TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI ĐẠI PHÁT
Họ tên sinh viên
:
Lê Thị Út
Lớp
:
Kế toán 15.2
MSSV
:
LTCD151454TC
Giáo viên hướng dẫn
:
Th.S Đàm Thị Kim Oanh
Hà Nội/2016
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI
PHÍ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ĐẠI
PHÁT................................................................................................................3
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương
mại Đại Phát....................................................................................................3
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty................................3
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty..........................................................5
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty................................................................6
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Đại Phát......................................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ĐẠI PHÁT............................................................10
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Đại Phát....................................................................................10
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán................................................................10
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác......................................14
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu và thu nhập khác..............................22
2.2. Kế toán chi phí tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Phát
.........................................................................................................................27
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................27
2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp...........................36
SVTH: Lê Thị Út
i
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
2.2.3. Kế tốn chi phí tài chính......................................................................43
2.2.4. Kế tốn chi phí khác.............................................................................47
2.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh...................................................49
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ĐẠI PHÁT............................................................53
3.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Phát
.........................................................................................................................53
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................53
3.1.2. Hạn chế.................................................................................................54
3.2. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Phát
.........................................................................................................................55
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí,
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư
và Thương mại Đại Phát...............................................................................56
3.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................56
3.3.2. Phần mềm kế toán................................................................................56
3.3.3. Về sổ sách kế toán................................................................................56
3.3.4. Về báo cáo kế toán................................................................................57
3.3.5. Về các kiến nghị khác..........................................................................58
KẾT LUẬN....................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................62
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................63
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................64
SVTH: Lê Thị Út
ii
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Viết đầy đủ
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
CPTC
Chi phí tài chính
TK
Tài khoản
CP
Cổ phần
TSCĐ
Tài sản cố định
CNV
Công nhân viên
DTBH
Doanh thu bán hàng
DTHĐTC
Doanh thu hoạt động tài chính
TN
Thu nhập
SVTH: Lê Thị Út
iii
Lớp: Kế tốn 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0015701..........................................................15
Biểu 2.2: Sổ chi tiết TK511 - Đối tượng Bộ sofa tre...................................16
Biểu 2.3: Sổ tổng hợp doanh thu các loại sản phẩm..................................16
Biểu 2.4: Sổ tiền gửi ngân hàng....................................................................18
Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK515...........................................................................19
Biểu 2.6: Phiếu thu........................................................................................20
Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK711...........................................................................21
Biểu 2.8: Sổ nhật ký chung...........................................................................22
Biểu 2.9: Sổ cái TK511..................................................................................24
Biểu 2.10: Sổ cái TK515................................................................................25
Biểu 2.11: Sổ cái TK711................................................................................26
Biểu 2.12: Phiếu xuất kho.............................................................................30
Biểu 2.15: Sổ chi tiết TK632 – Đối tượng bộ sofa tre.................................33
Biểu 2.16: Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán.......................................34
Biểu 2.17: Sổ cái TK632................................................................................35
Biểu 2.18: Sổ chi tiết TK642.........................................................................41
Biểu 2.19: Sổ cái TK642................................................................................42
Biểu 2.20 : Giấy báo Nợ ngân hàng.............................................................45
Biểu 2.21: Sổ cái TK635................................................................................46
Biểu 2.22: Sổ cái TK811................................................................................48
Biểu 2.23: Sổ cái TK911................................................................................51
Biểu 2.24: Sổ cái TK421................................................................................52
Biểu 3.1: Bảng dự toán doanh thu bán hàng..............................................58
SVTH: Lê Thị Út
iv
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, xu hướng hội nhập và tồn cầu hóa nền kinh
tế thế giới diễn ra ngày càng phổ biến và mạnh mẽ, để khẳng định được vị
thế, vai trị của mình trên thị trường cũng như đẩy mạnh quá trình hội nhập và
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp
cần phải tìm cho mình những chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả. Hệ
thống thông tin kế tốn tài chính trong các doanh nghiệp đóng vai trò quan
trọng trong việc giúp các nhà quản lý trong doanh nghiệp đưa ra được các
chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp mình. Việc tổ chức thực hiện hệ
thống thơng tin kế tốn khoa học, hợp lý sẽ góp phần đáng kể vào việc nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời
cũng quyết định đến sự thành công hay thất bại của các doanh nghiệp. Trong
hệ thống thơng tin kế tốn, kế tốn về doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại các doanh nghiệp luôn được các nhà quản lý trong doanh nghiệp
chú trọng đến đầu tiên bởi các thông tin của kế tốn về doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh đem lại giúp họ có thể đánh giá được thực tế hoạt động
của doanh nghiệp mình ra sao, để từ đó đưa ra được những quyết định chính
xác và phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình.
