TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT LIÊN MINH
Họ tên sinh viên
:
Phạm Văn Trí
Lớp
:
Kế tốn tổng hợp
MSSV
:
LT050172TC
Giáo viên hướng dẫn
:
Th.s Trần Quý Long
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Hà Nội/2017
SVTH: Phạm Văn Trí
ii
Lớp: Kế tốn 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT........................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI
THẤT LIÊN MINH..........................................................................................3
1.1. Đặc điểm lao động tại Công ty Cổ phần Nội thất Liên Minh..................3
1.2. Các hình thức trả lương tại Cơng ty Cổ phần Nội thất Liên Minh........5
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng
ty Cổ phần Nội thất Liên Minh........................................................................5
1.3.1. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHXH..................................................6
1.3.2. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHYT...................................................7
1.3.3. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHTN...................................................7
1.3.4. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng KPCĐ...................................................7
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty Cổ phần Nội thất
Liên Minh.........................................................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT LIÊN
MINH..............................................................................................................11
2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty Cổ phần Nội thất Liên Minh................11
2.1.1. Chứng từ sử dụng tại Cơng ty.............................................................11
2.1.2. Phương pháp tính lương tại Cơng ty...................................................11
2.1.3. Tài khoản sử dụng................................................................................30
2.1.4. Quy trình kế tốn tiền lương tại Cơng ty.............................................30
2.1.4.1. Kế tốn chi tiết tiền lương tại Cơng ty...............................................30
SVTH: Phạm Văn Trí
i
Lớp: Kế tốn 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
2.1.4.2. Kế tốn tổng hợp tiền lương tại Cơng ty............................................34
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần Nội thất Liên
Minh................................................................................................................37
2.2.1. Chứng từ sử dụng tại Cơng ty.............................................................37
2.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................37
2.2.3. Quy trình kế tốn các khoản trích theo lương tại cơng ty..................38
2.2.3.1. Kế tốn chi tiết các khoản trích theo lương.......................................38
2.2.3.2. Kế tốn tổng hợp các khoản trích theo lương....................................48
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT LIÊN
MINH..............................................................................................................50
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty Cổ phần Nội thất Liên Minh và phương hướng hoàn
thiện................................................................................................................50
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................50
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................52
3.1.3. Phương hướng hồn thiện...................................................................53
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty Cổ phần Nội thất Liên Minh............................................54
3.2.1. Về tài khoản sử dụng...........................................................................54
3.2.2. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ................................................54
3.2.3. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương.........................57
KẾT LUẬN.....................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................60
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................61
SVTH: Phạm Văn Trí
ii
Lớp: Kế tốn 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên của ký hiệu viết tắt
BTC
Bộ Tài chính
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CP
Cổ phần
CSH
Chủ sở hữu
CPKD
Chi phí kinh doanh
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNCN
Thu nhập cá nhân
TSCĐ
Tài sản cố định
QĐ
Quyết định
SVTH: Phạm Văn Trí
iii
Lớp: Kế tốn 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Bảng chấm cơng - Phịng Kế tốn............................................44
Biểu số 2.2: Phiếu báo làm thêm giờ số 01/5................................................45
Biểu số 2.3: Bảng tính lương làm thêm giờ - phịng Kế tốn.......................48
Biểu số 2.4: Bảng tính tiền ăn ca..................................................................49
