Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Đề cương Hợp đồng thương mại quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.98 KB, 30 trang )

CISG 1980
PICC 2004 (2016)

Công ước newyork 1958
Blds: 117 – 135, 412-430
Luật thương mại

TMQT CƠNG
Chính Sách Thương Mại
Quốc Gia

TMQT TƯ
Hoạt động thương mại
Giữa các thương nhân

Sơ lược:
Khái niệm

Quốc tịch, trụ
sở
Nơi xác lập,
thực hiện hợp
đồng
Nơi có tài sản
là đối tượng
của hợp đồng

Là sự thỏa thuận trong các lĩnh vực:
 Mua bán hàng hóa
 Cung ứng dịch vụ
 Sở hữu trí tuệ


 Các hoạt động thương mại khác (xúc tiến, quảng cáo…)
 Có yếu tố nước ngồi

Có yếu tố nước ngồi – K2, Đ663, BLDS

Có ít nhất 1 trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài
Các bên tham gia đều là công dân việt nam, pháp nhân việt nam, pháp
nhân Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt
quan hệ đó xảy ra tại nước ngồi;
Các bên tham gia đều là cơng dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam
nhưng đối tượng của quan hệ dân sự đó ở nước ngồi.

Chủ thể:
Thương Nhân: Cá nhân tổ chức có đăng kí kinh doanh
 Các loại hình DN, Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh
Lưu ý: Mọi thương nhân đều là chủ thể kinh doanh và mọi doanh nghiệp đều là
thương nhân vì đều có đăng kí kinh doanh. Cịn thương nhân thì chưa chắc đã là
doanh nghiệp. Một số thương nhân không phải là doanh nghiệp như hộ kinh doanh,
hợp tác xã.


Trụ sở thương mại

Năng lực chủ thể

Thẩm quyền ký kết hợp
đồng
Đại diện theo pháp luật
 Xem điều lệ của
doanh nghiệp


(k2-Đ663, BLDS)

Thành lập hợp pháp không?
 Xem giấy CNĐKDN
 MS DN-MS thuế
Note: bỏ 20k để xem DN
cịn hđ khơng trên cổng
ttđkdn, bỏ 200k để có báo
cáo tài chính Dn trên sở kế
hoạch và đầu tư
Theo pháp luật quốc gia

Đối tượng

Hàng hóa

Dịch vụ
Sở hữu trí
tuệ

Tùy thuộc vào pháp luật của các quốc gia mà nó có phạm vi rộng, hẹp
khác nhau. Phần lớn HH đều được phép tự do đem ra trao đổi, mua bán
trên thị trường, trừ các loại hàng hoa bị cấm xk, nk…
 Tại Việt Nam:  hàng hóa là Tất cả các loại động sản, kể cả động
sản hình thành trong tương lai, Những vật gắn liền với đất đai.
Lưu ý phải có sự dịch chuyển qua biên giới
Chỉ mở cửa và cho phép cung cấp các dịch vụ đã cam kết mở cửa.
Hợp đồng nhượng quyền:
 Quyền tác giả

 Quyền tài sản: Sáng chế, nhãn hiệu, kiểu dáng cơng nghiệp…
HĐ chuyển giao quyền SHCN, cơng nghệ

Hình thức
Phải bằng văn bản hoặc hình thức có giá trị tương đương văn bản:
 Điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của
pháp luật

Luật áp dụng
Quyền và Nghĩa vụ
Hệ thuộc của Luật

Thẩm quyền ký kết – Năng
lực  luật áp dụng không
điều chỉnh mà phụ thuộc
vào pháp luật quốc gia

Luật Do các bên lựa chọn:
Điều kiện chọn luật:
 Chỉ được lựa chọn luật những vấn đề khi mà điều ước quốc tế hoặc pháp luật việt


nam cho phép lựa chọn
 Thỏa thuận, thống nhất ý chí
 Hậu quả của việc áp dụng luật lựa chọn không trái với các nguyên tắc cơ bản của
pháp luật Việt nam. (Khoản 1 Điều 670 BLDS 2015).
 Chỉ được lựa chọn các quy phạm thực chất (tức quy phạm quy định cụ thể quyền,
nghĩa vụ của các chủ thể)
 Việc lựa chọn luật không nhằm lẩn tránh pháp luật
Luật Nhân thân (Lex personalis)

