BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
LÊ THỊ THƯƠNG
CQ56/21.11
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DV SẢN XUẤT
THÀNH ĐẠT
CHUN NGÀNH:
KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
MÃ SỐ:
21
GV HƯỚNG DẪN:
PGS.TS NGƠ THỊ THU HỒNG
HÀ NỘI – 2022
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đây là cơng trình trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thương
Lê Thị Thương
SV: Lê Thị Thương
i
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ....................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI.................................................................................................4
1.1...................Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
........................................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm bán hàng........................................................................4
1.1.3. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán....................8
1.1.4. Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh......11
1.2. Kế toán bán hàng và phương thức xác định kết quả kinh doanh..........14
1.2.1. Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu...................................14
1.2.2. Kế toán các khoản chi phí...............................................................22
1.2.3. Sổ kế tốn sử dụng trong bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trình bày trong báo cáo tài chính...............................................................34
1.2.4. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện
ứng dụng phần mềm kế tốn.....................................................................37
1.2.5. Thơng tin trình bày về kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp..........................................40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................43
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
SẢN XUẤT THÀNH ĐẠT.............................................................................44
SV: Lê Thị Thương
ii
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương mại DV sản xuất Thành Đạt....44
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Thương mại
DV sản xuất Thành Đạt.............................................................................44
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty........................45
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................47
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Thương mại DV sản xuất Thành Đạt...............................................60
2.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn được áp
dụng tại cơng ty.........................................................................................60
2.2.2. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Thương mại DV sản xuất Thành Đạt........................................................62
2.3. Đánh giá thực trạng công ty TNHH Thương mại DV Sản xuất Thành
Đạt..............................................................................................................106
2.3.1. Ưu điểm.........................................................................................106
2.3.2. Hạn chế..........................................................................................107
2.3.3. Nguyên nhân.................................................................................108
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DV SẢN
XUẤT THÀNH ĐẠT....................................................................................111
3.1. Định hướng phát triển của cơng ty......................................................111
3.2. u cầu hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty........................................................................................................112
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................119
SV: Lê Thị Thương
iii
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTC
:
Bộ Tài Chính
BCTC
:
Báo cáo Tài Chính
CP
:
Cổ phần
DV
:
Dịch vụ
DN
:
Doanh nghiệp
DNTM
:
Doanh nghiệp thương mại
GTGT
:
Giá trị gia tăng
GBC
:
Giấy báo có
GBN
:
Giấy báo nợ
KKTX
:
Kê khai thường xuyên
KKĐK
:
Kiểm kê định kỳ
TK
:
Tài khoản
TM
:
Tiền mặt
TGNH
:
Tiền gửi ngân hàng
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
VNĐ
:
Việt Nam Đồng
SV: Lê Thị Thương
iv
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............18
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ trình tự kế tốn doanh thu bán hàng theo phương thức bán
hàng gửi đại lý.................................................................................................18
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả
chậm, trả góp...................................................................................................19
Sơ đồ 1.4. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu...........................................21
Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán theo PP Kê khai thường xuyên.............23
Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán theo PP Kiểm kê định kỳ......................24
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn chi phí bán hàng..................................................25
Sơ đồ 1.8. Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...........................27
Sơ đồ 1.9. Trình tự hạch tốn doanh thu và chi phí tài chính..........................29
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy.....................36
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lí Cơng ty TNHH Thương mại DV Sản xuất
Thành Đạt........................................................................................................46
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty.....................................48
