Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Khảo sát khả năng sinh trưởng và tỷ lệ đẻ của gà lai trống mía x mái f1 trống lương phượng x mái sasso nuôi tại thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.13 KB, 49 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TĂNG THỊ HUỆ

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ ĐẺ
CỦA GÀ LAI TRỐNG MÍA x MÁI F1 (TRỐNG LƯƠNG
PHƯỢNG x MÁI SASSO) NUÔI TẠI THÁI NGUYÊN

Thái Nguyên, năm 2012


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

Trang bìa phụ

TĂNG THỊ HUỆ

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ ĐẺ
CỦA GÀ LAI TRỐNG MÍA x MÁI F1 (TRỐNG LƯƠNG
PHƯỢNG x MÁI SASSO) NI TẠI THÁI NGUN

KHO¸ LN TèT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGÀNH: GIÁO DỤC CÔNG NGHỆ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Từ Quang Tân

Thái Nguyên, năm 2012
i




LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện khúa luận, bên cạnh sự nỗ lực của bản thõn,
em cũn nhận được sự quan tõm chỉ bảo tận tình của thầy hướng dẫn, bạn bè
và cán bộ công tác tại trại gà. Đến nay, khóa luận tốt nghiệp đã được hồn
thành. Nhõn dịp này em xin được tỏ lòng biết ơn của em đối với sự tận tình
giúp đỡ đó.
Em xin cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Tiến sĩ Từ Quang Tõn - giảng viên
khoa Sinh - KTNN. Người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian
thực hiện khóa luận.
Em xin cảm ơn các thầy (cô), các cán bộ công tác tại trại gà hộ gia đình
xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên.
Mặc dù bản thõn đã cố gắng nhưng do trình độ và kinh nghiệm nghiên
cứu bản thõn cũn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự đóng góp quý bỏu của thầy (cơ) cùng các bạn sinh viên
để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn nhằm giúp em có kinh
nghiệm trong nghiên cứu khoa học cũng như cơng tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng

năm 2012

Sinh viờn
Tăng Thị Huệ

ii


MỤC LỤC


Trang
Trang bìa phụ................................................................................................i
Lời cảm ơn...................................................................................................ii
Mục lục.......................................................................................................iii
Danh mục bảng...........................................................................................vi
Danh mục biểu đồ và đồ thị........................................................................vi
Những từ viết tắt và ký hiệu trong đề tài...................................................vii
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................3
1. Nguồn gốc gia cầm..................................................................................3
2. Khái niệm sinh trưởng và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng....4
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng.................................................4
2.1.1. Giống.................................................................................................4
2.1.2. Tính biệt.............................................................................................5
2.1.3. Độ tuổi...............................................................................................5
2.1.4. Tốc độ mọc lông................................................................................5
2.1.5. Chế độ dinh dưỡng.............................................................................6
2.1.6. Các yếu tố khác..................................................................................7
3. Khái niệm về lai tạo và ưu thế lai trong chăn nuôi gia cầm....................8
3.1. Cơ sở khoa học của lai kinh tế trong chăn nuôi gia cầm......................8
3.2. Ưu thế lai và việc sử dụng ưu thế lai trong chăn nuôi..........................8
4. Cấu tạo về bộ máy sinh dục của gia cầm...............................................10
4.1. Cơ quan sinh dục cái..........................................................................10
4.2. Cơ quan sinh dục đực.........................................................................12
5. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước............................................13
5.1. Tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................13
5.2. Tình hình chăn ni trên thế giới........................................................14
6. Đặc điểm nguồn gốc của giống gà thí nghiệm.......................................15
iii