Luật nơi thương nhân được thành lập (cư trú), nơi thương nhân có trụ sở chính
Luật tịa án (Lex fori)
Nơi tòa án giải quyết vụ việc sẽ sử dụng pháp luật nơi đó (CQGQTC)
Luật nơi có tài sản tranh chấp (Lex rei sitae):
Lưu ý: chỉ áp dụng với HĐMBHH – HĐSHTT
Hàng hóa được hình thành nơi nào thì áp dụng nơi đó
Luật nơi ký kết hợp đồng (Lex loci contractus)
Nơi nào ký kết hợp đồng thì chọn nơi đó
Luật có mqh gắn bó nhất với hợp đồng (Proper law of contract) – K2, Đ683,BLDS
Luật nào có mqh gắn bó với hợp đồng thì chọn luật đó
Áp dụng pháp luật nước ngồi khi QPXĐ dẫn chiếu đến






Tơn trọng trật tự phân cấp các nguồn luật
Nhiều HTPL  xác định theo ngun tắc của PL nước đó
PL nước ngồi phải được áp dụng khách quan
Theo giải thích của cơ quan thẩm quyền tại nước đó
Dịch thuật

Việt Nam:





VBQPPL

Tập quán
Tương tự pháp luật
Án lệ

Trường hợp nào không áp dụng PLNN – Đ670, BLDS
  Hậu quả của việc áp dụng pháp luật nước ngoài trái với các nguyên tắc cơ bản của
pháp luật Việt Nam
 Nội dung của pháp luật nước ngoài không xác định được mặc dù đã áp dụng các
biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật tố tụng
 Áp dụng pháp luật Việt Nam
Hiệu lực của HĐTMQT
Lưu ý: Không phụ thuộc vào luật áp dụng mà được xác định theo PL quốc gia
Chủ thể
Mục đích

Năng lực chủ thể (NLPL, NLHV) Đ16- 24, BLDS
Không vi phạm điều cấm pl, không trái đạo đức xh, không giả tạo, lừa


Nội dung

dối, đe dọa, cưỡng ép… Đ123 – 129, BLDS
Đ398, BLDS

Hợp đồng vơ hiệu trong trường hợp nào
Ai có quyền tun HĐ vơ
hiệu?
Ai có quyền u cầu tun
HĐ vơ hiệu?
Thời hiệu yêu cầu tuyên HĐ

vô hiệu?
Hậu quả pháp lý khi HĐ bị
tun bố vơ hiệu?

Tịa án, Trọng tài….
Các bên trong hợp đồng, Các bên có quyền và nghĩa vụ
liên quan (yêu cầu độc lập)
2 năm trừ Đ123, Đ124; blds Đ132, BLDS
Đ408, BLDS, khơng bị hạn chế
Đ131 – đ129 (tịa án xem xét nếu thực hiện 2/3 thì khơng
tun bố vơ hiệu


KÝ KẾT VÀ SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Điều 385 – 420 BLDS
2015
Điều 2.1, Điều 5 và
Điều 6.2 PICC 2004

Kí kết HĐ trực tiếp: gặp nhau, thỏa thuận, Kí kết HĐ gián tiếp: Fax, điện báo, gmail,
bàn bạc  cùng kí
telex (k15,đ3, ltm)

Đề nghị giao kết hợp đồng
Gửi ai?
 Chủ thể xác định
 Công chúng
Đủ rõ ràng – Đủ chính xác
Bên đề nghị chịu ràng buộc về đề nghị với bên được đề nghị
Đ386, BLDS


Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực
 Do bên đề nghị ấn định
 Bên được đề nghị nhận được đề nghị đó
Các trường hợp được coi là nhận được đề nghị
 Đề nghị được chuyển đến nơi cư trú, trụ sở thương mại, địa chỉ bưu chính
 Đề nghị đưa vào hệ thống thơng tin chính thức
 Phương tiện khác (lời nói….)
 Bên được đề nghị Đ388, BLDS
Các trường hợp chấm dứt hiệu lực của đề nghị giao kết hợp đồng





