Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Kế toán công cụ, dụng cụ tại công ty tnhh xây dựng 18 hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.79 KB, 57 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY
DỰNG 18 HÀ NAM............................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.................................................3
1.1.1. Giai đoạn từ khi thành lập đến năm 2009....................................................3
1.1.2. Giai đoạn từ năm 2009 đến nay...................................................................3
1.1.3. Chính sách áp dụng tại công ty....................................................................4
1.1.4. Hệ thống tài khoản được công ty áp dụng...................................................4
1.1.4. Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty.....................................................4
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty.................................................4
1.2.1. Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm........................................4
1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh.....................................................5
1.2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh........................5
1.2.2.2. Các hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty..........................6
1.2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm..............................................6
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và công tác kế toán của Công ty...............7
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ..............................................................7
Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý của công ty..................................................................10
1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn của Cơng ty........................................10
1.3.2.1. Khái quát chung......................................................................................10
1.3.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty...............................................11
1.3.2.3. Đặc điểm tở chức bợ sở kế toán..............................................................11
1.3.2.4. Phương pháp tính thuế GTGT................................................................14
1.3.2.5. Phương pháp khấu hao TSCĐ................................................................14
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CƠNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI CƠNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG 18 HÀ NAM.........................15
2.1. Đặc điểm, phân loại, tính giá và luân chuyển công cụ dụng cụ tại Công ty..15
2.1.1. Đặc điểm công cụ, dụng cụ sử dụng tại Công ty.......................................15
2.1.2. Phân loại công cụ, dụng cụ tại Công ty.....................................................16
2.1.3. Đặc điểm tính giá công cụ, dụng cụ tại Công ty........................................16




2.1.4. Đặc điểm luân chuyển công cụ, dụng cụ tại Cơng ty.................................18
2.2. Chứng từ kế tốn cơng cụ, dụng cụ tại Cơng ty............................................19
2.2.1. Chứng từ sử dụng......................................................................................19
2.2.2. Qui trình ln chuyển chứng từ.................................................................20
2.3. Kế tốn chi tiết cơng cụ dụng cụ tại Công ty TNHH xây dựng 18 Hà nam.. 21
2.3.1. Quy trình chung.........................................................................................21
2.3.2. Tại kho......................................................................................................21
2.3.3. Tại Phòng Kế toán.....................................................................................32
2.4. Kế tốn tổng hợp cơng cụ, dụng cụ tại Cơng ty............................................36
2.4.1. Tài khoản sử dụng.....................................................................................36
2.4.2. Kế toán các nghiệp vụ tăng công cụ, dụng cụ............................................37
2.4.3. Kế toán các nghiệp vụ giảm cơng cụ, dụng cụ...........................................39
PHẦN 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG 18 HÀ NAM...............................45
3.1. Đánh giá thực trạng kế tốn cơng cụ, dụng cụ tại Cơng ty và phương hướng
hoàn thiện............................................................................................................45
3.1.1. Về vận dụng chứng từ và luân chuyển chứng từ........................................45
3.1.2. Về vận dụng tài khoản kế toán..................................................................46
3.1.3. Về vận dụng sổ sách kế toán......................................................................46
3.1.4. Về vận dụng báo cáo kế tốn.....................................................................46
3.1.5. Phương hướng hồn thiện..........................................................................46
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn cơng cụ, dụng cụ tại Cơng ty....................47
3.2.1- Hồn thiện cơng tác quản lý cơng cụ, dụng cụ..........................................47
3.2.2- Hoàn thiện tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế tốn 48
3.2.3- Hồn thiện chứng từ và ln chuyển chứng từ..........................................48
3.2.4- Hồn thiện kế tốn chi tiết , kế toán tổng hợp, báo cáo kế toán.................49
3.2.5. Điều kiện thực hiện giải pháp....................................................................49
KẾT LUẬN........................................................................................................50

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................51
PHỤ LỤC...........................................................................................................52


BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

XDCB

Xây dựng cơ bản

KKTX

Kê khai thường xuyên

TSCĐ

Tài sản cố định



DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1: Bảng phản ánh kết quả kinh doanh của công ty.......................................6
Biểu số 01:..........................................................................................................22
Biểu số 02:..........................................................................................................23
Biểu số 03...........................................................................................................24
Biểu số 04:..........................................................................................................25
Biểu số 05:..........................................................................................................26
Biểu số 06...........................................................................................................27
Biểu số 07...........................................................................................................27
Biểu số 08:..........................................................................................................28
Biểu số 09:..........................................................................................................29
Biểu số 10:..........................................................................................................30
Biểu số 11...........................................................................................................31
Biểu số 12:..........................................................................................................31
Biểu số 13...........................................................................................................32
Biểu số 14:..........................................................................................................33
Biểu số 15...........................................................................................................34
Biểu số 16:..........................................................................................................35
Biểu số 17:..........................................................................................................42
Biểu số 18:..........................................................................................................43
Biểu số 19:..........................................................................................................44
Biểu số 20:..........................................................................................................44
Sơ đồ 1: Các bước chủ yếu thi cơng cơng trình:....................................................5
Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý của công ty..................................................................10
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.............................................11
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung..........................12
Sở đồ 5: Trình tự hạch toán theo phương pháp KKTX......................................13
Sơ đồ 6: Trình tự luân chuyển chứng từ..............................................................20



LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất kinh doanh đóng một vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh
tế của một Xã hội bất kỳ. Một xã hội nào muốn tồn tại và phát triển đều phải có
hoạt động sản xuất kinh doanh, nó chính là q trình tạo ra của cải vật chất, hàng
hố đáp ứng nhu cầu, địi hỏi khách quan của con người để tồn tại và phát triển.
Trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch tập trung quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp được
tự do hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng trong khuôn khổ pháp luật và Thị
trường trở thành chiếc gương soi là nơi có sức mạnh ấn định mọi hành vi và ứng
xử của doanh nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu và những đòi hỏi của thị trường cho
các nhà sản xuất là giảm thiểu chi phí sản xuất, giảm giá hàng bán mà vẫn giữ
được chất lượng sản phẩm để cạnh tranh trên thị trường. Chính bởi thế không thể
bỏ qua yếu tố nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Đây là chi phí sản xuất chiếm
phần khơng nhỏ trong sản xuất ở doanh nghiệp xây dựng. Chi phí ngun vật
liệu, cơng cụ, dụng cụ cũng là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp quan trọng phản ánh
trình độ quản lý sử sụng nguyên vật liệu, trình độ tổ chức công nghệ sản xuất sản
phẩm, là cơ sở để kế tốn giá thành tính đúng chi phí sản xuất cho từng đơn vị
sản phẩm sản xuất và tổng giá vốn bán hàng.
Với nét đặc thù riêng của Công ty Xây dựng 18 Hà Nam chun thi cơng
các cơng trình xây dựng như: san lấp mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng cơng
trình điện, cơng trình xây dựng… nên việc tính đúng giá thành một cơng trình địi
hỏi người kế tốn phải hạch tốn đầy đủ, chính xác và hợp lý các chi phí phát
sinh tại cơng trình đó. Từ việc hạch tốn đúng các chi phí phát sinh, kế tốn lấy
đó làm căn cứ cung cấp thơng tin một cách chính xác nhất cho các nhà quản lý
Cơng ty và giúp các nhà quản lý sử dụng hợp lý các nguồn lực, tiết kiệm chi phí,
tăng năng suất lao động, hạ giá thành cơng trình mà vẫn đảm bảo chất lượng tạo
niềm tin cho khách hàng, đó cũng là điều kiện quan trọng để Công ty cạnh tranh
trên thị trường trong và ngoài tỉnh, trúng thầu ngày càng nhiều. Vì vậy, để đáp
ứng được yêu cầu trên việc tính giá thành sản phẩm xây dựng phải được tính
đúng, đủ, hợp lý những chi phí nhằm phản ánh đúng giá thành thực tế của từng

cơng trình, cung cấp thơng tin một cách chính xác nhất cho các nhà quản lý. Nhất
1


