Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Kế toán tiền tại công ty tnhh xây dựng duy tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.11 KB, 39 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngoài sự nổ lực phấn đấu của bản
thân tôi còn nhận được rất nhiều sự hướng dẫn, sự giúp đỡ tận tình của các cá
nhân, tập thể khác.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo Hoàng Thanh Huyền, giáo
viên hướng dẫn thực tập đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn, giúp
đỡ, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn chân thành tới Công ty TNHH xây dựng Duy
Tiến, nơi tôi thực tập và tìm hiểu đề tài, đã dành nhiều thời gian hướng dẫn
nghiệp vụ, cung cấp thông tin và tài liệu bổ ích giúp tôi hoàn thành tốt đề tài
tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn phòng Kế toán-Tài chính của Công ty TNHH
xây dựng Duy Tiến đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy (cô) giáo trường Cao đẳng Thương
mại và Du lịch đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kinh nghiệm quý
báu cho tôi suốt 3 năm học qua.
Lời cuối, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới những người thân trong gia đình
đã luôn ở bên tôi chăm sóc, động viên tôi và toàn thể bạn bè đã giúp dỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp này

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Lưu Văn Hùng


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CỦA CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG DUY
TIẾN......................................................................................................................... 3


1.1 Tổng quan về Công ty TNHH xây dựng Duy Tiến..............................................3
1.2 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Duy
Tiến ........................................................................................................................ 4
1.3 Tổ chức công tác quản lý của Công ty TNHH xây dựng Duy Tiến.....................5
1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn của Công ty TNHH xây dựng Duy Tiến.....................8
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH xây dựng Duy Tiến....................8
1.4.2 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty TNHH xây dựng Duy Tiến....9
1.4.3 Hệ thống tài khoản Cơng ty sử dụng.................................................................9
1.4.4 Hình thức sổ kế tốn Cơng ty sử dụng..............................................................9
1.4.5 Tổ chức cơng tác kế tốn khác tại Cơng ty.....................................................10
PHẦN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN TẠI CƠNG TY
TNHH XÂY DỰNG DUY TIẾN..........................................................................12
2.1 Đặc điểm chung của phần hành kế toán tiền tại Công ty TNHH xây dựng Duy
Tiến......................................................................................................................... 12
2.1.1 Nội dung vốn bằng tiền tại Công ty................................................................12
2.1.2 Quản lý tiền tại Công ty..................................................................................12
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tiền tại Cơng ty TNHH xây dựng Duy Tiến..........14
2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ..........................14
2.2.2 Tài khoản Cơng ty sử dụng trong phần hành kế tốn tiền...............................20
2.2.3 các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 04 năm 2014.......................................22
PHẦN III: NHẬN XÉT.........................................................................................33
PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................35


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Nội dung viết tắt

Ký hiệu viết tắt


1

Tài khoản

TK

2

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

3

Hóa đơn giá trị gia tăng

HĐ GTGT

4

Doanh nghiệp

DN

5

Bộ Tài Chính

BTC


6

Tài sản cố định

TSCĐ

7

Nhật ký chung

NKC

8

Báo cáo tài chính

BCTC

9

Xây dựng cơ bản

XDCB


PHẦN MỞ ĐẦU
 Mục tiêu của việc thực tập
Về kiến thức: có điều kiện đối chiếu lý thuyết với thực tiễn, hiểu rõ hơn
những nội dung còn trừu tượng, thể nghiệm lại và nhận thức sâu sắc những

nội dung đã học, nắm bắt được việc thực hiện công tác kế toán trong thực tế
của Công ty TNHH xây dựng Duy Tiến.
Về kỹ năng: tạo khả năng vận dụng những điều đã học vào thực tiễn, thông
qua thực tiễn nghề nghiệp để tèn luyện tay nghề, khi ra trường có thêt đảm
nhiệm được phần việc kế toán được giao tương ứng với trình độ được đào tạo.
Về đạo đức: rèn luyện phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của người kế toán
viên.
 Lý do chọn phần hành kế tốn tiền
Trong śt những năm vừa qua, nền kinh tế nước ta chuyển từ chế độ bao
cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Vấn đề đặt ra ở
đây là hiệu quả kinh tế. Để đạt được mục tiêu đó thì Doanh nghiệp phải
thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ mọi mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh. Một trong những chỉ tiêu đánh giá là thông qua sự luân chuyển vốn
bằng tiền của Doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh ở bất kỳ Doanh nghiệp nào áp dụng
chế độ hạch toán kế toán đều phát sinh những mối quan hệ với các tổ chức, cá
nhân khác. Tất cả các nghiệp vụ thanh toán, mọi hoạt động của Doanh nghiệp
đều liên quan đến các khoản tiền. Vốn bằng tiền là tài sản nằm trong lĩnh vực
lưu thông, là một bộ phận của vốn kinh doanh được tồn tại dưới trạng thái tiền
tệ ở một thời điểm nhất định của quá trình tuần hoàn và luân chuyển vốn. Như
vậy, qua sự luân chuyển của vốn bằng tiền người ta có thể kiểm tra, đánh giá
tính hiệu quả của quá trình hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của
Doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng trên của kế toán vốn bằng tiền, được sự
giúp đỡ của cô giáo Hoàng Thanh Huyền, được sự đồng ý của Công ty TNHH
1