Chào hàng bị từ chối
Chào hàng bị hủy ngang (390)
Chào hàng bị sửa đổi, bổ sung (389)
Chào hàng bị hết thời hạn chấp nhận (394)


Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
Chấp nhận: là sự trả lời của bên được đề nghị bằng lời nói, hành vi, văn bản về việc
chấp nhận tồn bộ nội dung của đề nghị trong thời hạn
Quy định thời hạn trả lời
Trả lời trong thời hạn
Không quy định thời hạn trả lời Trả lời trong thời hạn hợp lý
phụ thuộc vào đối tượng của hợp đồng
Đ394-393, BLDS
Đồng ý nhưng có sửa

đổi, bổ sung  Lời đề
nghị giao kết hợp đồng
mới

đồng
Thuyết tiếp thu (Việt
chấp nhận giao kết

Thời Điểm giao kết hợp

Im lặng khơng có nghĩa
là đồng ý, trừ khi có sự
thỏa thuận/ thói quen đã
được xác lập

nam): Bên đề nghị nhận được

Thuyết tống phát: Bên được đề nghị đồng ý chấp nhận
Lời nói: là thời điểm các
bên đã thỏa thuận về nd của
hợp đồng

Văn bản: bên sau cùng ký
vào vb

Im lặng: có quy định thời
hạn – thời điểm cuối cùng
của thời hạn

Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận
khác hoặc luật liên quan có quy định khác. Đ401, BLDS
Đặc biệt lưu ý
Hardship
Bất khả kháng
/>Khơng lường trước được
Vẫn cịn khả năng tiếp tục thực hiện hợp đồng
 sẽ gây gánh nặng về tài chính/ thiệt hại
nghiêm trọng về mặt chi phí, lợi ích mà bên
còn lại nhận được
Đàm phán – Nhờ tòa án_ sửa đổi_ chấm dứt tại

Không lường trước được
Không thể thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ
trong hợp đồng
Thêm thời gian để tiếp tục thực hiện HĐ –


một thời điểm xác định
 Trong quá trình đàm phán sửa đổi,
chấm dứt hợp đồng, Tòa án giải
quyết vụ việc các bên vẫn phải tiếp
tục thực hiện nghĩa vụ theo hợp
đồng.

Chấm dứt khơng bồi thường

Giải thích hợp đồng
Đ121/ Đ404, BLDS Khi hợp đồng có điều khoản khơng rõ ràng, hiểu sai lệch về từ ngữ trong
hợp đồng, khó hiểu, hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.

 Ý chí đích thực của các bên trong tồn bộ q trình trước / tại thời điểm xác lập thực hiện
hợp đồng
 Theo nghĩa phù hợp với mục đích của giao dịch
 Theo tập quán nơi giao dịch được xác lập
 Các điều khoản được giải thích trong mối liên hệ với nhau  ý nghĩa phù hợp với toàn
bộ nội dung hợp đồng
 Mâu thuẫn giữa ý chí chung  ý chí chung của các bên  giải thích hợp đồng


Chế tài Do vi phạm hợp đồng TMQT
Luật

thương
sở
mại
Điều kiện áp dụng
pháp
Việt

Nam
Buộc Đ297 Thứ nhất: Bên vi phạm
thực
không thực hiện đúng hợp
hiện
đồng
đúng
 Giao thiếu hàng/Cung
hợp
ứng dịch vụ không
đồng

đúng hđ
 Giao hàng/ cung ứng
dịch vụ kém chất
lượng
 Không nhận hàng/trả
tiền/thực hiện nghĩa
vụ khác
Thứ hai: Bên bị vi phạm
yêu cầu

