Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ’’ của công ty que hàn điện việt đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.1 KB, 68 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CP QUE HÀN ĐIỆN..................................................................................2
1.1.

Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty....................................2

1.1.1.

Đặc điểm....................................................................................................2

1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu................................................................................3
1.1.3. Tính giá nguyên vật liệu.................................................................................3
1.2.

Đặc điểm luân chuyển NVL,CCDC của công ty CP Que Đức........................5

1.3

Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty.................................................14

1.4.

Thực tế vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty...................................................15

1.4.1.

Đặc điểm tổ chức kế tốn của cơng ty:....................................................15



1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế tốn:...........................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC...................21
2.1.

Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty.....................................................21

2.1.1. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ...................................22
2.1.2. Thủ tục xuất kho ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ....................................26
2.2. Kế tốn tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty......................................................37
2.2.1 . Tài khoản sử dụng.......................................................................................37
2.2.2. Trình tự kế tốn và sổ kế tốn......................................................................38
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN

NGUN VẬT LIỆU CƠNG CỤ

DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC...................51
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nvl tại công ty.........................................51
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................51

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20

i


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


3.2. Các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn ngun vật liệu ở cơng ty CP que hàn
điện Việt Đức.............................................................................................................55
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tại nguyên vật liêu tại cty...................55
3.2.3. Kiến nghị về hiện đại hóa cơng tác kế tốn..................................................57
3.2.4. Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho...................................................57
KẾT LUẬN...................................................................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................61

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20

ii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Danh mục các chữ viết tắt
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1. CP

Cổ phần

2. QHD

Que hàn điện


4. GTTT

Gía trị gia tăng

5. NVL

Nguyên vật liệu

6. TK

Tài khoản

7. NKCT

Nhật ký chứng từ

8. PX

Phân xưởng

9. N/T

Ngày tháng

10. BTC

Bộ tài chính

11. QĐ


Quyết định

12. CCDC

Cơng cụ dụng cụ

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20

iii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Bảng 1-1 : Một số nhà cung cấp vật tư chính của cơng ty..............................................2
Biểu mẫu 1-1: Phiếu xác nhận chất lượng nguyên vật liệu............................................10
Biểu mẫu 1-2: Phiếu yêu cầu tài liệu, vật tư, phụ tùng..................................................12
Biểu mẫu 1-3: Danh mục vật tư, phụ tùng, xăng dầu mỡ xin lĩnh cho sản xuất bảo
dưỡng và sửa chữa chế tạo theo kế hoạch......................................................................13
Sơ đồ 1-2 : Trình tự ghi sổ kế tốn................................................................................20
Sơ đồ 2.1: Kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song............................22
Biểu mẫu 2-1 : Hóa đơn giá trị gia tăng.........................................................................23
Biểu mẫu 2-2: Phiếu nhập kho.......................................................................................25
Biểu mẫu 2-3: Phiếu xuất kho........................................................................................27
Biểu mẫu 2-4 : Thẻ kho..................................................................................................29
Biểu mẫu 2- 5 : sổ kế toán chi tiết..................................................................................32
Biểu mẫu 2-6: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.................................................................34
Biểu mẫu 2-7: Phiếu kiểm kê.........................................................................................36

Bảng 2-1 : Bảng mã hóa một số NVL chủ yếu............................................................37
Bảng 2-2: Bảng mã hóa một số CCDC chủ yếu...........................................................38
Bảng 2-3 Bảng mã hóa một số NCC chủ yếu..............................................................38
Biểu mẫu 2-8: Sổ chi tiết với người bán........................................................................40
Biểu mẫu 2-9 : Bảng phân bổ NVL, CCDC..................................................................41
Biểu mẫu 2-10 : Sổ quỹ tiền mặt....................................................................................42
Biểu mẫu 2-10 : Nhật ký chứng từ................................................................................44
Biểu mẫu 2-11: Nhật ký chứng từ số 1..........................................................................45
Biểu mẫu 2-12 : Biểu mẫu chứng từ số 2.......................................................................46
Biểu mẫu 2-13 : nhật ký chứng từ số 10........................................................................47
Biểu mẫu 2-14: Nhật ký chứng từ số 4..........................................................................48
Biểu mẫu 2-15: sổ cái TK 152.......................................................................................49
Biểu mẫu 2-16 : Sổ cái TK 153......................................................................................50

