Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
Đề tài:
Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
1
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DÂN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
PHỤ LỤC
Trang
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................1
1.1 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................1
1.2 Phương pháp và phạm vi nghiên cứu..................................................2
1.3 Giới hạn đề tài.......................................................................................2
PHẦN 2. CỞ SỞ LÝ LUẬN.......................................................................3
2.1. Khái niệm và phân loại CCDC...........................................................3
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Công cụ dụng cụ...................................4
2.1.2. Phân loại CCDC................................................................................4
2.1.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng.............................................................4
2.1.4 Nhiệm vụ kế toán CCDC..................................................................15
2.2 Phương pháp chi tiết CCDC..............................................................15
2.2.1 Phương pháp thẻ song song.............................................................15
2.2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển...........................................16
2.2.3 Phương pháp sổ số dư......................................................................17
2.3 Kế toán tổng hợp CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên18
2.3.1 khái niệm về phương pháp kê khai thường xuyên..........................18
2.4 Kế toán tổng hợp nhập xuất kho CCDC......................................................18
2.4.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên..................................................18
2.4.1.1 Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên....................................18
2.4.1.2 Tài khoản sử dụng......................................................................................19
2.4.1.3. phương pháp hạch toán............................................................................19
2.4.2 Sơ đồ hạch toán CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên. 25
2.5 MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC VỀ CCDC..................................26
2.5.1 Kế toán phân bổ chi phí mua CCDC xuất kho................................26
2.5.1.1 Nội dung chi phí cần phân bổ.........................................................26
2.5.1.2 Phương pháp phân bổ.....................................................................26
2.5.2 Thuế đầu vào TK 133.......................................................................26
PHẦN 3. PHẦN KẾT LUẬN...................................................................27
3
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CCDC
TSCĐ
SXKD
TSLĐ
TK
SDĐK
SDCK
Thuế GTGT
Thuế TTĐB
NVL
CK
Công cụ dụng cụ
Tài sản cố định
Sản xuất kinh doanh
Tài sản lưu động
Tài khoản
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
Thuế Giá trị gia tăng
Thuế Tiêu thụ đặc biệt
Nguyên vật liệu
Chuyển khoản
4
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật chất, khoản mục chi phí CCDC chiếm tỷ
trọng lớn trong toàn bộ chi phí của doanh nghiệp, chỉ cần có một biến động nhỏ về chi phí
CCDC cũng ảnh hưởng đáng kể đến giá thành sản phẩm, ảnh hưởng đến thu nhập của
doanh nghiệp. Vì vậy, bên cạnh vấn đề trọng tâm là kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành, thì tổ chức tốt công tác kế toán CCDC cũng là một vấn đề đáng được các doanh
nghiệp quan tâm trong điều kiện hiện nay.
Hiện nay nước ta đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, sau khi gia nhập
Tổ chức thương mại thế giới thì sự ảnh hưởng càng lớn mạnh hơn. Điều đó buộc các
doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị thích ứng tốt với môi trường cạnh tranh bình
đẳng nhưng cũng không ít sự khó khăn. Muốn tồn tại và phát triển thì sản phẩm làm ra
của doanh nghiệp thì cũng phải đáp ứng nhu cầu và thị hiếu cảu khách hàng, sản phẩm đó
phải đảm bảo chất lượng, và có giá thành phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng.
Để hạ giá thành sản phẩm thì có rất nhiều yếu tố liên quan, nhưng yếu tố quan
trọng cấu thành nên sản phẩm đó là CCDC. Chi phí về CCDC chiếm tỷ lệ khá lớn trong
giá thành sản phẩm. Hạch toán CCDC hợp lý, sử dụng tiết kiệm nhiên liệu đúng mục
đích, đúng kế hoạch có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm và thực hiện
tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán CCDC chặt chẽ và khoa
học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình nhập xuất, dự trữ, bảo quản sử dụng và
thúc đẩy việc cung cấp đồng bộ các loại vật liệu cần cho sản xuất, đảm bảo tiết kiệm vật
liệu, giẩm chi phí vật liệu, tranh hư hỏng và mất mát…. Góp phần hạ giá thành sản phẩm,
tăng sức cạnh tranh và đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Đòi hỏi các doanh nghiệp
không ngừng nâng cao trình độ quan lý sản xuất kinh doanh đặc biệt trong quản lý và sử
5
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
dụng CCDC, đây là yếu tố hết sức quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn của
doanh nghiệp.