xây dựng Duy Tiến, em đã đi đến chọn đề tài: “Kế toán tiền tại Công ty
TNHH xây dựng Duy Tiến” làm đề tài tốt nghiệp.

Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Đặc điểm, tình hình của Công ty TNHH xây dựng Duy Tiến
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tiền tại Công ty TNHH xây dựng Duy
Tiến
Phần III: Nhận xét
 Phương pháp thu thập dữ liệu
Đề tài được chọn là: “ kế toán tiền tại Công ty TNHH xây dựng Duy
Tiến” . Để hoàn thành đề tài này cần sử dụng và kết hợp nhiều phương pháp
thu thập dữ liệu khác nhau. Dưới đây là một số phương pháp thu thập dữ liệu
mà em đã sử dụng:
- Quan sát
- Phỏng vấn
- Hạch toán kế toán
Trong thời gian thực tập với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Hoàng
Thanh Huyền và các thầy cô giáo bộ môn trong khoa kinh tế trương Cao đẳng
Thương Mại và Du Lịch, cùng sự giúp đỡ tận tình của tập thee cán bộ công
nhân viên trong Công ty đặc biệt là các cô trong phòng Kế toán-Tài chính đã
giúp em hoàn thành đề tài này.
Tuy nhiên trong thời gian thực tập ngắn, không đi sâu thực tế nhiều và
trình độ của bản thân còn hạn chế không trách khỏi thiếu sót. Em rất mong
được sự góp ý chân thành và xây dựng của thầy cô giáo trong nhà trương và
trong Công ty để để tài này hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Lưu Văn Hùng

2


PHẦN I

ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CỦA CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
DUY TIẾN
1.1 Tổng quan về Công ty TNHH xây dựng Duy Tiến
Tên Công ty: Công ty TNHH xây dựng Duy Tiến.
Tên tiếng anh: không.
Tên viết tắt: không.
Địa chỉ: Khu 6 – TT Hàng Trạm – huyện Yên Thủy – Tỉnh Hịa
Bình.
Điện thoại: 0218 3864 888

Fax: 0218 3864 888

Email:
Mã số thuế: 5400316399
Tài khoản: 3008 201 000 237. Tại Ngân hàng NN&PTNT huyện n
Thủy, tỉnh Hịa Bình.
Thành lập giấy phép kinh doanh số: 5400 316-399 ngày 27/05/2009.
Quy mô công ty: công ty TNHH 2 thành viên.
Hình thức sở hữu vốn: Cơng ty TNHH.
Số cán bộ công nhân biên chế: 185 người.
Số vốn điều lệ: 5 000 000 000đ.
Lĩnh vực kinh doanh:XDCB.
Nghành nghề kinh doanh chính:
- Khai khống khác: Khai thác đá, cát sỏi, đất sét..
- Chế biến gỗ và các loại sản phẩm từ gỗ.
- Gia cơng cơ khí.
- Xây dựng nhà các loại.