Hậu quả pháp lý
Thứ nhất:
TH1: Giao thiếu
hàng/cung ứng dịch vụ
không đúng hợp đồng
Bên vi phạm phải giao
đủ hàng/cung ứng dịch
vụ đúng thỏa thuận trong
hợp đồng
TH2: Giao hàng/cung
ứng dịch vụ kém chất
lượng  Bên vi phạm
phải loại trừ khuyết tật
của hàng hóa/thiếu sót
của dịch vụ, hoặc giao
hàng khác thay thế/ cung
ứng dịch vụ đúng hợp
đồng
TH3: Không nhận
hàng/trả tiền/thực hiện

nghĩa vụ khác  bên vi
phạm phải trả tiền/nhận
hàng/ thực hiện nghĩa vụ
khác
Thứ hai: Bên vi phạm
phải thực hiện đúng hợp
đồng hoặc dùng biện
pháp khác để hợp đồng
được thực hiện và bên vi
phạm phải chịu chi phí
phát sinh
Note: Nếu bên vi phạm
không thực hiện đúng
như trên, bên bị vi phạm
có quyền mua hàng/nhận
cung ứng dịch vụ của
người khác để thay thế

Cho ví dụ
minh họa
Hợp đồng mua
bán hàng hóa
giữa bên bán
Cơng ty A và
bên mua cơng
ty B
 1000 cái
bao
Công ty A chỉ
giao 500 cái bao

 Công ty B
yêu cầu công ty
A thực hiện
đúng hợp đồng
giao thêm 500
cái bao trong
vịng 7 ngày
(tính cả ngày
thứ bảy và chủ
nhật)


Đ300 Thứ nhất: Phải có sự thỏa
Đ301 thuận trong hợp đồng
Thứ hai: Bên bị vi phạm
yêu cầu
Phạt vi
phạm

Đ302
Đ303
Đ304
Đ305
Bồi
thường
thiệt
hại

Tạm
ngừng

thực
hiện
hợp
đồng

Đ308
Đ309

theo đúng loại hàng hóa,
dịch vụ trong hợp đồng,
Hoặc tự sửa chữa khuyết
tật hàng hóa/thiếu sót
của dịch vụ bên vi
phạm phải trả khoản tiền
chênh lệch và các chi phí
liên quan, Hoặc phải trả
chi phí thực tế hợp lý
Bên vi phạm phải trả
khoản tiền phạt do vi
phạm hợp đồng nhưng
không quá 8% giá trị
phần nghĩa vụ hợp đồng
bị vi phạm

Công ty A và
Công ty B có
thỏa thuận nếu
vi phạm cơ bản
hợp đồng thì
phải chịu mức

phạt 5% giá trị
phần nghĩa vụ
hợp đồng bị vi
phạm  Công
ty A phải trả
khoản tiền phạt
do vi phạm
Thứ nhất:
Bên vi phạm bồi thường Cơng ty B u
 Có hành vi vi phạm
những tổn thất do hành
cầu công ty A
hợp đồng
vi vi phạm hợp đồng gây bồi thường thiệt
ra cho bên bị vi phạm
hại do khơng
 Có thiệt hại thực tế
giao đủ số
 Hành vi vi phạm là
nguyên nhân trực tiếp Gía trị bồi thường thiệt lượng hàng đã
hại= giá trị tổn thất thực làm mất đi hợp
gây ra thiệt hại
tế, trực tiếp + khoản lợi
đồng với đối tác
Thứ hai: Bên yêu cầu bồi
C và khoản lợi
thường phải chứng minh tổn trực tiếp mà bên bị vi
phạm đáng lẽ được
trực tiếp nếu
thất, mức độ tổn thất do

hưởng nếu khơng có
hợp đồng với
hành vi vi phạm gây ra +
đối tác C được
khoản lợi trực tiếp mà bên bị hành vi vi phạm
thực hiện
vi phạm đáng lẽ được hưởng
nếu khơng có hành vi vi
phạm
Thứ nhất: Xảy ra hành vi vi Thứ nhất: khi hợp đồng Công ty A
phạm mà các bên đã thỏa
bị tạm ngừng thực hiện
không giao đủ
thuận là điều kiện để tạm
thì hợp đồng vẫn cịn
hàng nên Cơng
ngừng thực hiện hợp đồng
hiệu lực
ty B tạm ngừng
Thứ hai: Một bên vi phạm
Thứ hai: Bên vi phạm
thanh toán tiền
cơ bản nghĩa vụ hợp đồng
có quyền yêu cầu bồi
hàng cho đến


