Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân Hàng
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan chun đề tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu thực sự
của cá nhân được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát
tình hình thực tế tại đơn vị thực tập dưới sự hướng dẫn khoa học của các thầy cô
giáo khoa Kế toán – kiểm toán, Học viện Ngân Hàng cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của
các cơ chú, anh chị trong phịng kế tốn – tài chính, Cơng ty Cổ phần Giống cây
trồng Trung Ương.
Các số liệu trên chuyên đề là hoàn toàn trung thực.
Hà Nội, ngày 6 tháng 6 năm 2012
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Phạm Thị Thu Hoài
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân Hàng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG I: LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT................................................................................................3
1.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm.............................................................................3
1.1.1. Khái niệm..................................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm của tiêu thụ thành phẩm.........................................................3
1.1.3. Kế toàn tiêu thụ thành phẩm..................................................................5
1.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm................................................13
1.2.1. Khái niệm................................................................................................13
1.2.2. Chứng từ sử dụng...................................................................................13
1.2.3. Các tài khoản sử dụng............................................................................13
1.3. Các hình thức kế tốn, ý nghía của việc tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ thành phẩm.........................................................................................16
1.3.1. Các hình thức kế toán............................................................................16
1.3.2. Ý nghĩa của việc tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm.......................................................................................................18
Kết luận chương I......................................................................................................20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG TRUNG ƯƠNG..................................................21
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương......21
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty.................................21
2.1.2. Hoạt động kinh doanh của Công ty......................................................22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty............................................................24
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hạch tốn kế tốn của Cơng ty................................26
2.2. Thực trạng kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương.....................................30
Phạm Thị Thu Hoài
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân Hàng
2.2.1. Phương thức tiêu thụ thành phẩm và thanh toán...............................30
2.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm
31
tại Công ty cổ phần Giống cây trồng Trung Ương........................................31
2.3. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định........42
kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương..42
2.3.1. Kết quả đạt được....................................................................................42
2.3.2. Những điểm còn tồn tại..........................................................................45
Kết luận chương II....................................................................................................46
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG TRUNG ƯƠNG........................47
3.1. Phương hướng hoạt động của công ty cổ phần giống cây trồng Trung Ương47
3.1.1. Định hướng chiến lược chung của ngành sản xuất giống...................47
3.1.2. Định hướng chiến lược phát triển của công ty Cổ phần Giống cây
trồng Trung Ương............................................................................................48
3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện hồn thiện kế tốn tiêu thụ thành phẩm và.........49
xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm của Cơng ty Cổ phần Giống cây trồng......49
Trung ương............................................................................................................49
3.2.1. Hồn thiện về sổ sách và tài khoản kế toán.........................................49
3.2.2. Kiến nghị.................................................................................................51
Kết luận chương III...................................................................................................53
KẾT LUẬN..............................................................................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phạm Thị Thu Hoài
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân Hàng
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
1
XN
2
QTNS
Quản trị nhân sự
3
KTTC
Kế tốn tài chính
4
KD & XNK
5
GĐ
6
TSCĐ
Tài sản cố định
7
DNSX
Doanh nghiệp sản xuất
8
CPBH
Chi phí bán hàng
9
CPQLDN
10
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
11
GTGT
Giá trị gia tăng
12
BH
13
XNK
Xuất nhập khẩu
14
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
15
TK
Tài khoản
16
DT
Doanh thu
17
SXKD
18
KC
Kết chuyển
19
PC
Phiếu chi
20
HĐQT
Phạm Thị Thu Hồi
Diễn giải
Xí nghiệp
Kinh doanh và xuất nhập khẩu
Giám đốc