Để các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển bền vững trên thị
trường thì mục tiêu cốt yếu nhất là phải tạo ra giá trị lợi nhuận cao, từ đó các
doanh nghiệp cần chú trọng đến các biện pháp giảm chi phí và tăng doanh thu
bán hàng với định hướng đó các doanh nghiệp ln mong muốn chi phí là tối
thiểu, doanh thu là tối đa, để doanh thu khơng những bù đắp được chi phí bỏ
ra mà còn tạo ra lợi nhuận để tiếp tục tồn tại và phát triển.
Tuy nhiên lợi nhuận đó ước tính với con số cụ thể lại phải thông qua
việc xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. Việc xác định kết quả kinh
SVTH: Lê Thị Út
1
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
doanh này sẽ nhanh chóng cho chúng ta biết lãi kinh doanh trong kỳ trên cơ
sở đó tính được các khoản nghĩa vụ đóng góp đối với Ngân sách nhà nước và
cũng dựa vào số lãi đó để trang trải nợ, để bổ sung nguồn vốn kinh doanh, để
trích các quỹ trong doanh nghiệp,….
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, dưới sự hướng dẫn của
giảng viên Th.S Đàm Thị Kim Oanh, em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu Đề
tài: “Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Phát” cho chuyên
đề thực tập chuyên ngành của mình.
Kết cấu chuyên đề thực tập chuyên ngành của em ngoài lời mở đầu và
kết luận thì bao gồm ba chương chính sau đây:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của
Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Phát.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Phát.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Phát.
Do khả năng tìm hiểu về tình hình thực tế cịn hạn chế nên khơng tránh
khỏi những sai sót trong q trình thực hiện chuyên đề thực tập chuyên
ngành. Vì vậy, em mong nhận được những ý kiến đóng góp để em nâng cao
kiến thức cho mình cũng như phục vụ cho cơng tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
SVTH: Lê Thị Út
2
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ĐẠI PHÁT
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương
mại Đại Phát
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty
Trong q trình hoạt động kinh doanh của mình, Cơng ty đã trải qua
nhiều giai đoạn khó khăn do tình hình kinh tế có nhiều biến động nhưng Cơng
ty đã nhanh chóng đổi mới phương thức kinh doanh, mở rộng sản xuất kinh
doanh, đa dạng hoá mặt hàng, sản phẩm kinh doanh cho nên quy mô kinh
doanh ngày càng mở rộng và phát triển thị trường ở thành phố Hà Nội và thị
trường ở các tỉnh phía Bắc, Trung và Nam.
Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Phát với chức năng sản
xuất, liên kết sản xuất các mặt hàng mỹ nghệ, nội thất, trang trí, trạm khảm …
từ nguyên liệu tre, trúc, mây, cói, guột, gỗ trên dây truyền công nghệ tiên tiến
kết hợp với thủ công truyền thống. Hiện công ty đang liên kết sản xuất với
nhiều đơn vị cơ sở sản xuất trong nước để sản xuất các mặt hàng với nhiều
loại mẫu mã khác nhau từ nguyên liệu: tre, trúc, gỗ, mây, song.
Tổ chức thu mua tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp, các thành
phần kinh tế khác để gia cơng tái chế, hồn thành sản phẩm xuất khẩu.
