản ánh doanh thu
và gía vốn theo loại hàng hóa bao gồm hàng bán thành phẩm và nguyên liệu.
Đối với các tài khoản: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán: Phản ánh chi tiết theo từng loại dòng sản phẩm.
Đối với tài khoản tiền gửi ngân hàng: Chi tiết theo từng ngân hàng có
phát sinh giao dịch.
Hệ thống tài khoản của Công ty sử dụng bao gồm các tài khoản như: TK
111, TK112, TK141, TK152, TK 153, TK154,...TK621, TK 622, TK627.......
- Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký chung. Theo hình
thức này mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian được phản
ánh vào một quyển sổ chung.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc (hoá đơn, phiếu nhập, phiếu xuất,
phiếu thu, phiếu chi) hợp lệ, kế tốn tiến hành ghi sổ nhật ký chung theo trình
tự thời gian.Thẻ, sổ kế toán chi tiết liên quan.
Từ sổ nhật ký chung hàng ngày kế toán vào sổ cái tài khoản liên quan.
Từ thẻ, sổ kế toán chi tiết, cuối tháng kế toán vào sổ tổng hợp chi tiết
Cuối tháng căn cứ số dư cuối kỳ của các sổ cái TK. Kế toán vào bảng
cân đối phát sinh.
____________________________________________________________ 7
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Từ bảng cân đối số phát sinh hoặc sổ tổng hợp chi tiết kế toán tiến hành
lập các báo cáo tài chính.
1.3.3. Đặc điểm chi phí sản xuất và quản lý sản xuất tại Cơng ty

- Đặc điểm chi phí sản xuất tại cơng ty Minh Hiếu
-Chi phí sản xuất của cơng ty bao gồm các loại chi phí sau:
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.- Chi phí sản xuất chung: bao gồm
+ Chi phí tiền lương bộ phận gián tiếp sản xuất.
+ Chi phí khấu hao nhà xưởng, dây chuyền sản xuất.
+ Chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lý sản xuất.
+ Các chi phí khác dùng cho sản xuất.
Cụ Thể:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: được tính cho từng sản phẩm riêng
biệt.
CP NVL trực tiếp sx cho sp A

=

Tổng CP từng loại NVL dùng để
SX sản phẩm A

Chi phí nhân cơng trực tiếp: Căn cứ vào đặc điểm công việc của từng
khâu sản xuất mà chi phí nhân cơng được tính theo các cách khác nhau. Hiện
nay, bộ phận sản xuất của Cơng ty đang áp dụng kết hợp 2 hình thức tính
lương: tính lương theo thời gian và tính lương khoán theo sản phẩm. Bộ phận
trực tiếp vận hành máy, bộ phận lò hơi, bộ phận ép viên, trực sản xuất, bộ
phận đổ dầu mỡ áp dụng hình thức tính lương theo thời gian.
____________________________________________________________ 8
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công thức:
CP

tiền

lương =

phải trả

Thời

gian

làm x Đơn giá tiền lương của

việc thực tế

một đơn vị thời gian

Bộ phận nạp liệu và bộ phận ra bao được tính lương theo hình thức
khốn khối lượng công việc:
Công thức:
CP tiền lương =

Khối lượng công việc được x

Đơn


phải trả

giao khốn hồn thành

khốn

giá

Tổng tiền lương phải trả = Tổng tiền lương phải trả của các bộ phận
sản xuất
Chi phí sản xuất chung: Cuối tháng, kế tốn tính giá thành sản phẩm,
tập hợp tất cả các chi phí dùng cho sản xuất, sau đó làm bút tốn phân bổ cho
từng sản phẩm được sản xuất trong tháng theo chi phí nhân cơng trực tiếp.
Cơng thức:
Chi phí sản
xuất

chung =

Tổng Chi phí sản xuất chung

phân bổ cho

Tổng lương của tất cả các loại x

SP (a)

sản phẩm.