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bán hàng
Sản xuất kinh doanh
Hội đồng quản trị
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân Hàng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
Sơ đồ 1.1: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp..........10
Sơ đồ 1.2: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán hàng đại lí (bên giao
đại lý)........................................................................................................................11
Sơ đồ 1.3: Kế tốn tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán hàng đại lý (bên nhận
đại lí).........................................................................................................................11
Sơ đồ 1.4: Kế tốn tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trả chậm, trả góp..........12
Sơ đồ 1.5: Kế toán phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ............................................13
Sơ đồ 1.6: Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp......................15
Sơ đồ 1.7: Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm........................................16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy công ty..............................................................................25
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty..........................................................26
Sơ đồ 2.3: Trình tự hạch tốn nhật kí chung.............................................................29
Bảng số 2.1: Kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong năm 2011........................23
Biểu số 2.1: Sổ cái tài khoản TK 511 (phịng: kế tốn cơng ty)...............................35
Biểu số 2.2: Sổ cái tài khoản TK 131 (nguồn: phòng kế tốn cơng ty)....................36
Biểu số 2.3: Sổ chi tiết tài khoản (nguồn: phịng kế tốn cơng ty).........................37
Biểu số 2.4: Sổ chi tiết tài khoản TK 632 (nguồn: phịng kế tốn công ty)..............38
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết tài khoản TK 641 (nguồn: phịng kế tốn cơng ty)..............40
Biểu số 2.6: Sổ chi tiết tài khoản TK 642 (nguồn phịng kế tốn cơng ty)...............41
Biểu số 2.7: Sổ tổng hợp tài khoản (nguồn:phịng kế tốn cơng ty).........................42
Biểu số 3.1: Sổ chi tiết bán hàng theo mặt hàng.......................................................49
Phạm Thị Thu Hoài
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
1
Học viện Ngân Hàng
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, với sự tăng trưởng vượt bậc của nền kinh tế, các doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển cần phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Nắm
bắt và đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao,
giá thành hạ, mẫu mã phong phú và đa dạng về chủng loại. Muốn vậy, các doanh
nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng
hóa để đảm bảo việc bảo tồn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với
bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và
tinh thần của cán bộ cơng nhân viên, đồng thời đảm bảo có lợi nhuận để tích lũy mở
rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
Để đạt được lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý. Trong đó hạch tốn kế
tốn là cơng cụ quan trọng, khơng thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh
tế. Từ đó kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng
động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính tốn và xác định hiệu quả
của từng hoạt động làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh.
Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương là một doanh nghiệp sản xuất các
loại giống cây trồng nông, lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp. Là một trong
những doanh nghiệp cung ứng giống đứng hàng đầu cả nước, không chỉ sản xuất
trong nước mà còn xuất khẩu đem lại nguồn lợi nhuận đáng kể và nguồn thu ngoại
tệ lớn.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như bộ
máy quản lý của Công ty, em nhận thấy công tác kế tốn nói chung và kế tốn bán
hàng nói riêng có ảnh hưởng trực tiếp và rất lớn đến lợi nhuận của cơng ty. Kế tốn
cung cấp thơng tin kịp thời, chính xác cho quản lý doanh nghiệp từ đó có những
hoạch định và quyết sách mang tính tức thời và chiến lược cho hoạt động kinh
doanh.
Quan tâm tới vấn đề này cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong phịng Tài
chính kế tốn của cơng ty, em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ thành phẩm và
Phạm Thị Thu Hoài
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
2
Học viện Ngân Hàng
xác định kết quả tiêu thụ thánh phẩm tại công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung
Ương” cho bài chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung chính gồm 3 chương:
Chương I: Lý luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm trong doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm tại công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương
Chương III: Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty Cổ phần Giống cây trồng trung Ương
Tuy nhiên, do thời gian tiếp cận, trình độ và kinh nghiệm thực tế cịn nhiều hạn
chế nên bài chuyên đề của em không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được
sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để bài chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phạm Thị Thu Hoài
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
3
Học viện Ngân Hàng
CHƯƠNG I
LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.1.1. Khái niệm
Thành phẩm: là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình
cơng nghệ sản xuất ra sản phẩm ấy, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy
định, được nhập kho và giao trực tiếp cho khách hàng.
