BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
- Tác giả :
- Chức vụ :
- Tổ chuyên môn :
- Đơn vị công tác :
…………………………………
Giáo viên
Lý -Hóa -Sinh
………………………………………
CHỦ ĐỀ: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH (2 tiết)
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xu thế hội nhập và phát triển “đổi mới căn bản toàn diện giáo dục”, việc đổi
mới cách dạy, cách học là cần thiết. Để đảm bảo được điều đó, chúng ta cần phải chuyển từ
phương pháp dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang cách học, cách vận dụng kiến thức,
rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất của người học. Vì vậy trong những năm
gần đây, vấn đề đổi mới sinh hoạt chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh
giá được đặc biệt quan tâm. Đổi mới phương pháp dạy học đang thực hiện bước chuyển từ
chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ
quan tâm đến việc HS học được cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng được cái gì qua việc
học, dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm
chất người học. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên - học sinh
theo hướng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc
học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung tích hợp
kiến thức, phát triển kĩ năng, thực hành, vận dụng kiến thức vào đời sống nhằm phát triển
năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp. Trong chương trình Vật lí THPT lớp 11, “Định luật
Ôm đối với toàn mạch ” là một đơn vị kiến thức quan trọng trong chương 2. Với nội dung
này nếu giáo viên chủ yếu sử dụng các phương pháp dạy học truyền thống theo kiểu giáo
viên giảng, chỉ ra các nội dung chính còn học sinh chỉ nghe và ghi chép một cách thụ động
dẫn đến tình trạng học sinh không có hứng thú với môn học và bài học. Từ các lí do trên,
nhóm Vật lí trường THPT Vĩnh yên lựa chọn chủ đề dạy học bài “Định luật Ôm đối với toàn
mạch ” với mong muốn đem đến một sự đổi mới cho bài học này.
2. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ:
2.1. Tên chủ đề : “Định luật Ôm đối với toàn mạch ” (Vật lí lớp 11) Chủ đề này gồm 02 bài
học: Định luật Ôm đối với đoạn mạch, Ghép nguồn điện thành bộ trong chương trình vật lí
phổ thông.
2.2. Nội dung chi tiết của chủ đề.
- Nội dung 1: Định luật Ôm đối với toàn mạch
- Nội dung 2: Hiện tượng đoản mạch và hiệu suất nguồn điện
- Nội dung 3: Ghép bộ nguồn nối tiếp
- Nội dung 4: Ghép bộ nguồn song song
2.3. Thời lượng.
- Căn cứ vào lượng kiến thức, phương pháp tổ chức dạy học chủ đề, trình độ nhận thức của
học sinh ở trường, chúng tôi thiết kế thời lượng cho chủ đề như sau:
- Thời gian học ở nhà: 1 tuần nghiên cứu tài liệu “Định luật Ôm đối với đoạn mạch ”
- Số tiết học trên lớp: 2 tiết
Tiết 1: Nghiên cứu các nội dung 1,2.
Tiết 2: Nghiên cứu các nội dung 3,4.
3.TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ.
1
3.1. Mục tiêu
3.1.1.Kiến thức
-Nêu được nội dung, viết được biểu thức của định luật Ôm cho toàn mạch.
-Trình bày được hiện tượng đoản mạch.
- Viết được công thức hiệu suất của nguồn.
- Nhận biết được các loại bộ nguồn nối tiếp, song song, hỗn hợp đối xứng.
- Viết được biểu thức xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn .
3.1.2.Kỹ năng
- Mắc được mạch theo sơ đồ đã cho, xác định được các linh kiện có trong mạch điện.
-Vận dụng định luật Ôm vào giải các bài tập có liên quan.
- Sử dụng được vôn kế để đo suất điện động của nguồn điện.
- Biết ghép nhiều nguồn điện thành bộ nguồn nối tiếp, ghép song song.
- Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép.
- Rèn luyện các kĩ năng nghe, đọc, viết, nói, quan sát, đưa ra ý kiến chia sẻ trong
nhóm.
- Kĩ năng làm việc theo nhóm .
- Kĩ năng học tập: tự học, tự nghiên cứu, hợp tác, giao tiếp.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Rèn luyện kỹ năng hợp tác, hoạt động nhóm.
- Kĩ năng khoa học: quan sát, so sánh, đưa ra nhận định, đánh giá, nhận xét…
- Kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin, internet để tìm tài liệu.
3.1.3.Thái độ
-Có niềm đam mê, hứng thú với môn học.
-Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
-Thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Biết cách hợp tác để cùng nhau giải quyết công việc.
3.4. Định hướng phát triển năng lực
3.4.1. Năng lực chung:
+ NL giải quyết vấn đề dựa trên hiểu biết, những kiến thức thực tiễn đã có.
+ NL hợp tác thông qua hoạt động nhóm.
+ NL tự học: thu nhận và xử lí thông tin, làm các câu hỏi mà giáo viên giao cho làm
trước tại nhà, tìm kiếm thông tin trên mạng internet.
+ NL sáng tạo: Liên hệ thực tế
+ Năng lực tính toán.
3.4.2. Năng lực chuyên biệt của bộ môn
+ Kiến thức: K1, K2, K3, K4
+ Phương pháp: P3, P5
+ Trao đổi: X5, X6, X7, X8.
+ Cá nhân: C1,C2
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐƯỢC
2
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
Định luật Ôm đối Nêu được nội
với toàn mạch
dung,
viết
được biểu thức
của định luật
Ôm cho toàn
mạch.
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
VẬN DỤNG CAO
Giải thích được
tại sao điệu
điện thế mạch
ngoài bằng suất
điện động khi
mạch hở.