1.1 Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Chuyên đề kế toán Công cụ dụng cụ
- Mục tiêu cụ thể:
+ Khái niệm
+ Phân loại
+ Phương pháp hạch toán sử dụng tài khoản
1.2. Phương pháp và phạm vi nghiên vứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các loại chứng từ
- Phạm vi nghiên cứu: Tài liệu kế toán
- Phương pháp nghiên cứu: Lý thuyết về Công cụ dụng cụ
1.3 Giới hạn đề tài
- Phương pháp hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Nhập khẩu CCDC
- Kế toán hàng tồn kho nhập hàng sau khi gia công
- Kế toán hàng tồn kho nhập hàng giữ hộ, ký gởi, đại lý
- Kế toán hàng tồn kho nhập hàng liên doanh điều chuyển nội bộ
- Kế toán hàng tồn kho được hưởng chiết khấu
- Kế toán hàng tồn kho mua hàng có thuế không hoàn lai.
- Các khoản chênh lệch đánh giá CCDC
6
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Khái niệm và phân loại CCDC
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Công cụ dụng cụ
- Khái niệm: CCDC là TSLĐ không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ ( theo quy định
hiện hành giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 10 triệu đồng, thời gian sử dụng từ 1 năm trở xuống).
Những TSLĐ sau đây không phân biệt giá trị và thời gian sử dụng vẫn được coi là CCDC
+ Các loại giàn giáo án khuôn chuyên dùng cho hoạt dộng xây lắp
+ Các dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh sành sứ
+ Quần áo, dày dép chuyên dùng để làm việc
+ Các loại bao bì
- Đặc điểm của CCDC
+ Công cụ tham gia vào nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, trong quá
trình tham gia vào hoạt động sản xuất, vẫn giử nguyên cho đến lúc bị hỏng
+ Trong quá trình sử dụng, giá trị công cụ dụng cụ chuyển dịch vào từng phần, vào
chi phí sản xuất kinh doanh
+ Một số CCDC có giá trị thấp, thời hạn sử dụng ngắn, cần thiết phải dự trữ cho
quá trình sản xuất kinh doanh
2.1.2. Phân loại CCDC
- CCDC bao gồm: tất cả các công cụ, dụng cụ sử dụng phục vụ cho mục đích sản
xuất chế tạo sản phẩm hàng hóa, Sau mỗi lần xuất dùng, giá trị của bao bì giảm dần và
được chuyển vào chi phí liên quan
+ Các loại bao bì dùng để chứa đựng vật liệu, hàng hóa trong quá trình thu mua,
bảo quản và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
+ Những công cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ quần áo dày dép chuyên dùng để
làm việc
7
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
Các loại bao bì dán kèm theo hàng hóa có tính giá riền nhưng vẫn tính giá trị hao mòn để
trừ dần giá trị hao mồn trong quá trình dự trữ, bảo quản hang chuyển hàng hóa.
+ Các công cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất
+ Các lan trại tạm thời, công cụ trong XDCB
2.1.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Hóa đơn GTGT
8
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
- Phiếu nhập kho (MS01-VT)
- Phiếu xuất kho (MS02-VT)
9
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
10
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (MS:03PXK-3LL)
11
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư – công cụ sản phẩm hàng hóa (MS03-VT)
Mẫu số: 03 - VT
Đơn vi:………..
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Bộ phận:……….
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Ngày....tháng ...năm....
Số..................
- Căn cứ..........số ........ngày....tháng.....năm.......của...................................................
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà........................................................Chức vụ ............................................
Đại điên..........................................................Trưởng ban
+ Ông/Bà........................................................Chức vụ.............................................
Đại diện...........................................................Ủy viên...
+ Ông/Bà.........................................................Chức vụ..............................................
Đại diện...........................................................Ủy viên.
Đã kiểm nghiệm các loại:
Tên, nhãn hiệu, quy
Phương
Số TT cách vật tư, công cụ, Mã số thức kiểm
sản phẩm, hàng hóa
nghiệm
Kết quả kiểm nghiệm
Đơn vị Số lượng theo
tính
chứng từ
Ghi
Số lượng đúng
Số lượng không
quy cách, phẩm
đúng quy cách,
chất
phẩm chất
chú
12
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
A
B
C
D
E
1
2
3
F
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm:....................................................................................
..........................................................................................................................
Đại diện kỹ thuật
Thủ kho
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (MS04-VT)
Mẫu số: 04 - VT
Đơn vi:………..