Việc phân biệt thành phẩm và nửa thành phẩm chỉ có ý nghĩa trong phạm vi
doanh nghiệp. Ví dụ: cùng là sợi đạt tiêu chuẩn quy định được nhập kho hoặc bán
trên thị trường của cơng ty dệt thì được gọi là nửa thành phẩm; trong khi đó sợi của
nhà máy sợi được gọi là thành phẩm vì nó đã sản xuất qua tồn bộ các giai đoạn của
quy trình cơng nghệ kí thuật theo thiết kế.
Tiêu thụ thành phẩm: tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của sản xuất kinh doanh.
Tiêu thụ là việc cung cấp các sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đến cho khách
hàng thơng qua các phương thức bán hàng. Q trình tiêu thụ được coi là hoàn
thành chỉ khi quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao từ người bán sang người
mua và được khách hàng chấp nhận thanh tốn
Có nhiều phương thức để bán hàng: bán buôn, bán lẻ, bán hàng đại lí hưởng hoa
hồng, tiêu thụ nội bộ, bán trả chậm trả góp… tùy theo từng mặt hàng và từng doanh
nghiệp sẽ lựa chọn những phương thức bán hàng phù hợp.
1.1.2. Đặc điểm của tiêu thụ thành phẩm
Các phương thức tiêu thụ thành phẩm
Trong các doanh nghiệp sản xuất hiện nay thường áp dụng các phương thức tiêu
thụ như sau:
Tiêu thụ trực tiếp: Doanh nghiệp trực tiếp giao hàng cho khách hàng tại kho
của doanh nghiệp hay tại kho khách hàng và được khách hàng đồng ý thanh tốn.
Hàng hóa đã giao cho khách hàng được coi là hàng đã tiêu thụ.
Phạm Thị Thu Hoài
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
4
Học viện Ngân Hàng
Bán hàng đại lí, kí gửi: Bên giao hàng gửi hàng giao cho bên nhận đại lí, bên
đại lí thực hiện bán số hàng này và nhận thù lao dưới hình thức hoa hồng đại lí tính
theo tỉ lệ % trên doanh thu bán hàng hoặc ăn chênh lệch giá. Bên giao đại lí ghi
nhận khoản hoa hồng đại lí này như một khồn chi phí bàn hàng phát sinh trong kì.
Bàn hàng gửi bán: Bên bán hàng chuyển hàng đến bên mua hàng. Trong thời
gian chuyển hàng lượng hàng hòa này được coi là hàng gửi bán, vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào bên mua hàng chấp nhận thanh tốn (một phần
hoặc tồn bộ) thì số hàng này mới được coi là hàng đã tiêu thụ.
Bán hàng trả góp: Là phương thức bán hàng chấp nhận cho người mua trả tiền
nhiều lần và người mua phải chịu một khoản lãi nhất định cho số tiền trả chậm đó.
Về mặt hạch tốn kế tốn hàng, bán hàng trả góp được coi là hàng đã tiêu thụ.
Bán hàng nội bộ: Là hình thức tiêu thụ hàng hóa giữa các đơn vị chính với
đơn vị phụ thuộc hoặc giữa các đơn vị phụ thuộc với nhau trong cùng một cơng ty
hay tổng cơng ty. Ngồi ra tiêu thụ nội bộ cịn là hình thức trả lương, thưởng bằng
sản phẩm cho công nhân viên.
Các phương thức tiêu thụ
Hiện nay các doanh nghiệp thường áp dụng các phương thức tiêu thụ như sau:
Thanh toán trả ngay: Sau khi nhận được hàng, bên mua hàng chấp nhận thanh
toán cho doanh nghiệp ngay bằng tiền mặt hoặc thông qua tài khoản tiền gửi ngân
hàng.
