Trng H Kinh t quc dõn
Khoa K toỏn
TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN
Khoa kế toán
------------
CHUYÊN Đề
THựC TậP CHUYÊN NGàNH
Đề tµi: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KỸ NGHỆ THỰC PHẨM VIỆT NAM
Họ và tên sinh viên
: Nguyễn Thị Hương Thủy
Lớp
Khóa
Hệ đào tạo
Mã sinh viên
: Kế tốn 1
: 10
: Chính quy
: 100277
Giảng viên hướng dẫn
: Ths Đặng Thị Thúy Hằng
Hµ NéI, N¡M 2011
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
1
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế đang diễn biến rất phức tạp. Cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới vào những năm 2008,2009 đã để lại rất nhiều hậu quả,
không chỉ cho nền kinh tế lớn trên thế giới, mà còn gián tiếp ảnh hưởng tới
nền kinh tế của Việt Nam. Khắp mọi nơi các cơng ty, xí nghiệp tìm cách cắt
giảm chi phí. Và một trong số đó là cắt giảm chi phí nhân cơng_một bộ phận
cấu thành nên giá thành sản phẩm của doanh nghiệp_và lại là nguồn thu chủ
yếu của người lao động. Vì vậy, trong doanh nghiệp cần xây dựng được một
thang lương, bảng lương, quỹ lương, định mức lương hợp lý và hình thức trả
lương phù hợp, đảm bảo cho mọi người lao động được hưởng đúng thành quả
mà họ tạo ra. Đó là lý do em muốn tìm hiểu cơng tác tổ chức hạch tốn kế
tốn tiền lương, để hiểu được các chính sách, chế độ đối với người lao
động_sẽ là hành trang đầu tiên cho em trước khi tạm biệt giảng đường đại
học.
Là một sinh viên khoa kế tốn, cũng là một cơng nhân trong tương lai,
dưới sự dìu dắt hướng dẫn của cơ Ths Đặng Thị Thúy Hằng, em đã may mắn
được tìm hiểu kế tốn tiền lương trong cơng ty Cổ phẩn kỹ nghệ thực phẩm
Việt Nam. Thông qua gần bốn tháng thực tập tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ
thực phẩm Việt Nam, em đã phần nào nắm được các quy chế thưởng phạt,
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
2
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
thang bảng lương, phụ cấp lương tại quý công ty. Em cũng đã hiểu được các
chế độ đãi ngộ cho công nhân viên như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và bảo
hiểm thất nghiệp_một hình thức phụ trợ cho cơng nhân viên khi bị mất
việc_là các quyền lợi cơ bản mà một cơng nhân tương lai có thể có. Tuy thời
gian thực tập khơng dài, nhưng em đã có một kiến thức nhất định về kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương.
Em xin chân thành cám ơn sự chỉ dẫn tận tình của cơ giáo Ths Đặng Thị
Thúy Hằng, và sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị phịng kế tốn tại
Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam, đã giúp em rất nhiều để có
thể viết nên bản Báo cáo chuyên đề Hoàn thiện kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam.
Do trình độ còn hạn hẹp nên báo cáo của em còn nhiều thiếu sót, em rất
mong được sự chỉ bảo của cô giáo Ths Đặng Thị Thúy Hằng và các anh chị
trong phịng kế tốn để bản báo cáo của em được hồn thiện hơn nữa.
Báo cáo của em gồm có ba phần:
CHƯƠNG 1: Đặc điểm lao động – tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam.
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam.
CHƯƠNG 3 : Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam.