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính....52
SV: Lê Thị Thương
v
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Giao diện phần mềm kế tốn cơng ty sử dụng................................53
Hình 2.2: Giao diện vào danh mục Kho..........................................................55
Hình 2.3: Mã hóa đối tượng Kho....................................................................55
Hình 2.4: Giao diện vào danh mục vật tư hàng hóa........................................56
Hình 2.5: Mã hóa đối tượng vật tư, hàng hóa..................................................57
Hình 2.6: Giao diện vào danh mục Đối tượng Khách hàng............................58
Hình 2.7: Mã hóa đối tượng đơn vị khách hàng..............................................58
Hình 2.8: Mẫu hóa đơn GTGT........................................................................64
Hình 2.9: Mẫu hóa đơn GTGT........................................................................65
Hình 2.10: Giao diện bắt đầu vào nhập liệu chứng từ bán hàng.....................67
Hình 2.11: Giao diện nhập liệu chứng từ bán hàng thu tiền ngay...................68
Hình 2.12: Trích sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2021 tại công ty TNHH Thương mại DV sản xuất Thành Đạt...............69
Hình 2.13: Hình ảnh minh họa Phiếu Xuất kho..............................................72
Hình 2.14: Giao diện vào tính giá xuất kho.....................................................73
Hình 2.15: Hình ảnh minh họa tính giá xuất kho............................................73
Hình 2.16: Minh họa phiếu xuất kho trên phần mềm MISA...........................74
Hình 2.17: Minh họa phần mềm tự tính giá vốn hàng xuất bán......................74
Hình 2.18: Trích sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán năm 2021 tại công ty
TNHH Thương mại DV sản xuất Thành Đạt..................................................75
Hình 2.19: Minh họa nhập liệu chi phí bán hàng............................................77
SV: Lê Thị Thương
vi
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
Hình 2.20: Trích Sổ Cái TK 641 – Chi phí bán hàng năm 2021 tại cơng ty
TNHH Thương mại DV sản xuất Thành Đạt..................................................78
Hình 2.21: Minh họa nhập liệu chi phí quản lý doanh nghiệp........................81
Hình 2.22: Minh họa phiếu chi........................................................................81
Hình 2.23: Trích Sổ Cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2021 tại
Công ty TNHH Thương mại DV sản xuất Thành Đạt....................................82
Hình 2.24: Minh họa nhập liệu doanh thu hoạt động tài chính.......................84
Hình 2.24: Trích Sổ Cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính năm 2021
tại Cơng ty TNHH Thương mại DV sản xuất Thành Đạt...............................85
Hình 2.25: Minh họa nhập liệu Chi phí khác..................................................88
Hình 2.26: Trích Sổ cái TK 711 – Thu nhập khác năm 2021 tại Công ty
TNHH Thương mại DV sản xuất Thành Đạt..................................................89
Hình 2.27: Trích Sổ cái TK 811 – Chi phí khác năm 2021 tại Cơng ty TNHH
Thương mại DV sản xuất Thành Đạt..............................................................89
Hình 2.28: Minh họa Kết chuyển lãi lỗ quý 4 năm 2021................................92
Hình 2.29: Trích Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh năm 2021 tại
Công ty TNHH Thương mại DV sản xuất Thành Đạt....................................93
Hình 2.30: Giao diện chọn báo cáo kết xuất sổ kế tốn, báo cáo tài chính trên
phần mềm kế tốn MISA.................................................................................95
Hình 2.31 : Báo cáo tài chính năm 2021 của cơng ty TNHH Thương mại DV
sản xuất Thành Đạt........................................................................................101
SV: Lê Thị Thương
vii
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh cũng ln quan tâm đến việc bảo tồn và
phát triển vốn kinh doanh với mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Sự phát triển
không ngừng của nền kinh tế Việt Nam một mặt đã tạo cơ hội cho các doanh
nghiệp phát huy khả năng tiềm lực của mình, mặt khác lại đặt các doanh
nghiệp trước những thử thách lớn lao, đó là sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế
thị trường. Để đứng vững trên thị trường và hoạt động kinh doanh có hiệu
quả, doanh nghiệp cần có hệ thống quản lí cung cấp thơng tin chính xác, kịp
thời.
Đứng trước những khó khăn, cạnh tranh gay gắt đó, mỗi doanh nghiệp
thương mại cần phải nỗ lực không ngừng, tổ chức thật tốt cơng tác kế tốn nói
chung và kế tốn bán hàng nói riêng để thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm, tạo
ra doanh thu, lợi nhuận. Từ đó tạo tiền đề đề cho doanh nghiệp đứng vững
trên thị trường. Bên cạnh đó, có thể nói kế tốn là một cơng cụ khơng thể
thiếu trong quản lí tài chính ở mỗi doanh nghiệp để thực hiện việc thu thập,
kiểm tra, xử lí và cung cấp thơng tin. Trong đó, cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh là mục tiêu hàng đầu của các nhà quản lí.
Xuất phát từ tình hình thực tế chung và trải qua thời gian thực tập tại
công ty TNHH Thương mại DV Sản xuất Thành Đạt, em lại càng nhận thấy
tầm quan trọng trong cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh. Từ đó, em xin được chọn đề tài ”Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại DV Sản xuất Thành Đạt”
SV: Lê Thị Thương
1
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong bài khóa luận:
Cung cấp các thơng tin liên quan tới kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại, các quy định, chế độ và
chuẩn mực kế toán hiện hành. Giúp bản thân hiểu rõ và nắm chắc hơn những
kiến thức đã được học tại Học Viện.