6.1. Đặc điểm, nguồn gốc của giống gà Lương Phượng............................15
6.1.1. Nguồn gốc........................................................................................15
6.1.2. Đặc điểm..........................................................................................15
6.2. Đặc điểm, nguồn gốc của giống gà Mía.............................................16
6.2.1. Nguồn gốc........................................................................................16
6.2.2. Đặc điểm..........................................................................................16
6.3. Đặc điểm, nguồn gốc của giống gà Sasso...........................................17
6.3.1. Nguồn gốc........................................................................................17
6.3.2. Đặc điểm..........................................................................................17
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU19
2.1. Địa điểm nghiên cứu...........................................................................19
2.2. Thời gian nghiên cứu..........................................................................19
2.3. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................19
2.4. Nội dung nghiên cứu...........................................................................19
2.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................19
2.6. Tóm tắt q trình ni gà thí nghiệm.................................................20
2.6.1. Chuồng trại và thiết bị.....................................................................20
2.6.2. Vệ sinh thú y....................................................................................22
2.6.3. Chăm sóc, ni dưỡng.....................................................................22
2.6.4. Điều kiện khí hậu, thời tiết..............................................................22
2.7. Phương pháp theo dõi.........................................................................23
2.7.1. Tỷ lệ ni sống................................................................................23
2.7.2. Sinh trưởng tích lũy.........................................................................23
2.7.3. Sinh trưởng tuyệt đối.......................................................................23
2.7.4. Sinh trưởng tương đối......................................................................23
2.7.5. Tỷ lệ đẻ............................................................................................24
2.7.6. Tiêu tốn thức ăn (TTTĂ).................................................................24
2.8. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................24


iv


Chương 3. KẾT QUẢ, NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................25
3.1. Tỷ lệ ni sống của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi..........................25
3.2. Đặc điểm sinh trưởng..........................................................................27
3.2.1. Sinh trưởng tuyệt đối của gà thí nghiệm..........................................30
3.2.2. Sinh trưởng tương đối......................................................................31
3.3. Tiêu tốn thức ăn (TTTĂ)....................................................................33
3.3.1. Tiêu tốn thức ăn cho 1kg tăng trọng qua các tuần tuổi....................33
3.3.2. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng...................................................35
3.4. Tỷ lệ đẻ...............................................................................................36
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ......................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO

v


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm..............................................................20
Bảng 3.1. Tỷ lệ ni sống của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi (%)...........26
Bảng 3.2. Sinh trưởng tích lũy của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi (g/con)......28
Bảng 3.3. Tốc độ sinh trưởng tuyệt đối của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi
(g/con/ngày)...............................................................................30
Bảng 3.4. Sinh trưởng tương đối của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi (%)....32
Bảng 3.5. Tiêu tốn thức ăn cho 1kg tăng trọng qua các tuần tuổi và tiêu tốn
thức ăn cho 1kg tăng trọng cộng dồn của đàn gà thí nghiệm
(kg/kg TKL)...............................................................................34

Bảng 3.6. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng của đàn gà thí nghiệm (kg).. 35
Bảng 3.7. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng của gà thí nghệm qua các tuần tuổi 36

DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 3.1: Đồ thị sinh trưởng tích lũy của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi29
Biểu đồ 3.1: Tốc độ sinh trưởng tuyệt đối của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi31
Biểu đồ 3.2: Sinh trưởng tương đối của gà thí nghiệm................................33
Biểu đồ 3.3: TTTĂ cho 10 quả trứng của đàn gà thí nghiệm.......................35
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ đẻ của gà thí nghiệm.......................................................37

vi


NHỮNG TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU TRONG ĐỀ TÀI
STT

Viết tắt

Đọc là

1.

Cs

Cộng sự

2.

G


Gam

3.

Kg

Kilogram

4.

SS

Sơ sinh

5.



Thức ăn

6.

TTTĂ

Tiêu tốn thức ăn

7.

TN


Thí nghiệm

8.

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

9.

KL

Khối lượng

10.

BQ

Bình qn

11.

LP

Lương Phượng

12.

SS


Sasso

13.



Trống

14.



Mái

15.

TKL

Tăng khối lượng

16.

M

Mía

17.

ĐC


Đối chứng

18.

TT

Tuần tuổi

19.

P

Trọng lượng

20.