3



- Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác (giao thông, thủy lợi,
cấp nước sinh hoạt nông thôn, điện, đường dây dẫn điện cấp điện áp từ 35KV
trở xuống).
- Mua bán xăng dầu và các sản phẩm có liên quan.
- Mua bán vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh máy móc thiết bị và phụ tùng máy văn phịng.
- Vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ.
- Cho thuê máy móc thiết bị
1.2 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây
dựng Duy Tiến
 Đặc điểm hoạt động SXKD của Công ty TNHH xây dựng Duy Tiến
Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH xây dưng
Duy Tiến là xây dựng các công trình nhà dân dụng, các cơng trình cơng
nghiệp, giao thơng, thủy lợi. Ngồi ra cơng ty cịn kinh doanh các loại vật liệu
xây dựng, máy móc thiết bị, xăng dầu và các sản phẩm có liên quan. Khai
thác đá, sỏi, đất sét, chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ, gia cơng cơ khí……
Do đặc điểm nổi bật của công ty là hoạt động SXKD tổng hợp nhiều
mặt hàng sản phẩm rất khác nhau về quy mô cũng như về chủng loại nên việc
thống kê chi tiết số lượng từng mặt hàng là rất khó có thể trình bày ngắn gọn
và chi tiết. Sau đây là lợi nhuận sau thuế của 4 năm gần nhất:
Đv tính: Đồng VN
Năm tài

2009

2010

2011


2012

415.120.286

494.912.445

1.635.294.045

1.887.887.625

chính
Lợi nhuận sau
thuế

4


1.3 Tổ chức công tác quản lý của Công ty TNHH xây dựng Duy Tiến
 Sơ đồ bộ máy kế toỏn ca Cụng ty:

Giám đốc

Ti chớnh

K thut thi
cụng

Vn ti mỏy

Tổ chức

HCLĐ

Kế
Hoạch

i lỏi
xe ,lỏi
mỏy
Tổ xe

i
thi
cụng
Tổ XL
xe
in

Tổ xe
i xd
Giao
Thụng

i XD
Đội XD
cụng
trỡnh
Thuỷ
dõn
Lợi
Tổ xe dụng


Đơi Mộc
Tỉ xe

Tổ thơ, tổ cốt pha, tổ sắt, tổ điện, tổ xây, tổ
làm mặt, tổ hồn thiện…..
Tỉ
xe
 Giải thích sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty:
Giám đốc: là người đứng đầu chịu mọi tư cách pháp nhân của Công
ty, là người điều hành mọi hoạt động hàng ngày của Cơng ty. Giám đốc là chủ
tài khoản có quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động của Công
ty.

5


Tổ chức thực hiện kinh doanh hoạt động và phương án đầu tư của
Cơng ty.
Giám đốc có quyền miễn nhiệm, bỗ nhiệm, cách chức các chức danh
quản lý trong Công ty.
Quyết định lương và phụ cấp đối với cán bộ, công nhân của Công ty
kể cả cán bộ thuộc thẩm quyền của Giams đốc.
Phịng tài chính: Có trách nhiệm về việc quản lý và sử dụng mọi
nguồn tài chính của Cơng ty, thực hiện đầu tư tài chính và cân đối đáp ứng đủ
vốn lưu động cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Phịng tài chính có trách nhiệm theo dõi, hạch tốn q trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Có trách nhiệm thực hiện các chế độ,
chính sách, nghĩa vụ của nhà nước về tài chính. Báo cáo định kỳ và quyết
tốn cơng trình, báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm.

Tham mưu cho giám đốc về kế hoạch thu-chi tài chính, cập nhật
chứng từ, theo dõi sổ sách thu-chi của văn phòng, phục vụ tư vấn các khoản
cấp phát, cho vay và thanh tốn khối lượng hàng tháng.
Phịng kỹ thuật: Tham mưu cho giám đốc và chủ nhiệm cơng trình
về cơng tác khảo sát thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục cơng trình để làm
việc với các kỹ sư tư vấn.
Vạch tiến độ, điều chỉnh tiến độ các mũi thi công sao cho phù hợp
với tiến độ chung của dự án. Chỉ đạo và giúp các đội thi công đúng theo hồ sơ
dự toán thiết kê của dự án. Phân công và chỉ đạo các cán bộ kỹ thuật giám sát
thi cơng và phải được chủ đầu tư chấp thuận.
Có trách nhiệm cùng chủ đầu tư chịu mọi tư cách pháp nhân về kỹ
thuật, chất lượng, tiến độ thi công của dự án.
Lập hồ sơ hồn cơng. Tổng nghiệm thu tồn bộ cơng trình.
Phịng tổ chức Hành chính Lao động: có trách nhiệm tham mưu
cho giám đốc về tổ chức bố trí các cán bộ trong phịng, đội, tổ của Công ty.