Mục tiêu chính đặt ra là tìm hiểu, đánh giá chung về thực trạng kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại DV
Sản xuất Thành Đạt. Từ đó, nắm rõ phương pháp, cách thức cũng như q
trình hạch tốn nghiệp vụ liên quan. Bài luận nêu ra tình hình thực tế tại đơn
vị, những ưu điểm, hạn chế trong cơng tác kế tốn cũng như đề xuất những
giải pháp để hoàn thiện hơn cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại DV Sản xuất Thành Đạt.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về lý luận và thực trạng kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại DV sản
xuất Thành Đạt
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về kế tốn tài chính phần hành
Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương
mại Dịch vụ sản xuất Thành Đạt.
Nguồn tài liệu sử dụng: Các tài liệu sách vở, thông tư của BTC ban
hành. Các thông tin và số liệu thực tế đã khảo sát, thu thập được trong quá
trình thực tập tại công ty.
Công ty áp dụng chế độ kế tốn theo TT 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài
Chính ban hành ngày 22/12/2014.
Thời gian nghiên cứu: Năm 2020, năm 2021
SV: Lê Thị Thương
2
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này căn cứ vào những chứng
từ thực tế phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã được kế toán tập hợp vào sổ sách và
kiểm tra tính chính xác, phù hợp, đầy đủ của các chứng từ.
Phương pháp phân tích: Phương pháp này áp dụng việc tính tốn, so
sánh số liệu các phương pháp nêu trên để phân tích sự khác biệt giữa lý luận
và thực tiễn từ đó rút ra kết luận thích hợp. Ngồi ra cịn sử dụng thêm các
phương pháp thống kê, quan sát…
5. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần:
Chương 1: Những Cơ sở lý luận chung về Kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thương mại DV sản xuất Thành Đạt.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại DV sản xuất Thành Đạt.
Để hoàn thành bản luận văn này em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt
tình của các thầy cơ trong học viện, các cán bộ tại đơn vị kế toán công ty và
đặc biệt là giáo viên hướng dẫn trực tiếp PGS.TS Ngô Thị Thu Hồng. Dù đã
cố gắng để hồn thiện bài luận văn nhưng do thời gian có hạn nên khơng thể
tránh khỏi các sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý đến từ các thầy cơ để
em củng cổ hơn kiển thức và hồn thành bài luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Lê Thị Thương
3
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
1.1.
Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm bán hàng
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thơng qua trao đổi và mua mua bán.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại, nó chính là q trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng
hóa từ tay người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ
hoặc quyền được đòi tiền ở người khác.
Bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, trực tiếp thực hiện chức năng
lưu thơng hàng hóa dịch vụ cho sản xuất và đời sống nhân dân, là khâu quan
trọng nối liền sản xuất với tiêu dùng, đảm bảo cân đối giữa cung và cầu đối
với từng mặt hàng cụ thể, góp phần ổn định giá cả thị trường.
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau:
- Có sự trao đổi, thỏa thuận giữa người mua và người bán.
- Người bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp
nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa. Người bán mất quyền sỡ hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán.
- Trong q trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách
hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản
gọi là doanh thu bán hàng, sổ doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp
xác định kết quả kinh doanh của mình.
SV: Lê Thị Thương
4
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
1.1.2. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực chi phối đến kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh
a. Các nguyên tắc kế toán chi phối đến kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
Trong thực tế, kế toán bị chi phối bởi các nguyên tắc được hình thành
dựa trên những giả định và khái niệm nhằm định hướng để lựa chọn những
chính sách, phương pháp kế tốn cụ thể. Ở mỗi quốc gia đều có các nguyên
tắc kế toán phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của từng quốc gia đó. Dưới
đây là các nguyên tắc kế toán cơ bản theo chuẩn mực kế toán Việt Nam:
Nguyên tắc Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh
nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu,
chi phí phải được ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào
thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài
chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong q khứ, hiện tại và tương lai.
Nguyên tắc Hoạt động Liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ
sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động
kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp khơng có
ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể
quy mơ hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động
liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ
sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Nguyên tắc Giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc
của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả
hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi
SV: Lê Thị Thương
5
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
nhận. Giá gốc của tài sản khơng được thay đổi trừ khi có quy định khác trong
chuẩn mực kế toán cụ thể.
Nguyên tắc Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp
với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng
với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước
hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Ngun tắc Nhất qn: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh
nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn
năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì
phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh
báo cáo tài chính.
Nguyên tắc Thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán
đoán cần thiết để lập các ước tính kế tốn trong các điều kiện khơng chắc
chắn. Ngun tắc thận trọng địi hỏi:
- Phải lập các khoản dự phịng nhưng khơng lập q lớn;
- Khơng đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi
có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Ngun tắc Trọng yếu: Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường
hợp nếu thiếu thơng tin hoặc thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai
lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của
người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính
chất của thơng tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hồn cảnh cụ thể. Tính
SV: Lê Thị Thương
6
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
trọng yếu của thơng tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và
định tính.