-Vận dụng biểu
thức định luật
Ôm cho toàn
mạch giải các
bài tập đơn
giản.
Vận dụng giải
các bài tập về
mạch kín, có
mạch ngoài có
nhiều điện trở
ghép phức tạp.
- Tính được
hiệu điện thế
mạch ngoài
Hiện tượng đoản Trình bày được Vẽ được mạch -Tính cường độ Liên hệ thực tế
mạch và hiệu suất hiện
tượng điện bị đoản dòng điện khi cách sử dụng
nguồn điện
đoản mạch.
mạch.
bị đoản mạch
điện an toàn.
Trình bày được
khái niệm và
viết được công
thức hiệu suất
của nguồn
Tính hiệu suất -Vẽ sơ đồ mạch
của nguồn điện điện được bảo vệ
- Giải thích khỏi đoản mạch
được
các
nguyên nhân
gây chập cháy
điện.
Ghép bộ nguồn nối Nhận biết được
tiếp
các loại bộ
nguồn
ghép
nối tiếp
Hiểu được tại
sao suất điện
động của bộ
nguồn
bằng
tổng
các
suất
Viết được biểu
thức xác định điện động của
suất điện động nguồn
và điện trở
trong của bộ
nguồn
ghép
nối tiếp
Tính được suất
điện động và
điện trở trong
của bộ nguồn
ghép nối tiếp
Vận dụng giải
được các bài tập
mạch kín kết hợp
nguồn ghép nối
tiếp, điện trở
ngoài mắc hỗn
hợp
Ghép bộ
song song
Tính được suất
điện động và
điện trở trong
của bộ nguồn
ghép song song
Vận dụng giải
được các bài tập
mạch kín kết hợp
nguồn ghép song
song
nguồn Nhận biết được
các loại bộ
nguồn
ghép
song song.
Hiểu được tại
sao suất điện
động của bộ
nguồn
bằng
suất điện động
Viết được biểu của một nguồn
thức xác định Tại sao trong
ghép
suất điện động nguồn
và điện trở song song phải
trong của bộ sử dụng các
giống
nguồn
ghép nguồn
nhau
nối tiếp
3
3.2. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
3.2.1.Chuẩn bị của GV:
- Máy tính, máy chiếu, phòng học bộ môn.
- Phiếu học tập.
- 1 bảng mạch điện, dây nối, 2 pin mới, 1 điện kế, 2 điện trở
- Sơ đồ mạch điện(chiếu).
- Phiếu học tập
3.2.2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần R(lớp 9).
- Ôn lại kiến thức về định luật Jun- Lenxơ, công của nguồn điện
- Chuẩn bị giấy khổ lớn, bút lông để viết báo cáo theo nhóm,keo dán.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 3 quả pin đại 1,5 V, dây nối, dao gọt, 1 bộ thanh nẹp thanh dài 25
cm, 1 bộ thanh nẹp thanh dài 10cm, dây chun đàn hồi, dây điện trần
3.2.3 Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật khăn trải bàn
- Kĩ thuật tia chớp
- Kĩ thuật mảnh ghép biến thể
- Kĩ thuật động não
3.3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.3.1.HOẠT ĐỘNG Ở NHÀ
* Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu chủ đề “Định luật Ôm đối với đoạn mạch” trước 1
tuần tại nhà:
* Giáo viên chia nhóm học sinh (4 nhóm), cử nhóm trưởng và thống nhất cách làm việc. Mỗi
nhóm 4-6 học sinh.
* Giáo viên cho học sinh đọc qua nhanh nội dung bài "Định luật Ôm đối với toàn mạch và
Ghép nguồn điện thành bộ" yêu cầu nêu nội dung cơ bản của bài.
* GV định hướng 4 nội dung cơ bản và dự kiến thời lượng học:
+ Tiết 1: Mục 1 và 2.
* Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
- Cá nhân mỗi học sinh về nhà đọc và nghiên cứu trước các nội dung liên quan đến "Định
luật Ôm đối với toàn mạch và Ghép nguồn điện thành bộ"
- Chuẩn bị dụng cụ làm thực hành ghép nguồn
- Nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm:
Nhóm 1: Tìm hiểu sơ đồ toàn mạch, lắp thí nghiệm và tìm hiểu cách đo hiệu điện thế ở hai
cực của nguồn.Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch, hiện tượng đoản mạch với Pin và Ác quy. Tổ
chức lớp tìm hiểu hiện tượng đoản mạch.
Nhóm 2: Tìm hiểu các nguyên nhân gây chập cháy điện, ví dụ thực tế.
Xây dựng thành bài báo cáo power point để báo cáo trước lớp theo gợi ý của giáo viên
Nhóm 3: Tìm hiểu biện pháp hạn chế hiện tượng đoản mạch, vẽ sơ đồ mạch điện có cầu chì
đơn giản
Sưu tầm cầu chì, cầu dao, aptomat
4
Nhóm 4: Tìm hiểu nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện, truyền tải thông điệp qua bài học.
Xây dựng thành bài báo cáo power point để báo cáo trước lớp theo gợi ý của giáo viên
+ Tiết 2: Mục 3 và 4.
Nhóm 1,2,3,4 : Chuẩn bị dụng cụ làm thực hành ghép nguồn : 3 quả pin, 2 dây dẫn trần, dây
buộc đàn hồi, thanh nẹp. Tìm hiểu về cách sử dụng nguồn điện an toàn.
Nhóm 1 : Thuyết trình về xây dựng cách ghép nguồn nối tiếp.