6


Thực hiện tốt các khoản chế độ chính sách xã hội cho cán bộ công
nhân của Công ty như tiền lương, tiền cơng, BHXH, các khoản thưởng-phạt…
Bố trí cán bộ, công nhân trong các đội sản xuất sao cho hợp lý với dự án và
tổng các dự án của Công ty đang thực hiện.
Phòng vận tải: Phòng Vận tải, máy có trách nhiệm bố trí đầy đủ
máy móc, phương tiện vận tải để phục vụ cho việc thi công các dự án. Sữa
chữa, bảo dưỡng, bảo quản máy móc và phương tiện vận tải thường xuyên.
Đề xuất thay thế, thanh lý các phương tiện vận tải thường xuyên. Đề xuất thay
thế, thanh lý các phương tiện vận tải hết hạn sử dụng và khoogn đáp ứng được
về mặt kỹ thuật.
Phòng kế hoạch: có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc về mọi kế

hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty cũng như mọi kế hoạch về phương án
thi công các dự án.
Các đội sản xuất, tổ sản xuất: có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ
do chủ nhiệm dự án điều hành giao và chịu trách nhiệm về kỹ thuật, chất
lượng, tiến độ thi cơng.
Lãnh đạo các đội, tổ có trách nhiệm liên hệ với địa phương có dự án
để đăng ký hộ khẩu tạm trú tạm vắng, lo nơi ăn ở sinh hoạt, nơi làm việc cho
cán bộ công nhân, mượn đất để xây dựng kho, bãi để vật liệu, bãi để và bảo
quản máy móc thiết bị…. Bố trí nhân lực phù hợp với tiến độ thi công của dự
án.
Kiểm tra, đơn đốc hàng ngày về quy trình thi công đúng thiết kế,
đảm bảo chất lượng dự án.
Quan hệ giữa trụ sở chính và việc quản lý ngồi cơng trường:
Trụ sở là cơ quan cấp trên trực tiếp có trách nhiệm giúp đỡ về mọi mặt, kỹ
thật tài chính, điều phối, máy móc, thiết bị, vật tư, nhân lực theo yêu cầu của
Chủ nhiệm dự án để hoàn thành dự án đúng tiến độ và chất lượng.

7


1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH xây dựng Duy Tiến
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH xây dựng Duy Tiến

 Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty:

Kế tốn trưởng

Kế tốn tiền

Kế tốn lương


Kế tốn tổng hợp

 Giải thích sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty:
Kế tốn trưởng: là người chịu trách nhiệm điều hành, kiểm tra, đôn
đốc và hướng dẫn các bộ phận kế toán hạch toán theo đúng quy định của
BTC, là người tổng hợp, phân tích thơng tin kịp thời, chính xác nhằm giúp
cho nhà lãnh đạo đưa ra được quyết định đúng đắn trong SXKD. Kế toán
trưởng chịu trách nhiệm trước giám đốc về tính chính xác của số liệu kế tốn
và quy định vận hành của bộ máy kế toán.
Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu kế toán, quản
lý TSCĐ, tính khấu hao chung của tồn bộ cơng ty, tổng hợp số liệu lên báo
cáo chuyển cho kế toán trưởng trước khi trình lên giám đốc hàng tháng , hàng
quý. Chấn chỉnh, đôn đốc công việc của các vị trí kế tốn.
Kế tốn tiền: Lưu trữ và quản lý tiền trong công ty. Kiểm tra
thường xuyên về lượng tiền trong cơng ty một cách chính xác và trung thực.
Kế toán lương: chịu trách nhiệm theo dõi lương, thanh toán lương,
các khoản trích theo lương và thưởng cho nhân viên trong công ty.

8


1.4.2 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty TNHH xây dựng
Duy Tiến
- Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC của BTC được ban hành ngày 14/09/2006.
- Một số chứng từ Công ty sử dụng:
 Phiếu thu, phiếu chi
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Giấy thanh toán tạm ứng

 Giấy đề nghị thanh tốn
 Bảng chấm cơng
 Bảng thanh tốn lương
- Một số mẫu báo cáo tài chính Cơng ty sử dụng:
 Bảng cân đối kế toán
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
 Bảng cân đối tài khoản
1.4.3 Hệ thống tài khoản Công ty sử dụng
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐBTC. Ngồi ra, Cơng ty còn chi tiết cho từng đối tượng khách hàng.
1.4.4 Hình thức sổ kế tốn Cơng ty sử dụng
Căn cứ vào đặc điểm, loại hình sản xuất kinh doanh, quy mô và khối
lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, yêu cầu công tác quản lý, trách nhiệm,
năng lực của kế toán viên, điều kiện, vật chất làm việc, Công ty đang sử
dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Kết xuất sổ theo hình thức
nhật ký chung.