Biểu số 2.5: Bảng thanh toán tiền lương......................................................50
Biểu số 2.6: Bảng chấm công – Bán hàng....................................................53
Biểu số 2.7: Phiếu báo làm thêm giờ số 02/5................................................54
Biểu số 2.8: Bảng tính lương làm thêm giờ - bộ phận Bán hàng................55
Biểu số 2.9: Bảng thanh toán tiền lương......................................................57
Biểu số 2.10: Bảng thanh toán tiền lương tồn cơng ty...............................58
Biểu số 2.11: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.......................................59
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết TK334......................................................................62
Biểu số 2.13: Sổ chi tiết TK334......................................................................63
Biểu số 2.14: Sổ nhật ký chung.....................................................................65
Biểu số 2.15: Sổ cái TK334............................................................................66
Biểu số 2.16: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.............................70
Biểu số 2.17: Bảng thanh toán BHXH..........................................................71
Biểu số 2.18: Phiếu chi số 123.......................................................................72
Biểu số 2.20: Sổ chi tiết TK3382....................................................................74
Biểu số 2.21: Sổ chi tiết TK3383....................................................................75
Biểu số 2.22: Sổ chi tiết TK3384....................................................................76
Biểu số 2.23: Sổ chi tiết TK3386....................................................................77
Biểu số 2.24: Sổ cái TK338............................................................................79
Bảng 3.1: Bảng chấm cơng làm thêm giờ....................................................86
SVTH: Phạm Văn Trí
iv
Lớp: Kế tốn 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
LỜI MỞ ĐẦU
Trong mơi trường cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường để đạt
được hiệu quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề phức tạp đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có các biện pháp quản lý phù hợp với biến đổi của thị trường
cũng như tình hình thực tế của doanh nghiệp mình. Việc đảm bảo lợi ích cá
nhân của người lao động là động lực cơ bản trực tiếp khuyến khích người lao
động đem hết khả năng của mình, nỗ lực phấn đấu sáng tạo trong công việc.
Một trong những công cụ hiệu quả nhất nhằm đạt tới mục tiêu trên là việc trả
lương cho người lao động. Tiền lương thực sự phát huy được tác dụng hợp lý
nhất với tình hình thực tế của các đơn vị sản xuất kinh doanh, đúng với sự
cống hiến của người lao động, công bằng và hợp lý giữa những người lao
động trong doanh nghiệp. Có như vậy tiền mới thực sự là địn bẩy kinh tế kích
thích sản xuất phát triển. Việc trả lương theo lao động là tất yếu khách quan
nhưng lựa chọn hình thức nào trả lương cho phù hợp với điều kiện, đặc điểm
sản xuất của từng ngành, từng doanh nghiệp để thúc đẩy sản xuất kinh doanh,
cho người lao động luôn quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình
cũng như của toàn doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nghiên cứu về tiền lương và các
khoản trích theo lương, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Nội thất
Liên Minh, nhờ sự giúp đỡ của phòng Kế toán và sự hướng dẫn của giảng
viên Th.s Trần Quý Long, em đã đi sâu tìm hiểu đề tài: “Kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Nội thất Liên Minh”.
Nội dung Chuyên đề thực tập chuyên ngành, ngoài Lời mở đầu, Kết
luận gồm 3 chương chính:
Chương 1: Đặc điểm lao động - tiền lương và công tác quản lý lao
động - tiền lương của Công ty Cổ phần Nội thất Liên Minh
SVTH: Phạm Văn Trí
1
Lớp: Kế tốn 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty Cổ phần Nội thất Liên Minh
Chương 3: Nhận xét và giải pháp hoàn thiện kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần Nội thất Liên Minh
Vì nội dung nghiên cứu và tìm hiểu của chuyên đề thực tập chuyên
ngành là tương đối rộng nên trong một khoảng thời gian ngắn Đề tài khơng
thể tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp của
giảng viên Th.s Trần Quý Long cùng các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ
phần Nội thất Liên Minh.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Phạm Văn Trí
2
Lớp: Kế tốn 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT
LIÊN MINH
1.1. Đặc điểm lao động tại Công ty Cổ phần Nội thất Liên Minh
Công ty Cổ phần Nội thất Liên Minh là đơn vị chuyên kinh doanh hàng
thủ công mỹ nghệ như trạm khắc gỗ, đá quý, đá mỹ nghệ, nội thất bằng gỗ,...
Do tính chất ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh thương mại
nên đa số lao động trong cơng ty đều là nữ, cịn lại một bộ phận nhỏ là nam
như nhân viên kinh doanh, nhân viên bảo vệ.