NST

Năng suất trứng

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong suốt thời gian dài chọn lọc và thuần dưỡng các giống động vật nói
chung và gia cầm nói riêng ngày càng được lai tạo theo hướng chun mơn hóa
nhằm đáp ứng nhu cầu cuộc sống ngày càng cao của con người. Xu hướng phát
triển nơng nghiệp nói chung theo hướng chun canh, sản xuất theo hướng đại

trà với quy mô lớn đang được chú trọng đầu tư: giống cây trồng, vật ni có giá
trị kinh tế cao ngày càng đa dạng và phong phú. Chăn nuôi gia cầm đã và đang
được chú trọng đầu tư lớn về con giống, thức ăn, thú y… bởi nó chiếm một vị trí
rất quan trọng trong ngành chăn ni nói riêng và đối với nền kinh tế nói chung.
Chăn ni gia cầm cung cấp nhanh một lượng lớn thực phẩm có giá trị dinh
dưỡng cao như: thịt, trứng chứa nhiều axit amin thiết yếu. Thịt và trứng gia cầm
là một nguồn thực phẩm không thể thiếu trong mỗi bữa ăn của người dân trên
toàn thế giới. Hiện nay, ngành chăn nuôi gia cầm phát triển mạnh mẽ về số
lượng và chất lượng là nhờ áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản
xuất. Điều đó địi hỏi ngành chăn ni nói chung và chăn ni gia cầm nói riêng
cần được đầu tư mạnh mẽ về cơng tác giống, thú y, kỹ thuật chăm sóc nuôi
dưỡng nhằm đáp ứng được quy mô đồng thời nâng cao chất lượng, làm phong
phú thêm tập đoàn giống gà ở Việt Nam.
Hiện nay, nước ta nhập một số giống gà có phẩm chất thịt và trứng
thơm ngon, sinh trưởng cho năng suất cao đáp ứng được thị hiếu của người
tiêu dùng, phù hợp với điều kiện, khí hậu ở nước ta như: gà Lương Phượng,
Tam Hồng, Sasso…
Bên cạnh đó, nước ta có nhiều giống gà nổi tiếng với phẩm chất thịt
thơm ngon như: gà Ri, gà Hồ, gà H’mông, gà Mớa.
Các giống gà địa phương khi lai tạo với các giống gà nhập nội sẽ phát
huy được ưu thế lai của phẩm giống, tăng sức sản xuất như: sức sản xuất thịt,
trứng, thịt ngon, tăng sức chống chịu của phẩm giống. Xuất phát từ lý do đó
1


chúng tôi thực hiện khúa luận: “Khảo sát khả năng sinh trưởng và tỷ lệ đẻ
của gà lai trống Mía x mái F1 (trống Lương Phượng x mái Sasso) nuôi tại
Thỏi Nguyờn”.
2. Mục đích của khóa luận:
- Khảo sát khả năng sinh trưởng của gà lai trống Mớa x mái F1(trống

Lương Phượng x mái Sasso - ♂M x ♀ F1(♂ LP x ♀ SS).
- Khảo sát tỷ lệ đẻ của gà lai ♂M x ♀ F1 (♂ LP x ♀ SS).
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của gà lai ♂M x ♀ F1 (♂ LP x ♀ SS).
- Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng.

2


Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. Nguồn gốc gia cầm
Gà nhà có nguồn gốc từ gà rừng Gallus Banquiva (theo Ch.Darwin).
Bằng chứng chúng có nhiều đặc điểm giống như: màu lơng, cấu tạo giải phẫu,
hình dạng chung. Trong đó có 4 chủng loại khác nhau:
- Gallus sonnerati: Màu lông xám bạc, có nhiều ở miền Tây và
Nam Ấn Độ.
- Gallus lafayetti: Sống ở đảo Srilanca.
- Gallus varius: Sống ở đảo Java.
- Gallus banquiva: Màu lơng đỏ có nhiều ở Ấn Độ, bán đảo Đơng
Dương, Philippin.
Gà được thuần hóa đầu tiên ở Ấn Độ cách đây hơn 5000 năm. Ở Trung
Quốc việc thuần hóa gà cũng cách đây hơn 3000 năm. Ở Tây Âu gà nhà xuất
hiện cách đây gần 2500 năm.
Trải qua hàng ngàn năm, do chọn lọc tự nhiên và nhân tạo đã tạo ra
nhiều giống gà phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
Theo quan điểm kinh tế gà được chia theo 3 hướng chính:
 Gà hướng chuyên trứng: Leughorn, Goldline, Brown nick…
 Gà hướng chuyên thịt: Abor Acer, Avian, Lohman meat…
 Gà hướng kiêm dụng: Gà vừa có khả năng cho trứng vừa có khả

năng cho thịt. Giống gà này vừa mang đặc điểm của gà hướng thịt, vừa mang
đặc điểm của gà hướng trứng như: Tam Hoàng, Lương Phượng, Sasso, Kabir...
Nước ta là một trong những trung tâm thuần hóa gà đầu tiên ở vùng
Đơng Nam Á và được nuôi sớm nhất ở vùng Vĩnh Phúc, Hà Bắc, Hà Tõy…
cách đây hơn 3000 năm.
Theo Nguyễn Văn Thiện, 1996 [8] thì vị trí sắp xếp của gà trong giới
động vật như sau:
3