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20

iv


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang từng bước phát triển không
ngừng, hội nhập vào nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới.Dưới sự quản lý của
Nhà nước, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội mới nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiều
thách thức lớn cho doanh nghiệp. Điều mà các doanh nghiệp hiện nay đang quan tâm
làm sao đạt lợi nhuận cao và tăng khả năng tích lũy. Hơn nữa để có thể tồn tại và phát
triển, có chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì địi hỏi hỏi các doanh nghiệp phải có tổ

chức sản xuất có hiệu quả tốt.Vì vậy doanh nghiệp cần quyết định xem nên sản xuất cái
gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất với khối lượng là bao nhiêu để
có thể cạnh tranh được với thị trường và đạt tối đa hóa lợi nhuận. Để làm được điều đó
thì doanh nghiệp cần theo dõi chặt chẽ cơng tác kế tốn, thu thập, ghi chép, xử lý các
thơng tin về tình hình nhập, xuất vật liệu, cơng cụ dụng cụ, đó cũng là một yếu tố quan
trọng quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất. Chúng giữ vai trò chủ chốt trong
việc tạo ra các sản phẩm cho xã hội. Để quá trình kinh doanh được diễn ra bình thường
các doanh nghiệp cần phải có kế hoạch mua và dự trữ các loại vật tư hợp lý. Việc này
càng quan trọng đối với các doanh nghiệp thương mại, sản xuất. Phải làm sao đảm bảo
cho việc cung cấp vật tư được đầy đủ kịp thời cả về số lượng và chất lượng. Chính vì
thế vật liệu chính là đối tượng lao động cấu thành nên sản phẩm.
Là sinh viên chuyên ngành Kế toán lần đầu được tiếp cận với thực tiễn, được đi
sâu tìm hiểu hệ thống kế tốn, cơng tác kế tốn của Công ty, em đã nhận thức được tầm
quan trọng của cơng tác: “kế tốn vật liệu và cơng cụ, dụng cụ” tại cơng ty. Chính vì
thế em chọn đề tài: “Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ’’ của công ty Que
Hàn Điện Việt Đức cho chuyên đề cuối khóa của mình. Do trình độ, kiến thức và thời
gian còn hạn chế nên trong khi làm chuyên đề khơng tránh khỏi những sai sót. Em xin
chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, sự chỉ bảo tận tình của GS.TS Đặng thị Loan và các cô
chú, anh chị trong phịng kế tốn và nhiều phịng ban chức năng khác của Cơng ty đã
giúp em hồn thành chun đề này

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CP QUE HÀN ĐIỆN
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty
1.1.1. Đặc điểm
Trong các doanh nghiệp sản xuất (công nghiệp, xây dựng cơ bản) vật liệu là một
yếu tố quan trọng, là cơ sở vật chất và điều kiện để hình thành nên sản phẩm.Que hàn
nói riêng và vật liệu hàn nói chung là những mặt hàng chủ yếu phục vụ nhu cầu của sản
xuất. Vật liệu hàn là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau từ các
nghành công nghiệp nặng dễ nhận biết như đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền, sản xuất
ơtơ, xe máy, nghành xây dựng, dầu khí cho tới những ngành có những địi hỏi hết sức
tinh tế như nghành dụng cụ y tế. Trong tất cả các nghành nêu trên, vật liệu hàn đều có
một cơng dụng chung là ghép nối các kết cấu kim loại.
Sản phẩm của công ty là các vật liệu hàn trong đó chủ yếu là que hàn. Phần lớn
các nguyên liệu chính dùng cho sản xuất dây hàn và que hàn đều phải mua lại của các
cơ sở trong nước.
Bảng 1-1 : Một số nhà cung cấp vật tư chính của cơng ty
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Tên vật tư

Lõi que
silicat
Cao lanh
Fero Mangan
Rutil
Bột vuốt
Bột kéo khô
Hộp gang Ф4
loại 20kg
Xi măng
Curoa thang
Bột sắt

Tên nhà cung cấp nguyên vật liệu
Công ty TNHH TM Hà Việt
Công ty TNHH silicat Việt An – Hải Phịng
Cơng ty CP chế biến khống sản và chịu lửa Vĩnh Yên
Công ty CP ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải
Công ty CP tư vấn đầu tư và kiểm định xây dựng
Công ty CP thiết bị vật tư và cơng trình EMEJSC
Cơng ty CN vật liệu hàn Nam Triệu
Cơng ty CP cơng nghiệp Việt Hồng
Cơng ty xi măng Bỉm Sơn
Công ty cao su sao vàng Hà Nội
Công ty TNHH Nam Tiến
Nguồn: Phòng kế hoạch – kinh doanh

