Vòng 1: KHỞI ĐỘNG
Thể lệ : Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
cử HS được chọn 1 ơ để trả lời, trả lời đúng
được 10 điểm cho nhóm, nhóm đốn được
nhân vật bí ẩn được cộng 20 điểm
1
2
3
4
Chủ đề:
ĐỊNH LUẬT ƠM CHO TỒN MẠCH
Tiết 20. BÀI TẬP
Vịng 2:
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
Thể lệ:
- Nhóm nào trả lời đúng
nhanh được cộng 40điểm,
- Nhóm đúng được 30điểm,
- Nhóm sai 1 lỗi trừ 5điểm
Ghép các nội dung cột bên trái với nội dung
thích hợp ở cột bên phải
Ang
1.
a.
2.
UN
b.
3.
P
c.
Ir
4. Q
d.
I (r RN )
5. A
e.
RI t
6.
f.
UI RI 2
7. Png
g.
UIt
8. Ang
h.
It
I
I
t
RN r
2
Ghép các nội dung cột bên trái với nội dung
thích hợp ở cột bên phải
Ang
a.
2. UN
b.
3. P
c.
Ir
4. Q
d.
I (r RN )
5. A
e.
RI t
6. I
f.
UI RI 2
7. Png
g.
8. Ang
h.
UIt
It
1.
I
t
RN r
2
Vịng 3
TĂNG TỐC.
Các nhóm làm bài tập trên giấy A1
- Nhóm làm đúng 50đ
- Nhóm sai mỗi lỗi trừ 5đ
Bài tập 1.
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện
trở trong là 2 Ω. Mắc song song hai bóng đèn
như nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào hai cực
của nguồn điện này.
a)Tính cơng suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
b) Tính hiệu suất của nguồn điện.
c) Nếu tháo bỏ một bóng đèn thì bóng đèn cịn
lại sáng mạnh hay yếu hơn so với trước đó.
Hướng dẫn:
a)
- Điện trở mạch ngoài: RN R1.R2
R1 R2
- Cường độ dịng điện chạy trong mạch chính: I =
E
R N +r
- Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi bóng đèn: UN=U1=U2=I.RN
- Cơng suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn:
b) Hiệu suất của nguồn điện:
U12
P1 P2
R1
UN
H
c) Khi tháo bỏ một bóng đèn thì điện trở mạch ngồi R = ?
và cường độ dòng điện chạy qua đèn Iđ2 = ? => kết luận
Vịng 4
VỀ ĐÍCH
Các nhóm làm bài tập trên giấy
- Nhóm làm đúng 20đ
- Nhóm sai mỗi lỗi trừ 5đ
Bài tập 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình
trong đó các acquy có suất điện động E 1= 12V;
E2= 6V và có các điện trở trong là khơng đáng
kể. Các điện trở R1 = 2 Ω, R2 =4 Ω, R3 =6 Ω
a)Tính cường độ dịng điện
chạy trong mạch.
b) Tính cơng suất tiêu thụ
điện của mỗi điện trở.
Hướng dẫn:
a) Tính cường độ dịng điện trong mạch:
- Suất điện động của bộ nguồn ghép như thế
nào?
E b = ?
- Điện trở tương đương của mạch ngoài gồm hai
RN = ?
điện trở mắc như thế nào:
- Từ định luật Ôm đối với tồn mạch thì cường
độ dịng điện chạy trong mạch là: I = E
R N +r
b) Công suất tiêu thụ điện của điện trở R1 được
tính bằng cơng thức nào?
2
P = I R
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ: Học kĩ các công thức làm thêm
các bài tập sbt
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
Chuẩn bị kiến thức về: bài Thực hành số 1:
Tìm hiểu:
+ Mục đích TN
+ Chuẩn bị: Cần dụng cụ gì? Phương pháp xác định suất điện
động của nguồn pin.
+ Đọc cơ sở lí thuyết.
- Yêu cầu học sinh : Đọc bài thực hành xác định suất điện
động và điện trở của pin điện hóa soạn: tìm hiểu mục đích,
các dụng cụ, cách sử dụng các dụng cụ đo, các bước tiến
hành thí nghiệm. Nghiên cứu kĩ cơ sở lí thuyết ứng dụng để
xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện
hóa. Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm theo sgk.
Câu1: Hiệu suất của nguồn điện được xác
định bằng biểu thức:
A.
H .100%
UN
UN
B. H .100%
C. H
U N Ir
.100%
UN
D. H Ir .100%
Câu 2. Theo định luật Ơm cho tồn mạch thì cường
độ dịng điện cho tồn mạch:
A.tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.
B. tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn.
C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của mạch.
D. tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
Câu 3. Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì
cường độ dòng điện trong mạch:
A.tăng rất lớn.
B. giảm về 0.
C. tăng giảm liên tục.
D. không đổi so với trước.
Câu 4. Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó ξ1 =12V, r = 2Ω.
Suất điện động và điện trở
trong của bộ nguồn là bao nhiêu:
A. ξ2 = 12V, r = 2Ω,
B. ξ2 = 24V, r = 4Ω
C. ξ2 = 6V, r = 2Ω,
D. ξ2 = 12V, r = 1Ω
Bài tập 3: Trong mạch điện có sơ đồ như
hình sau. hai pin có cùng suất điện động
và điện trở trong là E = 1,5v, r = 1 Ω
Hai bóng đèn giống nhau cũng số ghi trên
đèn là 3V – 0,75 W. Tính cường độ dịng
điện trong mạch.
Hướng dẫn:
Điện trở của mỗi bóng đền là:
Rđ = Uđ2/ Pđ = 12 Ω
Điện trở tương đương của mạch ngoài là
RN = 6 Ω.
Cường độ dịng điện trong mạch chính là
I = E b/(R+ rb) =0,375 A.