là đối với công cụ, dụng cụ luôn luôn phải cung cấp đúng và đủ phục vụ cho
cơng trình một cách kịp thời nâng cao tiến độ thi công cũng như chất lượng sản
phẩm.
Xuất phát từ những vấn đề trên em đã nhận thức được tầm quan trọng của
việc quản lý và sử dụng công cụ, dụng cụ của công trình xây dựng cơ bản nên em
đã chọn đề tài: “Kế tốn cơng cụ, dụng cụ tại Cơng ty TNHH Xây Dựng 18 Hà
Nam” , được sự hướng dẫn của thầy GS.TS Nguyễn Văn Công, cùng các cô chú,
anh chị phịng tài chính kế tốn, em đã đi vào tìm hiểu nghiên cứu và viết bài báo
cáo này trong thời gian thực tập tại công ty .
Kết cấu của báo cáo thực tập tốt nghiệp này ngoài lời mở đầu và kết luận thì
bài viết gồm 3 phần cơ bản như sau:
Phần 1: Khái quát chung về công ty TNHH 18 Hà Nam.
Phần 2: Thực trạng cơng tác kế tốn công cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH

Xây Dựng 18 Hà Nam.

Phần 3: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện cơng tác kế tốn cơng cụ
dụng cụ tại Cơng ty TNHH Xây Dựng 18 Hà Nam.
Để hoàn thiện được bài “Báo cáo thực tập tốt nghiệp” này, em đã được sự
giúp đỡ tận tình của GS.TS NGUYỄN VĂN CƠNG cùng các cơ chú, anh chị
phịng kế tốn và các phịng ban chức năng khác của Cơng ty TNHH xây dựng 18
HÀ NAM. Mặc dù bản thân đã rất nỗ lực cố gắng để hoàn thiện mảng đề tài đã
chọn cho “Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp”, nhưng do thời gian và trình độ có
hạn nên bài viết cịn nhiều thiếu sót và hạn chế. Em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo để em hiểu được vấn đề đã chọn một

cách sâu sắc, đúng đắn nhất và đồng thời cũng để phục vụ tốt hơn nữa cho quá
trình học tập, cơng tác sau này của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XÂY DỰNG 18 HÀ NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1. Giai đoạn từ khi thành lập đến năm 2009.
Công ty xây dựng 18 Hà Nam được thành lập từ năm 2005, công ty tiền
thân là một doanh nghiệp san lấp mặt bằng trên tỉnh Hà Nam, được sở kế hoạch
Đầu tư tỉnh Hà Nam cấp giấy phép kinh doanh số 0602000483.
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Xây Dựng 18 Hà Nam.
Tên giao dịch: Công ty Xây Dựng 18 Hà Nam.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 95, tổ 21, Phường Hai Bà Trưng, TP. Phủ Lý, T.Hà
Nam.
Mã số thuế: 0700228472 do cục thuế tỉnh Hà Nam quản lý
Vốn điều lệ: 12.000.000.000 đồng (Mười hai tỷ đồng).
Giám đốc công ty là ông: Trần văn Qn, kế tốn trưởng là ơng: Phạm quốc
Đạt.
Loại hình doanh nghiệp của công ty là công ty trách nhiệm hữu hạn. Do
điều kiện hoạt động chưa lâu nên thị trường hoạt động của công ty chưa rộng,
công ty mới thực hiện các cơng trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

1.1.2. Giai đoạn từ năm 2009 đến nay
Trong giai đoạn này cơng ty đã thi cơng một số cơng trình đạt chất lượng
cao được sở xây dựng tỉnh Hà Nam tặng thưởng huy chương. Trong các năm gần

đây công ty đã nhận thi cơng một số cơng trình quy mơ lớn, kiến trúc phức tạp
đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật cao ở mọi địa hình, địa điểm trong và ngồi
tỉnh như:
+ Cải tạo và xây dựng tịa nhà 5 tầng tại khách sạn Hịa Bình.
+ Xây dựng tịa nhà Hiệu bộ 3 tầng thuộc Bộ Chỉ Huy Quân Sự huyện
Bình Lục tỉnh Hà Nam.
+ Xây dựng cầu Hồng Phú…

3


Nhờ có sự quan tâm của các cấp với sự đổi mới dây chuyền sản xuất,
Công ty Xây Dựng 18 Hà Nam đã mở rộng thị trường, thu hút thêm khách hàng,
tiết kiệm chi phí trong sản xuất, ln lấy chất lượng cơng trình làm hàng đầu
cơng ty đã lấy được lòng tin của khách hàng và ngày càng phát triển hơn nữa.