Lương sản
phẩm (a)

____________________________________________________________ 9
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Để quản lý chi phí được tốt thì Cơng ty xây dựng các quy trình xuất vật
tư, cơng cụ dụng cụ, định mức hao hụt nguyên vật liệu cho phép trong sản
xuất. Hàng tháng tổ chức kiểm kê số lượng tồn kho thực tế của sản phẩm và
NVL. Tất cả các quy trình và định mức đều được Ban Giám đốc thơng qua và
ký duyệt, sau đó sẽ chuyển qua bộ phận kế toán và các bộ phận liên quan để
làm căn cứ quản lý chi phí sản xuất SP.
- Đặc điểm quản lý chi phí sản xuất tại cơng ty TNHH Minh Hiếu:
Chi phí là chỉ tiêu chất lượng quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất sản phẩm thấp hay cao, giảm hay
tăng phản ánh kết quả của việc quản lý, sử dụng vật tư lao động tiền vốn.
Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất là mục tiêu quan trọng khơng những
của mọi doanh nghiệp mà cịn là vấn đề quan tâm của tồn xã hội. Vì vậy,
cơng tác quản lý chi phí sản xuất là một khâu quan trong đảm bảo cung cấp
thơng tin kịp thời chính xác về kết quả hoạt động sản xuất, đáp ứng nhu cầu
trong việc ra quyết định quản lý, là yếu tố đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp nói riêng, tăng trưởng và phát triển nền kinh tế nói chung.
Khi bắt tay vào xây dựng các chiến lược sản xuất kinh doanh có một
điều vơ cùng quan trọng mà không một công ty nào được phép bỏ qua là phải

tính đến việc các chi phí sẽ được quản lý và sử dụng như thế nào, xem các
đồng vốn bỏ ra hiệu quả đến đâu, có đem lại lợi nhuận và hiệu quả như mong
muốn ban đầu hay khơng. Rõ ràng yếu tố chi phí ln đóng vai trò quan trọng
trong bất cứ kế hoạch mở rộng và tăng trưởng kinh doanh nào. Các công ty
muốn tăng trưởng và đẩy mạnh lợi nhuận cần khơng ngừng tìm kiếm những
phương thức quản lý và sử dụng hiệu quả nhất các nguồn vốn, chi phí kinh
doanh. Đặc biệt trong các doanh nghiệp sản xuất thì quản lý chi phí sản xuất
là vấn đề đáng để quan tâm.
Đối với Công ty TNHH Minh Hiếu - Hưng Yên mặc dù chưa có bộ
phận kế toán quản trị, hay hệ thống kiểm soát nội bộ chi phí riêng nhưng cơng
tác quản lý chi phí sản xuất đã được xây dựng khá chặt chẽ dưới sự quản lý
____________________________________________________________ 10
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

của Ban Giám Đốc thơng qua hệ thống kiểm sốt thơng tin nội bộ của cơng
ty. Qua đó chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban được thể hiện
cụ thể như sau:
- Kiểm sốt q trình mua - nhập kho nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH Minh Hiếu - Hưng Yên:
Đối với nguyên vật liệu phòng vật tư lên kế hoạch thu mua và lựa
chọn nhà cung cấp, lập đơn đặt hàng và viết giấy đề nghị tạm ứng mua
ngun vật liệu sau đó chuyển sang phịng kế toán xét duyệt, sau khi kế toán
trưởng ký, giấy đề nghị tạm ứng được trình tổng giám đốc xét duyệt. Vì vậy
có thể xảy ra sai phạm nếu phịng vật tư thông đồng với nhà cung cấp để