9


Giao diện phần mềm kế tốn sử dụng tại Cơng ty TNHH xây dựng
Duy Tiến

Phần mềm kế tốn máy Cơng ty sử dụng: VNsoft.Net2011. do Công ty
Cổ phần giải pháp công nghệ phần mềm Việt cung cấp và bảo dưỡng.
Phần mềm do Công ty đặt hàng riêng. Áp dụng từ năm 2010.
Hình thức sổ kế tốn đăng ký kết xuất: hình thức nhật ký chung. Hàng
tháng, hàng q kế tốn in các sổ sách có liên quan ra và đóng thành quyển
như ghi sổ kế tốn thủ cơng.
1.4.5 Tổ chức cơng tác kế tốn khác tại Cơng ty

Báo cáo kế tốn của Cơng ty được lập theo q và theo năm với niên
độ là 1 năm dương lịch (từ ngày 01/01/N đến ngày 31/01/N).

10


Cơng tác lập và nộp báo cáo kế tốn:Ći mỡi năm, kế toán phải lập
các báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính gửi cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:
+ Bảng cân đối tài khoản
Công tác kiểm kê TSCĐ: TSCĐ được kiểm kê hàng năm, vào ngày
30/12
Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho: ghi theo giá thực tế
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia
quyền
Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao đường thẳng
Phương pháp ghi nhận chi phí đi vay: ghi theo số phát sinh thực tế

11


PHẦN II
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN TẠI CƠNG TY
TNHH XÂY DỰNG DUY TIẾN
2.1 Đặc điểm chung của phần hành kế tốn tiền tại Cơng ty TNHH xây
dựng Duy Tiến

2.1.1 Nội dung vốn bằng tiền tại Công ty
Khái niệm: tài sản tiền của Doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp
dưới hình thái giá trị bao gồm tiền măt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển.
Đối tượng hạch toán của kế toán tiền bao gồm các loại giấy tờ có giá
trị dung trong thanh tốn mua bán liên quan đến: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển….
Nhiệm vụ của kế toán tiền:
 Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác về tình hình ln chuyển
tiền ở Công ty.
 Theo dõi chặt chẽ việc thu-chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi,
ngoại tệ…
2.1.2 Quản lý tiền tại Công ty
a. Nội dung vốn bằng tiền tại Công ty
Công việc giao dịch với khách hàng cần phải đảm bảo nhanh chóng,
chính xác và thuận tiện trong phương thức thanh toán. Để thuận tiện hơn
trong việc quản lý tiền, Công ty TNHH xây dựng Duy Tiến sử dụng:
- Tiền mặt là VNĐ lưu tại quỹ của Công ty để tiện thanh toán cho
khách hàng có hóa đơn dưới 20 000 000đ.
- Tiền gửi ngân hàng gồm tiền VNĐ và ngoại tệ để tiện thanh toán
cho khách hàng có số tiền thanh toán trên hóa đơn lớn hơn 20 000
000đ. Hiện nay Công ty mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng

12


Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa
Bình.
Các nguyên tắc chung để xây dựng kiểm soát nội bộ đối với tiền:
 Nhân viên phải có đủ khả năng và liêm chính

 Tập trung đầu mối thu
 Sử dụng chứng từ được đánh số trước và liên tục.
 Ghi chép kịp thời và đầy đủ số thu-chi
 Nộp ngay số tiền thu được trong ngày vào quỹ hay Ngân hàng.
 Có biện pháp khuyến khích người nộp tiền yêu cầu cung cấp
biên lai hoặc phiếu thu tiền.
 Thực hiện tối đa các khoản chi qua Ngân hàng, hạn chế chi tiền
mặt.
 Cuối tháng thực hiện đối chiếu giữa sổ sách và thực tế
b. Quy định hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty
Để đảm bảo cho quá trình thực hiện các loại hình dịch vụ được thuận
tiện, kế toán tiền tại Công ty tiến hành kiểm tra tình hình luân chuyển tiền mặt
và tiền gửi của Công ty vào cuối mỗi tháng.
Xem xét các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tình hình thu,
chi tiền mặt, giấy báo nợ, giấy báo có, kế toán thanh toán phản ánh các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh thông qua phiếu thu, phiếu chi liên quan đến tình hình
tăng giảm vốn bằng tiền rồi váo các sổ quỹ, sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ
cái TK.
Đối với tiền gửi Ngân hàng vào cuối tháng sẽ tới Ngân hàng lấy số
liệu đối chiếu với chứng từ, sổ sách có liên quan đến tiền gửi ngân hàng có
khớp nhau hay khơng.
Ngun tắc hạch tốn kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty:
 Sử dụng đơn vị hạch tốn thống nhất là đồng Việt Nam

13


 Việc quy đổi ngoại tệ sang Việt Nam đồng phải theo tỷ giá thực
tế do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh để ghi sổ kế tốn.

