Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Ảnh hưởng của chất lượng lá dâu đến bệnh vỡ đốt ở tằm pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.81 KB, 6 trang )

ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT LƯỢNG LÁ DÂU
ĐẾN BỆNH VỠ ĐỐT Ở TẰM
Nguyn Th Thu
1
Summary
Influences of quality of mulberry leaves on silkworm diseases toxicosis
Silkworm is poisoned by eating mulberry leaves which are infected by toxic industrial waste gases
(HF, SO
2
) from factories and brick stoves. The silkworm efficiency and quality will be reduced. The
silkworm resistance to industrial waste gases depends on race and raising conditions. The
reseacrh results showed that NaF poisoned silkworm ate mulberry leaves which were not
correspondent with their stage, cocoon productivity would reduce by 7-26%, egg laying productivity
decreased by 13-26% compared with suitable mulberry ones. Especially, if silkworm ate NaF
poisoned mulberry leaves exposed with sprayed fertilizer “Green mulberry leaves”, the toxic
situation would increase from 16.33% to 75.83%. Of 5 experimental silkworm races, BMC race had
the highest resistance to NaF poinoned mulberry leaves.
Keywords: Industrial waste gases, green mubberry leaves, silkworm.
I. T VN 
Con tm dâu (Bombyx mori. L) ngoài
mt s bnh truyn nhim như bnh do
nm, do vi khuNn, virus và nguyên sinh
ng vt ra, còn b mt s bnh không
truyn nhim do thuc sâu nông nghip và
khí thi công nghip. Trong nhng thp k
gn ây  nhiu nưc khi ngành công
nghip ngày càng phát trin và lan to v
các vùng nông thôn, các cht khí thi ra ã
gây tn tht không nh n ngành sn xut
dâu tm tơ. Theo kt qu nghiên cu ca
mt s nhà khoa hc Trung Quc thì trong


thành phn ca khí thi công nghip có hai
cht gây hi cho con tm là SO
2
và HF
(Yang Da-Zheng, 1987) [2]. Trong ó cht
HF gây tác hi ln nht và có th làm gim
năng sut kén t 50-70% (Hà Văn Phúc &
Nguyn Th m, 1998) [1].  Vit Nam
mt s vùng trng dâu nuôi tm  tnh
Hưng Yên, như hp tác xã Tng Trân (Ph
C); Hng An (Kim ng) ã phi b ngh
trng dâu nuôi tm do ô nhim môi trưng.
Cht khí thi SO
2
và HF ưc sn sinh ra
t các nhà máy có s dng nguyên liu cht
t là than như nhà máy sn xut xi măng, st
thép, nhôm kính, gch ngói.v.v. Theo Yang
Da-Zheng [2] c t 1 kg than s thi ra 40-
300 g khí Flo. Con tm khi ăn lá dâu có
nhim c t Flo, trên mình có chm hoc
vch en sau ó lp da b v ra. Bà con nông
dân gi là bnh v t tm.
Mc  nhim bnh  con tm chu nh
hưng ca mt s nhân t ngoi cnh trong
ó có cht lưng thc ăn, xut phát t ó
chúng tôi ã nghiên cu mi quan h gia
cht lưng lá dâu vi bnh v t  tm dâu.
II. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU

1. Vật liệu nghiên cứu
- Thí nghim ưc thc hin  mt s
ging tm lai F1 kén vàng: ging V x TQ;
Tm x TQ; BMC x TQ và ging a h
nguyên như SK và BMC.
1
Trung tâm Nghiên cu Dâu tm tơ, Vin Nghiên cu Rau Qu.
- Lá dâu nuôi tm là ging dâu s 28.
- Mt s hoá cht như NaF, phân bón
qua lá “Lá dâu xanh”.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Ni dung:
Thí nghim gm 4 công thc vi 4 loi
lá dâu khác nhau:
Công thc 1: Nuôi tm bng lá dâu
úng tui tm (i chng).
Công thc 2: Nuôi tm bng lá dâu
úng tui tm có phun NaF.
Công thc 3: Nuôi tm bng lá dâu
không úng tui tm có phun NaF (tm con
ăn dâu già, tm ln ăn dâu non).
Công thc 4: Nuôi tm bng lá dâu
úng tui tm có phun NaF, kt hp phun
phân bón qua lá “Lá dâu xanh”.
* Phương pháp:
- Nng  NaF là 300 ppm, cho tm ăn
lá dâu có phun NaF hai ba lin ca u
tui 4. Nng  phun phân qua lá “Lá dâu
xanh” 1/500.
- Ngoài các yu t thí nghim, chăm sóc