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Bộ phận:……….
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU BÁO VẬT TƯ CÒN LẠI CUỐI KỲ
Ngày ...tháng ...năm ...
Số:............................
Bộ phận sử dụng: ..........................................................................................................
Số TT
A
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư
B
Mã số Đơn vị tính
C
D
Số lượng
1
Lý do:
(còn sử dung hay trả lại)
E
13
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
Phụ trách bộ phận sử dụng
(Ký, họ tên)
- Biên bản kiểm kê vật tư – công cụ sản phẩm hàng hóa (MS05-VT)
Đơn vị:.................................
Mẫu số 05 – VT
Bộphận:..............................
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC
.
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Thời điểm kiểm kê :.............. giờ............... ngày............ .tháng................ năm................
Ban kiểm kê gồm:
- Ông/Bà:................................................... chức vụ.......................... Đại diện......................................... Trưởng ban
- Ông/Bà:.................................................. chức vụ.......................... Đại diện........................................... Uỷ viên
- Ông/Bà:.................................................. chức vụ.......................... Đại diện........................................... Uỷ viên
Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dưới đây:
Tên , nhãn
hiệu, quy
STT cách vật
tư, dụng
A
cụ…
B
Mã
số
C
Đơn
vị
tính
D
Chênh lệch
Theo sổ kế toán Theo kiểm kê
Thừa
Đơn
giá
1
Phẩm chất
Thiếu
Còn Kém
Số
Thành
Số
Thành
Số
Thành
Số
Thành
lượng
tiền
lượng
tiền
lượng
tiền
lượng
tiền
2
3
4
5
6
7
8
9
tốt
phẩm phẩm
100% chất
10
Mất
11
chất
12
Cộng
Ngày.........
tháng......... năm.......
14
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ kho
Trưởng Ban
kiểm kê
(Ý kiến giải quyết số chênh lệch)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ
tên)
- Bảng kê thu mua hàng hóa, mua vào không có hóa đơn (MS04/GTGT)
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: tháng.......năm ...... hoặc quý.....năm....
[02] Người nộp thuế:…............…………………....………...……………….....................
[03] Mã số thuế:
-
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………..................................
[05] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Hoá đơn, chứng từ bán ra
Ký
STT
hiệu
mẫu
hóa
đơn
(1)
(2)
Ngày,
Ký
hiệu
Số hóa
hóa
đơn
đơn
(3)
tháng,
năm
phát
Tên
người
mua
Mã số
thuế
người
Mặt hàng Doanh số
Ghi chú
bán
mua
hành
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc hàng hoá, dịch vụ áp dụng thuế suất 0%:
Tổng
2. Phân phối, cung cấp hàng hóa áp dụng thuế suất 1%:
Tổng
3. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu áp dụng thuế suất 5%:
Tổng
4. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu áp dụng thuế
suất 3%:
Tổng
5. Hoạt động kinh doanh khác áp dụng thuế suất 2%:
15
Tổng
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra (*): ……..
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT (**): ………
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán áp dụng tỷ lệ thuế/doanh thu (***): …….
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Ngày …....tháng …....năm …....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Họ và tên:…….
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Chứng chỉ hành nghề số:.......
- Bảng phân bổ NLV - CCDC (MS07-VT)
Mẫu số: 07 - VT
Đơn vi:………..
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Bộ phận:……….
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Tháng ....năm ....
Số: .......................
Ghi Có các TK
STT Đối tượng sử dụng
(Ghi Nợ các TK)
A
B
TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh
1
doanh dở dang (TK 631 – Giá thành
2
3
4
5
sản xuất)
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn
TK – 242 Chi phí trả trước dài hạn
......
Cộng
Tài khoản 152
Giá
Giá hạch
thực
toán
tế
1
2
Tài khoản 153
Tài
Giá hạch Giá thực khoản
Tài
khoản
toán
tế
142
242
3
4
5
6
Ngày ...tháng ...năm ...