- Ngành (phylum): chordata
- Giới (kingdum): Animal
- Lớp (class): Aves
- Bộ (order): Galli Formes
- Chủng (genus): Gallus
- Loài (species): Gallus
2. Khái niệm sinh trưởng và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng
* Khái niệm sinh trưởng
Sinh trưởng là q trình tích lũy các chất hữu cơ và vơ cơ do kết
quả của q trình đồng hóa và dị hóa, là q trình tăng lên về khối lượng
kích thước các chiều đo của từng bộ phận hay toàn bộ cơ thể con vật.
Thực chất của sinh trưởng chính là sự tăng trưởng và phân chia các tế bào
trong cơ thể vật nuôi.
Theo giáo sư Trần Đỡnh Miờn, Nguyễn Kim Đường (1992), đã khái
quát: “Sinh trưởng là quá trình tích lũy các chất hữu cơ thơng qua trao đổi
chất, là sự tăng chiều cao, chiều dài, bề ngang, khối lượng của các bộ phận và
toàn bộ cơ thể trên cơ sở tính di truyền có từ đời trước” [5].
Sinh trưởng chính là tích lũy dần các chất, chủ yếu được xem như một
quá trình tổng hợp protein nên người ta thường lấy sự tăng khối lượng làm chỉ
tiêu đánh giá sự sinh trưởng.

2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
2.1.1. Giống
Khả năng sinh trưởng của gia cầm phụ thuộc vào mỗi dòng, giống và
mỗi cơ thể. Trong cùng điều kiện chăn ni, mỗi giống khác nhau có khả
năng sản xuất khác nhau. Theo Nguyễn Mạnh Hùng và cs, 1994 thì sự khác
nhau về khối lượng gia cầm là rất lớn, giống gà kiêm dụng nặng hơn giống gà
hướng trứng 13 - 30%. Giống gà thịt có tốc độ sinh trưởng cao hơn giống gà
kiêm dụng và giống gà hướng trứng. Chế độ chăm sóc và điều kiện ngoại
cảnh phù hợp tính trạng thì sinh trưởng ở mỗi giống sẽ khác nhau [2].

4


Giống là yếu tố quan trọng quyết định năng suất của gia cầm. Nên khi
nghiên cứu về sinh trưởng của gà đặc biệt chú ý đến yếu tố giống.
2.1.2. Tính biệt
Tốc độ sinh trưởng ở động vật nói chung và gia cầm nói riêng cịn
do tính biệt quy định, trong đó con trống tốc độ sinh trưởng nhanh hơn
con mái. Theo nghiên cứu của các nhà di truyền học về gia cầm, thì sự
khác nhau về khối lượng giữa gà trống và gà mái là do gen liên kết với
giới tính quy định ở gà trống hoạt động mạnh hơn gà mái [1].
Theo Trần Tuấn Ngọc (dịch), 1984 thì lúc mới nở gà trống nặng hơn gà
mái 1%, tuổi càng tăng thì sự sai khác càng lớn. Ở 8 tuần tuổi sự sai khác về
khối lượng giữa gà trống và gà mái là 27% [6].
2.1.3. Độ tuổi
Sinh trưởng của gia cầm phụ thuộc vào độ tuổi, nó tuân theo quy luật
sinh trưởng phát dục theo giai đoạn.
Quy luật sinh trưởng phát dục khơng đồng đều và có tính chu kỳ, gia
cầm non có tốc độ sinh trưởng rất cao. Trong thời gian ngắn khối lượng có thể
tăng lên hàng chục lần, về sau tốc độ sinh trưởng giảm dần ở từng độ tuổi, tốc