Thanh toán trả chậm: Sau khi nhận được hàng, bên mua chấp nhận thanh toán
nhưng chưa thực hiện thanh tốn. Bên bán hình thành nên một khoản nợ phải thu
cho doanh nghiệp. Hình thức thanh tốn này thường được áp dụng cho các khách
hàng lớn thường xuyên và có tình hình tài chính ổn định. Q trình thanh toán được
áp dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo như trong hợp đồng quy định.
Nếu khách hàng thanh toán trước thời hạn quy định sẽ được hưởng chiết khấu thanh
toán theo như quy định. Nếu khách hàng thanh toán sau thời hạn quy đinh chịu một
khoản tiền phạt cho thời gian trả chậm đó.
Phạm Thị Thu Hồi
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
5
Học viện Ngân Hàng
1.1.3. Kế toàn tiêu thụ thành phẩm
1.1.3.1.Chứng từ sử dụng
-
Hóa đơn GTGT (mẫu số 01-GTTT-3LL)
-
Hóa đơn bán hàng thơng thường( mẫu 02-GTTT-3LL)
-
Bảng thanh tốn hàng đại lí kí gửi (mẫu 01-BH)
-
Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH)
-
Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh tốn, ủy
nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…)
-
Chứng từ liên quan khác như hàng nhập kho bị trả lại…
1.1.3.2. Tài khoản kế tốn sử dụng và quy trình kế tốn
Nhóm tài khoản phản ánh doanh thu
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm: Tài khoản này phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp được xác định là đã tiêu thụ trong kì mà khơng
phân biệt là đã thu được tiền hay chưa.
Nguyên tắc hạch toán
- Với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT
- Với các sản phẩm, hàng hóa thuộc đồi tượng không chịu thuế GTGT, hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, chịu thuế TTĐB, thuế XNK thì doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh tốn.
- Doanh nghiệp nhận gia cơng vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế nhận được, khơng bao gồm
giá trị vật tư hàng hóa nhận gia cơng,
- Đối với hàng hóa nhận đại lí kí gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa
hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng mà
doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bàn hàng theo phương thức trả chậm trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động
Phạm Thị Thu Hoài
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
6
Học viện Ngân Hàng
tài chính về phần lãi tính trên phần phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm
ghi nhận doanh thu được xác định.
- Những sản phẩm hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ nhưng vì một lí do nào
đó về chất lượng quy cách kĩ thuật… người mua từ chối thanh toán, yêu cầu trả lại
hàng, hay giảm giá hàng bán và được doanh nghiệp chấp thuận: hay khách hàng
mua hàng với số lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại thì các khoản giảm
trừ doanh thu này được theo dõi trên các tài khoản riêng biệt.
- Trường hợp khách hàng thanh tốn tiền trước, kế tồn ghi nhận vào bên Có
TK 131 phải thu khách hàng mà khơng hạch tốn vào Có TK 511. Khi khách hàng
nhận được hàng hóa, kế toàn hạch toàn vào 511 về giá trị hàng đã giao, đã thu trước
tiền bàn hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán việt nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác thì doanh
thu bán hàng được ghi nhân khi thỏa mãn đồng thời tất cả các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phẩn lớn rùi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền sở hữu hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí lien quan đến giao dịch bán hàng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể.
Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời
điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm sốt
hàng hóa cho người mua.
TK 512 – doanh thu nội bộ
Tài khoản này phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ
trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một cơng ty,tổng cơng ty hạch
tốn tồn ngành.
Phạm Thị Thu Hoài
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
7
Học viện Ngân Hàng
TK 3331 – thuế GTGT phải nộp.
Tài khoản này phản ánh số thuế GTGT còn phải nộp của doanh nghiệp.
TK 3387 – doanh thu chưa thực hiện.
Tài khoản này phản ánh số tiền nhận trước của khách hàng: cho thuê tài sản, cho
thuê BĐS đầu tư, số chênh lệch bán trả chậm trả góp với giá bán trả ngay…
Nhóm tài khoản phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu hàng đã bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp,
thuế XNK. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết
quả kinh doanh trong kì. Các khoản này được phản ánh chi tiết theo tại các tài
khoản khác nhau nhằm cung cấp thông tin phù hợp cho việc lập các báo cáo tài
chính.