Việc quản lý nguồn lao động về mặt chất lượng luôn được công ty đặc
biệt chú trọng do đặc điểm của ngành nghề ln địi hỏi phải có nguồn lao
động có trình độ chun mơn cao. Nguồn lao động có chất lượng thường
được tuyển mộ từ các trường đại học. Chất lượng và số lượng lao động ln
phải đảm bảo hài hồ với đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh. Do vậy việc
phân bổ nguồn lao động cho các lĩnh vực một cách hợp lý là một việc hết sức
quan trọng.
Đội ngũ cán bộ, nhân viên của cơng ty là những người được đào tạo
chính quy trong các trường đại học có trình độ chun mơn cao và có nhiều
kinh nghiệm về các lĩnh vực Tài chính, Kinh tế, Ngân hàng, Kinh doanh,...
Đội ngũ người lao động của Công ty Cổ phần Nội thất Liên Minh
không ngừng trưởng thành và phát triển toàn diện cả về số lượng lẫn chất
lượng qua các năm. Trong năm 2006, khi cơng ty chính thức được thành lập,
tổng số người lao động là 10 người thì tính đến hết năm 2015 tổng số người
lao động trong Công ty Cổ phần Nội thất Liên Minh là 132 người được làm
việc trong mơi trường ổn định.
SVTH: Phạm Văn Trí
3
Lớp: Kế tốn 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
Với chiến lược kinh doanh “Con người quyết định sự thành bại của một
Công ty” cho nên công ty luôn đầu tư cho việc đào tạo và tuyển dụng những
người lao động có trình độ và bản lĩnh để đề bạt cho các vị trí then chốt trong
Cơng ty. Vì thế hiện nay Cơng ty có một ngũ đội ngũ cán bộ quản lý, nhân
viên là các kỹ sư, cử nhân tốt nghiệp từ các trường Đại học lớn trong nước.
Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ cơng nhân viên cịn làm việc một cách khoa học
và chun nghiệp, ln đem lại hiệu quả cao trong công việc cũng như đem
lại sự thoả mãn tối ưu cho khách hàng. Tình hình lao động của cơng ty qua ba
năm được thể hiện bằng Bảng 1.1 thống kê sau:
Bảng 1.1: Lực lượng lao động theo trình độ chun mơn
ĐVT: Người
Năm 2014
Chỉ tiêu
Số
Năm 2015
Năm 2016
%
Số lượng
%
Số lượng
%
115
100
127
100
132
100
112
80
124
90
129
97
3
20
3
10
3
3
2.Theo giới tính
115
100
127
100
132
100
Nữ
81
70
92
80
94
71
Nam
34
30
35
20
38
29
3.Theo độ tuổi
115
100
127
100
132
100
Từ 25-49 tuổi
75
65
80
63
85
64
Từ 50 tuổi trở lên
45
35
47
37
47
36
lượng
1.Theo trình độ
chun mơn
Đại học
CĐ và THCN
(Nguồn: Phịng Hành chính)
Qua Bảng 1.1 trên có thể nhận thấy số lao động có trình độ Đại học của
cơng ty là biến động tương đối ít, năm 2016 có tăng thêm 17 và 05 người so
SVTH: Phạm Văn Trí
4
Lớp: Kế toán 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
với năm 2014 và năm 2015. Điều này chỉ ra hàng năm Cơng ty tuyển dụng
tương đối nhiều và ít nhất là bằng số tăng lên hàng năm, do Công ty ngày
càng nhận được sự tin cậy của các đối tác do đó đơn hàng nhiều lên, vì thế
càng cho thấy vai trị của cơng tác tuyển dụng. Trong xu thế phát triển, hội
nhập, cạnh tranh ngày càng gay gắt việc tăng cường lao động có trình độ ngày
càng trở nên cần thiết, tỷ lệ lao động của Công ty khơng có sự gia tăng là vấn
đề đáng lo ngại địi hỏi có sự điều chình ngay lao động có trình độ chun
mơn là nhiệm vụ hàng đầu của cán bộ quản lý nhân sự của Cơng ty.