hưởng chênh lệch giá hoặc chiếm khoản chiết khấu thương mại. Trong quá
trình mua nguyên vật liệu, việc giao nhận được diễn ra một cách công khai
giữa người giao và người nhận thể hiện trên biên bản giao nhận Nguyên vật
liệu. Các hoá đơn, chứng từ được nhà cung cấp lập ngay khi xuất Ngun vật
liệu, cơng cụ dụng cụ trong đó thống kê tất cả các loại nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ mà công ty mua.
Khi tiến hành nhập kho, thủ kho ghi số lượng thực nhập vào sổ nhập
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dựa trên biên bản giao nhận và hoá đơn
GTGT được lập để thể hiện sự chuyển giao trách nhiệm giữa phòng vật tư và
thủ kho đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đã nhập kho. Tất cả các
phiếu nhập kho được kế toán nguyên vật liệu in ra vào thời điểm nhập kho và
chuyển các hố đơn mua hàng lên phịng kế tốn sau mỗi lần nhập.
- Kiểm sốt q trình xuất kho, sử dụng và bảo quản nguyên vật liệu
tại Công ty TNHH Minh Hiếu - Hưng Yên:
Giấy đề nghị cấp nguyên vật liệu có chữ ký xét duyệt của Giám đốc
Cơng ty nhưng chỉ mang tính hình thức, ngun vật liệu vẫn xuất kho trước
khi có sự xét duyệt của Giám đốc hoặc uỷ quyền của Giám đốc. Hàng ngày,
khi xuất kho nguyên vật liệu thủ kho ghi lượng thực xuất vào sổ cấp nguyên
vật liệu dựa trên chứng từ là giấy đề nghị cung cấp nguyên vật liệu được lập
để chuyển giao trách nhiệm đối với vật tư xuất kho từ thủ kho sang người
____________________________________________________________ 11
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nhận. Sau mỗi lần xuất nguyên vật liệu, bộ phận cung cấp nguyên vật liệu

chuyển sổ cấp nguyên vật liệu lên phịng kế tốn. Kế tốn ngun vật liệu,
cơng cụ dụng cụ căn cứ vào sổ cấp vật tư nhập liệu vào máy tính và in ra các
phiếu xuất kho để lưu và kiểm soát. Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn
khoảng 90% đến 95% tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Vì vậy khi phát sinh
chi phí, kế tốn có nhiệm vụ nhập số liệu vào máy và in ra các loại chứng từ
và sổ sách đánh giá, so sánh, phân tích tìm ngun nhân để có các biện pháp
quản lý thích hợp.
- Kiểm sốt chi phí nhân công trực tiếp tại công ty TNHH Minh Hiếu Hưng Yên:
Lao động được tuyển vào Công ty dựa trên các mối quan hệ cá nhân
nhưng cũng phải trải qua quá trình đạo tạo một cách cơ bản nhất để phù hợp
với u cầu của cơng việc. Việc kiểm sốt về thời gian lao động tiến hành một
cách rõ ràng và cơng khai. Ngồi ra cơng ty đã xây dựng được một số thủ tục
kiểm soát phù hợp với chế độ cũng như thực trạng của công ty như mua máy
quét dấu vân tay, đồng thời kết hợp với bảng chấm cấm của các trưởng bộ
phận, tổ trưởng cuối tháng đối chiếu giữa bảng chấm công và máy quẹt thẻ
tránh quẹt thẻ hộ làm tăng chi phí nhân cơng cho cơng ty.
- Kiểm sốt chi phí sản xuất chung tại cơng ty TNHH Minh Hiếu Hưng Yên:
Chi phí sản xuất chung là khoản mục chi phí tổng hợp và rất khó kiểm
sốt, Cơng ty đã đi vào đánh giá, so sánh, phân tích chi phí sản xuất chung
thực tế phát sinh với dự toán và cũng một phần phát hiện được các nhân tố
ảnh hưởng làm tăng chi phí này và có biện pháp kiểm sốt thích hợp.
Bên cạnh đó, cơng ty cịn sử dụng các định mức chi phí để quản lý chi
phí sản xuất . Sau khi nhận các đơn đặt hàng của các đại lý phòng sản xuất lập
kế hoạch sản xuất theo đơn đặt hàng. Đồng thời phịng cơng thức dinh dưỡng
gửi cơng thức dinh dưỡng xuống phòng vận hành để sản xuất đúng theo lệnh
sản xuất và cơng thức đã đưa ra. Phịng Kế tốn - tài chính sử dụng số liệu của
phịng vận hành cung cấp ngồi việc lập các Báo cáo tài chính theo quy định
____________________________________________________________ 12
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B



Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

cịn lập thêm báo cáo quản trị trong đó có báo cáo về chi phí nộp cho Ban
Giám đốc phê duyệt. Ban Giám đốc công ty sẽ dựa vào các thống kê kế tốn,
báo cáo chi phí, báo cáo nhân sự và tiền lương...do các bộ phận kế toán cung
cấp, đồng thời kết hợp với những yếu tố khách quan để tiến hành phân loại,
tổng hợp, phân tích và đánh giá các khoản chi phí của cơng ty, so sánh kết
quả phân loại của kỳ này với kỳ trước của cơng ty mình với các cơng ty cùng
ngành, lĩnh vực sản xuất, so sánh với các chuẩn mực của ngành. Bằng các chỉ
tiêu và sự nhạy bén mà bộ phận quản lý chi phí có thể chỉ ra những mặt mạnh
cũng như những thiếu sót của cơng ty trong kỳ. Bên cạnh đó, Ban Giám đốc
hoạch định chiến lược chỉ tiêu ngắn và dài hạn của công ty dựa trên sự đánh
giá tổng quát cũng như từng khía cạnh cụ thể các yếu tố chi phí có ảnh hưởng
quan trọng tới sự tồn tại của công ty, bao gồm: tham gia vào thị trường tiền tệ,
thị trường vốn, xác định chiến lược kiểm sốt chi phí nhưng vẫn đảm bảo tiến
độ sản xuất...Khi xét thấy có vấn đề sẽ tìm biện pháp điều chỉnh. Điều chỉnh
thông qua việc điều chỉnh và xây dựng các giải pháp xử lý.
Việc xác định rõ vai trò, mục tiêu, nội dung và phương pháp việc phân
tích tình hình sử dụng chi phí sản xuất và thực hiện kế hoạch giảm giá thành
sản phẩm sẽ đáp ứng thơng tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng khác nhau
đặc biệt là cho các nhà quản trị doanh nghiệp để hoạch định, kiểm sốt q
trình sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Việc gắn kết các
chương trình cắt giảm chi phí với hoạt động quản lý chi phí cũng rất quan
trọng. Những lợi thế có được từ hoạt động cắt giảm chi phí chỉ bền vững nếu
sau đó thực hiện một kế hoạch quản lý chi phí hiệu quả, đưa cơng ty ngày một
phát triển thêm.


____________________________________________________________ 13
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH MINH HIẾU - HƯNG YÊN
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Minh Hiếu – Hưng n
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Yếu tố chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm, yếu tố này bao gồm: giá mua, chi phí thu mua của nguyên vật liệu
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí nguyên vật liệu bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí
nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí
nguyên vật liệu khác dùng phục vụ sản xuất sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm tại công ty chủ
yếu là chi phí trực tiếp, nên được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng trên cơ
sở sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được mở cho từng đối tượng
căn cứ vào các chứng từ xuất kho vật tư và báo cáo sử dụng vật tư ở từng bộ
phận sản xuất.
Ví dụ: Nguyên vật liệu trực tiếp cụ thể của sản phẩm J311 – Sản phẩm
hỗn hợp cho vịt, ngan từ 1 đến 21 ngày