thường thiệt hại

Đình

chỉ
thực
hiện
hợp
đồng

khi hàng được
giao đủ
Đ310 Thứ nhất: Xảy ra hành vi vi Thứ nhất: Khi hợp đồng Công ty A
Đ311 phạm mà các bên đã thỏa
bị đình chỉ thì hợp đồng khơng giao
thuận là điều kiện để đình
chấm dứt từ thời điểm
hàng sau thời
chỉ thực hiện hợp đồng
một bên nhận được
hạn gia hạn mà
Thứ hai: Một bên vi phạm
thông báo đình chỉ.
cơng ty B đưa
cơ bản nghĩa vụ hợp đồng
Thứ hai: các bên không ra, công ty B
phải tiếp tục thực hiện
gửi thơng báo
nghĩa vụ hợp đồng, bên đình chỉ hợp
đã thực hiện nghĩa vụ có đồng cho cơng
quyền yêu cầu bên kia
ty A và thanh
thanh toán hoặc thực
toán số tiền

hiện nghĩa vụ đối ứng
hàng 500 cái
Thứ ba: bên bị vi phạm bao đã nhận
có quyền yêu cầu bồi
thường thiệt hại

Hủy bỏ Đ312 Thứ nhất: Xảy ra hành vi vi
hợp
phạm mà các bên đã thỏa
đồng
thuận là điều kiện để hủy bỏ
hợp đồng
Thứ hai: Một bên vi phạm
cơ bản nghĩa vụ hợp đồng

Thứ nhất: Sau khi hủy
bỏ hợp đồng, hợp đồng
hết hiệu lực kể từ thời
điểm giao kết
Thứ hai: các bên không
phải tiếp tục thực hiện
các nghĩa vụ đã thỏa
thuận trong hợp đồng,
trừ thỏa thuận về các
quyền và nghĩa vụ sau
khi hủy bỏ hợp đồng về
về giải quyết tranh chấp
Thứ ba: Các bên có
quyền địi lại lợi ích do
việc đã thực hiện phần

nghĩa vụ của mình theo
hợp đồng; nếu các bên
đều có nghĩa vụ hồn trả
thì nghĩa vụ của họ phải
được thực hiện đồng
thời; trường hợp khơng
thể hồn trả bằng chính
lợi ích đã nhận thì bên
có nghĩa vụ phải hồn
trả bằng tiền.

Công ty A
không giao
hàng sau thời
hạn gia hạn mà
công ty B đưa
ra, công ty B
gửi thông báo
hủy bỏ hợp
đồng cho cơng
ty A và hồn trả
lại 500 cái bao
đã nhận


Thứ tư: Bên bị vi phạm
có quyền yêu cầu bồi
thường thiệt hại

CISG


Cơ sở
pháp Điều kiện áp dụng

Ngườ
i bán:
Đ46
Đ47
Đ48

Buộc
thực
hiện
đúng
hợp
đồng

Thứ nhất: Người mua có
thể yêu cầu người bán phải
thực hiện nghĩa vụ, trừ phi
người mua sử dụng một
biện pháp bảo hộ pháp lý
khơng hợp với u cầu đó
Ngườ Thứ hai:
 Hàng hóa khơng phù
i mua:
hợp với hợp đồng sự
Đ62
khơng phù hợp đó
Đ63

tạo thành một sự vi
phạm cơ bản hợp
đồng
 Hàng hóa khơng phù
hợp với hợp đồng

Phạt vi
phạm
Bồi
thường
thiệt
hại

Hậu quả pháp lý
TH1: Hàng hóa khơng
phù hợp với hợp đồng
sự khơng phù hợp đó tạo
thành một sự vi phạm cơ
bản hợp đồng Người
bán phải giao hàng thay
thế
TH2: Hàng hóa khơng
phù hợp với hợp đồng
 người bán phải loại
trừ sự không phù hợp
ấy, trừ những trường
hợp khi điều này khơng
hợp lý xét theo tất cả các
tình tiết.