1.1.3. Chính sách áp dụng tại công ty.
Công ty TNHH xây dựng Hà Nam đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết
định số 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của BTC về việc ban hành kế toán DN.
Niên độ kế toán được lập theo năm dương lịch từ ngày 01/01 đến ngày
31/12 dương lịch hàng năm. Năm tài chính bắt đầu từ ngày công ty được thành
lập, đi vào hoạt động và kết thúc vào 31/12 năm đó.

1.1.4. Hệ thống tài khoản được công ty áp dụng.
Hiện nay công ty vẫn đang áp dụng hệ thống tài khoản chung do BTC quy
định hệ thống chế độ kế toán ban hành theo QĐ15/2006/QĐ- BTC ngày
20/03/2006.
TK 152: Nguyên vật liệu.
TK 153: Công cụ, dụng cụ.
Và các tài khoản liên quan như: TK 621,622,623,627,641….


1.1.4. Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty.
Trước đây cơng ty sử dụng hình thức kế tốn nhật ký chứng từ. Song việc
sử dụng hình thức này phức tạp,khơng thuận lợi cho việc vi tính hóa cơng tác kế
tốn.. Vì vậy cơng ty đã nhanh chóng chuyển sang hình thức kế tốn nhật ký
chung.
Ngun tắc đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký theo trình
tự thời gian phát sinh vào nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó sau đó lấy số liệu để
ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.

1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
1.2.1. Đặc điểm qui trình cơng nghệ sản x́t sản phẩm
Vì Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các cơng trình dân dụng,
cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi...thi cơng nhiều cơng trình với quy mơ lớn, tính
chất khác nhau và chủ yếu lại ở ngoài trời chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện tự
nhiên như: nắng, mưa, lụt, bão... Do vậy khơng có một hệ thống công nghệ sản
4


xuất chung áp dụng giống nhau cho tất cả các cơng trình khác nhau. Nhưng một
cách chung nhất thì có thể thấy quy trình cơng nghệ chính của Cơng ty bao gồm
các bộ phận sau:
a. Giai đoạn khảo sát địa hình, địa chất cơng trình: Cơng ty cử các kỹ sư
có kinh nghiệm đến các cơng trình để khảo sát địa hình, địa chất để thiết kế các
bản vẽ kỹ thuật. Sau khi thiết kế xong bản vẽ phòng thiết kế chuyển bản vẽ đấy
cho các đội xây dựng của Cơng ty.
b. Giai đoạn thi cơng nền, móng: Khi các đội xây dựng của Công ty nhận
được các bản vẽ thiết kế kỹ thuật sẽ tiến hành thi công nền, móng cơng trình.
c. Giai đoạn thi cơng xây tường, đổ mái: Khi thi cơng xong phần nền,

móng, các đội cơng trình sẽ tiến hành xây tường, đổ mái dưới sự giám sát của các
kỹ sư có kinh nghiệm.
d. Giai đoạn hồn thiện: Sau khi thi cơng các giai đoạn, cơng ty tiến hành
hồn tất các cơng việc như phần điện, phần nước, phần sơn,... Và tiến hành
nghiệm thu cơng trình, chuyển các số liệu, chứng từ đến phịng Kế tốn của Cơng
ty để tính chi phí ngun vật liệu, cơng cụ, dụng cụ. Và đồng thời tính giá thành
cho cơng trình đó.

Sơ đồ 1: Các bước chủ yếu thi cơng cơng trình:

Khảo sát

Thi cơng

Thi cơng

Thi cơng mặt

địa hình

Nền, Móng

XD tường,

bằng và hồn

đổ mái

thiện


cơng trình

1.2.2. Đặc điểm tở chức hoạt đợng kinh doanh
1.2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Sản phẩm xây lắp có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công
kéo dài vì thế mà trước khi thi cơng phải thiết kế và dự tốn cơng trình thi cơng.
- Sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, địa điểm đặt sản phẩm là địa
điểm sản xuất thi công. Các yếu tố khác như nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ,
lao động, máy thi công, các thiết bị khác…phải di chuyển theo địa điểm đặt sản
phẩm. Chính vì thế mà làm cho cơng tác quản lý vật tư, thiết bị, chi phí vận
5


chuyển gặp nhiều khó khăn và gây tốn kém hơn.
- Sản phẩm xây dựng xây lắp thường chịu tác động của nhiều yếu tố
ngoài trời như mưa, nắng, bão, lũ lụt... Vì thế mà doanh thu của xây dựng xây
lắp đơi khi khơng được ổn định vì bị phụ thuộc vào mùa vụ.