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
3
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................2
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ
THỰC PHẨM VIỆT NAM.............................................................................8
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt
Nam:...............................................................................................................8
1.2. Các hình thức trả lương của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt
Nam:...............................................................................................................9
1.2.1. Chế độ tiền lương của công ty..........................................................9
1.2.2. Các chế độ tiền lương được Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm
Việt Nam áp dụng:....................................................................................10
1.2.3. Các hình thức trả lương của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm
Việt Nam :................................................................................................14
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng cac khoản trích theo lương tại Cơng ty
Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam:......................................................18
1.3.1. Chế độ trích lập, nộp các khoản trích theo lương tại Cơng ty:......18
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ
thực phẩm Việt Nam:...................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ
THỰC PHẨM VIỆT NAM...........................................................................21
2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam
......................................................................................................................21
2.1.1. Chứng từ sử dụng:..........................................................................21
2.1.2. Phương pháp tính lương :...............................................................21
2.1.3. Tài khoản sử dụng :........................................................................23
2.1.4. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết:....................................................24
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương:...................................................34
2.2.1. Chứng từ sử dụng:..........................................................................34
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
4
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
2.2.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................35
2.2.3. Quy trình kế tốn kế tốn chi tiết :.................................................36
2.3. Quy trình kế tốn tổng hợp :.................................................................44
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ
NGHỆ THỰC TẬP VIỆT NAM...............................................................50
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt Nam và phương
hướng hoàn thiện:........................................................................................50
3.1.1- u im:.........................................................................................50
3.1.2 Nhc im :...................................................................................52
3.1.3. Phơng hớng hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng.............................................................52
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt Nam:......................53
3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương:....................53
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán:.............................53
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ tại Công ty Cổ Phần Kỹ
Nghệ Thực Phẩm Việt Nam:....................................................................54
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết:.....................................................................54
KẾT LUẬN....................................................................................................55
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
5
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí cơng đồn
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
SXKD : Sản xuất kinh doanh
CNV : Công nhân viên
NPP : Nhà phân phối
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
6
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2. Theo dõi doanh số bán hàng ngày..................................................24
Bảng 2.3 Bảng thưởng doanh số khu vực 3 tháng 12/2010............................25
Bảng 2.4. Bảng chấm cơng tháng 12/2010......................................................28
Bảng 2.5. Bảng thanh tốn lương....................................................................30
Bảng 2.6. bảng phân bổ tiền lơng và bhxh....................................32
Bng 2.7. S chi tiết tài khoản 622.................................................................33
Bảng 2.8. Sổ chi tiết tài khoản 622.................................................................44
Bảng 2.9 . Sổ Nhật kí chung............................................................................46
Bảng 2.10. Sổ Cái tài khoản 622.....................................................................47
Bảng 2.11. Sỉ c¸i TK 334............................................................................48
Bảng 2.12 Sổ cái tài khoản 338............................................................49
Biu 2.1 n xin s Bo hiểm........................................................................ 36
Biểu 2.2. Đơn xin nghỉ dưỡng thai:.................................................................40
Biểu 2.3. Giấy Chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH....................................... 41
Biểu 2.4 Thông báo tặng quà dịp Lễ Quốc khánh 2/9/2010........................... 45
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương....................................45
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
7
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ
THỰC PHẨM VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt
Nam:
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam với đặc thù là một
công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm kỹ nghệ thực phẩm, do đó đội
ngũ cơng nhân viên của cơng ty rất đa dạng về trình độ, giới tính, cũng như độ
tuổi lao động. Để nắm bắt và có phương hướng sử dụng đội ngũ công nhân
viên hiệu quả nhất, công ty đã tiến hành điều tra phân loại các thành phần
cơng nhân trong cơng ty.
* Phân loại theo trình độ văn hóa:
Do địi hỏi cơng việc quản lý bán hàng, quản lý kênh phân phối cần một
đội ngũ nhân viên có kiến thức và trình độ, do đó Cơng ty Cổ phần Kỹ
nghệ thực phẩm Việt Nam đã hướng tới tuyển dụng ngay từ ban đầu
những nhân viên có trình độ cao.
Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam phía Bắc có 34 nhân
viên đã tốt nghiệp đại học chiếm tỉ lệ là 26,3 % trong tổng số cơng nhân
viên.
Cơng ty có 23 nhân viên đã tốt nghiệp cao đẳng chiếm 17,8% trong
tổng số công nhân viên.
Cơng ty có 47 nhân viên đã tốt nghiệp trung cấp chiếm tỉ lệ là 36,4%
trong tổng số cơng nhân viên
Số cơng nhân viên cịn lại đã tốt nghiệp phổ thông trung học.
* Phân loại theo giới tính:
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
8
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế tốn
Cơng việc bán hàng, thu thập đơn hàng, quản lý công việc giao hàng giúp
NPP địi hỏi nhân viên Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam cần
có sức khỏe và sự dẻo dai. Đó là lý do tại sao mà đa số nhân viên là nam giới.