Cho ví dụ
minh họa
Cơng ty A giao
hàng bị lỗi
khiến cơng ty B
không thực hiện
được hợp đồng
với công ty B,
công ty A phải
giao hàng khác
thay thế

Nó gần như là “Thỏa thuận bồi thường ấn định”
Ngườ
i bán:
Đ45

Nếu người bán/người mua
đã không thực hiện một
nghĩa vụ nào đó của họ phát
sinh từ hợp đồng mua bán

Tiền bồi thường thiệt
Công ty A
hại= tổn thất + khoản lợi khơng giao
bị bỏ lỡ
hàng cơng ty B
địi bịi thường



Ngườ hay Công ước này (một bên
i mua: vi phạm hợp đồng)
Đ61
Đ747576-77

Note: số tiền này không
thể cao hơn số tiền tổn
thất và số lợi bỏ lỡ mà
bên bị vi phạm đã dự
liệu hoặc đáng lẽ phải
dự liệu được vào lúc ký
kết hợp đồng như một
hậu quả có thể xảy ra do
vi phạm hợp đồng, có
tính đến các tình tiết mà
họ đã biết hoặc đáng lẽ
phải biết. (thỏa thuận
bồi thường ấn định)

thiệt hại đã ấn
định trước
trong hợp đồng

Bồi thường thiệt hại
phần chênh lệch giữa giá
hợp đồng và giá mua thế
hay bán lại hàng cũng
như mọi khoản tiền bồi
thường thiệt hại khác có
thể địi được

Đ71

Tạm
ngừng
thực
hiện
hợp
đồng

Đình

Có dấu hiệu cho thấy rằng
sau khi hợp đồng được ký
kết, bên kia sẽ không thực
hiện một phần chủ yếu
những nghĩa vụ của họ bởi
lẽ:

Một bên có thể ngừng
việc thực hiện nghĩa vụ
của mình cho đến khi
bên kia cung cấp những
bảo đảm đầy đủ cho việc
thực hiện nghĩa vụ của
họ, thì phải tiếp tục thực
 Một sự khiếm khuyết
hiện hợp đồng
nghiêm trọng trong
khả năng thực hiện
hay trong khi thực

hiện hợp đồng.
 Cung cách sử dụng
của bên kia trong
việc chuẩn bị thực
hiện hay trong khi
thực hiện hợp đồng.
Khơng có

Cơng ty A nhận
thấy tình hình
tài chính của
cơng ty B
khơng ổn định
nên tạm ngừng
nghĩa vụ giao
hàng của mình


chỉ
thực
hiện
hợp
đồng
Hủy bỏ Ngườ Bên mua có thể tuyên bố
hợp
i mua: hủy hợp đồng:
đồng
Đ49
 Nếu hành vi vi phạm
Đ51

của bên bán, theo
quy định trong hợp
Ngườ
đồng hoặc các quy
i bán:
định trong Công ước
Đ64
này, cấu thành vi
Đ81
Đ82
Đ83
Đ84

Việc hủy bỏ hợp đồng
giải phóng các bên khỏi
nghĩa vụ của họ, trừ
nghĩa vụ bồi thường
thiệt hại. Việc hủy bỏ
hợp đồng không ảnh
hưởng đến điều khoản
giải quyết tranh chấp và
bất kỳ điều khoản nào
phạm cơ bản
điều chỉnh quyền và
 Trong trường hợp
nghĩa vụ của các bên sau
không giao hàng, nếu khi hủy bỏ hợp đồng.
bên bán không giao
hàng trong thời hạn
Một bên đã thực hiện