Nhóm 2 : Chuẩn bị điều khiển hoạt động khởi động, thực hành biểu diến ghép nguồn nối
tiếp . Chuẩn bị hoạt động đo suất điện động bộ nguồn nối tiếp
Nhóm 3: Chuẩn bị điều khiển hoạt động khởi động, thực hành biểu diến ghép nguồn song
song. Chuẩn bị hoạt động đo suất điện động bộ nguồn song song.
Nhóm 4: Thuyết trình về xây dựng cách ghép nguồn song song.
+Phiếu học tập ở nhà: Gợi ý câu hỏi tìm hiểu ở nhà
Tiết 1:
+ Đọc nội dung bài Định luật Ôm đối với đoạn mạch
+ Trong thực tế, nếu 2 cực của nguồn điện bị nối tắt bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ
thì cường độ dòng điện trong mạch như thế nào? Hiện tượng này có lợi hay có hại? Cho ví dụ
minh họa.
+ Nêu những nguyên nhân gây chập cháy điện?
+ Các biện pháp hạn chế hiện tượng đoản mạch? Vẽ sơ đồ mạch điện lắp cầu chì đơn giản.
+ Tìm hiểu các quy tắc sử dụng điện an toàn và thông điệp cho bài học .
+ Khi nguồn điện thực hiện công, phần có ích để làm gì? Từ đó viết biểu thức hiệu
suất của nguồn điện?
Tiết 2:
+ Đọc nội dung bài Ghép nguồn điện thành bộ
+ Nêu cách ghép nguồn thành bộ song song, nối tiếp. Xây dựng công thức tính
điện trở trong và suất điện động của bộ nguồn ghép song song, nối tiếp.
+ Sự nguy hiểm của pin( ắc quy) khi bị rò rỉ ra môi trường?
+ Cách sử dụng và bảo quản pin, ắcquy đúng cách ?
+ Khi pin, ắcquy bị hỏng không còn sử dụng được thì ta nên làm gì ?
5
3.3.2. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
TIẾT 1: Mục 1,2
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu
- Tạo tâm thế hứng thú để học sinh nghiên cứu bài học.
- Kích thích sự tò mò, lòng khát khao mong muốn tìm hiểu những điều chưa biết ở hoạt
động hình thành kiến thức mới của bài học.
- Định hướng cho học sinh những nội dung sắp được học trong chủ đề. Tìm hiểu tại sao hiệu
điện thế khi đo ở hai cực nguồn điện khi chưa có mạch ngoài và khi có mạch ngoài lại khác
nhau.
- Rèn cho học sinh khả năng quan sát, tư duy, liên tưởng, tái hiện kiến thức đã học
- Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp, nêu vấn đề/ Kĩ thuật tia chớp
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động chung cả lớp, Nhóm 1 phụ trách
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu, dụng cụ thí nghiệm đo hiệu điện thế theo sơ đồ
- Dự kiến sản phẩm : Học sinh ôn tập lại kiến thức liên quan, biết được sự khác nhau giữa
hiệu điện thế khi đo ở hai cực nguồn điện khi chưa nối mạch ngoài và khi đã nối mạch
ngoài .
- Đánh giá sản phẩm :
Giáo viên theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh
Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập đánh giá khả năng vận dụng của nhóm
1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Chia lớp học thành 4 nhóm,
tập
mỗi nhóm từ 4 đến 6 học sinh và
mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ
được giao.
Giáo viên khởi động tiết học - Toàn bộ học sinh tham gia trả
với một số câu hỏi kiển tra lời câu hỏi với tốc độ nhanh
kiến thức cũ
nhất.
Giáo viên đặt vấn đề vào bài
mới
- Cho Hs 1 nhóm mắc mạch
điện như sơ đồ, hướng dẫn đo
hiệu điện thế hai cực của nguồn Nhóm 1: Phụ trách làm thí
nghiệm
Các nhóm khác theo dõi so sánh
hiệu điện thế trong hai trường
hợp
+So sánh số chỉ của vôn kế
trong 2 trường hợp
+ Giải thích giá trị đọc được.
2. Đánh giá kết quả thực hiện
6
nhiệm vụ học tập
- Gv quan sát, kiểm tra, nhắc
nhở Hs mắc cho đúng mạch
điện.
- Cho HS trong 1 nhóm báo cáo
số liệu quan sát được.
- Cho Hs 1 nhóm thảo luận giải
thích số liệu đo được.
- Cho các nhóm khác bổ sung ý
kiến.
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
2. Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- Đại diện một nhóm so sánh kết
quả đo, giải thích sơ bộ lí do
khác nhau của hai hiệu điện thế.
Các nhóm khác theo dõi và nhận
xét bổ sung ý kiến khác (nếu có)
Dự kiến câu trả lời
- Số chỉ vôn kế khi nguồn chưa
nối với mạch ngoài là suất điện
động của pin.(đã học trong bài
nguồn điện).
- Số chỉ của vôn kế giảm xuống,
vì mạch kín, có dòng điện qua
nguồn, nguồn nóng lên do tỏa
nhiệt trên r nên mất một phần
năng lượng, nên hiệu điện thế
cho ra mạch ngoài nhỏ hơn suất
điện động. (Hs có thể trả lời
theo ý các em, hoặc do đọc sgk
trước…) (có thể nói vì nguồn có
dòng điện đi qua và có điện trở r
nên có độ giảm thế trên nguồn).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu
-Nêu được nội dung, viết được biểu thức của định luật Ôm cho toàn mạch.
-Vận dụng được định luật Ôm để giải bài tập, hợp tác nhóm giải quyết được nhiệm vụ học
tập
- Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép biến thể.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất
phụ trách chính.