Số công nhân viên là nam giới là 84 nhân viên, chiếm 65,11% trong
tổng số công nhân viên
Số công nhân viên là nữ giới là 45 nhân viên, chiếm 34,89% trong tổng
số công nhân viên.
Các công nhân viên nữ chủ yếu là của kênh MT (kênh siêu thị).
* Phân loại theo độ tuổi:
Hướng tới mục tiêu Môi trường nhân sự của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ
thực phẩm Việt Nam là môi trường trẻ, năng động và nhiệt huyết. Do đó
Bộ phận nhân sự xác định các công nhân viên khi được tuyển dụng đều là
nhân viên còn trẻ tuổi, mới ra trường. Cơng ty đã khơng ngại bỏ ra chi phí
ban đầu đào tạo các nhân viên đó, với mong muốn sẽ có được một đội ngũ
nhân viên chuyên nghiệp trong tương lai.
Theo con số thống kê cuối năm 2010 :
- Số công nhân viên dưới 35 tuổi là 78 nhân viên chiếm 60,46% số công
nhân viên.
- Số công nhân viên từ 35 tuổi đến 45 tuổi là 36 nhân viên chiếm 27,91%
số công nhân viên.
- Số công nhân viên từ 45 tuổi đến 50 tuổi là 15 nhân viên chiếm 11,63%
số cơng nhân viên.
1.2. Các hình thức trả lương của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm
Việt Nam:
1.2.1. Chế độ tiền lương của công ty
1.2.1.1 Nguyên tắc trả lương tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm
Việt Nam:
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
9
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
Tiền lương theo định nghĩa của triết học là tiền lương dưới CNTB chính
là giá trị hay giá cả sức lao động, nhưng lại biểu hiện ra bên ngoài thành giá
trị hay giá cả của lao động.
Cịn đối với cơng ty Tiền lương thể hiện mức độ cống hiến của công
nhân viên đối với cơng việc nói riêng và đối với cơng ty nói chung.
- Cơng ty ln cố gắng để đảm bảo nhân viên được nhận mức lương
xứng đáng với công sức mà họ bỏ ra. Cũng như sẽ được hưởng các chính sách
thưởng phạt thích đáng. Em thực sự khâm phục mức độ thưởng phạt ở Công
ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam vì mức thưởng tương đối cao, mà
phạt cũng không hề nhẹ. Thiết nghĩ chế độ thưởng phạt có lẽ là liều thuốc hữu
hiệu nhất giúp cơng nhân viên có tinh thần phấn đấu, làm việc hiệu quả hơn
và giúp công ty tăng năng suất rất nhiều.
- Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam cũng đề ra quy định:
Lương trả cho nhân viên luôn cao hơn mức lương cơ bản theo quy định của
Nhà nước. Đó là một trong những yếu tố giúp đội ngũ nhân viên trẻ của cơng
ty có sự u mến và tinh thần gắn bó lâu dài với cơng ty.
- Ngồi ra Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam cũng có các
chính sách hỗ trợ thăm người đau ốm, việc hiếu, việc hỉ. Mỗi năm công ty tổ
chức một lần cuộc họp nhân viên toàn miền Bắc, để các cơng nhân viên có
thời gian gặp gỡ, giao lưu giữa các bộ phận, các nhân viên với nhau trong
cơng ty, Trong buổi gặp gỡ đó các nhân viên được tìm hiểu thêm về Cơng ty
Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam, được huấn luyện các kĩ năng bán, kỹ
năng Trade Marketing, và được tham gia các trò chơi thú vị. Đó thực sự là
khoảng thời gian tăng sự đoàn kết giữa các nhân viên trong mái nhà Vifon.
1.2.2. Các chế độ tiền lương được Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực
phẩm Việt Nam áp dụng:
1.2.2.1 Quyết định về hệ thống thang bảng lương :
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
10
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
Quyết định số 168/TCLĐ-Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt
Nam ngày 11/02/2011
- Căn cứ Điều lệ Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam được
đại hội đồng Cổ đông thông qua ngày 26/06/2010;
- Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ
quy định mức lương tối thiểu áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc các loại
hình kinh tế;
- Căn cứ Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi;
- Căn cứ Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH và Thông tư số
14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/05/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 114/2002/NĐCP ngày
31/21/2002 của chính phủ về tiền lương;
- Căn cứ đề nghị của các phịng ban.