1.2. Các hình thức trả lương tại Công ty Cổ phần Nội thất Liên Minh
Nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ
giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của Cơng ty Cổ phần Nội thất Liên
Minh và người lao động, đồng thời với mong muốn có hình thức trả lương
đúng đắn để làm địn bẩy kinh tế, khuyến khích người lao động chấp hành tốt
kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, giờ công và năng suất lao động.
Ngoài ra, với đặc thù ngành nghề kinh doanh nên phịng Kế tốn Cơng
ty Cổ phần Nội thất Liên Minh đã nghiên cứu thực trạng lao động ở Công ty
và đưa ra quyết định lựa chọn các hình thức trả lương áp dụng tại cơng ty như
sau: Hình thức trả lương theo thời gian cho tồn thể nhân viên tại Cơng ty.
Cách tính cụ thể cho người lao động sẽ được thể hiện ở Chương 2 Mục 2.1.2.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng
ty Cổ phần Nội thất Liên Minh
Hiện nay, các khoản trích theo lương được áp dụng tại Công ty bao
gồm BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ. Như vậy, hiện nay các khoản trích
theo lương tại Cơng ty là 34,5% lương cơ bản. Trong đó:
Cơng ty trích 24% tính vào chi phí kinh doanh (bao gồm 18% BHXH,
3% BHYT, 1% BHTN, 2% KPCĐ).
SVTH: Phạm Văn Trí
5
Lớp: Kế toán 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Cịn lại 10,5% trừ vào thu nhập của CBCNV (bao gồm 8% BHXH,
1,5% BHYT, 1% BHTN)
Định kỳ hàng tháng phòng Kế tốn thanh tốn tại Cơng ty sẽ tiến hành
trích lập các khoản trích theo lương. Cơng ty thực hiện đóng bảo hiểm cho cơ
quan bảo hiểm quận Ba Đình, thành phố Hà Nội và hạn nộp chậm nhất các
khoản này là ngày 20 hàng tháng. Việc nộp và sử dụng các quỹ bảo hiểm tại
Công ty được cụ thể hóa như sau:
1.3.1. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHXH
Thực hiện theo quy định của Luật BHXH, Nghị định 152/2006/NĐ-CP
ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của của Luật BHXH
về BHXH bắt buộc, từ ngày 01/01/2016 Cơng ty áp dụng mức trích lập
BHXH theo tỷ lệ mới. Cụ thể tỷ lệ trích BHXH đang được áp dụng tại Công
ty là 26% mức lương cơ bản, trong đó Cơng ty chịu 18% (tính vào chi phí
kinh doanh), người lao động đóng 8% (trừ vào lương nhân viên).
BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
CBCNV khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết,…trên cơ sở đóng vào
quỹ BHXH.
Đối với các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty Cổ phần Nội thất Liên
Minh nói riêng, là những người sử dụng lao động thì BHXH là khoản đóng
góp bắt buộc phải tham gia theo quy định của Nhà nước.
Quỹ BHXH là quỹ được hình thành từ việc trích lập 24% trên tổng
lương cơ bản của cán bộ nhân viên trong Công ty, nhằm trợ cấp trong trường
hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản,…Tồn bộ số trích
BHXH được kế tốn thanh toán nộp lên cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm ở quận
Ba Đình, thành phố Hà Nội trước ngày 20 hàng tháng.
Tại Công ty Cổ phần Nội thất Liên Minh, khi có phát sinh liên quan
SVTH: Phạm Văn Trí
6
Lớp: Kế toán 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
đến BHXH, kế toán thanh toán căn cứ vào mức lương ngày của nhân viên đó,
thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ), tỷ lệ trợ cấp BHXH để tiến hành chi trả
BHXH cho nhân viên bị ốm đau, thai sản,…Cuối quý, lập danh sách nhân
viên nghỉ hưởng BHXH trình lên cơ quan quản lý quỹ BHXH để quyết toán.
Tỷ lệ hưởng BXH được quy định tại Công ty như sau:
- Trường hợp ốm đau được hưởng 75% lương.
- Trường hợp tai nạn lao động, thai sản được hưởng 100% lương.