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu, Phiếu học tập, Giấy toki, bút nét to, đáp án ghép
- Dự kiến Sản phẩm : Biết được biểu thức định luật Ôm, quan hệ của suất điện động và độ
giảm thế, biểu thức hiệu điện thế hai cực của nguồn, hiệu điện thế mạch ngoài .
- Đánh giá sản phẩm :
Giáo viên theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh
Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập đánh giá khả năng vận dụng của nhóm
Động viên nhóm tích cực, hoàn thành nội dung nhanh, đúng.
Hoạt động 1. Hình thành nội dung định luật Ôm đối với toàn mạch
1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập 1. Định luật Ôm đối
- HS vẫn hoạt động theo nhóm với toàn mạch
tập
- Phát phiếu học tập số 1 và các đã chia ban đầu.
dụng cụ học tập.
7
- Phân công 2 nhóm(1,3) thực
hiện theo kĩ thuật khăn trải bàn
- Phân công 2 nhóm(2,4) thực
hiện theo kĩ thuật mảnh ghép
biến thể
- Giáo viên dẫn dắt cách thức
xây dựng định luật Ôm có nghĩa
là tìm ra biểu thức của I trong
toàn mạch.
- Yêu cầu hs
+ Viết các biểu thức công
nguồn điện, nhiệt lượng tỏa ra
trên RN, trên nguồn điện trong
thời gian t khi mạch kín( mạch
điện ban đầu).
+ Dựa vào định luật bảo toàn
Thảo luận, thống nhất và thư ký
ghi kết quả trên giấy khổ lớn.
Thảo luận, thống nhất ghép kết
quả trên giấy khổ lớn.
* Phát biểu:Sgk
(Cường độ dòng điện
2. Báo cáo kết quả hoạt động trong mạch kín tỉ lệ
thuận với suất điện
và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm dán kết quả động của nguồn, tỉ lệ
lên bảng, trình bày nội dung đã nghịch với điện trở
toàn phần trong mạch).
thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ * Biểu thức:
sung.
E
I=
* Dự kiến nội dung trả lời :
RN + r
- Trong thời gian t ,
* Nhận xét
+ công nguồn điện:
-Hiệu điện thế 2 đầu
AN Đ=EIt
mạch ngoài
+ nhiệt lượng tỏa ra trên RN
UN=RNI
năng lượng rút ra E, I.
+Từ đó phát biểu mối quan hệ
giữa I và các đại lượng trong
biểu thức.
Gv khẳng định lại đó là nd định Qng= RN I2t
-Hiệu điện thế giữa hai
luật Ôm cho toàn mạch.
cực của nguồn điện
+ trên nguồn điện
- Nhận xét so sánh với kết quả
QNĐ = rI2t
UNĐ= E-Ir
thí nghiệm.
- Theo đl bảo toàn năng lượng, ( mạch ngoài chỉ có R
ANĐ=Qng+QNĐ
thì
UN=UNĐ)
+Viết biểu thức tính hiệu điện
thế 2 đầu mạch ngoài? 2 cực
nguồn điên? Hiệu điện thế giữa
hai cực của nguồn điện bằng s đ
động của nguồn điện khi nào?
=> E =RNI+rI
=> I =
E
RN + r
-Hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn điện
bằng suất điện động
của nguồn điện khi
NX: I tỉ lệ thuận với s đ động E
+r=0
và tỉ lệ nghịch với tổng điện trở
+ hoặc RN vô cùng lớn(
mạch ngoài và mạch trong.
vôn kế)
2. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ hoặc mạch hở
- Cho học sinh mỗi nhóm báo
cáo bằng giấy khổ lớn đã chuẩn
bị sẵn.
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chuẩn xác lại kiến thức.
- Giải thích sự sai khác nhỏ về
số liệu trong phép đo và tính
toán.
Hoạt động 2. Hình thành khái niệm hiện tượng đoản mạch và hiệu suất nguồn điện
- Mục tiêu: Nắm được hiện tượng đoản mạch, tính hiệu suất nguồn điện. Vận dụng hiện
8
tượng đoản mạch vào thực tế đời sống
- Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Đóng kịch, thuyết minh
- Hình thức tổ chức hoạt động : Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, hoạt động tập thể.
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu.
- Dự kiến sản phẩm : Biết được hiện tượng đoản mạch, nguyên nhân gây chập cháy điện,
cách hạn chế hiện tượng đoản mạch
- Đánh giá sản phẩm :
Giáo viên theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh
Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập đánh giá khả năng vận dụng của nhóm
1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vẫn hoạt động theo nhóm
tập
Giáo viên đặt vấn đề : Chủ đề đã chia ban đầu.
cháy do chập điện.
Nhóm 1 đặt vấn đề liên quan
Yêu cầu nhóm 1 thực hiện điều
chủ đề
khiển hoạt động tìm hiểu hiện
điều khiển học sinh nói chuyện
tượng đoản mạch.
xung quanh chủ đề.
Giải thích hiện tượng đoản
mạch, hiện tượng đoản mạch với
Pin và Ác quy
Nhóm 1 đề xuất nhóm 2 thuyết
minh nguyên nhân gây chập
cháy
Nhóm 3: Tìm biện pháp hạn chế
hiện tượng đoản mạch
Yêu cầu học sinh tìm hiệu suất
của nguồn?
2. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chuẩn xác lại kiến thức
2. Hiện tượng đoản
mạch của nguồn điện
Khi 2 cực của nguồn
điện được nối bằng dây
dẫn có điện trở rất nhỏ
Nhóm 4: Kết luận và truyền tải
(RN = 0), cường độ
thông điệp qua bài học.
dòng điện trong mạch
Thảo luận, thống nhất và ghi
có giá trị rất lớn
kết quả vào vở.