được gia hạn theo
toàn bộ hoặc một phần
quy định tại khoản 1 của hợp đồng có quyền
Điều 47 hoặc nếu bên yêu cầu bên kia hồn trả
bán tun bố sẽ
lại những gì mà họ đã
không giao hàng
thực hiện hoặc đã thanh
trong thời hạn đó.
tốn. Nếu cả hai bên đều
 K2, Đ49
có nghĩa vụ hồn trả thì
Bên bán có quyền tun bố họ có nghĩa vụ thực hiện
hủy bỏ hợp đồng:
việc hoàn trả cùng lúc.
 Nếu hành vi vi
phạm của bên
Đ82-83-84
mua, theo quy
định trong hợp
đồng hoặc các
quy định trong
Công ước này,
cấu thành vi
phạm cơ bản
 Nếu bên mua
khơng thanh tốn
tiền mua hàng
hoặc khơng nhận



hàng trong thời
hạn được gia hạn
theo quy định tại
khoản 1 Điều 63
hoặc nếu bên mua
tun bố sẽ khơng
thanh tốn tiền
mua hàng hoặc
khơng nhận hàng
trong thời hạn đó
 K2, Đ64
Các trường hợp miễn trách nhiệm do vi phạm hợp đồng TMQT





Các bên đã thỏa thuận
Sự kiện bất khả kháng
Hoàn toàn do lỗi của bên kia
Thực hiện quyết định của CQQLNN

CISG 1980


Thanh toán quốc tế trong Hợp đồng thương mại quốc tế
Văn bản PL điều chỉnh:






Luật các công cụ chuyển nhượng 2005
Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi 2017)
Pháp lệnh ngoại hối 2005 (sửa đổi 2013)
Nghị định 101/2012 thanh tốn khơng dùng tiền mặt (được sửa đổi NĐ 80/2016,
NĐ 16/2019 )
 Thơng tư 46/2014/TT-NHNN thanh tốn khơng dùng tiền mặt
 Thơng tư 32/2015…..
Thanh tốn quốc tế là hoạt động thanh tốn trong đó có ít nhất một bên liên quan là tổ
chức hoặc cá nhân có tài khoản thanh tốn ở ngồi lãnh thổ Việt Nam.
 Thanh tốn liên ngân hàng: thanh toán giữa chi nhánh ngân hàng ở nước ngồi với
ngân hàng trung ương trong nước

Tổ chức tín dụng
NGÂN HÀNG

TCTD PHI NGÂN HÀNG

NH thương mại

Cơng ty tài chính

NH chính sách
(phát triễn kinh tế khu vực
nơng thơn, cho vay…)
NH hợp tác xã

Cơng ty cho th tài chính

(nhờ cty tài chính mua máy
móc  th máy móc
buộc phải mua)

TCTD VI MƠ

Qũy tín dụng nhân dân

Note: gửi tiền cho ngân hàng  ngân hàng lấy tiền cho vay (NH nghèo)
Hoạt đông ngân hàng:

Cấp
tín dụng
(cho
vay,
bao tốn
thanh
Nhận
Tiền
Gửi
Cung
ứng
dịch
vụ
thanh
tốn...)


Cơng cụ chuyển nhượng là: Giấy tờ có giá
 Ghi nhận lệnh thanh tốn

 Cam kết thanh tốn khơng điều kiện một số tiền xác định vào một thời điểm nhất
định
Các loại giấy tờ có giá:
SÉC

Người thụ hưởng: pay to, trả cho ai
 ai ghi trên đây người đó nhận tiền
 khơng ghi tên  ai xuất trình séc thì được thụ hưởng
Người ký phát: người có tài khoản trong ngân hàng
Người bị ký phát: Ngân Hàng
Bảo chi:
 nếu tài khoản đủ để thanh tốn  đóng dấu bảo chi
 nếu tài khoản khơng đủ để thanh tốn  khơng đóng dấu bảo chi


HỐI PHIẾU BE
HỐI PHIẾU

Số: 379/2020
TP. Hồ Chí Minh, 16/3/2020
Số tiền: 250.000 USD
Sau khi nhìn thấy bản thứ NHẤT của hối phiếu này (bản thứ HAI cùng nội dung và ngày
tháng không trả tiền), trả theo lệnh của Ngân hàng Standard Chartered số tiền là hai trăm
năm mươi nghìn đơ la Mỹ chẵn.
Gửi: Công ty TNHH 221B Baker Downing