Được sự uỷ quyền của Tổng Công ty Lâm Nghiệp Việt Nam, Công ty
trực tiếp xuất khẩu các mặt hàng được sản xuất từ gỗ, lâm sản, các mặt hàng
nông sản do công ty tự sản xuất hoặc do liên doanh liên kết sản xuất không
nằm trong danh mục cấm của Nhà nước.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Phát có nhiệm vụ sản
xuất, liên kết sản xuất các mặt hàng mỹ nghệ, nội thất, trang trí, trạm khảm …
SVTH: Lê Thị Út
3
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
từ ngun liệu tre, trúc, mây, cói, guột, gỗ trên dây truyền công nghệ tiên tiến
kết hợp với thủ công truyền thống…Ngồi ra, để tận dụng nguồn nhân lực
hiện có và phát huy tối đa cơng suất của máy móc, thiết bị Công ty cũng sản
xuất các sản phẩm khác theo đơn đặt hàng của khách hàng.
Bảng 1.1: Danh mục các mặt hàng của Công ty
STT
Mặt hàng, sản phẩm
Mã
I
Bộ sofa tre
1
Bộ sofa tre văn phòng
SF 0102
2
Bộ sofa tre phòng khách
SF 0103
…
SF 01
…
…
II
Bàn tre
1
Bàn tre nằm
BA 0102
2
Bàn tre đứng
BA 0103
…
BA 01
…
…
III
Ghế tre
GH 01
IV
Giường tre
GI 01
V
Bình phong tre
BP 01
VI
Đèn tre
ĐE 01
VII Giá kệ tre
GK 01
VIII Đơn tre
…
Đ 01
…
…
(Nguồn: Phịng kinh doanh)
SVTH: Lê Thị Út
4
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Cơng ty
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh, Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Đại Phát phân loại doanh thu thành doanh thu bán hàng và doanh
thu hoạt động tài chính.
- Doanh thu bán hàng là số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Phát áp dụng phương
pháp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán
hàng là doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng và Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Đại Phát sử dụng “Hoá đơn GTGT”. Khi xác định doanh thu
thuần về hoạt động kinh doanh của Công ty từ doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, người ta thường đề cập đến các khoản giảm trừ doanh thu. Vì
doanh thu thuần chính là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu: các khoản giảm giá hàng
bán, chiết khấu thương mại, doanh thu của hàng bán bị trả lại.
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngồi hố đơn hay
hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm
chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp
đồng.
Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người
mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết. Trị
giá của số hàng bán bị trả lại bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá
ghi trên hoá đơn khi bán.
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với khối lượng lớn.
SVTH: Lê Thị Út
5
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
- Doanh thu hoạt động tài chính là số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc
tiêu thụ sản phẩm hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ do khách hàng gửi vào tài
khoản ở các Ngân hàng.
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư
tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại chủ yếu là lãi tiền gửi Ngân hàng.
- Doanh thu hoạt động khác (hay còn gọi là thu nhập khác) là các khoản thu
từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp. Các khoản thu nhập khác có thể do chủ quan của
doanh nghiệp hay khách quan đưa tới.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty
Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Phát phân chia chi phí
kinh doanh ra thành các loại sau: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác.
Giá vốn hàng bán: Do đặc thù của các kinh doanh của Cơng ty hàng
hố được mua từ nhiều nguồn khác nhau nên giá hàng nhập vào kho của các
lần nhập khác nhau là khác nhau. Khi doanh nghiệp tiến hành việc tiêu thụ
hàng hoá, doanh nghiệp khơng thể đưa ra ngay giá vốn hàng hố xuất kho là
giá mua vào. Ngoài ra, giá trị thực tế của hàng mua vào cịn bao gồm chi phí
vận chuyển, bốc xếp, quản lý, tiền thuê kho bãi, các khoản hao hụt tự nhiên
trong quy định mức phát sinh trong q trình mua hàng hố và chi phí bảo
hiểm hàng hố. Tỷ lệ chi phí này so với thực tế giá mua của các hàng hoá
tương đối lớn và có liên quan đến khối lượng hàng hố đã tiêu thụ và tồn kho.