E
Imax=
2. Báo cáo kết quả hoạt động
r
và thảo luận
Gọi là hiện tượng đoản
Nhóm 1 điều khiển hoạt động
mạch của nguồn điện.
với sự tham gia tích cực của các
3. Hiệu suất của
nhóm khác
nguồn điện
* Dự kiến nội dung trả lời :
H=
+ Nếu 2 cực của nguồn điện
được nối bằng dây dẫn có điện Ang = U = RN
trở rất nhỏ thì cường độ dòng AND E RN + r
điện trong mạch rất lớn.
Nếu nguồn có điện trở trong lớn
(pin) thì nhanh chóng hết điện.
Nếu nguồn có điện trở trong
nhỏ (acquy) thì dễ bị hỏng bình.
Hạn chế hiện tượng đoản mạch
bằng cách sử dụng cầu chì,
9
aptomat …bảo vệ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng được định luật Ôm đối với toàn mạch và hiện tượng đoản mạch để
làm bài tập
- Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu, phiếu học tập, giấy toki, bút
- Dự kiến sản phẩm : Báo cáo kết quả học tập của nhóm, làm các bài tập trong phiếu
- Đánh giá sản phẩm :
Giáo viên theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh
Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập đánh giá khả năng vận dụng của nhóm
1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vẫn hoạt động theo nhóm
tập
- Phát phiếu học tập số 2 và các đã chia ban đầu.
dụng cụ học tập
Thảo luận, thống nhất và ghi
* Cho HS làm bài trên tờ phiếu kết quả vào vở và phiếu chung
học tập theo nhóm nhằm hệ của nhóm.
thống lại kiến thức, đánh giá
năng lực cần đạt
2. Đánh giá kết quả thực hiện 2. Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
nhiệm vụ học tập
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
- Phân tích nhận xét, đánh giá, nội dung đã thảo luận.
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ
sung.
- Xử lý các tình huống sư phạm
nảy sinh một cách hợp lý.
- Chính xác hóa lại kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức bài học vào thực tế, vận dụng định luật đối với toàn mạch
giải bài tập.
- Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ về nhà
- Hình thức tổ chức hoạt động : Giáo viên chuẩn bị câu hỏi , hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm
- Phương tiện dạy học: Phiếu học tập, mạng Internet, tài khoản học tập nhóm
- Sản phẩm : Báo cáo kết quả hoạt động cá nhân, nhóm.
- Đánh giá sản phẩm :
Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập đánh giá khả năng vận dụng của nhóm
1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hs ghi nhiệm vụ về nhà.
tập
10
Cho học sinh làm việc theo
nhóm ở nhà và thực hiện 2
nhiệm vụ sau:
* Nhiệm vụ 01: Nêu phương án
thí nghiệm để rút ra nội dung
định luật Ôm? Chuyển kết quả
cho gv qua mail hoặc face
nhóm, có thời hạn.
* Nhiệm vụ 02: Thảo luận, làm
việc theo nhóm, có thể tương
tác qua face để thực hiện yêu
cầu sau: chúng ta có nhiều pin
1,5V- 0,5Ω, cần thắp sáng bình
thường cho 1 bóng đèn 3V- 3W
thì cần ít nhất bao nhiêu pin? Và
chúng ta phải lắp mạch như thế
nào? Giải thích?
2. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV gửi ngược đánh giá, góp ý
lại cho các nhóm đối với nhiệm
vụ 1.
- Hs tự hoạt động cá nhân và
thảo luận nhóm ở nhà hoàn
thành nhiệm vụ.
2. Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm báo cáo
nội dung đã thảo luận nhiệm vụ
1
- Chuẩn bị nhiệm vụ 2 để tiết
sau học bài ghép nguồn điện
thành bộ.
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI BÀI TẬP
+ Gói câu hỏi khới động: Ai nhanh hơn?
1.Thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế gọi là gì?
2. Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R ?
3. Điều kiện để có dòng điện là
A.Chỉ cần có vật dẫn.
B. Chỉ cần có hiệu điện thế
C. Chỉ cần có nguồn điện
D. Chỉ cần duy trì hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
4. Biểu thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn là điện trở thuần (vật dẫn chỉ tỏa nhiệt)?
5. Em hiểu như thế nào là mạch điện kín ?
- Đáp án gói câu hỏi khới động: Ai nhanh hơn?
1.Nguồn điện
2. I=U/R
3. D
4. Q=R.I2.t
5. Mạch điện kín là mạch gồm có: Vật dẫn được nối với hai cực của nguồn thành
mạch khép kín.
+ Phiếu học tập số 1
Cho một mạch kín đơn giản gồm: Nguồn có suất điện động E và điện trở trong r, mạch ngoài
là điện trở thuần có điện trở RN được nối với hai cực của nguồn.
1.Tính công của nguồn điện di chuyển điện lượng q trong thời gian t?
2.Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở mạch ngoài RN và điện trở mạch trong thời gian t?
11
3.Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng và tìm cường độ dòng điện
trong mạch kín
4.Viết biểu thức tính hiệu điện thế 2 đầu mạch ngoài? 2 cực nguồn điên? Hiệu điện thế
giữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động của nguồn điện khi nào?