DT thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ = tổng DT bán hàng – các khoản giảm trừ
TK 521 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản này phản ánh chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp
đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng với số lượng lớn theo thỏa
thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết
mua bán hàng. Tài khoản này khơng có số dư cuối kì.
TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này phản ánh phần doanh thu doanh nghiệp đã bán được xác định là
đả tiêu thụ bị trả lại do vi phạm các điều kiện như ghi trong hợp đồng kinh tế hoặc
chính sách bảo hành, như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Tài khoản
này khơng có số dư cuối kì.
TK 532 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản này phản ánh khoản tiền bên bán giảm trừ cho bên mua hàng do hàng
bán kém phẩm chất, sai quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
tài khoản này khơng có số dư cuối kì.
Ngồi ra cịn có thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất nhập khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt cũng là các khoản làm giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp.
Phạm Thị Thu Hoài
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
8
Học viện Ngân Hàng
Xác định doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu thuần là cơ sở để là cơ sở
để xác định kết quả kinh doanh trong kì kế tốn. Doanh thu thuần được xác định
theo công thức:
Doanh thu thuần
từ bán hàng và
Doanh thu
=
cung cấp dịch vụ
bán hàng và
Các khoản
-
cung cấp dịch vụ
giảm trừ
doanh thu
Nhóm tài khoản phản ánh giá vốn hàng bán
TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này phản ánh trị giá vốn thực tế hàng xuất kho được xác định là bán,
trị giá vốn của hàng tồn kho đầu kì (theo phương pháp KKĐK trong DNSX), trị giá
vốn hàng hóa sản xuất hồn thành cuối kì (theo phương pháp KKĐK của DNSX).
Tài khoản này khơng có số dư cuối kì.
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 02 hàng tồn kho, việc tính giá hàng thực tế
của sản phẩm xuất kho được áp dụng một trong bốn phương pháp sau:
Phương pháp thực tế đích danh: theo phương pháp này doanh nghiệp phải
quản lí hàng tồn kho theo từng lô hàng, từng đơn đặt hàng. Khi xuất kho thành
phẩm thuộc đơn đặt hàng nào thì dùng theo giá thực tế nhập kho của đơn hàng đó
để tính giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
Phương pháp nhập trước xuất trước: phương pháp này dựa trên giả định sản
phẩm sản xuất trước thì được xuất bán trước, và thành phẩm cịn tồn cuối kì là
thành phẩm được sản xuất gần thời điểm cuối kì. Theo phương pháp này giá trị
thành phẩm xuất kho được được tính theo giá của lơ thành phẩm được sản xuất gần
thời điểm đầu kì, giá trị thành phẩm tồn kho được tính theo giá của thành phẩm
nhập kho ở thời điểm cuối kì cịn tồn kho.
Phương pháp nhập sau xuất trước: phương pháp này áp dụng dựa trên giả định
thành phẩm sản xuất sau thì được xuất bán trước, và thành phẩm cịn lại cuối kì là
thành phẩm được sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị thành phẩm
xuất kho được được tính theo giá của lô thành phẩm nhập sau hoặc gần sau cùng,
Phạm Thị Thu Hoài
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
9
Học viện Ngân Hàng
giá trị của thành phẩm tồn kho được tình theo giá của thành phẩm nhập kho đầu kì
hoặc gần đầu kì cịn tồn kho.
Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này căn cứ vào giá thực
tế của thành phẩm tồn đầu kì và sản phẩm nhập trong kì, kế tốn xác định giá bình
quân của một đơn vị sản phẩm. Căn cứ vào lượng sản phẩm xuất bán trong kì ta xác
định được giá thành thực tế thành phẩm xuất kho.