1.2.2.2. Các hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty.
Công ty TNHH xây dựng 18 Hà nam có tư cách pháp nhân, hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam với các ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
 Tư vấn thiết kế các công trình xây dựng: dân dụng, cơng nghiệp, giao
thơng, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật.
 Khảo sát xây dựng.
 Giám sát các cơng trình xây dựng: dân dụng, cơng nghiệp, giao thông,
thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật.
 Xây dựng các công trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, hạ
tầng kỹ thuật.
 Dịch vụ thương mại.


1.2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm.
Bảng 1: Bảng phản ánh kết quả kinh doanh của công ty
STT
1
2
3
4
5
6
7

Chỉ tiêu
Doanh thu bán
hàng
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận
Các khoản phải nộp
nhà nước
Vốn kinh doanh

ĐVT
1000đ
1000đ

Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
14.292.00
0
14.020.00
0


15.958.000 17.702.000 18.590.000
15.551.000 17.098.000 17.098.000

1000đ

272.000

407.000

604.000

637.000

1000đ

804.000

132.000

170.000

181.000

1000đ

Lao động bình quân

Người

Thu nhập bình quân


1000đ/ng/
th

12.000.00
0

13.500.000 15.000.000 15.753.000

460

570

810

853.000

2000

2.400

3.200

3.360

Những thuận lợi và khó khăn trong q trình sản xuất tại cơng ty.
* Thuận lợi:
6



- Cơng ty có một đội ngũ kỹ sư, cán bộ, cơng nhân lành nghề. Máy móc,
thiết bị tiên tiến, tối ưu đảm bảo tốt nhất cho phục vụ sản xuất, thi cơng lắp đặt
cơng trình. Các phần mềm ứng dụng trong mọi lĩnh vực tương đối hùng hậu đủ
điều kiện năng lực đi sâu vào nghiên cứu, chế tạo thiết bị, đi sâu vào sản xuất, tư
vấn lắp đặt, hỗ trợ chuyển giao cơng nghệ các mặt hàng có chất lượng cao.
- Trụ sở chính của Cơng ty tuy nhỏ nhưng nằm ở vị trí thuận lợi nên dễ
dàng cho việc liên kết và giao dịch với khách hàng.
Hầu như các địa bàn sản xuất thi công đều nằm ở các vùng lân cận thành
phố, vùng ngoại thành, nơi có nguồn lao động phổ thơng dồi dào, rất thuận tiện
cho việc thuê lao động tại địa bàn với chi phí thấp.
* Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi đó, Cơng ty cịn gặp những khó khăn trong cơ
sở vật chất hạ tầng, văn phịng làm việc, phịng ban, khơng có nhiều chi nhánh ở
nhiều nơi khác nhau nên gặp không ít trở ngại trong vấn đề giao dịch với những
khách hàng ở xa mọi miền đất nước. Chưa sử dụng phần mềm Kế toán tiên tiến
nhất, các phần nghành chưa được phối hợp chặt chẽ - ăn khớp với nhau nên
nhiều khi vẫn bị trì trệ.

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và công tác kế toán của Công ty
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .
Đứng đầu là Giám đốc Cơng ty giữ vai trị lãnh đạo chung tồn Cơng ty, là
đại diện pháp nhân của Công ty trước pháp luật. Và đại diện cho quyền lợi của
tồn bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty, đồng thời chịu trách nhiệm về kế hoạch sản
xuất kinh doanh tồn Cơng ty.
Giúp việc cho Giám đốc là Phó giám đốc (có 3 người), chịu sự chỉ đạo
trực tiếp của Giám đốc, tham mưu cho Giám đốc, giúp cho Giám đốc các công
việc quản lý và điều hành sản xuất. Cụ thể:
- Phó giám đốc kỹ thuật (Phụ trách về kỹ thuật thi cơng và an tồn thi cơng).
- Phó giám đốc phụ trách vật tư, thiết bị kỹ thuật xe máy.
- Phó giám đốc phụ trách nội chính.