Tổng giám đốc Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam quyết định
Điều 1 : Nay ban hành Hệ thống thang bảng lương, bao gồm :
1. Lương theo chức danh
2. Phụ cấp
3. Cơng tác phí
4. Thưởng đạt chỉ tiêu kinh doanh do Ban Tổng giám đốc duyệt giao
hàng tháng ( Bảng đính kèm)
Điều 2 : Thang bảng lương mới được áp dụng từ ngày 01/03/2011 để trả
lương, phụ cấp, thanh tốn cơng tác phí, tiền thưởng cho các chức danh
có trong bảng lương, thay thế cho hệ thống thang bảng lương ban hành
theo Quyết định số 1130/TCLĐ-Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm
Việt Nam ngày 24/8/2009.
Phịng Kế tốn Tài chính có trách nhiệm thực hiện thanh toán lương,
phần phụ cấp và cơng tác phí theo quy định.
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
11
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
Điều 3: Các Ơng (bà) trưởng Phịng Hành chính, Tổ chức lao động, Kế
tốn Tài Chính và các phịng ban khác chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
TỔNG GIÁM ĐỐC
- Lưu.
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
(đã ký)
12
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
Bảng 1.1 : Hệ thống Bảng lương – Phụ cấp – Công tác phí phịng tiêu thụ
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
13 Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế tốn
Chú thích:
* Trích Nghị định số 110/2008/NĐ-CP quy định:
1. Mức 800.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên
địa bàn thuộc vùng I.
2. Mức 740.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên
địa bàn thuộc vùng II.
3. Mức 690.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên
địa bàn thuộc vùng III.
4. Mức 650.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên
các địa bàn thuộc vùng IV.
* Nghị định 114/2002/NĐCP ngày 31/12/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết và thi hành của Bộ Luật lao động về tiền lương, mức lương tối thiểu vùng
đối với lao động Việt Nam làm việc cho Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, cơ quan tổ chức nước ngoài, tổ chức Quốc tế và cá nhân người nước ngoài
tại Việt Nam.
1.2.2.2. Chế độ nghỉ phép :
Ngày làm việc: 320 ngày
Ngày nghỉ lễ tết: 10 ngày
Ngày nghỉ phép: 12 ngày
Các hoạt động khác: 3 ngày
Do đó nếu khơng tính ngày chủ nhật thì ngày cơng chế độ của một cán
bộ công nhân viên là 320 ngày/năm
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
14
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
- Thời gian ngừng việc cho phép và các loại thời gian phát sinh được
thanh toán lương là:
+ Đi họp, học dài hạn do công ty cử đi,
+ Nghỉ đẻ 4 tháng,
+ Nghỉ ốm, nghỉ tai nạn lao động là 1 tháng trở xuống,
+ Các trường hợp thực tế khách quan khác.
1.2.3. Các hình thức trả lương của Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm
Việt Nam :
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam là cơng ty có hệ thống quy
mô rộng từ Bắc vào Nam. Nên tùy từng vùng miền, từng bộ phận nghiệp vụ mà
công ty áp dụng từng hình thức trả lương riêng biệt.
1.2.3.1 Trả lương theo thời gian:
Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức trả lương căn cứ vào thời
gian lao động thực tế và mức lương cấp bậc (trình độ thành thạo, mức độ trách
nhiệm, điều kiện làm việc của lao động)
- Tiền lương thời gian có thể tính theo tháng, theo ngày, thời lượng giờ lao
động. Hiện nay trong Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam áp dụng
hình thức trả lương theo thời gian là trả theo ngày.
Hình thức trả công theo thời gian được chia nhỏ thành hai hình thức:
*Tiền lương thời gian giản đơn :
Theo hình thức này tiền lương của công nhân viên được căn cứ vào mức
lương cấp bậc và thời gian làm việc thực tế, không xét đến thái độ và kết quả lao
động.
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
15
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
- Ưu điểm của phương pháp trả lương này: đơn giản, dễ tính tốn, phản
ánh trình độ kĩ thuật và điều kiện làm việc của từng công nhân viên.
- Nhược điểm của phương pháp này là: chưa gắn được kết quả lao động
( số sản phẩm sản xuất ra ) với thu nhập của cơng nhân viên. Mức lương được
tính bằng thời gian trung bình qn nên khơng khuyến khích được cơng nhân
viên làm việc hết năng suất.