Người ký phát: người đòi tiền
Người bị ký phát: người bị đòi nợ
Người thụ hưởng: người được Ngân hàng chỉ định
Phương thức thanh tốn

Tín dụng chứng từ (Documentary credit) (LC: Letter of Credit)
 UCP 500, UCP 600

Công ty TNHH XNK
Ichigo Ichie
(đã ký)


1. Người NK căn cứ hợp đồng, xin mở L/C gửi NH phục vụ mình
2. NH phục vụ người NK (NH phát hành) kiểm tra hồ sơ xin mở L/C > phát hành
L/C gửi NH của người XK
3. NH của người XK (NH thông báo) khi nhận L/C kiểm tra và ký vào góc và gửi
L/C kèm theo thư thơng báo cho người XK
4. Người XK đồng ý > gửi hàng cho người NK
5. Người XK lập bộ chứng từ thanh tốn theo L/C gửi NH thơng báo xin thanh tốn
6. NH thơng báo kiểm tra chứng từ nếu đúng với L/C thì gửi bộ chứng từ cho NH
phát hành
7. NH phát hành kiểm tra bộ chứng từ > đúng hồn tồn so với L/C thì trả tiền, rồi
chuyển tiền cho NH thông báo
8. NH phát hành ký vận đơn và trao bộ chứng từ cho người NK để họ đi nhận hàng
Nhờ thu (Collection of payment)
 URC 522

1. Giao hàng và lập chứng từ giao hàng


2. Ký phát hối phiếu và chỉ thị nhờ thu gửi ngân hàng
3 + 4. Chuyển chỉ thị nhờ thu
5. Nhà nhập khẩu trả tiền
Chuyển tiền (Remittance)


1.
2.
3.
4.

Giao hàng
Viết thư yêu cầu chuyển tiền
Chuyển tiền ra nước ngoài
Trả tiền cho người xuất khẩu

Ghi sổ:

1. Giao hàng và gửi chứng từ hàng hóa
2. Ghi và báo nợ trực tiếp
3. Trả tiền khi đến hạn thanh toán
Ứng trước:


 Ngay khi ký hợp đồng hoặc có đơn đặt hàng
 Trả trước một thời gian trước khi giao hàng/ cung ứng dịch vụ
 Ứng trước với tính chất là khoản đặt cọc hoặc cấp tín dụng.
Note: phải mở tài khoản thanh toán

CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG HỢP ĐỒNG
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Thương Lượng
Tòa Án (quốc gia)
Thẩm quyền theo vụ việc
Thẩm quyền theo lãnh thổ


Thẩm quyền theo cấp

Hòa Giải
Trọng Tài Thương Mại

4 cấp tòa án (Huyện- Tỉnh- Cấp cao(3 tòa,
bắc trung nam)- Tối cao(1 tòa))
2 cấp xét xử (sơ thẩm- phúc thẩm)
Phiên họp xem xét lại
Sai tố tụng – giám đốc thẩm (hình thức)
Xuất hiện tình tiết mới- tái thẩm (nội dung)

Thẩm quyền xét xử vụ việc dân sự có YTNN
Thẩm Quyền Chung
469 LTTDS
Tịa án các nước có cùng thẩm quyền xét
xử

Thẩm Quyền Riêng Biệt
470 LTTDS
Pháp luật một nước quy định chỉ có tịa án
nước họ có thẩm qyền xét xử

Tùy thuộc vào việc nộp đơn

Áp dụng trong một số lĩnh vực

Thẩm quyền chung của TAND Việt Nam
 Bị đơn là cá nhân cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam

 Bị đơn là cơ quan, tổ chức có trụ sở tại VN hoặc bị đơn là cơ quan, tổ chức có chi
nhánh, văn phịng đại diện tại VN đối với các vụ việc liên quan đến hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan, tổ chức đó tại VN
 Bị đơn có tài sản trên lãnh thổ Việt Nam (nhà cửa, đất đai, tài khoản ngân
hàng…)



×