Là kế tốn viên đều cần tn thủ các nguyên tắc kế toán kể trên để đảm
bảo mọi báo cáo đều chính xác, đúng quy định. Đối với các doanh nghiệp
nhỏ, doanh nghiệp mới thành lập với những khó khăn về nguồn lực và chi phí
để th nhân viên kế tốn thực hiện các cơng tác ghi chép, hạch tốn, lập báo
cáo thuế, BCTC…thì việc lựa chọn dịch vụ kế toán kèm theo giải phải phần
mềm kế toán là giải pháp tối ưu để giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, yên
tâm sản xuất và kinh doanh.
b. Các chuẩn mực kế toán chủ yếu chi phối đến kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh
Chuẩn mực kế tốn số 01: Chuẩn mực chung
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc
và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài
chính của doanh nghiệp, nhằm:
- Làm cơ sở xây dựng và hồn thiện các chuẩn mực kế tốn và chế độ kế
tốn cụ thể theo khn mẫu thống nhất;
- Giúp cho doanh nghiệp ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính theo
các chuẩn mực kế tốn và chế độ kế toán đã ban hành một cách thống
nhất và xử lý các vấn đề chưa được quy định cụ thể nhằm đảm bảo cho
các thông tin trên báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý;
- Giúp cho kiểm toán viên và người kiểm tra kế toán đưa ra ý kiến về sự
phù hợp của báo cáo tài chính với chuẩn mực kế tốn và chế độ kế tốn;
- Giúp cho người sử dụng báo cáo tài chính hiểu và đánh giá thơng tin tài
chính được lập phù hợp với các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
SV: Lê Thị Thương
7
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
Chuẩn mực kế tốn số 02: Hàng tồn kho
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc
và phương pháp kế toán hàng tồn kho, gồm: Xác định giá trị và kế tốn hàng
tồn kho vào chi phí. Ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị
thuần có thể thực hiện được và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ
sở ghi sổ kế tốn và lập báo cáo tài chính.
Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá
gốc trừ khi có chuẩn mực kế tốn khác quy định cho phép áp dụng phương
pháp kế toán khác cho hàng tồn kho.
Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc
và phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác, gồm: Các loại doanh
thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu
nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
1.1.3. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn
1.1.3.1. Các phương thức bán hàng
a. Phương thức bán bn hàng hóa
Bán bn hàng hóa là phương thức bán hàng hóa cho các doanh nghiệp
thương mại, các doanh nghiệp sản xuất... Đặc điểm của bán bn là hàng vẫn
cịn nằm trong khâu lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Hàng thường
được bán theo lô hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán thường phụ thuộc vào số
lượng hàng bán và phương thức thanh tốn. Phương thức bán bn có thể
được phân chia thành:
Bán bn qua kho: Là phương thức bán bn hàng hóa, trong đó hàng
hóa bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán bn qua kho
có thể được thực hiện dưới hai hình thức:
SV: Lê Thị Thương
8
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
+ Hình thức xuất bán trực tiếp: Bên mua cử đại diện đến kho của doanh
nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại
diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc
chấp nhận thanh tốn, hàng hóa được xác định tiêu thụ.
+ Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh
tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, dùng
phương tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi chuyển hàng đến kho của
bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng
hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua kiểm
nhận hàng, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì mới được coi là đã tiêu
thụ, quyền sở hữu hàng hóa được chuyển sang cho người mua. Chi phí vận
chuyển do bên nào chịu được quy định trong hợp đồng.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phương thức bán buôn hàng hóa, theo
đó, doanh nghiệp mua hàng, sau khi nhận hàng mua không đưa về nhập kho
mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể được thực hiện
qua hai hình thức:
+ Bán bn vận chuyển thẳng trực tiếp (Giao tay ba): Theo hình thức
này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua
tại kho người bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, thanh toán
hoặc chấp nhận thanh tốn, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
+ Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình
thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện
vận tải của mình hoặc th ngồi, vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở
địa điểm đã được thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo
của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn thì hàng hóa chuyển
đi mới được xác định là tiêu thụ.
SV: Lê Thị Thương
9
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
b. Phương thức bán lẻ hàng hóa
Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ
chức kinh tế tập thể mua với số lượng nhỏ
Phương thức này bao gồm các hình thức:
Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó
việc mua thu tiền ở người mua và giao hàng ở người mua tách rời nhau.
Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhân viên bán
hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao cho khách hàng.
Hình thức bán lẻ tự phục vụ: Theo hình thức này, khách hàng tự chọn
những hàng hóa mà mình cần, sau đó mang đến bộ phận thu tiền để thanh
tốn tiền hàng, nhân viên thu tiền và lập hóa đơn bán hàng.
c. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Đây là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp thương mại dành cho
người mua ưu đãi được trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp thương
mại được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thơng
thường theo phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Khi doanh nghiệp
thương mại giao hàng cho người mua, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
Tuy nhiên khoản lãi trả góp chưa được ghi nhận tồn bộ mà chỉ được phép
phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ sau giao dịch
bán.
d. Phương thức bán hàng đại lý
Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao
hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng.
Sau khi bán được hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp
thương mại và được hưởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. Số hàng
SV: Lê Thị Thương
10
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
thương mại cho đến khi nào cơ sở đại lý thanh tốn tiền hàng hoặc chấp nhận
thanh tốn thì nghiệp vụ bán hàng mới hoàn thành.
1.1.3.2. Các phương thức thanh tốn
Để hồn thành một giao dịch bán hàng, khâu cuối cùng và cũng là khâu
quan trọng nhất chính là thanh tốn. Có hai phương thức thanh tốn chủ yếu
là thanh tốn bằng tiền mặt và thanht ốn khơng dùng tiền mặt.
Thanh toán bằng tiền mặt: Là phương thức thanh toán phổ biến, chủ yếu
được sử dụng trong các giao dịch mua bán nhỏ lẻ.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Là hình thức thanh tốn thơng qua các
phương tiện khác khơng phải tiền mặt như tài sản, chứng chỉ có giá trị tương
đương như thanh toán bằng sec, ủy nhiệm chi, thư tín dụng…
1.1.4. Ý nghĩa của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.4.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Thứ nhất, kế toán bán hàng theo dõi bán hàng hóa dịch vụ theo bộ phận,
cửa hàng, nhân viên bán hàng hoặc theo hợp đồng. Điều này giúp doanh
nghiệp sử dụng một cách hiệu quả nguồn nhân lực tránh gây lãng phí nguồn
nhân lực. Đồng thời có những điều chỉnh hợp lý giữa các bộ phận, các đơn vị
bán hàng nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp
Thứ hai, theo dõi và tổng hợp các hóa đơn bán hàng. Đối với một doanh
nghiệp công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trị quan trọng
trong từng bước hạn chế sự thất thoát hàng hóa, phát hiện được những hàng
hóa chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý kịp thời nhằm thúc đấy q trình
tuần hồn vốn.
SV: Lê Thị Thương
11
Lớp CQ56/21.11
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chính
Thứ ba, liên kết với phân hệ kế tốn cơng nợ phải thu, kế toán tổng hợp
và kế toán kho. Từ các số liệu kế tốn sẽ cung cấp cho doanh nghiệp một cái
nhìn tổng quan về hoạt động của mình giúp doanh nghiệp nắm bắt tổng quát
nhất mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Từ đó tìm ra những thiếu sót gây mất cân đối giữa khâu mua hàng, khâu dự
trữ và khâu bán hàng để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Thứ tư, kế tốn bán hàng theo dõi các khoản phải thu, cơng nợ phải trả.
Liên kết với kế toán tiền mặt và kế tốn tiền gửi ngân hàng. Thơng qua các số
liệu mà kế toán bán hàng, kế toán các khoản phải thu và kế tốn cơng nợ,
doanh nghiệp biết được khả năng luân chuyển vốn trong kinh doanh, số tiền
nhàn rỗi hiện có của doanh nghiệp để từ đó quyết định có nên đầu tư, cho vay
hoặc có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp bạn.
1.1.4.2. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Kế tốn bán hàng ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ tồn
bộ tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng
hàng hóa, dịch vụ bán trên tổng số và trên từng loại mặt hàng, từng phương
thức bán hàng.
Với một doanh nghiệp (cả doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp
thương mại) thường là kinh doanh đa mặt hàng vì vậy việc ghi chép, phản ánh
chi tiết đến từng loại mặt hàng cả về số lượng và giá cả là điều rất quan trọng.
Nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc ra quyết định của doanh nghiệp đến mặt
hàng đó. Nên tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh hay hạn chế kinh doanh
mặt hàng đó. Để từ đó doanh nghiệp có những chiến lược kinh doanh cụ thể
đến với từng mặt hàng, từng đơn vị kinh doanh để phù hợp với thị yếu của
khách hàng nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất.
SV: Lê Thị Thương
12
Lớp CQ56/21.11