____________________________________________________________ 14
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Cơng thức tính:
Số lượng NVL
thực

tế

xuất

Tổng định mức
từng loại NVL

Chênh

lệch

= Số mẻ SX x xuất dùng để + giữa số thực tế
sản phẩm
dùng sản xuất
sản xuất sản
và công thức
sản phẩm

phẩm

Trong quá trình sản xuất, vật liệu là yếu tố cơ bản chiếm tỷ trọng lớn
trong giá thành sản phẩm (chiếm khoảng 91.2 % - 95% tổng chi phí giá thành
sản xuất ), với nhiều chủng loại khác nhau. Đồng thời việc hạch tốn chính
xác và đầy đủ chi phí ngun vật liệu là nhấn tố quan trọng đặc biệt trong việc
xác định lượng tiêu hao vật liệu trong sản xuất, lập dự tốn giá thành sản
phẩm.
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp bao gồm: Chi phí vật liệu chính như khơ
đậu, cám gạo, ngơ. Chi phí vật liệu phụ như rỉ mật, dầu nành. Chi phí nhiên
liệu như xăng, dầu, than.và Chi phí vật liệu khác.
Tại các nhà máy, khi có nhu cầu về nguyên vật liệu dùng cho sản xuất
phát sinh, căn cứ vào đơn đặt hàng do các đại lý u cầu, căn cứ vào dự tốn
chi phí và tình hình thực tế, phịng vật tư lập kế hoạch mua nguyên vật liệu và
giao cho cán bộ phụ trách thu mua vật tư. Nhân viên kế toán nguyên vật liệu,
thủ kho nguyên liệu, KCS kiểm tra vật tư sau khi đảm bảo đủ về số lượng và
đúng về chất lượng thì thủ kho tiến hành viết phiếu nhập kho căn cứ vào hóa
đơn GTGT, hóa đơn mua hàng và các chứng từ liên quan.
Khi nhập vật tư, Công ty sử dụng các loại chứng từ kế toán như: Phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển, biên bản kiểm nghiệm của KCS,
phiếu yêu cầu sử dụng vật tư
____________________________________________________________ 15
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


2.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 152: NVL và được mở chi tiết:
+TK 1521: Vật liệu chính
+ TK 1522: Vật liệu phụ
+ TK 1523: Phụ tùng thay thế
+ TK 1527: Nhiên liệu, phế liệu
- Tài khoản 153: Công cụ dụng cụ
Đến cuối tháng chi phí được kết chuyển vào các tài khoản :
- Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tài khoản 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
2.1.1.3 - Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết:
Hàng ngày kế toán căn cứ vào lệnh sản xuất và công thức của từng loại
sản phẩm sản xuất sẽ tiến hành làm thủ tục xuất kho nguyên vật liệu cho sản
xuất. ( Vào sổ cho SP J311, các SP khác vào sổ tương tự)

Biểu: 2.1
____________________________________________________________ 16
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên

Mẫu số :02-VT
Ban hành theo QĐ số: 15/2005/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính


PHIẾU XUẤT
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Số: 301
Mã lệnh: 11011210J3110V
Cơng thức: C37/02 (25/11/2010)
Lý do xuất: Xuất nguyên liệu thô sản xuất sản phẩm J311
Số mẻ: 35 mẻ ( Tương đương 70000 Kg)
Kho xuất: 231-kho nguyên vật liệu
ĐVT: đồng
Số lượng
Stt

Tên vật tư

Mã số

ĐV

Đơn

u

Thực

giá

Thành tiền

cầu


xuất

(đồn

(đồng)