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20


2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

* Hệ thống kho dự trữ và bảo quản của công ty:
+ Kho nguyên vật liệu chính: Fero Mangan, Rutil, lõi que....
+ Kho bao bì: chứa hộp bao bì, lơ nhựa, màng co...
+ Kho phụ tùng: chứa tất cả các loại công cụ dụng cụ
+ Kho trung gian: làm nhiệm vụ luân chuyển nguyên vật liệu từ phân xưởng này
sang phân xưởng kia.
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu.
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu bao gồm nhiều loại với các nội dung
kinh tế, công dụng và tính năng khác nhau và thường xun có sự biến động tăng giảm
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Để quản lý tốt ngun vật liệu và tính tốn một cách chính xác số ngun vật liệu
sử dụng thì phải tiến hành phân toán nguyên vật liệu một cách khoa học hợp lý
Nguyên vật liệu của công ty được phân loại căn cứ vào công dụng nguyên vật liệu
trong quá trình sản xuất và chia thành những loại như:
- Nguyên vật liệu chính: que H08A6,5 ; Feromangan; rutil; trường thạch; bột tan;
cao lanh...
- Nguyên vật liệu phụ: hộp que hàn loại 5 kg; loại 20 kg; màng co; bao giấy; dầu
keo ướt; đồng sunfat...
- Nhiên liệu: than cám; dầu HD40...
- Phụ tùng thay thế: khn vuốt, khn ép, vịng cua bi, cuaroa,
- Vật liệu xây dựng: xi măng, cát vàng, ống nhựa...
- Cơng cụ dụng cụ: băng dính, lơ nhựa, dao cắt...
1.1.3. Tính giá nguyên vật liệu
Là doanh nghiệp sản xuất nên nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong

tổng số chi phí hình thành nên giá thành sản phẩm. Do đó để xác tính giá thành một
cách chính xác và đầy đủ thì việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trung thực, đầy đủ
giữ vai trò đặc biệt quan trọng với nguyên vật liệu chính là tôn tấm, thép…Những

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

nguyên liệu này chủ yếu được nhập ngoại, có chất lượng tốt và giá trị cao do đó việc
xuất dùng nguyên liệu cho sản xuất phải được tính toán đầy đủ tránh hiện tượng thừa
quá lớn làm ứ đọng vốn và thiếu nhiều gây gián đoạn trong sản xuất
a. Giá vật liệu thực tế nhập kho.
Công ty CP Que hàn điện Việt Đức là một doanh nghiệp sản xuất, vật liệu được
nhập từ nhiều nguồn nhập mà giá thực tế của chúng trong từng lần nhập được xác định
cụ thể như sau:
Trị giá vốn thực tế nhập kho là giá trị mua ghi trên hóa đơn cộng với các chi phí
thu mua thực tế ( bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản,bảo hiểm...) cộng
thuế nhập khẩu (nếu có) trừ các khoản giảm giá chiết khấu (nếu có).Giá mua ghi trên
hóa đơn nếu tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì bằng giá chưa thuế, nếu
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì bằng giá có thuế.
Giá thực tế
vật liệu mua

trị giá vật liệu
=


ngồi nhập kho

ghi trên
hóa đơn

chi

các khoản thuế

+ phí + khơng được _
mua

hồn lại

các khoản
giảm hàng
mua

Phế liệu thu hồi nhập kho: trị giá thực tế nhập kho chính là giá ước tính thực tế có
thể bán được. Ví dụ như lõi sau khi vuốt ở phân xưởng dây hàn được chuyển sang phân
xưởng cắt chất bọc. Sau khi qua khâu cắt, giá thành que hàn là : 18.000 / kg, nhưng do
không đủ tiêu chuẩn bị vát, hỏng đem bán phế liệu, giá bán khoảng 8.000 đ, phế liệu
thu hồi nhập kho chính là 8.000 đ
b. Giá thực tế vật liệu xuất kho.
Vật liệu được thu mua nhập kho thường xuyên từ nhiều nguồn khác nhau, do vậy
giá thực tế của từng lần, đợt nhập kho khơng hồn tồn giống nhau.Vì thế mỗi khi xuất
kho, kế tốn phải tính toán xác định được giá thực tế xuất kho cho các nhu cầu, đối
tượng sử dụng khác nhau theo phương pháp tính giá thực tế xuất kho đã đăng ký áp
dụng. Hiện tại công ty áp dụng phương pháp giá bình qn gia quyền để tính vật liệu


SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

xuất kho. Theo phương pháp này căn cứ vào giá thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ,
kế tốn xác định được giá bình quân một đơn vị nguyên vật liệu.
= xuất
Giá NVL
trong kỳ

=

Giá đơn vị bính qn
sau mỗi lần nhập

Trong đó
Giá đơn vị bình quân sau
mỗi lần nhập

Số lượng NVL
xuất trong kỳ

*


GT thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
=
SL hàng TT tồn kho sau mỗi lần nhập

VD: Lõi que tồn đầu kỳ là: 1,5 tấn , ĐG là 18.100 VNĐ/ kg
- Ngày 1/2/2011 nhập kho 2 tấn , ĐG: 18.000 VND/ kg
- Ngày 5/2/ 2001 nhập kho 1,3tấn, ĐG 18.300 VNĐ/ kg
- Ngày 8/2 xuất kho là 3 tấn
- Ngày 15/1 nhập 1 tấn, ĐG : 18.500 VNĐ/ kg
- Ngày 18/1 xuất 2 tấn
Giá trị bình quân sau mỗi
lần nhập là

=

=

1,5 T*18.100 + 2T*18.000+1,3T*18.300
4,8T

18.112,5 VND



Giá NVL xuất (8/2) là: 18.112,5* 3000 = 54.337.500 VND



Giá xuất NVL (18/1) là : (1,8T *18.112,5 + 1T* 18.500)/2,8T *2


= 36.501.785
1.2. Đặc điểm luân chuyển NVL,CCDC của công ty CP Que Đức


Về khâu thu mua: Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ cho sản xuất, thuộc tài

sản lưu động của doanh nghiệp, nó thường xuyên biến động do các doanh nghiệp phải
liên tục cung ứng vật tư nhằm đáp ứng kịp thời cho sản xuất. Cho nên trong khi mua
QHD quản lý rất chặt chẽ về khối lượng, quy cách, chủng loại vật tư theo đúng yêu cầu

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

sản xuất, giá mua hợp lý, thích hợp với chi phí mua từ đó phấn đấu hạ thấp giá thành
sản phẩm.
Nguyên vật liệu của QHD thường được mua từ nhiều nguồn khác nhau. Có loại
được cung cấp từ nhiều nguồn ổn định, cũng có loại mua ở thị trường tự do.
Đối với nguồn cung ứng là nơi mà QHD quen sử dụng, NVL từ nguồn này đảm
bảo chất lượng phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh nên khi có u cầu thì QHD
sẽ tiến hành ký kết hợp đồng để mua NVL.
Đối với những loại NVL cung ứng trên thị trường tự do thì QHD phải tiến hành
kiểm tra chất lượng, đặc tính lý hóa của sản phẩm một cách khá chặt chẽ. Nếu phù hợp
với yêu cầu thì mới tiến hành làm hợp đồng mua bán, nhưng nếu mua với số lượng nhỏ
thì khơng cần làm hợp đồng mua bán.

Căn cứ vào tình hình kinh doanh, nhu cầu sản xuất và dự trữ ngun vật liệu của
tồn cơng ty, phịng kế hoạch kinh doanh lập kế hoạch sản xuất (kế hoạch thu mua
ngun vật liệu) từ đó tính ra số ngun vật liệu sử dụng trong kỳ, sau đó bàn với đối
tác để ký hợp đồng. Hợp đồng kinh tế là sự thỏa thuận, cam kết giữa Công ty và bên
bán về số lượng, chất lượng, giá cả… của NVL, CCDC mà Cơng ty đặt mua. Nó làm
căn cứ để thủ kho kiểm tra số lượng, chất lượng và đối chiếu với phiếu giao hang do
bên bán lập.