1.3.2. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHYT
Là quỹ được hình thành từ việc trích lập 4,5% tổng lương cơ bản của
cán bộ công nhân viên Công ty. Quỹ này được nộp toàn bộ cho cơ quan bảo
hiểm (dưới hình thức mua thẻ BHYT cho nhân viên trong Cơng ty) và trợ cấp
cho người lao động thông qua mạng lưới y tế. Khi phát sinh chi phí khám
chữa bệnh cho từng nhân viên Công ty, cơ quan Bảo hiểm sẽ thanh tốn chi
phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ nhất định mà Nhà nước quy định.
1.3.3. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHTN
Là quỹ được hình thành từ việc trích lập 2% trên tổng lương cơ bản của
cán bộ công nhân viên trong Công ty. Quỹ này được lập cho cơ quan bảo
hiểm để chi trả cho người lao động trong thời gian thất nghiệp. Tại Công ty
Cổ phần Nội thất Liên Minh, quỹ này được sử dụng để trợ cấp nâng cao trình
độ chun mơn và trợ cấp thất nghiệp cho cán bộ nhân viên trong Công ty.
1.3.4. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng KPCĐ
Cơng đồn là một tổ chức của đoàn thể đại diện cho người lao động tại
Công ty Cổ phần Nội thất Liên Minh. Cơng đồn là tổ chức được lập nên đại
diện cho người lao động đứng lên đấu tranh và bảo vệ quyền lợi cho người lao
động. Nhưng bên cạnh đó thì cơng đồn cũng là tổ chức trực tiếp hướng dẫn
và điều chỉnh thái độ của người lao động đối với cơng việc.
Quỹ KPCĐ được hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản
SVTH: Phạm Văn Trí
7
Lớp: Kế toán 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
xuất kinh doanh của đơn vị hàng tháng theo một tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng nhằm tạo ra nguồn
kinh phí cho hoạt động cơng đồn của Cơng ty Cổ phần Nội thất Liên Minh.
Tỷ lệ trích nộp kinh phí cơng đồn của cơng ty được áp dụng theo chế độ tài
chính hiện hành là 2% tiền lương thực tế phải trả của công nhân viên trong
tháng. Trong đó, Cơng ty được phép giữ lại tại đơn vị để chi tiêu cho hoạt
động cơng đồn cơ sở nhằm chăm lo, thăm hỏi, bảo vệ quyền lợi của người
lao động.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty Cổ phần Nội thất
Liên Minh
Sử dụng quỹ lương trong công ty ngày càng hợp lý và phù hợp với việc
quản lý lao động để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh đặt
ra. Vừa kích thích được người lao động làm việc hăng say hết mình nhưng
cũng vừa đảm bảo được quỹ lương ln ổn định. Công ty đã xây dựng một bộ
máy quản lý lao động và tiền lương theo sơ đồ 1.1 sau:
Ban Giám đốc
Phịng
Kế tốn
Phịng
Kinh doanh
Phịng
Hành chính
Phịng
Kỹ thuật
(Nguồn: Phịng Hành chính)
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý lao động và tiền lương tại Cơng ty
SVTH: Phạm Văn Trí
8
Lớp: Kế tốn 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Trong sơ đồ 1.1 thì hai bộ phận quan trọng nhất trong quản lý lao động
và tiền lương tại công ty là Ban giám đốc và phịng Hành chính. Ngồi ra các
phòng ban khác cũng tham gia. Cụ thể: Tại Cơng ty Cổ phần Nội thất Liên
Minh, mỗi phịng đều có 1 trưởng phịng là những người chịu trách nhiệm đơn
đốc, nhắc nhở các nhân viên do mình quản lý trực tiếp và mỗi nhân viên được
trưởng phịng phân cơng một mảng công việc cụ thể phù hợp khả năng và
trình độ chun mơn của chính mình.
Ban giám đốc
Dựa vào tiến độ làm việc của các bộ phận trong công ty nói chung và
nhiệm vụ, chức năng của các bộ phận nói riêng để xây dựng kế hoạch tiền
lương và kế hoạch tuyển dụng lao động.