Giá thực tế
thành phẩm =
xuất kho
Số lượng
Đơn giá
thành phẩm ×
bình
xuất bán
qn
Trong đó đơn giá bình qn có thể tính theo các cách.
Đơn giá bình quân =
Đơn giá bình quân đầu kì này =
TK 155 – Thành phẩm.
Phản ánh trị giá hàng sản xuất hoàn thành nhập kho.
TK 157 – Hàng gửi bán
Phản ánh trị giá hàng đã xuất kho, gửi bán, chưa được xác định là đã tiêu thụ.
Sơ đồ hạch tốn.
Tùy theo từng doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xun hay kiểm kê định kì, tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hay phương pháp khấu trừ thuế mà các bút tốn phản ánh q
trình tiêu thụ có những điểm khác nhau.
Phương pháp tiêu thụ trực tiếp.
Hàng hóa được chuyển giao trực tiếp cho khách hàng khi đó ghi nhận ln
doanh thu hàng xuất bán và giá vốn hàng bán.
Phạm Thị Thu Hoài
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
10
Học viện Ngân Hàng
Sơ đồ 1.1: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp
TK 333
TK 511
(2)
TK 111, 112, 131
(1a)
TK 531, 532, 521
(3a)
TK 3331
(1b)
(4a)
TK 154
TK 632
(1c)
TK 155, 156
(1d)
(4b)
Chú thích:
(1a) Doanh thu tiêu thụ thành phẩm ( thuế GTGT tính theo pp trực tiếp)
(1b) Doanh thu tiêu thụ thành phẩm ( thuế GTGT tính theo pp khấu trừ)
(1c) Giá vốn hàng bán trực tiếp khơng qua kho
(1d) Giá vốn hàng bán trực tiếp có qua kho
(2) Các khoản thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT theo pp trực tiếp làm
giảm trừ doanh thu
(3) Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu
(4) Giá trị hàng bán bị trả lại
Bán hàng đại kí, kí gửi
-
Bên giao đại lí.
Hàng đã xuất cho đại lí vẫn là hàng thuộc sở hữu của doanh nghiệp, được ghi
nhận là hàng đang đi đường.
Phạm Thị Thu Hoài
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
11
Học viện Ngân Hàng
Khi số hàng trên bán được, bên giao đại lí nhận bảng kê hóa đơn hàng bán, hóa
đơn GTGT thì ghi nhận giá vốn, doanh thu hàng bán và khoản hoa hồng đại lí của
bên nhận đại lí như một khoản CPBH
Sơ đồ 1.2: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán hàng đại lí (bên
giao đại lý).
TK 3333
TK 511
TK 133
TK 531, 532, 521
TK 641
TK 3331
-
TK 111, 112
Bên nhận đại lí:
Khi nhận được hàng của bên giao đại lý, kế toán ghi đơn Nợ TK 003 – Hàng hóa
nhận bán hộ, nhận kí gửi, kí cược.
Khi bán được hàng, căn cứ vào bảng thanh tốn hàng đại lí kí gửi, phát hành hóa
đơn GTGT hoa hồng được hưởng và chứng từ thanh toán gửi trả bên giao đại lý.
Sơ đồ 1.3: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán hàng đại lý (bên
nhận đại lí)
TK 511
TK 003
TK 3388
nhận bán
hàng
hàng
TK 3331
Thanh tốn
TK 111, 112
bên giao ĐL
Bán được hàng
Phạm Thị Thu Hồi
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
12
Học viện Ngân Hàng
Bán hàng trả chậm, trả góp
Trường hợp này khi giao hàng cho người mua thì được xác định là hàng đã tiêu
thụ, doanh thu bán hàng được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần; khách
hàng chỉ thanh toán một phần tiền mua hàng để nhận hàng và phần còn lại trả dần
trong một khoảng thời gian và chịu khoản lãi theo quy định trong hợp đồng. Khoản
lãi này được hạch tốn vào doanh thu hoạt động tài chính.
Sơ đồ 1.4: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trả chậm, trả góp.