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Thành phố Hà Nội
Công ty TNHH TM & CBKS Hà Thành
-------o0o------Số 002/HT/2010

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
( V/v mua bán khoáng sản)
- Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25 tháng 9 năm 1989
- Căn cứ nghị định 17/ HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ban hành ngày 16 tháng
01 năm 1990 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Hợp đồng kinh tế

- Căn cứ vào khả năng nhiệm vụ vủa hai bên.
Hôm nay, ngày 03 tháng 01 năm 2010
Chúng tơi gồm:
Bên A( bên mua) CƠNG TY CP QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Địa chỉ: Nhị Khê- Thường Tín- Hà Nội
Điện thoại :043.3853360

Fax: 043.3853653

Mã số thuế: 0500445085
Tài khoản:102010000236191

Tại Ngân hàng Công Thương Hà Tây

Đại diện: ông Ngô Bá Việt

Chức vụ: Giám đốc

Bên B( bên bán)CÔNG TY TNHH TM & CB KHOÁNG SẢN HÀ THÀNH
Địa chỉ: 1B Hai Bà Trưng- Tràng Tiền- Quận Hoàn Kiếm- TP Hà Nội.
Điện thoại:04.8252098 – 043.6856869

Fax: 043.685869

Mã số thuế: 0101537721
Tài khoản: 2111000045442 Tại chi nhánh NH Đầu Tư & Phát triển Hà Nội
Đại diện: ông Nguyễn Hữu Danh

Chức vụ: Giám đốc


Sau khi bàn bạc thống nhất, hai bên thỏa thuận ký kết và thực hiện hợp đồng
kinh tế với các điều kiện và điều khoản sau đây:
Điều I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Bên B đồng ý mua bán và bên A đồng ý mua một số nguyên liệu như sau:
ST

Tên hàng

Hàm lượng

ĐVT

Đơn giá (đ)

Ghi chú

T
1

Băng dính


2

Inminhit

Cuộn 10.000
TiO2 > 54%

Tấn

2.227.2727

FeO ≥ 43%
P

≤ 0,08 %

Giá trên đã bao gồm thuế VAT(10%)
Điều II: SỐ LƯỢNG, GIÁ CẢ VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN
- Số lượng: theo yêu cầu của bên A
- Giá cả: theo yêu cầu I. Nếu có sự biến động trên thị trường sẽ có sự thỏa thuận
giữa hai bên và theo báo giá từng thời điểm trên thị trường.
- Hình thức thanh tốn: Bên A thanh tốn cho bên B theo từng lô, ngay sau khi
nhận hàng và các giấy tờ thủ tục liên quan, bằng tiền mặt hoặc séc, chuyển khoản.
Điều III: TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
- Tiêu chuẩn chất lượng: hàng đảm bảo tiêu chuẩn
- Đóng gói: đóng bằng bao PVC, mỗi bao 40kg, 50kg
- xuất xứ hàng hóa:Việt Nam
Điều IV:GIAO HÀNG VẬN CHUYỂN:
- Thời gian và tiến độ giao hàng: Theo yêu cầu bên A

- Địa điểm: Hàng giao tại kho bên A trên phương tiện của bên B
- Phương thức giao, nhận hàng: theo số lượng thực tế
Điều V: CAM KẾT CHUNG
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ và kịp thời các điều khoản đã ghi trong
hợp đồng kinh tế này. Mọi sửa đổi, bổ sung các điều khoản của hợp đồng đều phải
bằng văn bản của hai bên mới có hiệu lực thi hành.
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- Mọi sự tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ cùng
nhau giải quyết trên tinh thần thiện trí. Nếu khơng tự giải quyết được sẽ đưa ra Tịa án
Kinh tê Hà Nội giải quyết.
- Quyết định của Tòa án Kinh tế buộc hai bên phải thực hiện. Chi phí cho Tịa án
bên có lỗi phải chịu.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và hết ngày 31 tháng 12 năm 2010. Hợp
đồng này được lập thành 06 bản, mỗi bên giữ 03 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(ký, đóng dấu)

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

ĐẠI DIỆN BÊN MUA
( ký, đóng dấu)


Lớp: KTTH - K20

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

 Sau khi hàng đã được vận chuyển về Cơng ty, Phịng Kỹ thuật chất lượng kết
hợp với phòng kế hoạch kinh doanh tiến hành kiểm tra chất lượng NVL, CCDC xem
có đảm bảo về quy cách, phẩm chất và chất lượng hay không
Biểu mẫu 1-1: Phiếu xác nhận chất lượng nguyên vật liệu
PHIẾU XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬP KHO
BM- KS- 02/3
Số lô:12
Tên nguyên vật liệu nhập: Quặng Inminhit
Nhà cung ứng: Công ty TNHH TM và chế biến khoáng sản Hà Thành
Ngày nhập:
Stt