Xây dựng mối quan hệ giữa quản lý lao động và quản lý tiền lương. Từ
khâu, lập dự toán chấp hành dự toán và quyết toán. Thực hiện tốt các mối
quan hệ này sẽ phản ánh đầy đủ tình hình sử dụng lao động và quỹ lương của
cơng ty từng thời kỳ.
Phịng Hành chính
Cải tiến tổ chức bộ máy quản lý lao động gọn nhẹ, phù hợp với điều
kiện hiện tại. Cải tiến lề lối, phong cách làm việc của bộ phận quản lý, thường
xuyên giữ mối quan hệ giữa các bộ phận trong đơn vị.
Luôn luôn, lắng nghe ý kiến của các bộ phận trong cơng ty để có sự
điều chỉnh kịp thời. Quản lý được thời gian của người lao động khi làm việc.
Hơn nữa, thường xuyên thay đổi các cách quản lý về lao động, tiền lương
theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày.
Nắm chắc tình hình lao động tại đơn vị: số lao động chính thức, số lao
động hợp đồng của công ty trên các mặt số lượng như họ tên từng người, số
tiền phải trả cho từng người,...
Phòng Kế tốn
SVTH: Phạm Văn Trí
9
Lớp: Kế tốn 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Trả lương theo tính chất lao động và trình độ lao động. Chấp hành dự
tốn, quyết tốn tiền lương. Khơng được chi vượt quá tổng quỹ lương đã được
duyệt. Không được tự động điều chỉnh chỉ tiêu hạn mức về tiền lương.
Nắm vững và thực hiện một cách đầy đủ các quy định về quản lý lương
của các bộ phận nhân viên trong đơn vị nhằm khuyến khích, thúc đẩy sự say
mê trong công việc trong mỗi cán bộ công nhân viên.
Thực hiện đầy đủ thông báo của cơ quan bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với đơn vị về các khoản đóng góp BHXH,
BHYT, BHTN áp dụng cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị gồm phần
đóng góp của cơ quan và của người lao động.
Lưu giữ sổ sách thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương
một cách khoa học, hợp lý. Vận dụng các hình thức thanh tốn liên tiếp, hợp
lý để đảm bảo thanh toán kịp thời và đem lại hiệu quả cơng việc cao. Tránh
tình trạng vi phạm chế độ, chính sách về cơng tác tiền lương và các khoản
trích theo lương.
Thơng qua cơng tác kế tốn mà kiểm tra việc chấp hành nguyên tắc,
chế độ quản lý lao động, tiền lương ở các mặt như tuyển dụng đề bạt, thuyên
chuyển nhằm giảm nhẹ bộ máy quản lý, nâng cao chất lượng hoạt động.
SVTH: Phạm Văn Trí
10
Lớp: Kế toán 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT LIÊN MINH
2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty Cổ phần Nội thất Liên Minh
2.1.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty
Các chứng từ ban đầu dùng để hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao
động tiền lương gồm các chứng từ sau:
- Hợp đồng lao động;
- Bảng chấm công;
- Giấy nghỉ phép, nghỉ ốm;
- Phiếu báo làm thêm giờ;
- Bảng thanh toán tiền lương;
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ;
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Ngồi ra cịn có các phiếu chi, các chứng từ, tài liệu khác về các khoản
khấu trừ, trích nộp liên quan. Các chứng từ trên có thể là căn cứ để ghi sổ trực
tiếp hoặc làm cơ sở để tổng hợp rồi mới ghi vào sổ kế tốn.
2.1.2. Phương pháp tính lương tại Cơng ty
Hình thức trả lương theo thời gian cho tồn thể nhân viên tại Công ty
Cổ phần Nội thất Liên Minh. Việc xác định tiền lương phải trả cho người lao
động dựa vào lương cơ bản, phụ cấp các loại (gồm phụ cấp trách nhiệm và
phụ cấp tiền ăn). Tất cả các trường hợp người lao động tại Công ty thì được
hưởng lương cơ bản, mức lương cơ bản này được thỏa thuận giữa hai bên và
tùy thuộc vào từng vị trí cơng việc đảm nhận và được quy định cụ thể như
sau:
+ Trưởng phòng của các phòng là 10.000.000đ/1tháng/1người.