dâu và tm theo quy trình ã ưc ph bin.
- B trí thí nghim theo phương pháp
ngu nhiên hoàn toàn, 3 ln nhc li, mi
ln nhc li là 300 con tm  tui 4.
- Phương pháp theo dõi thí nghim:
Theo phương pháp thông dng trong nghiên
cu dâu tm.
* Thi gian, a im nghiên cu:
Nghiên cu ưc tin hành t ngày 11
tháng 6 năm 2008 n 12 tháng 7 năm 2008
ti Trung tâm Nghiên cu Dâu tm tơ Ngc
Thy, Long Biên, Hà Ni.
III. KT QU VÀ THO LUN
Bảng 1. Ảnh hưởng của chất lượng lá dâu đến sự phát triển của bệnh vỡ đốt

Công thức

Giống ĐV x TQ Giống ĐTm x TQ

Giống BMC x TQ

Giống BMC Giống ĐSK
% tằm
giảm
tuổi 4-5

% bệnh
vỡ đốt
% tằm
giảm

tuổi 4-5

% bệnh
vỡ đốt
% tằm
giảm
tuổi 4-5

% bệnh
vỡ đốt
% tằm
giảm
tuổi 4-5

% bệnh
vỡ đốt
% tằm
giảm
tuổi 4-5

% bệnh
vỡ đốt
CT1 4,8 2,7 3,3 2,3 2,7 1,5 4,0 1,4 3,1 2,8
CT2 18,4 14,9 14,5 12,7 9,2 8,3 4,4 3,3 9,2 8,5
CT3 30,0 25,7 16,3 15,8 13,4 11,4 4,3 3,7 35,7 15,0
CT4 40,0 36,0 32,7 29,9 18,33 16,3 34,7 32,5 78,7 75,8
LSD (0,05)

1,62 1,65 1,89 1,81 0,10 0,13 0,10 0,97 1,53 1,46
CV (%) 3,70 4,40 6,60 6,40 0,50 0,80 0,50 0,50 2,60 3,0


 các công thc thí nghim 2; 3 và 4 sau
khi cho tm ăn lá dâu có phun dung dch
NaF, u có biu hin triu chng là tm
phát dc không u như con ng sm, ng
mun hoc con tm to nh. Nhng con tm
nh hoc ng mun là nhng con b bnh
nng. Các con tm này trên mình dn có
chm en nh, các chm en sau lan rng ra
to thành vòng en như con tm khoang. Sau
ó da  các chm en hoc vòng en v ra
làm cho tm b cht. Vì vy t l tm gim 
tui 4-5 và t l tm b bnh v t  các
công thc 2; 3; 4 ca các ging tm u cao
hơn so vi công thc 1 (i chng).
So sánh gia công thc 2 và 3 có cùng
iu kin là u phun NaF, nhưng  công
thc 3 cho tm ăn lá dâu không úng tui
nên t l phát sinh bnh v t u cao hơn.
Kt qu này chng t cht lưng lá dâu ã
có nh hưng làm tăng hoc gim t l
bnh v t  tm, phù hp vi kt lun ca
Sudo và cng s [3].
áng chú ý nht  công thc 4, sau
khi lá dâu ã nhim c t Flo, chúng tôi
cho phun dung dch phân qua lá “Lá dâu
xanh” là loi phân bón phun qua lá 
nâng cao cht lưng thc ăn cho con tm
ã ưc B Nông nghip và Công nghip
Thc phNm cho phép s dng. Kt qu

cho tm ăn lá dâu này, tt c các ch tiêu
tm gim và tm b bnh v t  các
ging tm u cao hơn rt nhiu so vi
các công thc thí nghim còn li. Có th
nguyên nhân là dung dch phân “Lá dâu
xanh” và dung dch HF (do N aF kt hp
vi H
2
O to ra) u có tính axít, làm cho
nng  HF tăng cao, vì th mc 
nhim c càng tăng.
Trong hai ging tm nguyên SK và
BMC, t l tm gim tui 4-5 và t l tm
bnh v t  ging SK luôn cao hơn.
Trong khi ó  ging tm BMC thì các ch
tiêu này rt thp và không có s chênh lch
nhiu gia công thc 2 và 3.
Bảng 2a. ăng suất kén của các công thức thí nghiệm
Công thức
Giống ĐV x TQ Giống ĐTm x TQ Giống BMC x TQ
% kết
kén
Năng suất kén/300
tằm tuổi 4
% kết
kén
Năng suất kén/300
tằm tuổi 4
% kết
kén