06/12/2010

Tên chỉ tiêu

ĐVT

khối lượng, số lượng: 15000 kg
Yêu cầu

Kết quả


Đánh giá
Đạt

1 TiO2

% 50÷ 52

52,0

x

2 FeO

% 38÷ 40

38,15

x

3 P

% ≤ 0,03

0,01

x

5 S

% ≤0,03


0,0175

x

Kết luận lô:

x

Không đạt

Ghi chú

Đạt

nhập kho

\Không đạt

trả lại nhà cung ứng

Hà Nội, ngày 13/ 12/ 2010.
Trưởng phòng KT- CL

Kiểm tra viên.

Nơi nhận:
- Phòng KH – VT
- Phòng KT- CL


SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20 10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Như vậy nếu NVL đạt tiêu chuẩn thì cho phép nhập kho. NVL khơng đạt tiêu
chuẩn thì trả lại NCC. NVL khơng đúng quy cách phẩm chất ghi trên hợp đồng thì trả
lại NCC hoặc yêu cầu giảm giá hàng nhập, trường hợp xảy ra thừa thiếu NVL thì tùy
theo tứng ngun nhân có thể xử lý. Khi NVL được chấp nhận nhập kho thì phòng kế
hoạch vật tư nhập phiếu nhập kho.
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi vào sổ kế toán tương ứng thơng qua
nhập chứng từ trên máy có nối kết các sổ. Thơng qua đó kế tốn sẽ nắm bắt được tình
hình thay đổi của VNL, CCDC tại cơng ty và tập hợp được sự thay đổi của các TK liên
quan như: TK 111, TK112, TK 331....
 Về khâu dự trữ vật liệu: Hiện nay, các loại nguyên vật liệu của cơng ty đều có
sẵn trên thị trường, giá cả ít biến động. Do đó cơng ty khơng cần phải dự trữ nhiều
nguyên vật liệu ở kho mà khi có nhu cầu sản xuất thì bộ máy cung ứng vật tư có thể
mua về là có. Bên cạnh đó QHD cũng xây dựng định mức nguyên vật liệu. Việc xây
dựng định mức như vậy vừa để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên
tục bình thường, không quá nhiều, gây ứ đọng vốn cũng không quá ít gây ra ngừng trệ,
gián đoạn quá trình sản xuất, góp phần tiết kiệm ngun vật liệu, khơng gây lãng phí
hoặc trong tình trạng thiếu ngun vật liệu trong q trình sản xuất đồng thời vừa để hạ
thấp chi phí và giá thành sản phẩm. QHD xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu
theo kế hoạch sản xuất có đơn đặt hàng. Tùy theo đơn đặt hàng mà tỷ lệ % nguyên vật
liệu khác nhau
Trong khâu dữ trữ một yếu tố rất quan trọng phải kể đến đó chính là việc bảo
quản số NVL có trong kho: do mỗi loại NVL đều có đặc tính lý hóa riêng hoặc chịu
ảnh hưởng của khí hậu mơi trường bên ngồi nên đòi hỏi phải bảo quản và dự trữ một

cách phù hợp.
Do đặc điểm chủ yếu là các kim loại như nhơm, sắt, thép… rất dễ bị ăn mịn và ơ
xi hóa nên nên phải bảo quản trong điều kiện phù hợp để chống ăn mịn và ơ xi hóa.

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20 11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

 Về khâu sử dụng: QHD luôn đưa ra yêu cầu đối với từng bộ phận sử dụng
phải tiết kiệm, hợp lý trên cơ sở các định mức tiêu hao nguyên vật liệu và dự tốn chi
phí, qn triệt theo ngun tắc: Sử dụng đúng định mức quy định, đúng quy trình sản
xuất, đảm bảo tiết kiệm chi phí về nguyên vật liệu trong tổng giá thành.
Hàng tháng khi có kế hoạch về sản xuất, các phân xưởng căn cứ vào quyết định
về nhu cầu nguyên vật liệu, vật tư được cấp do phòng kế hoạch kinh doanh lập, đã
thông qua sự xét duyệt của giám đốc, viết phiếu yêu cầu, tài liệu, vật tư, phụ tùng và
kèm theo danh mục vật tư xin lĩnh cho sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa chế tạo theo kế
hoạch theo để xuống lĩnh nguyên vật liệu ở kho.
Biểu mẫu 1-2
PHIẾU YÊU CẦU TÀI LIỆU, VẬT TƯ, PHỤ TÙNG
BM – KT – 15/1
1.Ngày 09 tháng 12 năm 2010
2.Phân xưởng yêu cầu: phân xưởng chất bọc
3.Mục đích sử dụng: phục vụ cho sản xuất dây hàn.
4. Thời gian yêu cầu: 14/12/2010
S