Bên cạnh Giám đốc và các Phó giám đốc, cịn có các tổ chức Cơng Đồn
và Đồn thanh niên của Cơng ty.
Cơng ty có 5 phịng ban chức năng, bao gồm:
7


 Phòng tổ chức cán bộ lao động:
- Tham mưu cho lãnh đạo về cơ cấu tổ chức, định biên trong từng giai
đoạn phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Tổ chức tuyển chọn lao động
theo kế hoạch được giao.
- Giải quyết chính sách cho người lao động theo đúng chế độ nhà nước
quy định.
- Xây dựng định mức lao động phù hợp với thực tế sản xuất tổng hợp,
xây dựng kế hoạch đơn giá tiền lương hằng năm.
- Theo dõi quản lý tiền lương, sổ lương, quy chế trả lương.
 Phịng tài chính kế tốn:
Phịng có nhiệm vụ tổng hợp xử lý các số liệu thông tin về cơng tác tài
chính – kế tốn. Giúp cho Ban giám đốc đưa ra những biện pháp để khắc phục
một cách hữu ích và có hiệu quả nhất đồng vốn kinh doanh của Công ty nhằm để
bảo đảm cho Công ty ln có vốn hoạt động liên tục.
-

Lập kế hoạch vay vốn ngân hàng và các nguồn huy động khác. Thu

hồi vốn và đầu tư vào các cơng trình khi thi cơng đã xong, các thủ tục thanh
quyết tốn với chủ đầu tư.
-

Mọi nguồn vốn từ bắt đầu đến kết thúc khi thanh toán xong đều phải


chuyển về tài khoản Cơng ty, phịng trực tiếp quản lý.
-

Cho các đơn vị vay vốn trong định mức tại hợp đồng giao khoán và

quy chế của công ty.
-

Hướng dẫn các đơn vị mở sổ sách theo dõi, cập nhật chứng từ chi phí

theo đúng chế độ tài chính.
-

Xử lý vi phạm trong chế độ kế tốn, đối chiếu và thanh tốn tài chính

với bên A, thu hồi vốn nhanh nhất khi cơng trình hồn thành.
 Phịng kinh tế - kỹ thuật:
- Thu thập thông tin về đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước, Bộ và các
ngành tìm hiểu thơng tin về giá, các chế độ chính sách.
- Lập kế hoạch tiến độ hàng tháng, q cho từng đơn vị, cơng trình dự
án. Lập kế hoạch nhu cầu vốn theo dõi khai thác, sử dụng quản lý, bảo quản, sửa
chữa vật tư xe máy thiết bị, báo cáo sản lượng hàng tháng, hàng quý, năm.
- Kết hợp với bộ phận kỹ thuật của các đơn vị lập và thống nhất hồ sơ
8


thiết kế thi công nội bộ.
- Kiểm tra chất lượng vật liệu, đảm bảo đầy đủ yêu cầu kỹ thuật.
- Nghiên cứu phổ biến các quy trình thi cơng mới, kinh nghiệm thi cơng.
- Lập hồ sơ khối lượng hồn thành, đơn giá thanh quyết tốn.

- Tham gia cơng tác đào tạo tay nghề, cho công nhân thi nâng bậc.
 Phòng vật tư thiết bị:
- Tham mưu cho Giám đốc về việc mua sắm vật tư thiết bị quản lý vật tư,
thiết bị, xe máy của công ty theo đúng quy định của Công ty.
- Hàng năm tổng kết quá trình quản lý vật tư, thiết bị cho phù hợp với sản
xuất kinh doanh của Cơng ty.
 Phịng tổ chức hành chính:
- Xây dựng các nội quy, tiếp đón khách của Công ty hàng ngày. Tiếp
nhận, chuyển giao công văn, văn bản đi đến theo quy định của Công ty. Và quản
lý hồ sơ lưu trữ tại công ty.
- Công tác bảo hiểm y tế.
- Quản lý điều động xe ô tô con theo đúng quy định.
- Bảo vệ an ninh trật tự cơ quan,
Dưới các phòng ban là các đội sản xuất: ở mỗi đội sản xuất có đội trưởng,
nhân viên kinh tế, kỹ thuật chịu trách nhiệm quản lý trực tiấp về kinh tế, kỹ thuật
của đội.
Với cách tổ chức quản lý sản xuất như trên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
Giám đốc Công ty quản lý chặt chẽ về mặt kinh tế, kỹ thuật tới từng đội cơng
trình. Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi để Cơng ty có thể ký kết hợp đồng
làm khốn tới từng đội cơng trình.