SVTH: Phạm Văn Trí
11
Lớp: Kế tốn 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
+ Các nhân viên trong phịng tùy thuộc vào khối lượng công việc đảm nhận là
3.000.000đ/1tháng/1người - 5.000.000đ/1tháng/1người.
Lương thời gian là số tiền lương mà Công ty trả cố định hàng tháng cho
người lao động. Tại Cơng ty, thì người lao động được lĩnh lương duy nhất vào
ngày 5 của tháng sau.
Lương thời gian được tính theo cơng thức sau:
Lương
thời gian
Lương
=
cơ bản
Số ngày
x
cơng
Các
+
thực tế
26
khoản
phụ cấp
Trong đó:
Lương thời gian = Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp
Các khoản phụ cấp gồm có: phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp ăn trưa.
Phụ cấp trách nhiệm = Lương tối thiểu x Hệ số trách nhiệm
Trong đó:
+ Phụ cấp trách nhiệm gồm ba mức lần lượt: 0,1; 0,2; 0,3 so với mức lương tối
thiểu lần lượt so với cấp bậc quản lý là phó trưởng phịng, trưởng phịng và
Giám đốc.
+ Phụ cấp ăn trưa của Công ty cho mỗi công nhân viên là 20.000đ/1ngày.
Ngồi ra, cũng với hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng với bộ phận
QLDN thì Cơng ty cịn áp dụng cơng thức tính lương cho bộ phận bán hàng như sau:
Lương
thời gian
Lương
=
cơ bản
Số ngày
x
công
+
PCTN
thực tế
26
- Lương cơ bản ở đây được quy định khi ký hợp đồng lao động là:
+ 5.000.000đ/tháng cho nhân viên quản lý bán hàng.
+ 3.000.000đ/tháng cho nhân viên bán hàng.
SVTH: Phạm Văn Trí
12
Lớp: Kế toán 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
- Phụ cấp trách nhiệm áp dụng cho quản lý các ca bán hàng là
500.000đ/tháng.
Để phản ánh một cách đầy đủ và trung thực nhất thực trạng kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần Nội thất Liên Minh
trong phạm vi chuyên đề thực tập chuyên ngành, em xin trình bày số liệu tiền
lương và các khoản trích theo lương ở bộ phận bán hàng thuộc phịng Kinh
doanh và phịng Kế tốn với hình thức trả lương theo thời gian. Vì đây là
phịng và bộ phận tiêu biểu cho hình thức trả lương theo thời gian tại Cơng ty
cịn các phịng khác cũng tính tương tự như cách tính lương của phịng Kế
tốn. Số liệu được lấy trong tháng 5 năm 2016.
SVTH: Phạm Văn Trí
13
Lớp: Kế tốn 05.1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Biểu số 2.1: Bảng chấm cơng - Phịng Kế tốn
Đơn vị: Công ty Cổ phần Nội thất Liên Minh
Bộ phận: Phịng kế tốn
BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng 5 năm 2016
Ngày làm việc trong tháng
TT
1
2
3
4
5
Họ và tên
Khương Thị Xinh
Phạm Huệ Linh
Phạm Thu Hường
Nguyễn Thị Hoa
Đàm Thị Hoa
Cộng
Ghi chú:
Chức
vụ
1
2
3
4
5
6
7
8
KT
KT
KT
KT
KT
N
N
N
N
N
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
N
N
N
N
N
Làm việc:
Người chấm công
(Đã ký)
SVTH: Phạm Văn Trí
x
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2 2
6 7
2
8
3
…
1
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
N
N
N
N
N
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
N
N
N
N
N
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
…
…
…
…
…
Nghỉ theo chế độ: N
Phụ trách bộ phận
(Đã ký)
14 Kế tốn 05.1
Lớp:
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Cơng
thời
gian
26
26
26
26
26
208
Nghỉ phép: P
Ngày 31 tháng 5 năm 2016
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ký
nhận