16
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Thẻ kho (MS:S12-DN)
- Sổ chi tiết vật liệu – dụng cụ sản phẩm hàng hóa (MS:S10-DN)
17
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
- Sổ đối chiếu luân chuyển
2.1.4 Nhiệm vụ kế toán CCDC
Phản ánh chính xác, trung thực tình hình CCDC hiện có và sự biến động tăng giảm
các loại CCDC tong đơn vị
18
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
Xuất dùng cho các đối tượng sử dụng để có kế hoạch phân bổ chi phí hợp lý,
thường xuyên kiểm tra việc quản lý và sử dụng CCDC trong đơn vị nhằm kéo dài thời
gian sử dụng, tiết kiệm chi phí và tránh mất mát
2.2 Phương pháp chi tiết CCDC
2.2.1 Phương pháp thẻ song song
Phiếu nhập kho
Thẻ hoặc sổ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
nhập, xuât, tồn
kho
Thẻ kho
Kế toán tổng hợp
Phiếu cuất kho
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
19
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
- Ở kho: Thủ kho sẽ theo dõi về mặt số lượng, căn cứ vào PXK, PNK thủ kho tiến hành
nhập xuất vật tư sau đó ghi vào vật tư, mỗi chứng từ được ghi một dòng, mỗi danh điểm
vật tư mở một thẻ kho định kỳ, hoặc hàng ngày phải chuyển PXK, PNK cho kế toán vật
tư phải thường xuyên đối chiếu về mặt số liệu giử thẻ kho với số lượng thực tế trong kho
với số liệu kế toán theo dõi trên số chi tiết vật tư
- Ở phòng kế toán: hàng ngày hoặc định kỳ ghi nhận được PNK, PXK do thủ kho chuyển
đến, kế toán ghi đơn giá tính thành tiền sau đó ghi vào sổ chi tiết vật liệu, định kỳ họp
cuối tháng phải đối chiếu số liệu thủ kho, cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết vật tư lập bảng
tổng hợp nhập – xuất – tồn của vật liệu số liệu trên bảng này được đối chiếu số liệu trên
sổ kế toán tổng hợp
- Nhận xét: phương pháp thẻ song song dơn giản, dể kiểm tra đối chiếu nhưng việc ghi
chép còn nhiều trùng lặp vì thế chỉ thích hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, số lượng
nghiệp vụ ít, trình độ nhân viên kế toán chưa cao
20
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
2.2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Phiếu nhập kho
Phiếu xuât kho
Sổ đối chiếu luân
chuyển
Thẻ kho
Kế toán tổng hợp
Phiếu xuât kho
Bảng kê xuất
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
- Ở kho: Thủ kho theo dõi về mặt số lượng, căn cứ vao PXK, PNK thủ kho tiến hành nhập
xuất nhập kho, mỗi chứng từ được ghi một dòng, mỗi danh điểm vật tư mở một thẻ kho
định kỳ hoặc hàng ngày phải chuyển PNK, PXK cho kế toán vật tư, phải thường xuyên
21
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
đối chiếu về mặt số liệu giữ thẻ kho với số lượng thực tế trong kho với số liệu kế toán
theo dõi trên sổ chi tiết vật tư
- Ở phòng kế toán: hàng ngày sau khi nhận được chứng từ nhập kho, xuất kho, kế toán
kiểm tra hoàn chỉnh chứng từ, phân loại theo từng danh điểm, chứng từ nhập xuât, sau đó
lập bảng kê nhập xuất, cuối tháng căn cứ vào bảng kê nhập xuất kế toán ghi vào sổ kế
toán luân chuyển, mỗi danh điểm vật tư được ghi một dòng
- Nhận xét: Phương pháp này dể kiểm tra đối chiếu, nhưng việc ghi chép vẫn còn trùng
lập về chi tiêu số lượng giữa thủ kho và phòng kế toán, làm tăng chi phí kế toán, mặc
khác công việc lại dồn vào cuối tháng nên ảnh hưởng đến việc cung cấp thông tin cho
quản lý. Vì vậy phương pháp này chỉ nên áp dụng cho doanh nghiệp có quy mô nhỏ, mật
độ nhập – xuất ít
2.2.3 Phương pháp sổ số dư
Phiếu nhập kho
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Sổ số dư
Thẻ kho
Bảng lũy kế nhập, xuất, tồn kho
vật tư
Kế toán tổng hợp
Phiếu xuất kho
Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
22
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
Ghi định kỳ
-
Ở kho: Thủ kho hàng ngày ghi thẻ kho sau đó thủ kho tổng hợp toàn bộ chứng từ
nhập – xuất kho phát sinh trong ngày theo từng nhóm vật liệu trên cơ sở đó lập
phiếu giao nhận chứng từ nhập – xuất, phiếu này nhập xong được chuyển cho kế