9


Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý của công ty
BAN GIÁM ĐỐC

Phịng tổ

Phịng


Phịng

Phịng

Phịng

chức cán

tài

kinh tế

vật tư

hành

bộ lao

chính kế

kỹ thuật

thiết bị

chính

động

tốn


Đội xây

Đội xây

dựng số 1

dựng số 2

....

Đội xây
dựng số 9

1.3.2. Đặc điểm tổ chức cơngdựn
tác kế tốn của Cơng ty
g số 2
1.3.2.1. Khái quát chung.
Để phát huy vai trò quan trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh
của Công ty cần phải có bộ máy tổ chức kế tốn hợp lý, tập trung, thống nhất để
thực hiện tốt nhiệm vụ, chức năng của mình nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý trong
nền kinh tế thị trường của Công ty với các đối thủ cạnh tranh. Công ty đã sắp xếp
bộ máy quản lý kế toán hết sức gọn nhẹ, hợp lý nhất, hoạt động có hiệu quả cung
cấp thơng tin kịp thời, đầy đủ và chính xác nhất, đáp ứng được yêu cầu quản lý.

10


1.3.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty

KẾ TỐN TRƯỞNG

ế

ế

Kế tốn

Kế tốn

Kế tốn

Thủ

thanh tốn

TSCĐ và

tổng hợp

quỹ

Kế

Kế

tốn

tốn


nội bộ và

thanh tốn

và tính

ngân

chi

quan hệ

khác

giá thành

hàng

phí

ngân sách

Nhân viên kế tốn các đội
xây dựng

1.3.2.3. Đặc điểm tở chức bợ sở kế toán
* Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty
Trước đây cơng ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ. song việc
sử dụng hình thức này phức tạp, khơng thuận lợi cho việc vi tính hóa cơng tác kế
tốn.Vì vậy cơng ty đã nhanh chóng chuyển sang hình thức kế tốn nhật ký

chung.
Ngun tắc,đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung:tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký theo trình
tự thời gian phát sinh vào nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó sau đó lấy số liệu để
ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.

11


Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế tốn

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu:

- Hạch toán theo phương pháp KKTX, theo phương pháp NT-XT

12


Sở đồ 5: Trình tự hạch toán theo phương pháp KKTX.
TK 152,153
TK 111,112,331,151
Mua NVL,CCDC

TK 621,622,623,627,641
642,214
Xuất dùng trực tiếp

TK 133
TK 222
Nếu được khấu
trừ VAT

TK 3387
Chênh lệch
đánh
giá lại >gtgt

TK 154
NVL gia công chế biến
Xong nhập kho
TK 3333,3332

TK 711

CL giá
đánh giá
lại > gtgt

Thuế NK, thuế TTDB
hàng nhập khẩu

TK 811
CL đánh giá lại
< gtgt
TK 223
CL đánh giá lại
< gtgt

K 411
Nhận vốn góp bằng NVL
TK 627, 621
TK 154
Xuất góp vốn vào cty liên kiết

NVL đã xuất sử dụng
không hết nhập lại kho
TK 154

TK 111,112,331

Phế liệu nhập kho
TK133

13



TK 152,153
TK 632
NVL xuất bán
TK 338
NVL phát hiện thừa
khi kiểm kê chờ xử lý

TK 138

NVL phát hiện thiếu khi
kiểm kê

1.3.2.4. Phương pháp tính thuế GTGT.
- Thuế GTGT được khấu trừ.

1.3.2.5. Phương pháp khấu hao TSCĐ.
- Cơng ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.

14


PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CƠNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG 18
HÀ NAM
2.1. Đặc điểm, phân loại, tính giá và luân chuyển công cụ dụng cụ tại
Công ty
2.1.1. Đặc điểm công cụ, dụng cụ sử dụng tại Công ty.