g)
1

Bột đá mịn

NTBOTDAMI

2

Cám gạo chích

NTCAMGCH

ly

LY

3

kg

1400


1420

250

35000

Kg

8700

8730

3155

27,543,150

NTCAMGAT
Cám gạo tươi

U

kg

6500

6600

4450

29,370,000


4

Cám mì

NTCAMMI

kg

3500

3502.4

3730

13,063,902

5

Khơ cọ

NTKHOCO

kg

2800

2797.4

1588


4,442,271.2

6

Khô đậu tương

NTKHODAT

mỹ

UMY

kg

8888

8899

7612

67,739,188

7

Lúa mỳ

NTLUAMY

kg


3500

3503.6

4476

15,682,114

8

Ngô hạt

NTNGOHA

kg

22300

22348

3750

83,805,000

9

Rỉ mật

NTRIMAT


kg

700

700

1783

1,248,100

____________________________________________________________ 17
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
10

Sắn khô

NTSANKH
TỔNG

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kg

11000

11400


3079

69,288

69,904.4

35,100,600
278,349,400

Tổng số tiền (băng chữ): Hai trăm bẩy mươi tám triệu, ba trăm bốn mươi chín nghìn, bốn
trăm đồng chẵn.
Số chứng từ kèm theo: 01
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu

Người nhận hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

(ký, họ tên)


Biểu 2.2
____________________________________________________________ 18
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên

Mẫu số :02-VT
Ban hành theo QĐ số: 15/2005/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính

PHIẾU XUẤT
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Số: 302
Mã lệnh: 11011210J3110V
Công thức: C37/02 (25/11/2010)
Lý do xuất: Xuất vi lượng sản xuất sản phẩm J311
Số mẻ: 35 mẻ
Kho xuất: Kho 232- kho vi lượng
ĐVT: đồng
Stt

Tên vật tư

Mã số


1

VLCUSO4

VLCUSO4

2

VLAUROFA

VLAUROFA

3

VLBIOPH

VLBIOPH

4

VLBOTCHMO

VLBOTCHMO

5

VLDSMGRMI

VLDSMGRMI


6

VLDSMGRVI

VLDSMGRVI

7

VLENDOX

VLENDOX

8

VLLYSIN99

VLLYSIN99

9

VLMETHIONI

VLMETHIONI

10

NE
VLMUOTI


NE
VLMUOTI

TỔNG

Đ
V

kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Yêu

Thực

cầu


xuất

45

45.1

36278

1,636,137

56

55.9

25743

1,439,034

45

44.7

24500

1,095,150

20

20.1


26973.4

539,737.7

99

100.3

14858.6

1,490,318

67

66.89

62173.9

4,158,812

91

90

38509.1

3,465,819

75


74.44

34065.5

2,535,835.8

42

43

87054.4

3,743,339

43

43,03

2200.2

94,674.6

563

583.37

(đồng)

(đồng)


19,659,100

Tổng số tiền (băng chữ): Mười chín triệu, sáu trăm năm mươi chín nghìn, một trăm đồng
Số chứng từ kèm theo: 01
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu
(kí, họ tên)

Người nhận hàng

Thủ kho

Kế tốn trưởng

(kí, họ tên)

( kí, họ tên)

(kí, họ tên)

____________________________________________________________ 19
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang
LớpK10B


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Biểu 2.3
Công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên

Mẫu số :02-VT
Ban hành theo QĐ số: 15/2005/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính

PHIẾU XUẤT
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Số: 303
Mã lệnh: 11011210J3110V
Cơng thức: C37/02 (25/11/10)
Lý do xuất: Xuất bao bì cho sản xuất sản phẩm J311
Số mẻ: 35 mẻ
Kho xuất: 234-kho bao bì
ĐVT: đồng
Số lượng
Stt

1

Tên vật tư

J311-25kg

Mã số

J311-25

ĐV


chiếc

Tổng

Đơn

Thành tiền

Yêu

Thực

giá

cầu

xuất

(đồng)

(đồng)

2500

2500

2850

7,125,000


2500

2500

7,125,000

Tổng số tiền (băng chữ): Bẩy triệu, chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ kèm theo: 01
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu

Người nhận hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

(ký, họ tên)

Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 621, từ sổ
chi tiết tài khoản 621 cuối tháng kế toán vào sổ tổng hợp chi tiết tài khoản
621.và thẻ tính giá thành cho sản phẩm
____________________________________________________________ 20
Sinh viên:Phạm Thị Quỳnh Trang

LớpK10B



×