2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tiền tại Công ty TNHH xây dựng Duy
Tiến
2.2.1 Chứng từ kế tốn sử dụng và trình tự ln chuyển chứng từ
- Một số chứng từ Công ty sử dụng trong phần hành kế tốn tiền

 Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)
CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG DUY Mẫu số: 01TT
TIẾN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Yên Thủy, Hòa Bình
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
 
PHIẾU THU
Ngày 13 tháng 12 năm 2013
Quyển số: 01 …
Số: 120001 ...
Nợ: 1111
Có: 1121

.
.

Họ tên người nộp tiền: Hoàng Duy Thái
Địa chỉ: phó giám đốc
Lý do nộp: Rút tiền về nhập quỹ
Số tiền: 129 000 000đ.(Viết bằng chữ): một trăm hai mươi chín triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 0 .chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): một trăm hai mươi chín triệu đồng chẵn.
Giám đốc
(ký,họ tên)


Kế toán trưởng
(ký,họ tên)

Người nộp tiền
(ký,họ tên)

14

Thủ quỹ
(ký,họ tên)


 Phiếu chi (Mẫu số 02-TT)
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DUY Mẫu số: 01TT
TIẾN

Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Yên Thủy, Hòa Bình

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
 
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 12 năm 2013
Quyển số: 01
Số: 120001
Nợ: 154, 133.
Có: 1111


Họ tên người nhận tiền: Ngô Thị Mật.
Địa chỉ: kế toán
Lý do nộp: mua vật liệu
Số tiền:18 880 000đ.(Viết bằng chữ):mười tám triệu tám trăm tám mươi nghìn
đồng.
Kèm theo:01chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): mười tám triệu tám trăm tám mươi tám
nghìn đồng.
Giám đốc
(ký,họ tên)

Kế toán trưởng
(ký,họ tên)

15

Người nộp tiền

Thủ quỹ

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)


 Ủy nhiệm chi
AGRIBANK

ỦY NHIỆM CHI


Số:12005
Lập ngày:25 tháng 12
năm 2013.

CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN

PHẦN DO N.H GHI:
TÊN ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN:
Số tài khoản:

3008 201 000 237

Tại NH:

NN & PTNT VN

TÀI KHOẢN NỢ
635
Tỉnh Hòa Bình

 

TÊN ĐƠN VỊ NHẬN TIỀN:

TÀI KHOẢN CÓ

Số tài khoản:

30007 202 345 338


1121

Tại NH:

NN & PTNT VN

Tỉnh Hòa Bình

 

 
Số tiền bằng chữ:

 

Một trăm linh bốn triệu bốn trăm sáu mươi bốn nghìn tám

Số

trăm bốn mươi hai đồng

(VND)

 

 

 

tiền


bằng

số

104 646 842đ

Nội dung thanh toán: trả tiền lãi vay
 

 
Ngân Hàng

Ngân Hàng
Ghi

Ghi sổ ngày: 25/12/2013

ĐV trả tiền:
Kế toán

Chủ tài khoản

Kế toán

16

Trưởng
kế tốn


sổ

ngày:25/12/2013
phịng

Trưởng
Kế tốn

phịng
kế tốn


 Giấy báo nợ
NGÂN HÀNG
Chi nhánh

GIẤY BÁO NỢ
Ngày 25 tháng 12 năm 2013

Mã GDV: 12
Mã KH: 245
Số GD: 12005

Kính gửi: quý Công ty TNHH xây dựng Duy Tiến
Mã số thuế : 5400316399
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội
dung như sau:
Số tài khoản ghi Nợ: 635
Số tiền bằng số: một trăm linh bốn triệu sáu trăm bốn mươi sáu nghìn tám
trăm bốn mươi hai đồng.

Số tiền bằng chữ: 104 646 842đ.
Nội dung: thanh toán lãi vay ngắn hạn.
Giao dịch viên

Kiểm soát

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

17



×