Năng suất kén/300
tằm tuổi 4
Gr.
% so đối
chứng
Gr.
% so đối
chứng
Gr.
% so đối
chứng
CT1 91,8 418,9 100 94,3 430,9 100 93,5 433,1 100
CT2 78,6 335,0 80 80,3 352,5 82 89,9 412,0 95
CT3 55,8 225,0 54 79,8 325,0 75 87,0 340,0 79
CT4 48,8 200,0 48 57,3 245,0 57 77,6 332,5 77
LSD (0,05) 2,12 7,48 2,42 10,64 1,04 1,34
CV (%) 1.60 1,30 1,70 1,70 0,60 0,20
Bảng 2b. ăng suất kén của các công thức thí nghiệm
Công thức

Giống ĐV x TQ Giống BMC Giống ĐSK
% kết
kén
Năng suất kén/300
tằm tuổi 4
% kết
kén
Năng suất kén/300
tằm tuổi 4
% kết

kén
Năng suất kén /300
tằm tuổi 4
Gr.
% so đối
chứng
Gr.
% so đối
chứng
Gr.
% so đối
chứng
CT1 91,8 418,9 100 94,3 297,5 100 91,8 256,7 100
CT2 78,6 335,0 80 93,3 297,2 100 64,3 155,1 60
CT3 55,8 225,0 54 92,0 294, 1 99 40,80 115,3 45
CT4 48,8 200,0 48 46,1 145,0 49 6,5 27,5 10
LSD (0,05)

2,12 7,48 0,58 1,01 1,20 7,39
CV (%) 1.60 1,30 0,40 0,20 1,30 2,80
Sự biến động về năng suất kén giữa các công thức thí nghiệm
và giữa các giống tằm
49
100 100
100
100
100
80
82
95 100

60
54
75
79
99
4548
57
77
10
0
20
40
60
80
100
120
ĐVx TQ ĐTm x TQ BMC x TQ BMC ĐSK
Giống tằm
% năng suất kén
CT1
CT2
CT3
CT4

Ghi chú: CT1: Lá dâu úng tui (i chng)

CT2: Lá dâu úng tui + NaF
CT3: Lá dâu không úng tui +
NaF
CT4: Lá dâu úng tui + NaF + “Lá

dâu xanh”
Biu  1. S bin ng v năng sut kén gia các công thc thí nghim
và gia các ging tm
ĐV x TQ ĐVm x TQ

BMC x TQ

BMC
ĐSK
Tr ging BMC ra  các ging tm
còn li u có kt qu chung là t l tm
kt kén so vi tm tui 4 và năng sut
kén thu ưc  công thc 2; 3; 4 u
thp hơn so vi công thc i chng,
c bit  công thc 4 là thp nht (Biu
 1). Nguyên nhân ch yu vn là do
cht lưng lá dâu kém ã làm tăng t l
tm b bnh v t t ó làm gim t l
tm kt kén. Trong 3 ging tm lai F1
kén vàng, ging BMC x TQ u có các
ch tiêu t l tm kt kén, năng sut cao
hơn và t l bnh v t thp hơn. i
vi ging BMC, cũng ging như s bin
ng  t l tm v t, ngoài công thc
4 ra thì năng sut kén gia công thc 2
và 3 so vi công thc i chng không
chênh lch nhau. Tng hp kt qu 
trên cho thy ging tm BMC có c
tính  kháng tt vi c t Flo và
không mn cm vi mc  thành thc

hay không thành thc ca lá dâu cho các
tui tm. c tính kháng Flo ca ging
tm này có di truyn vào trong cp lai
F1. Vì vy  nhng vùng sn xut b nh
hưng ca khí thi Flo nên s dng các
ging tm lai F1 có s tham gia ca
ging BMC. Trong lai to chn lc
ging tm cho vùng có ô nhim khí thi
nên s dng ging tm này làm nguyên
liu khi u.
Bảng 3. Kết quả nhân giống ở các công thức thí nghiệm

Công thức
Giống BMC Giống ĐSK
Sức sống
tằm
nhộng
(%)
Số ngài
cái/300
tằm tuổi 4
(con)
Sổ trứng đạt tiêu
chuẩn/300 tằm tuổi 4