- Khái niệm: Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ về giá trị và
thời gian sử dụng quy định cho tài sản cố định.
- Đặc điểm:
Công cụ dụng cụ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nhưng vẫn giữ hình thái vật
chất ban đầu.
Khi tham gia vào quá trình sản sản xuất, Cơng cụ, dụng cụ bị hao mịn dần, giá
trị của công cụ dụng vụ được dịch chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh. Do
đó cần phân bổ dần giá trị của công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Đặc điểm cơ bản của cơng cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, nó cũng bị hao mòn dần về mặt giá trị song do
thời gian sử dụng ngắn hoặc giá trị thấp chưa đủ điều kiện của quy định về
TSCĐ.
Công ty TNHH xây dựng 18 Hà Nam là cơng ty có quy mơ nhỏ nên một
số cơng cụ, dụng cụ có giá trị lớn, khấu hao lâu sẽ được đi th ngồi và tính vào
chi phí th ngồi. Những cơng cụ, dụng cụ phục vụ trực tiếp cho quá trình xây
dựng như: Bảo hộ lao động, dàn giáo cốt pha, cuốc , xẻng, máy khoan cỡ nhở,
máy đầm cóc…
Cơng cụ dụng cụ có nhiều thứ, nhiều loại ở trong kho hay đang dùng ở các
bộ phận khác nên phải theo dõi chặt chẽ tránh gây lãng phí. Phải phân loại chi
tiết, kiểm kê định kỳ, xây dựng định mức dự trữ cho từng loại cơng cụ, dụng cụ
trong kho đảm bảo cho q trình xây dựng.
Chứng từ kế toán được sử dụng trong phần hạch tốn CCDC tại cơng ty
TNHH xây dựng 18 Hà nam bao gồm:
15


- Phiếu nhập kho công cụ dụng cụ.
- Phiếu xuất kho cơng cụ dụng cụ.
- Hố đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Sổ (thẻ) kế tốn chi tiết cơng cụ dụng cụ.

- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn công cụ dụng cụ

2.1.2. Phân loại công cụ, dụng cụ tại Công ty
Căn cứ vào mục đích, cơng dụng của cơng cụ, dụng cụ để phân loại ví dụ
như: Cơng cụ, dụng cụ lưu động, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ quản lý, dụng cụ
quản lý, bảo hộ lao động, lán trại tạm thời, bao bì ln chuyển.
Tai cơng ty Cơng cụ, dụng cụ được phân loại như sau:
-

Dàn giáo, cuốc xẻng, mũ nhựa, quần áo lao động, giầy ba ta.

-

Bao bì luân chuyển.

-

Các loại máy móc như máy khoan, đầm cóc.

Nhận thấy tầm quan trọng của Công cụ, dụng cụ đối với q trình sản xuất
và kinh doanh nên cơng ty rất chú trọng đến công tác bảo quản và cất giữ Công
cụ, dụng cụ tại các kho của công ty luôn có đầy đủ trang thiết bị phục vụ cơng
tác quản lý và bảo vệ công cụ, dụng cụ và các thủ tục nhập, xuất kho cũng được
quản lý chặt chẽ.
Do điều kiện thi cơng các cơng trình ở xa nên công ty thường thuê các kho
bãi tạm thời nơi công ty xây dựng và tại đó cơng ty cũng tiến hành cử người
trơng coi và quản lý chúng, có bảo vệ thường trực canh giữ, trơng coi, có người
chịu trách nhiệm nhập, xuất công cụ dụng cụ.
Tại đây, mọi thủ tục tiến hành nhập và xuất kho cũng được thực hiện đây


2.1.3. Đặc điểm tính giá công cụ, dụng cụ tại Cơng ty
Tính giá CCDC nhập kho:


Trường hợp CCDC mua ngoài.

Giá gốc của vật liệu = Giá mua ghi trong hóa đơn + chi phí thu mua thực
tế - các khoản giảm giá chiết khấu thương mại (nếu có).
Các khoản thuế khơng hồn lại như: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
được tính vào giá gốc. Đối với doanh nghiệp không thuộc diện chịu thuế GTGT
đã trả khi mua CCDC cũng tính vào giá gốc.
Tính giá CCDC xuất kho:
16



×