TK 3331
TK 511
Thuế GTGT
TK 111, 112, 131
Doanh thu
trực tiếp
TK 515
TK 3387
TK 155, 156
Phân bổ
Lãi trả
lãi
chậm
TK 3331
TK 632
Giá vốn
hàng bán
thuế GTGT
khấu trừ
Bán hàng nội bộ.
Tiêu thụ nội bộ là việc bán hàng giữa các đơn vị trong cùng một doanh nghiệp.
Khi thực hiện bán hàng nội bộ thì các bút tốn phản ánh doanh thu và giá vốn tương
tự như các trường hợp trên. Tuy nhiên, thì doanh thu bán hàng nội bộ được phản
ánh vào tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ, nếu bán chịu sử dụng tài khoản 136 –
Phải thu nội bộ.
Phạm Thị Thu Hoài
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
13
Học viện Ngân Hàng
Sơ đồ 1.5: Kế toán phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ
TK 512
TK 334, 431
Trả lương, thưởng bằng HH
TK 3331
TK 627, 641, 642
Dùng sản phẩm, hàng hóa để tiếp thị
hay xuất dùng cho SXKD
1.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
1.2.1. Khái niệm
Kết quả tiêu thụ thành phẩm: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp. Đây là kết quả mà
doanh nghiệp nhận được trong một tháng, một quý, hay một kì thực hiện hoạt động
sản xuất kinh doanh, là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp phụ thuộc vào
quy mô, chất lượng của quá trình kinh doanh. Ngồi ra, trong doanh nghiệp cịn có
hoạt động tài chính và các hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (bán hàng và cung cấp dịch vụ) là kết
quả của hoạt động sản xuất tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ được biểu hiện qua
chỉ tiêu lợi nhuận thuần về hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận
hoạt động =
SXKD
Lợi nhuận
gộp từ
Chi phí
-
SXKD
bán
hàng
Chi phí
-
quản lí
doanh nghiệp
1.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
1.2.2.1.Chứng từ sử dụng
-
Phiếu chi, phiếu thu
-
Phiếu xuất kho và các hợp đồng dịch vụ mua ngoài.
1.2.2.2.Các tài khoản sử dụng
TK 641 – chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến q trình bán sản
phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này khơng có số dư cuối kì.
Phạm Thị Thu Hồi
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
14
Học viện Ngân Hàng
TK 641 được mở chi tiết 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6411: Chi phí nhân viên
- TK 6412: Chi phí vật liệu
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6416: Chi phí dịch vụ mua ngồi khác
- TK 6417: Chi phí bằng tiền khác
TK 642 – chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí quản lí doanh nghiệp là tốn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh, quản lí hành chính và một số các khoản khác có tính chất chung
trong doanh nghiệp. Tài khoản này khơng có số dư cuối kì.
TK 642 được mở chi tiết 8 tài khoản cấp 2
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lí
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lí
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phịng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Ngồi ra tùy hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lí của từng ngành,
từng đơn vị mà tài khoản 641 – chi phí bán hàng, tài khoản 642 – chi phí quản lí
doanh nghiệp có thể mở thêm một số các nội dung chi phí khác.
Phạm Thị Thu Hồi
KTDNB _K11
Chuyên đề tốt nghiệp
15
Học viện Ngân Hàng
Sơ đồ 1.6: Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.
TK 334, 338, 335
TK 641, 642
Tính tiền lương và các
TK 111, 112
Các khoản ghi giảm CF
khoản trích theo lương
TK 224, 152, 153
Xuất vật liệu
TK 911
TK 142
K/c chi phí
TK 214
TK 139
Trích khấu hao TSCĐ
Hồn nhập
dự phịng
TK 352
Bảo hành SP
TK 335
Sửa chữa TSCĐ có KH
TK 111, 112
Chi phí dịch vụ
bằng tiền khác
TK 133
TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. tài
khoản này khơng có số dư cuối kì.
Phạm Thị Thu Hồi
KTDNB _K11