Sức sống
tằm
nhộng
(%)
Số ngài

cái/300
tằm tuổi 4
(con)
Sổ trứng đạt tiêu
chuẩn/300 tằm tuổi 4

Số ổ
% so đối
chứng
Số ổ
% so đối
chứng
CT1 88,0 123,0 94,8 100 87,3 130,5 98,2 100
CT2 86,7 115,5 82,9 87 57,9 63,5 28,5 29
CT3 85,4 108,3 70,4 74 31,4 47,3 2,9 3
CT4 34,8 44,0 17,3 18 3,6 9,0 1,5 1,5
LSD (0,05) 1,18 0,33
CV (%) 0,90 0,50

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
5
Mc ích ca vic nuôi tm  ly kén ươm tơ thì năng sut và phNm cht kén là sn
phNm cui cùng ca ngưi sn xut. Nhưng vi vic nuôi tm ging nguyên mc tiêu
cui cùng là năng sut và cht lưng trng ging.
Trong cùng mt iu kin nuôi tm như nhau, sc sng tm nhng có nh hưng ch
yu n năng sut và cht lưng trng ging. Ch tiêu sc sng tm nhng li ph thuc
vào c tính ging tm và iu kin ngoi cnh.
Ch tiêu sc sng tm nhng, s lưng con ngài cái và s  trng t tiêu chuNn
nhân ging ca công thc 2; 3 và 4 ca c hai ging tm thí nghim u thp hơn so vi
công thc 1. Dn liu này chng t rng bnh v t không ch nh hưng  thi kỳ

tm mà còn kéo dài n c thi kỳ nhng và ngài.  công thc 4 có s  trng thu ưc
là thp nht ch bng 1,5%-18% so vi công thc i chng, tip n là công thc 3.
Ging BMC vn duy trì kéo dài c tính kháng Flo n giai on nhng và ngài, cho
nên các ch tiêu trên u có giá tr cao nht.
Gii thích v nh hưng ca c t Flo i vi con tm, Yang Da-Zheng [2] cho
rng khi con tm ăn lá dâu có nhim Flo thì cht Flo s vào trong cơ th con tm ri
chuyn n t bào da và phá v các t bào da. Vì vy con tm b nhim c t Flo
thưng b v da. Còn Lu Shan-Lin [4] ã thông báo khi con tm nhim c t Flo cơ
quan ty th, lp th, màng lưi ni cht  t bào phôi b bin dng.
IV. KT LUN VÀ  N GHN
1. Kết luận
- Cho tm ăn lá dâu phun NaF và phân bón lá “Lá dâu xanh”, t l tm gim tui 4-5
tăng t 18,33-78,66% và bnh v t tm tăng t 16,33-75,83%  5 ging tm nghiên
cu.
- Cho tm ăn lá dâu phun NaF có  thành thc không phù hp vi tui tm thì t l
tm b bnh v t s tăng lên, làm cho năng sut kén gim t 7-26% và năng sut 
trng gim t 13-26%.
- Ging tm a h BMC có tính kháng mnh i vi lá dâu phun NaF và thích ng
rng vi  thành thc ca lá. c tính này ưc di truyn  trong cp lai F1
2. Đề nghị
- Khi lá dâu b nhim c t Flo cn phi chú ý cho tm ăn lá dâu có  thành thc
úng vi tui tm.
-  vùng nuôi tm b nh hưng ca khí thi Flo, không nên s dng phân bón qua
lá “Lá dâu xanh’’ phun vào lá dâu cho tm ăn.
- Nên s dng ging tm BMC làm nguyên liu khi u cho lai to ging tm mi
hoc phi hp trong cp lai F1  s dng cho vùng sn xut dâu tm có nh hưng ca
khí thi Flo.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
TÀI LIU THAM KHO

1 Ha Van Phuc & guyen Thi Dam, 1998. Risistance ablity of some multivoltine
silkworm races against Fluorine toxicant (F), Sericologia, 38(1), Lamulatie France.
2 Yang Da-Zheng, 1987. Silkworm toxicosis caused by industrial waste gases, China
Agricultural Encyclopedia, Beifing Agricultural publisher.
3 Sudo, M. Sho.Y and Okafima.T, 1981. The relation between the leaf quality at
different leaf order and silkworm growth and cocoon quality, Jour.Seri. Sci, Japan,
50(4).
4 Lu Shan-Lin, Matsumoto, 1995. Primary report on the saperoxide dismutase in lanval
blood of Bombyxmori, canye kexue acta sericologia sinica Vol 21N
o
2, the Chinese
society for sericultural science.
gười phản biện: Trịnh Khắc Quang

×