Tên tài liệu, vật tư, phụ tùng


Đơn vị tính

Số lượng

1

Thuốc tím

bao

5

2

Lõi que

kg

650.000

3

Đơlơmít

m3

6.0

4


Đinh

kg

2

.

....

....

....

TT

...
Người đề nghị

Đơn vị trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Phòng kỹ thuật
(ký, họ tên)


Giám đốc
(ký, họ tên)

Lớp: KTTH - K20 12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu mẫu 1-3
DANH MỤC VẬT TƯ, PHỤ TÙNG, XĂNG DẦU MỠ XIN LĨNH CHO SẢN XUẤT BẢO DƯỠNG VÀ SỬA
CHỮA CHẾ TẠO THEO KẾ HOẠCH
BM- KT- 67/2
Tháng 12 năm 2010
ĐƠN VỊ: PX CẮT CHẤT BỌC

STT

Tên vật tư
phụ tùng

1

Thuốc tím

2

Lõi que

3


Đơlơmít

4

Đinh

Quy
cách
Ф5.5
10cm

Người lập biểu
( ký, họ tên)

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

ĐVT

Nhu cầu

Tồn đầu
kỳ

bao

5

Kg


669.130

19.130

m3

6.7

0.7

kg

2

Quản đốc phân xưởng
( ký, họ tên)

Đã
tạm
lĩnh

Xin
lĩnh

Mục đích sử dụng

5

Sản xuất chất bọc


Xác nhận
củaKT-CL

650.000 Sản xuất chất bọc
6.0

Sản xuất chất bọc

2

Sản xuất chất bọc

Phòng kỹ thuật
( ký, họ tên)

Lớp: KTTH - K20

Giám đốc
(ký, đóng dấu)

13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

 Quá trình sản xuất, gia cơng NVL
Cơng ty có hai phân xưởng sản xuất chính là phân xưởng cắt chất bọc và phân
xưởng ép sấy. Ngoài ra để phục vụ cho hai phân xưởng sản xuất trên có phân xưởng
cơ điện và ngành sản xuất phụ.
-


Phân xưởng cắt chất bọc là khâu đầu của quá trình sản xuất tiếp nhận

nguyên vật liệu theo kế hoạch sản xuất được phân chia thành 2 phần như sau:
 Lõi que được vuốt xuống đường kính phù hợp, làm sạch bề mặt và cắt
thành từng đoạn thẳng theo quy định.
 Thuốc bọc: Từ các loại quặng được qua khâu xử lý, sấy tuyển, nghiền
sàng và cuối cùng được cân trộn theo quy định.
- Phân xưởng ép sấy: Là nơi tiếp nhận bán thành phẩm của phân xưởng cắt
chất bọc gồm lõi que và thuốc bọc, sau đó có nhiệm vụ ép, sấy và bao gói nhập kho
sản phẩm.
-

Phân xưởng cơ điện: Là phân xưởng sửa chữa, chế tạo các chi tiết phụ tùng

thay thế cho dây chuyền sản xuất.
-

Ngành sản xuất phụ: Làm sản phẩm cho dây chuyền sản xuất chính như

Silicat, hộp cát tơng, túi PE và gia công tận dụng phế liệu tại khâu sản xuất chính
như làm đinh từ phế liệu khâu cắt lõi que.
Tất cả các phân xưởng khi tiến hành công việc của mình đều phải theo kế
hoạch sản xuất thực hiện đúng tiến độ theo yêu cầu của điều độ sản xuất.
1.3 Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty
Một doanh nghiệp phải luôn nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm để
tạo khả năng cạnh tranh trên thị trường. Vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất kinh
doanh thuộc tài sản lưu động, thường xuyên biến động. Để hoạt động sản xuất kinh
doanh diễn ra bình thường , các doanh nghiệp phải đảm bảo nguồn NVL đáp ứng
cho sản xuất. Do vậy, vật liệu cung cấp cho sản xuất cũng không ngừng được nâng

cao cả về chất lượng và chủng loại. Vấn đề cần đặt ra làm thế nào sử dụng vật liệu
tiết kiệm nhưng vẫn đạt hiệu quả kinh tế cao, muốn vậy cần phải có hệ thống quản
lý vật liệu ở tất cả các khâu: từ khâu mua, bảo quản, dự trữ đến sử dụng.