- Đáp án Phiếu học tập số 1
1. Ang = EI.t
2. Q = RN.I2.t + r.I2.t
3. A=Q E=IRN+Ir I =
E
RN + r
4. UN=RNI, UN=E-Ir
+ Phiếu học tập số 2: Kiểm tra năng lực học sinh
Câu 1.(K1,K2,K3) Trong mạch điện kín, mạch ngoài chỉ có điện trở thuần, cường độ dòng
điện trong mạch tỉ lệ nghịch với
A. điện trở toàn phần của mạch.
B. điện trở mạch ngoài.
C. tổng tất cả các điện trở trong mạch.
C. điện trở trong của nguồn điện.
Câu 2. (K1,K2,K4,X8) Một bếp điện 115 V - 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230 V được
nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ
A. có công suất toả nhiệt ít hơn 1 kW.
B. có công suất toả nhiệt bằng 1 kW.
C. có công suất toả nhiệt lớn hơn 1 kW.
D. nổ cầu chì.
Câu 3.(K2,K3) Nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, được nối với mạch ngoài
chỉ chứa R tạo thành mạch kín. Hiệu suất của nguồn điện bằng
r
R
r
R
A.
.
B.
.
C.
.100.
D.
.100.
R+r
R+r
R+r
R+r
Câu 4. (K1,K2,K4,X8)Một nguồn điện có suất điện động 6V, điện trở trong 1Ω, nối vào 2
đầu bóng đèn ghi 6V- 6W. Đèn sẽ
A. sáng yếu.
B. cháy.
C. sáng bình thường. D. sáng mạnh hơn bình thường rồi cháy.
Câu 5.(K3,P5,X8) Nguồn điện có suất điện động 3V, điện trở trong 1Ω, được nối với mạch
ngoài gồm 2 điện trở 3Ω và 6Ω mắc song song. Cường độ dòng điện qua mạch chính bằng
A. 0,3A.
B. 1,0A.
C. 3,0A.
D. 0,1A.
Câu 6. .(K3,P5,X8)Mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mạch
ngoài chỉ chứa biến trở có R thay đổi được. Khi điều chỉnh biến trở có giá trị 4Ω thì hiệu điện
thế 2 cực nguồn điện bằng 8V, biến trở có giá trị 9Ω thì hiệu điện thế 2 cực nguồn điện bằng
9V. Tính E và r?
A. 10V - 1Ω.
B. 12V - 2Ω.
C. 10V - 2Ω.
D. 12V - 2Ω.
+Phiếu học tập số 3
- Nhiệm vụ 01: Nêu phương án thí nghiệm để rút ra nội dung định luật Ôm?
Lưu ý: Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm ở nhà, chuyển kết quả cho gv qua mail hoặc face
nhóm, chậm nhất sau 2 ngày.
12
- Nhiệm vụ 02: Chúng ta dùng pin 1,5V- 0,5Ω, thắp sáng cho 1 bóng đèn 3V- 3W thì
đèn sáng như thế nào? Để đèn sáng bình thường thì phải làm gì? Giải thích?
Lưu ý: Thảo luận, làm việc theo nhóm, có thể tương tác qua face để học bài tiếp theo.
Bài tập về nhà
Bài 1: Xét mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong r = 0,1 Ω
mắc với điện trở ngoài R = 100 Ω. Tìm hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện.
Bài 2: Đèn 12V – 24W mắc vào hai cực ac quy (E = 12V, r = 2Ω). Tính cường độ dòng điện,
hiệu điện thế và công suất tiêu thụ của đèn, Hiệu suất của nguồn.
Bài 3: Khi mắc điện trở R1 = 5Ω vào hai cực của một nguồn điện thì hiệu điện thế mạch ngoài
là U1 = 10 V, nếu thay R1 bởi điện trở R2 = 11Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài là U2 = 11 V.
Tính suất điện động của nguồn điện.
TIẾT 2: Mục 3,4
Hoạt động Giáo Viên
•
Hoạt động Học sinh
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu
- Tạo tâm thế hứng thú để học sinh nghiên cứu bài học.
- Kích thích sự tò mò, lòng khát khao mong muốn tìm hiểu những điều chưa biết ở hoạt động
hình thành kiến thức mới của bài học.
- Định hướng cho học sinh những nội dung sắp được học trong chủ đề. Tìm hiểu các ghép
nguồn điện thành bộ
- Rèn cho học sinh khả năng quan sát, tư duy, liên tưởng, tái hiện kiến thức đã học
- Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề. Kĩ thuật ổ bi
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động chung cả lớp, Nhóm hai học sinh trao đổi
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu, dụng cụ thí nghiệm ghép nguồn
- Dự kiến sản phẩm : Học sinh ôn tập lại kiến thức liên quan, biết cách ghép nguồn
- Đánh giá sản phẩm :
Giáo viên theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh
Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập đánh giá khả năng vận dụng của nhóm
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Thực hiện nhiệm vụ học
tập
Đặt vấn đề
Chia nhóm từ 4-6 học sinh,
*Chuyển giao bài tập:
cử nhóm trưởng
Cho 1 nguồn giống nhau mỗi - Cá nhân làm bài tập của GV
nguồn E = 1,5V, r = 0,5 Ω mắc giao.
bóng đèn loại 3V – 3W thành - Đại diện HS trình bày kết
mạch kín.
quả của mình.
a. tính cường độ dòng điện qua - HS nhận xét đánh giá.
đèn.
b. Đèn sáng như thế nào?
* Thảo luận nhóm đôi trả lời
* GV: Đèn sáng yếu. Làm thế nào vấn đề giáo viên đặt ra.
để đèn sáng mạnh hơn?
( Sử dụng nhiều pin hơn)
13
* GV: Nếu sử dụng nhiều viên pin
hơn thì các pin được mắc vào mạch
như thế nào?
Các nhóm ghép bộ nguồn,
thảo luận, trao đổi cách ghép
Yêu cầu các nhóm ghép bộ nguồn
nối tiếp, song song bằng 3 quả pin
2. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh.