Chế độ trả lương này chỉ áp dụng cho bộ phận nhân viên không thể định
mức và đánh giá chính xác về cơng việc của người lao động Lương theo thời
gian giản đơn gồm các hình thức cụ thể sau:
- Lương tháng: được dùng để trả lương cho công nhân viên phụ trách những
mảng công việc lâu dài đối với công ty như công tác hành chính, tài chính, kinh
tế,... Mức lương được quy định cụ thể trong bậc lương tháng cho từng đối tượng,
phịng ban.
Ví dụ: Bảng 1.1 là hệ thống thang bảng lương của Phịng tiêu thụ.
Tiền lương = Lương cấp bậc cơng việc + Phụ cấp (nếu có)
Lương tháng được áp dụng cho những cơng việc có thể chấm cơng theo
ngày. Việc trả lương theo hình thức này giúp khuyến khích cơng nhân viên đi
làm đều đặn.
Lương tháng (1) = Lương theo cấp bậc công việc theo ngày x Hệ số phụ
cấp (nếu có) x Số ngày thực tế làm việc trong tháng
Đối với cơng nhân viên làm việc có lương theo cấp bậc trách nhiêm, có hệ
số chức vụ, hệ số phụ cấp, thì lương tháng được tính theo cách (1)
Đối với cơng nhân viên khơng có các hệ số phụ cấp trên thì lương tháng
được tính theo cách (2)
Lương tháng (2) = Lương ngày x Số ngày làm việc thực tế trong tháng
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
16
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
Lương ngày:
Lương tháng
Lương ngày =
Số ngày làm việc theo quy định
trong tháng
Trong công ty lương ngày cịn dùng để tính lương cho cơng nhân sản xuất
trong thời gian nghỉ việc trịn ngày. Ngồi ra lương ngày cũng là căn cứ tính trợ
cấp bảo hiểm xã hội cho công nhân viên.
- Lương giờ : áp dụng với một bộ phận công nhân viên làm việc tạm thời
với công ty. Thường là khi công ty cần gấp một đội ngũ nhân viên phục vụ quá
trình sản xuất để đảm bảo sản xuất đúng thời hạn khi có những đơn đặt hàng đặt
gấp với số lượng lớn.
Lương ngày
Lương giờ =
8 giờ làm việc
Lương giờ cịn tính cho nhân viên khi họ nghỉ việc mà chưa làm đủ một
ngày cơng.
* Hình thức trả lương theo thời gian có thưởng:
- Phương pháp này là sự kết hợp giữa hình thức trả lương theo thời gian
giản đơn và chế độ thưởng năng suất đạt được hoặc vượt quá chỉ tiêu, kế hoạch
đề ra.
- Cách tính : Tiền lương = Lương thời gian + Tiền thưởng
- Ưu điểm : phản ánh trình độ thành thạo, thời gian làm việc, hiệu quả làm
việc của cơng nhân viên. Và theo hình thức trả lương này giúp khuyến khích
cơng nhân viên tăng năng suất làm việc, tăng doanh số tiêu thụ hàng hóa. Đây là
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
17
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế tốn
một hình thức trả lương đã được áp dụng cho phòng tiêu thụ_nơi cần tăng doanh
số hàng bán sản phẩm sản xuất ra.
- Nhược điểm : Nhiều cơng nhân viên vì mục tiêu đạt doanh số bán ra mà có
sự bán xiên vùng, vi phm chớnh sỏch ca cụng ty.
1.2.3.2. Tiền lơng trả theo s¶n phÈm trùc tiÕp
Chế độ này áp dụng đối với những người trực tiếp sản xuất, kinh doanh
trong các đơn vị kinh tế mà quá trình lao động của họ mang tính độc lập tương
đối, có thể định mức lao động và kiểm tra nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể,
riêng biệt.
Đơn giá trong chế độ lương này trả cố định và có thể áp dụng cơng thức :
Lcb + PC
ĐG =
Msl
Chú thích:
Lcb : Lương cấp bậc cơng việc
PC : Phụ cấp lương
ĐG : Đơn giá làm việc vào ban ngày
Msl : Mức sản lượng
Ưu điểm : Chế độ trả lương này đơn giản, dễ hiểu, dễ tính, cơng nhân có thể
tự tính được số tiền lương của mình, gắn được thu nhập tiền lương với kết quả
lao động, năng suất chất lượng lao động cá nhân. Từ đó khuyến khích cơng nhân
phấn đấu tăng nâng suất lao động.