toán cùng với phiếu nhập kho – xuất kho. Cuối tháng căn cứ vào thẻ kho đã được
kế toán kiểm tra, ghi số lượng vật liệu tồn kho theo từng danh điểm vào sổ số dư,
sổ số dư do kế toán mở theo từng kho và mở cho cả năm, và giao cho thủ kho
trước ngày cuối tháng, trong sổ số dư, các danh điểm được in sẵn, sổ số dư ghi
xong được chuyển cho kế toán kiểm tra và tính thành tiền
-
Ở phòng kế toán: sau khi nhận được các chứng từ nhập kho – xuất kho, phiếu giao
nhận chứng từ, kế toán kiểm tra hoàn chỉnh sau đó tính giá trị các chứng từ, tổ hợp
số tiền các chứng từ nhạp kho – xuất kho theo từng nhóm, từng danh điểm, từng
loại vật tư và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. Số liệu trên phiếu
giao nhận chứng từ làm căn cứ lặp bảng lũy kế nhập – xuât – tồn. Căn cứ vào sổ số
dư do thủ kho chuyển đến. Kế toán ghi đơn giá hạch toán của từng nhóm vật tư
trên sổ số dư và tính thành tiền, số liệu trên sổ số dư được đối chiếu với bảng nhập
– xuất – tồn, số liệu trên bảng lũy ké nhập – xuất – tồn được đối chiếu với sổ kế
toán tỏng hợp
-
Nhận xét: phương pháp này tránh được sự trùng lặp giữa chi tiêu số lượng, giữ kho
và phòng kế toán, làm giảm chi phí kế toán tuy nhiên việc kiểm tra đối chiếu giữa
kho và phòng kế toán gặp khó khăn hơn khi kế toán cần biết thông tin về số lượng
cho một thứ vật tư công cụ nào đó thì xuống trực tiếp kho xem thẻ kho, vì vậy
phương pháp này áp dụng với doanh nghiệp có quy mô lớn, mật độ nhập – xuất
nhiều, trình độ kế toán tương đối cao
2.3 Kế toán tổng hợp CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên
23
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
2.3.1 khái niệm về phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi, phản ánh thường
xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập – xuất – tồn vật tư hàng hóa trên sổ kế toán trên
tài khoản hàng tồn kho (TK 151,152,153) dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng
giảm vật tư hàng hóa trong kho của đơn vị, giá trị vật tư hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán
có thể xác định tại bất kỳ thời điểm nào trong kỳ hạch toán
- Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp sản xuất, đơn vị kinh doanh thương
mại mặt hàng ó giá trị lớn
2.4 Kế toán tổng hợp nhập xuất kho CCDC
2.4.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.4.1.1 Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên
Là phương pháp theo dỗi và phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình
hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ kế toán. Trong trường hợp này các tài
khoản kế toán hàng tồn kho được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động
tăng giảm của vật tư hàng hóa. Vì vậy giá trị của vật tư hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán
có thể xác định ở mọi thời điểm trong kỳ kế toán theo công thức:
Giá trị hàng tồn
kho cuối kỳ
Giá trị hàng
tồn kho đầu kỳ
=
+
Giá trị hàng
nhập kho trong
kỳ
-
Giá trị hàng
xuất kho
trong kỳ
2.4.1.2 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 153: Công cụ dụng cụ
Kết cấu:
24
Đề tài: Chuyên đề Kế toán Công Cụ Dụng Cụ
Nợ
TK 153 – Công cụ dụng cụ
Có
SDĐK: trị giá thực tế của CCDC hiện
có ở thời điểm đầu kỳ
Giá trị thực tế của CCDC nhập kho do
Giá trị thực tế CCDC xuất dùng trong
mua ngoài, nhận góp vốn, liên doanh
kỳ
hay từ các nguồn khác,
Giá trị thực tế CCDC phát hiện thừa khi
kiểm kê
Giá trị CCDC phát hiện thiếu khi kiểm
Giá trị CCDC cho thuê nhập lại kho
kê
Giá trị CCDC trả lại người bán được
giảm giá
2.4.1.3. phương pháp hạch toán
- Kế toán tăng CCDC
+ Mua CCDC trong nước
Trường hợp 1: hàng mua và hóa đơn cùng về.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 153: Giá chưa thuế
Nợ TK 133 Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331:
Giá thanh toán
Ví dụ. DN mua 10 CCDC nhập kho với giá là 60.000 đ/CCDC chưa thuế GTGT 10%,
chi bằng tiền mặt.
25