Vì vậy, khi tính giá vốn hàng xuất kho, doanh nghiệp khơng thể đưa ra tồn
bộ chi phí mua hàng trong kỳ mà giá vốn xuất kho cần được xác định theo
cơng thức sau:
Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Chi phí quản
SVTH: Lê Thị Út
6
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt
động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt
động nào.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm nhiều loại, như chi phí quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác. Chi phí tài chính là
khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngồi doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng
hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Chi phí tài chính bao gồm: chi phí liên doanh, liên kết khơng tính vào
giá trị vốn góp, chi phí mua bán chứng khốn, lỗ do nhượng bán ngoại tệ, lỗ
chuyển nhượng vốn, lỗ liên doanh, lỗ thu hồi vốn, chiết khấu thanh toán cho
khách hàng được hưởng, lập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn.
Chi phí khác là các khoản chi phí xảy ra khơng thường xuyên, riêng
biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Những khoản chi phí khác
có thể do ngun nhân khách quan hoặc chủ quan đưa tới, bao gồm: giá trị
còn lại của tài sản cố định khi nhượng bán, thanh lý, chi phí nhượng bán tài
sản cố định, chi phí thu hồi các khoản nợ đã xố sổ, chi phí tiền phạt do vi
phạm hợp đồng, chi phí để thu tiền phạt, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các
khoản chi phí do kế tốn bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ và các khoản chi phí
khác.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Đại Phát
Đối với một doanh nghiệp thương mại, trong chiến lược phát triển thì
vấn đề tiêu thụ hàng hóa, mở rộng thị phần, quản lý hàng hóa và cơng tác tiêu
thụ hàng hóa ngày càng trở nên quan trọng. Vì vậy, việc phân cấp trách nhiệm
giữa các phòng ban liên quan đến hoạt động bán hàng trong Cơng ty địi hỏi
phải cụ thể, chính xác và ln có sự phối hợp hoạt động một cách nhịp nhàng.
SVTH: Lê Thị Út
7
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Cơng ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Đại Phát được thực hiện như sau:
Ban giám đốc là bộ phận trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế. Trong hợp
đồng kinh tế phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, địa chỉ
đăng kí kinh doanh, mã số thuế, số tài khoản, chủng loại hàng, số lượng, đơn
giá, quy cách, phẩm chất của hàng hoá, thời gian và địa điểm giao hàng, thời
hạn thanh tốn. Phịng Kế tốn căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi thời
hạn thanh tốn.
Ban kinh doanh gồm phịng Kinh doanh và Marketing trực tiếp phụ
trách công tác tiếp thị, giao hàng, vận chuyển hàng, cơng tác kiểm tra, kiểm
sốt hoạt động bán hàng, các dự án lớn của công ty theo từng loại hàng hóa;
phối hợp với phịng Kế tốn để theo dõi hàng hóa xuất bán.
Phịng Kỹ thuật có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa, sản phẩm
trước khi giao cho khách hàng tránh tình trạng cung cấp hàng hóa, sản phẩm
khơng đạt u cầu đến khách hàng.
Phịng Kế tốn có nhiệm vụ theo dõi về mặt tài chính liên quan đến
hoạt động kinh doanh, cụ thể như sau:
+ Dựa vào các chứng từ mua hàng và bán hàng, kế toán ghi chép số lượng,
giá mua hàng hoá và chi phí thu mua, các loại thuế;
+ Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngồi giá mua cho số hàng đã bán và tồn
cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kỳ;
+ Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán ( giá vốn hàng bán, doanh thu
thuần, thuế tiêu thụ…);
+ Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng; đảm bảo
nguồn hàng hóa đáp ứng hai nhu cầu tiêu thụ và dự trữ, phát hiện kịp thời tình
trạng ứ đọng hàng hóa, ứ đọng vốn;
SVTH: Lê Thị Út
8
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
+ Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán;
+ Xác định kết quả bán hàng.