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
18
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
Nhược điểm: Nếu thiếu những qui định chặt chẽ, hợp lý, công nhân sẽ ít
quan tâm đến việc tiết kiệm nguyên vật liệu, coi nhẹ việc tiết kiệm chi phí sản
xuất ít quan tâm đến việc quản lý máy móc, thiết bị.
Tùy theo từng bộ phận nghiệp vụ mà công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm
Việt Nam chọn cho mình phương pháp tính lương phù hợp. Đối với cơng ty
Vifon khu vực miền Bắc đã chọn phương pháp tính lương theo thời gian có
thưởng. Chế độ trả lương này khơng những phản ánh trình độ thành thạo và thời
gian làm việc thực tế mà cịn gắn chặt với thành tích cơng tác thơng qua các chỉ
tiêu xét thưởng đã đạt được, vì vậy nó khuyến khích người lao động quan tâm
đến kết quả làm việc và trách nhiệm công tác.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng cac khoản trích theo lương tại
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam:
1.3.1. Chế độ trích lập, nộp các khoản trích theo lương tại Công ty:
○ Quỹ Bảo hiểm xã hội: Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp người
lao động có tham gia đóng góp quỹ lương nếu họ bị mất khả năng lao động, như
trợ cấp khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp…..
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam hàng tháng trích lập quỹ
BHXH theo chế độ hiện hành với tỷ lệ 22% trong tổng số tiền lương cơ bản phải
trả người lao động trong tháng, trong đó: 16% tính vào chi phí SXKD của cơng
ty, 6% trừ vào lương của người lao động.
○ Quỹ Bảo hiểm y tế: Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao
động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam trích quỹ BHYT theo tỷ lệ
4.5% trên tổng số tiền lương phải trả cơng nhân viên trong tháng, trong đó 3%
tính vào chi phí SXKD của cơng ty, 1.5% trừ vào lương của người lao động.
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
19
Lớp KT1-K10
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa Kế tốn
Tồn bộ quỹ BHXH trong công ty nộp lên cơ quan chuyên trách để quản lý và
trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
○ Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN được trích lập để tài trợ cho người lao
động có tham gia đóng góp quỹ trong thời gian họ khơng có việc làm. Cơng ty
Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam trích quỹ BHTN theo tỷ lệ 2% trên tổng
số tiền lương phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 1% tính vào chi phí
SXKD của cơng ty, 1% trừ vào lương của người lao động. Toàn bộ quỹ BHTN
được công ty nộp lên cơ quan chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao
động.
○ Kinh phí cơng đồn: Được trích lập để chi tiêu hoat động của tổ chức
cơng đồn, nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động. Công ty Cổ
phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam thực hiện trích 2% KPCĐ trên tổng quỹ
lương thực tế phải trả người lao động trong tháng và tính hết vào chi phí SXKD
của cơng ty.Tồn bộ số KPCĐ trích được cơng ty nộp đủ cho cơ quan cơng đồn
cấp trên để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn.
Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam luôn thực hiện đầy đủ mọi
trách nhiệm của mình với cơng nhân trong cơng ty. Định kì cơng ty chuyển tiền
nộp cho cơ quan BHXH, cơng đồn TP Hồ Chí Minh. Trước năm 2009, khi chưa
có chế độ Bảo hiểm thất nghiệp, mỗi nhân viên khi nghỉ việc vì lý do khách
quan, đã được ký hợp đồng lao động chính thức, và khơng vướng mắc cơng nợ
với công ty, sẽ được trợ cấp thất nghiệp bằng nửa tháng lương cơ bản nhân với
số năm công tác tại công ty Vifon.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty Cổ phần Kỹ
nghệ thực phẩm Việt Nam:
-
Tổng giám đốc : Có trách nhiệm phê duyệt các
giấy đề nghị tuyển dụng, giấy đề nghị kí chính thức cho các nhân viên, ký duyệt
SV : Nguyễn Thị Hương Thủy
20
Lớp KT1-K10