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20

14


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty QHD được xem xét trên
các khía cạnh sau:
 Ở khâu mua: địi hỏi quản lý về số lượng,chất lượng, quy cách, chủng loại,
giá mua và chi phí thu mua cũng như kế hoạch mua theo đúng tiến độ, thời gian phù
hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty
 Ở khâu bảo quản: để tránh mất mát, hư hỏng, hao hụt, đảm bảo an tồn vật
liệu, thì việc tổ chức tốt kho tàng, bến bãi, thực hiện đúng chế độ quản lý đúng với
từng loại vật liệu cũng là yêu cầu của nhà quản lý đặt ra, bởi nó ảnh hưởng khơng
nhỏ tới q trình sản xuất và kết quả kinh doanh.
 Ở khâu dự trữ: Khâu này phải xác định được mức dự trữ tối đa, tối thiểu
cho từng loại vật liệu, để đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra bình thường, khơng
bị ngưng trệ hay gián đoạn do việc cung ứng không kịp thời, nhưng cũng tránh tình
trạng dự trữ quá mức gây ứ đọng vốn.
 Ở khâu sử dụng: đòi hỏi phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở các định
mức, dự toán chi phí nhằm hạ thấp mức tiêu hao vật tư trong giá thành sản phẩm,
tăng tích lũy cho doanh nghiệp. Do vậy, trong khâu này cần phải tổ chức tốt việc
ghi chép, phản ánh tình hình xuất dùng và sử dụng vật liệu trong q trình sản xuất

kinh doanh.
Tóm lại vật liệu là yếu tố đầu tiên trong quá trình tạo ra sản phẩm. Muốn sản
phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cao và đạt uy tín trên thị trường nhất thiết phải tổ
chức việc quản lý vật liệu. Đây là một trong những nội dung quan trọng trong công
tác quản lý tài sản ở doanh nghiệp.
1.4.

Thực tế vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty

1.4.1.

Đặc điểm tổ chức kế tốn của cơng ty:

Tổ chức cơng tác kế tốn theo hình thức tập trung.Phịng kế tốn cũng là bộ
phận quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh của cơng ty với nhiệm vụ:
thực hiện tổ chức kiểm tra toàn bộ hệ thống các thơng tin kinh tế, theo dõi tồn bộ
hoạt động thu chi tài chính của cơng ty, thực hiện tồn bộ cơng tác hạch tốn từ xử
lý chứng từ đến lập báo cáo tài chính.

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20

15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Về nguyên tắc cơ cấu tổ chức theo thành phần kế toán, mỗi nhân viên phụ
trách một phần hành kế toán

1.4.1.1.

Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 1- 1 :Bộ máy kế tốn của cơng ty
Kế tốn trưởng

Kế tốn

Kế
tốn
vốn
bằng
tiền

cơng
nợ

Kế tốn
TSCĐ
vật tư
hàng
hóa

Kế tốn
tiền
lương
BHXH,
thanh
tốn


Tài chính thống kê

Kế
tốn
tổng
hợp

Tài
chính

Thống


Thủ
quỹ

Nguồn: phịng tài chính – kế tốn
Cơ cấu và phân cơng nhiệm vụ của phịng Tài chính kế tốn: xuất phát từ tình
hình thực tế u cầu quản lý của Cơng ty bộ máy kế tốn của cơng ty gồm 7 người
 Kế tốn trưởng: Hồng Văn Thành (kiêm phụ trách phòng tài vụ) : tổ chức
chỉ đạo điều hành tổng hợp cơng tác tài chính, tín dụng , kế tốn tồn cơng ty,và
phải chịu trách nhiệm trước công ty, các cơ quan cấp trên và trách nhiệm trước pháp
luật về cơng việc thuộc quyền hạn của mình.
- Tổ chức bộ máy kế toán từ cơ quan đến công ty đến các chi nhánh cho phù
hợp với chức năng và nhiệm vụ được giao
- Tổ chức, chỉ đạo cơng tác hạch tốn kế tốn của tồn Cơng ty

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp: KTTH - K20


16



×