•
2. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm báo cáo
sản phẩm
- Các nhóm khác nhận xét
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu
Biết được cách ghép các nguồn thành bộ nguồn ghép nối tiếp và ghép song song
Biết được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn
- Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não
- Hình thức tổ chức hoạt động : Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học:
- Sản phẩm :
- Đánh giá sản phẩm :
Giáo viên theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh
Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập đánh giá khả năng vận dụng của nhóm
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức bộ nguồn ghép nối tiếp
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
1. Thực hiện nhiệm vụ học
1. Bộ nguồn ghép nối
tập:
tập:
tiếp
- Giáo viên đặt vấn đề: Tùy theo
nhu cầu sử dụng mà người ta người
ta ghép những nguồn điện đã có
thành bộ nguồn.
Nhóm 1 : Nhắc lại các cách
* Yêu cầu học sinh nhắc lại các
ghép điện trở. Biểu thức tính
cách ghép điện trở. Biểu thức tính
điện trở tương đương của bộ
điện trở tương đương của bộ điện
điện trở ghép nối tiếp, bộ điện
trở ghép nối tiếp, bộ điện trở ghép
trở ghép song song.
song song.
Phát phiếu học tập số 1
Eb = E1 + E2 + … + En
Yêu cầu nhóm 1,3 xây dựng công Nhóm 1, 3: Thảo luận đưa ra
Rb = r1 + r 2 + … + r n
thức tính suất điện động của bộ các phương án để xây dựng
Trường hợp riêng,
nguồn ghép nói tiếp, điện trở trong công thức tính suất điện động
nếu có n nguồn có suất
của bộ nguồn ghép nối tiếp
của bộ nguồn ghép nói tiếp,
điện động e và điện trở
điện trở trong của bộ nguồn
trong r ghép nối tiếp
Yêu cầu nhóm 2,4 đo xác định suất ghép nối tiếp
thì : Eb = ne ; rb = nr
điện động của bộ tụ điện gồm hai Nhóm 2,4: đo xác định suất
pin mắc nối tiếp.
điện động của bộ tụ điện gồm
Giáo viên hướng dẫn:
hai pin mắc nối tiếp.
14
+ Sử dụng vôn kế để đo suất
điện động của hai pin rồi ghi kết
quả vào bảng 1 (phụ lục).
+ Mắc hai pin nối tiếp.
2. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- HS Sử dụng vôn kế để đo
suất điện động của bộ nguồn
rồi ghi kết quả vào bảng 1
(phụ lục) .
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh.
- Xử lý các tình huống sư phạm
nảy sinh một cách hợp lý.
- Đại diện mỗi nhóm trình
bày nội dung đã thảo luận.
2. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- Các nhóm khác có ý kiến bổ
sung.
- So sánh kết quả lí thuyết và
thực nghiệm.
Giải thích nguyên nhân sai số
-Tổng kết, kết luận về suất điện
động và điện trở trong của bộ
nguồn ghép nối tiếp từ nhiều
nguồn.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức bộ nguồn ghép song song
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
1. Thực hiện nhiệm vụ học
tập:
tập:
Giáo viên lưu ý : chỉ sử dụng ghép
song song các nguồn giống nhau
Nhóm 1, 3: Thảo luận đưa ra
Phát phiếu học tập số 2
các phương án để xây dựng
Yêu cầu nhóm 1,3 xây dựng công công thức tính suất điện động
thức tính suất điện động của bộ của bộ nguồn ghép song
nguồn ghép song song, điện trở song, điện trở trong của bộ
trong của bộ nguồn ghép song song nguồn ghép song song
Nhóm 2,4: đo xác định suất
điện động của bộ tụ điện gồm
Yêu cầu nhóm 2,4 đo xác định suất hai pin mắc song song.
điện động của bộ tụ điện gồm hai
pin mắc song song.
Giáo viên hướng dẫn:
- HS Sử dụng vôn kế để đo
+ Sử dụng vôn kế để đo suất suất điện động của bộ nguồn
điện động của hai pin rồi ghi kết rồi ghi kết quả vào bảng 1
quả vào bảng 1 (phụ lục).
(phụ lục) .
+ Mắc hai pin song song.
2. Đánh giá kết quả thực hiện 2. Báo cáo kết quả hoạt
nhiệm vụ học tập
động và thảo luận
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh.
- Xử lý các tình huống sư phạm
nảy sinh một cách hợp lý.
- Đại diện 1 nhóm trình bày
nội dung lí thuyết đã thảo
luận và kết quả đo thực tế
- Các nhóm khác có ý kiến bổ
sung.
-Tổng kết, kết luận về suất điện - So sánh kết quả lí thuyết và
động và điện trở trong của bộ thực nghiệm.
nguồn ghép song song từ nhiều Giải thích nguyên nhân sai số
nguồn.
15
2. Bộ nguồn song
song
Nếu có m nguồn
giống nhau mỗi cái có
suất điện động e và
điện trở trong r ghép
song song thì :
Eb = e ; rb =
r
m
•
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
- Mục tiêu
- HS sử dụng kiến thức trả lời được các câu hỏi và giải được các bài tập được giao
- Hs có kĩ năng giải bài tập chính xác, nhanh nhẹn
- Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Sử dụng kĩ thuật ổ bi
- Hình thức tổ chức hoạt động : Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu, phiếu học tập , giấy toki, bút
- Sản phẩm : Giải được các bài tập vận dụng
- Đánh giá sản phẩm :
Giáo viên theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh
Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập đánh giá khả năng vận dụng của nhóm
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.Thực hiện nhiệm vụ học
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
Hoạt động nhóm đôi, giải các
hoàn thành phiếu học tập số 3
bài tập
2. Đánh giá kết quả thực hiện 2. Báo cáo kết quả hoạt
nhiệm vụ học tập
động và thảo luận
Nhận xét, đánh giá.