SVTH: Lê Thị Út
9
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI ĐẠI PHÁT
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Đại Phát
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1. Chứng từ kế toán
+ Phiếu xuất kho
+ Hoá đơn GTGT
+ Bảng kê doanh thu bán hàng
+ Báo cáo số lượng hàng bán
+ Giấy báo có của Ngân hàng
+ Phiếu thu
2.1.1.2. Thủ tục kế toán
- Kế toán doanh thu bán hàng:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ký kết hoặc nhu cầu của khách hàng
mua lẻ, kế toán lập hóa đơn GTGT, ghi đầy đủ 3 chỉ tiêu: giá bán chưa thuế
GTGT, thuế suất thuế GTGT và tổng tiền thanh tốn. Hóa đơn GTGT có thể
được lập bằng tay hoặc bằng máy, viết một lần và in sang các liên có nội dung
giống nhau. Khơng được lập cách quyển, cách số thứ tự hóa đơn, ghi đầy đủ các
chỉ tiêu in sẵn trên hóa đơn; những dịng khơng dùng đến phải gạch chéo từ trái
sang phải.
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên theo quy định của Bộ Tài chính:
- Liên 1: Màu tím, lưu tại quyển hóa đơn;
- Liên 2: Màu đỏ, giao cho khách hàng;
SVTH: Lê Thị Út
10
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
- Liên 3: Màu xanh, giao cho phịng Kế tốn để ghi sổ, bảo quản và lưu trữ.
Sau khi hóa đơn được lập xong, hóa đơn được chuyển cho Giám đốc
hoặc Kế tốn trưởng ký tên, đóng dấu, hoặc lấy chữ ký của người bán (nếu
được sự ủy quyền của Giám đốc) và đóng dấu treo vào góc trên bên trái hóa
đơn GTGT, sau đó tiến hành giao cho khách hàng.
Liên 2 giao cho khách hàng, lúc đó khách hàng mang liên 2 hoá đơn
GTGT tới kho hàng hoá để nhận hàng. Thủ kho kiểm tra số lượng hàng xuất,
ghi số lượng thực xuất vào cột thực xuất, vào thẻ kho, ký xác nhận.
Nội dung và kết cấu của TK511
TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu TK511
Bên Nợ:
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
trong kỳ.
+ Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng (giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, chiết khấu thương mại)
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu bất
động sản đâu tư sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu bât động
sản đầu tư của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
Ví dụ 1: Ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Đại Phát có bán cho Cơng ty CP Đầu tư và Thương mại Hòa Sơn
05 bộ Sofa tre văn phịng với đơn giá chưa có thuế GTGT là 10.000.000đ/bộ.
Thuế suất, thuế GTGT là 10%. Tổng giá bán của đơn hàng bao gồm 10% thuế
SVTH: Lê Thị Út
11
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
GTGT là 55.000.000đ (Hóa đơn GTGT số 0015701).
- Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng:
Hiện nay, Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Phát trong quá
trình bán hàng thường phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Các khoản giảm trừ
doanh thu này khơng được kế tốn phản ánh vào sổ và thường được ghi giảm
trực tiếp trên doanh thu bán hàng. Nên kế tốn bán hàng khơng sử dụng TK
5211 - Chiết khấu thương mại, TK 5212 – Hàng bán bị trả lại, TK 5213 –
Giảm giá hàng bán.
Với phương châm phục vụ tốt nhất cho khách hàng, hiện nay công ty
không phát sinh các nghiệp vụ hàng bán bị trả lại. Trước khi sản phẩm, hàng hóa
đến tay khách hàng thì ln có phịng kỹ thuật đảm nhiệm việc kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa từ khâu thu mua đến bảo quản cho nên luôn đảm bảo
cung cấp sản phẩm, hàng hóa với chất lượng tốt nhất. Khách hàng mua hàng tại
công ty sẽ được đảm bảo hành trong thời gian sử dụng ít nhất là 1 năm. Do đó,
kế tốn khơng hạch tốn các nghiệp vụ hàng bán bị trả lại.
- Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính của Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương
mại Đại Phát chủ yếu là lãi tiền gửi Ngân hàng.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Phát mở tài khoản giao
dịch chính tại Ngân hàng TMCP An Bình, CN Nam Hà Nội, phòng giao dịch
Kim Đồng và một số Ngân hàng khác nữa. Hàng tháng, Công ty Cổ phần Đầu
tư và Thương mại Đại Phát sẽ nhận được tiền lãi từ khoản tiền có trong tài
khoản. Tiền lãi được Cơng ty hạch toán trên tài khoản 515.
Sau khi nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản lãi tiền gửi
hàng tháng, kế toán vào sổ nhật ký chung phản ánh nghiệp vụ xảy ra. Sau đó,
vào các sổ chi tiết liên quan như nếu nhận bằng tiền mặt thì căn cứ vào phiếu
SVTH: Lê Thị Út
12
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
thu để vào sở quỹ tiền mặt. Nếu cho vào tiền gửi thì kế toán căn cứ vào giấy
báo có của ngân hàng để vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng.
Nội dung và kết cấu của TK515
TK515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Kết cấu TK515
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
TK515 khơng có số dư cuối kỳ.
Ví dụ 2: Ngày 30 tháng 6 năm 2016, Công ty nhận được giấy báo có về
khoản tiền lãi ngân hàng tháng 6 năm 2016 số tiền là 600.243đ tại Ngân hàng
TMCP An Bình, CN Nam Hà Nội, phịng giao dịch Kim Đồng.
- Kế toán thu nhập khác:
Thu nhập khác là khoản thu bất thường của Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Đại Phát. Sau khi phát sinh thì kế tốn ghi vào sổ nhật ký chung
để phản ánh nghiệp vụ phát sinh. Sau đó, vào các sổ kế tốn liên quan như sổ
chi tiết TK711.
Nội dung và kết cấu của TK711
TK711 – Thu nhập khác.
Kết cấu TK711
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp.
SVTH: Lê Thị Út
13
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
TK711 khơng có số dư cuối kỳ.
Ví dụ 3: Trong tháng 6 năm 2016 thì Cơng ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Đại Phát có một nguồn thu nhập khác là tiền phạt vi phạm hợp
đồng của Công ty TNHH Thương mại Thành Long.
Ngày 15 tháng 6 năm 2016 nhận được tiền nộp phạt của Công ty
TNHH Thương mại Thành Long số tiền 2.500.000đ.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
2.1.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
Trong nghiệp vụ hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng. Hằng ngày, khi
phát sinh nghiệp vụ bán hàng hóa, dựa trên hóa đơn GTGT đã được kiểm tra
dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán tiến hành nhập các thơng tin trên hố đơn
GTGT vào máy vi tính. Phần mềm kế tốn sẽ tự động ghi sổ chi tiết doanh thu
bán hàng.
SVTH: Lê Thị Út
14
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0015701
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu nội bộ
Ngày 01 tháng 6 năm 2016
Mẫu số: 01GTGT3/001
Kí hiệu: ĐP/16P
Số: 0015701
Đơn vị bán hàng: Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Phát
Mã số thuế: 0104614847
Địa chỉ: Số 12, ngõ 90 Ngụy Như Kon Tum, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Số tài khoản: 0331002515004 tại Ngân hàng TMCP An Bình
Điện thoại: 04.3932 2383
Họ và tên người mua hàng: Phùng Văn Tấn
Tên đơn vị: Công ty CP Đầu tư và Thương mại Hòa Sơn
Địa chỉ: Ngõ 145 phố Trần Xuân Soạn, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số tài khoản: 31100205124314 tại Ngân hàng NN&PTNT
Hình thức thanh tốn: CK
Mã số thuế: 0104614847
Tên hàng hoá,
STT
ĐVT Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
dịch vụ
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Bộ sofa tre văn
Bộ
05
10.000.000
50.000.000
phòng
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10% ;
Tổng cộng tiền thanh toán
Tiền thuế GTGT
50.000.000
5.000.000
55.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi lăm triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng
(ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Út
Người bán hàng
(ký, họ tên)
15
Thủ trưởng đơn vị
(ký,đóng dấu, họ tên)
Lớp: Kế toán 15.2