- Đại diện 1 nhóm trình bày
- Nhận xét
•
HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG TÌM TÒI
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế
- Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận
- Hình thức tổ chức hoạt động : Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu, phiếu học tập
- Dự kiến sản phẩm : Cách sử dụng nguồn điện an toàn, tích hợp bảo vệ môi trường
- Đánh giá sản phẩm :
Giáo viên theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh
Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập đánh giá khả năng vận dụng của nhóm
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Thực hiện nhiệm vụ học
Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các * Thảo luận về các vấn đề về:
câu hỏi sau:
- Không ghép các nguồn điện
- Nên hay không nên ghép các pin
mới với nguồn cũ.
cũ với pin mới?
- Bảo quản nguồn.
- Bảo quản và sử dụng pin ntn?
- Xử lí pin hết để bảo vệ môi
- Xử lí pin hết như thế nào để khỏi trường.
làm ô nhiễm môi trường.
* Trình bày ý kiến thảo luận
* Đánh giá, tổng kết các kết luận
của nhóm mình
của các nhóm.
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI BÀI TẬP
Phiếu học tập số 1
1/ Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
16
Bộ nguồn ghép nối tiếp là bộ nguồn trong đó ……….. ….của nguồn trước được nối với
………...….. của nguồn tiếp sau thành dãy liên tiếp.
A. cực âm, cực dương
B. suất điện động, cực dương
C. điện trở trong, cực âm
D. điện trở trong, suất điện động
2/ Tiến hành nối , đo các nguồn thành bộ nguồn ghép nối tiếp và đo suất điện động của bộ
nguồn trên.
Bảng ghi kết quả cho 2 nguồn mắc nối tiếp:
ξ
Nguồn
ξ
1
2
ξ
b
Kết quả(V)
3/ Viết biểu thức tính suất điện động của bộ nguồn nói trên ?
Phiếu học tập số 2
1/Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Bộ nguồn mắc song song là bộ nguồn trong đó các ..……………… của các nguồn được nối
với nhau tại một điểm.
A. cực âm
B. cực cùng tên
C. điện trở trong
D. cực dương
2/ Tiến hành nối, đo các nguồn thành bộ nguồn ghép song song và đo suất điện động của bộ
nguồn trên.
Bảng ghi kết quả cho 2 nguồn mắc song song:
Nguồn
ξ
ξ
1
2
ξ
b
Kết quả(V)
3/ Viết biểu thức tính suất điện động của bộ nguồn nói trên ?
Phiếu học tập số 3
Câu 1. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và điện trở ampe kế, E=6V,
E, r
r=1Ω, R1=3Ω; R2=6Ω; R3=2Ω. Số chỉ của ampe kế là
A
Hv1
R2
A. 1(A)
B. 1,5 (A)
C. 1,2 (A)
D. 0,5 (A)
R3
R1
Câu 2. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối,
E, r
ampe có điện trở không đáng kể, E = 3V; r = 1Ω, ampe chỉ 0,5A.
A
Giá trị của điện trở R là
Hv2
R
A. 6Ω
B. 2Ω
C. 5Ω
D. 3Ω
Câu 3: Cho 2 nguồn giống nhau mỗi nguồn E = 1,5V, r = 0,1 Ω mắc với nhau (nối tiếp và
song song) rồi mắc với điện trở bóng đèn loại thành mạch kín.
a.Tính ξ b , rb.
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch, công suất tiêu thụ trên R, hiệu suất của bộ nguồn.
Câu 4: Một bộ nguồn 7pin, mỗi pin có có ξ = 1,5 V; r = 1Ω được mắc
như hình vẽ.
a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b. Mắc bộ nguồn trên với một bóng đèn (4V-4W).
c. Tìm cường độ dòng điện qua bóng đèn?
17
+Phiếu học tập số 4
1/ Sự nguy hiểm của pin( ắc quy) khi bị rò rỉ ra môi trường?
2/ Cách sử dụng và bảo quản pin, ắcquy đúng cách ?
3/Khi pin, ắcquy bị hỏng không còn sử dụng được thì ta nên làm gì ?
4. KẾT LUẬN
Chủ đề này đã được dạy minh họa tại lớp 11A2,11A6 trường THPT Vĩnh Yên. Qua các tiết
học, chúng tôi rút ra những ưu điểm và hạn chế sau:
*Ưu điểm:
+ Tìm ra các phương pháp dạy học tích cực, phù hợp với đối tượng học sinh, tránh lối dạy
theo kiểu đọc chép dễ gây cảm giác nhàm chán cho học sinh.
+ Bài dạy sinh động, có khả năng lôi cuốn học sinh, tạo không khí hứng khởi, sôi nổi cho giờ học.
+ Phát huy được sự chủ động, tích cực và tính sáng tạo của học sinh.
+ Giúp Hs vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết các vấn đề và tình huống nảy sinh trong
cuộc sống.
+ Rèn luyện kĩ năng hợp tác, trao đổi, làm việc nhóm, sử dụng ngôn ngữ, kĩ năng thuyết trình…
* Hạn chế:
Giáo viên khó bao quát hoạt động của mọi học sinh, không có điều kiện quan tâm từng đối
tượng dẫn đến có học sinh chưa tích cực làm việc.
Trên đây là một số hướng dẫn xây dựng chủ đề học tập của nhóm Vật lí Trường THPT Vĩnh
Yên, rất mong các đồng chí đóng góp ý kiến để chúng tôi hoàn thiện.
18