độ sinh trưởng của các cơ quan, bộ phận trong cơ thể cũng không đều.
Theo Bùi Đức Lũng, Lê Hồng Mận, 2000 cho biết, để phát huy khả
năng sinh trưởng cần phải cung cấp thức ăn tối ưu và đầy đủ, các chất dinh
dưỡng được cân bằng nghiêm ngặt giữa protein và axit amin thiết yếu. Ngoài ra,
cần cung cấp đủ chất khoáng, vitamin [4].
2.1.4. Tốc độ mọc lông
Theo H.Brandsch và H.Bilchel, 1972, cho biết tốc độ mọc lơng cũng là
đặc tính di truyền. Tính trạng mọc lông liên quan đến trao đổi chất, sinh
trưởng phát triển của gia cầm. Gia cầm có tốc độ mọc lơng nhanh thường có
tốc độ sinh trưởng nhanh hơn so với gia cầm có tốc độ mọc lơng chậm [15].

5


2.1.5. Chế độ dinh dưỡng
Chế độ dinh dưỡng là một trong những yếu tố có tác động mạnh đến
tốc độ sinh trưởng cũng như chất lượng thịt, trứng gia cầm. Chúng trực tiếp
ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất, vì vậy nghiên cứu chế độ dinh dưỡng
hợp lý cho gia cầm là việc làm cần thiết và có ý nghĩa thiết thực.
Dinh dưỡng cho gà thịt bao gồm: protein, gluxit, lipit, muối khoáng,
vitamin và chất xơ.
+ Ảnh hưởng của protein: protein là chất cần thiết trong khẩu phần thức
ăn cho gà. Ta cần phải cung cấp đủ protein và cõn bằng các axít amin thiết
yếu trong khẩu phần. Nếu thiếu và không cõn bằng dẫn đến hậu quả gà chậm
lớn, còi cọc, dễ sinh bệnh. Mặt khác, ta phải phối hợp các nguyên liệu giàu
protein có nguồn gốc thực vật và động vật trong khẩu phần như: bột cá, bột
thịt, bột mỏu, khô dầu đậu tương, khô dầu mè…
+ Ảnh hưởng của gluxit: gluxit là chất chủ yếu sinh năng lượng, đảm bảo
cho các hoạt động sống diễn ra bình thường, phải cung cấp đầy đủ gluxit cho gà
để giúp cho quá trình sinh trưởng phát triển diễn ra bình thường. Nếu thừa gluxit

trong khẩu phần ăn của gà dẫn đến hiệu suất tiêu hóa thức ăn thấp và dễ mắc bệnh
ỉa chảy. Nếu thiếu gluxit thì cơ thể huy động lượng gluxit dự trữ dưới dạng mỡ và
một phần trong gan làm cho quá trình trao đổi chất giảm, gà còi cọc.
+ Ảnh hưởng của lipit: lipit là một chất được cấu tạo chủ yếu bởi các
axit béo. Nó có tác dụng chủ yếu tham gia cấu tạo tế bào làm mơ đệm, cách
nhiệt, dung mơi hịa tan một số vitamin: A, D, E, K, cung cấp nước nội sinh
và là nơi dự trữ năng lượng chủ yếu dưới dạng mỡ cho cơ thể gà.
+ Ảnh hưởng của năng lượng: Nhu cầu năng lượng cho gà sinh trưởng
bao gồm năng lượng cho duy trì và năng lượng cho tăng trọng. Deaton và cs,
1976; Fallie, 1973 – 1974 đã nghiên cứu về các mức năng lượng khác nhau,
trong thức ăn của gà đã đưa ra kết luận rằng mức năng lượng tối ưu cho gà
thịt là 3000 - 3200 Kcal/kg thức ăn [16] .

6


+ Ảnh hưởng của chất khoáng và vitamin: khoáng đa lượng ( Ca, P, Na,
Cl) có nhiều trong bột xương, bột cá, bột vỏ sũ… Cũn khoáng vi lượng (Fe,
Cu, Co, Mn, I…) có nhiều trong bột mỏu, bột cá... Các nguyên tố khoáng là
các nguyên liệu xây dựng nên bộ xương tham gia cấu trúc tế bào và tham gia
vào quá trình trao đổi chất trong cơ thể. Việc cung cấp đầy đủ chất khoáng
giúp cho gà sinh trưởng và phát triển bình thường.
Vitamin tham gia vào mọi hoạt động sinh lý, sinh hóa trong cơ thể và
đóng vai trị là chất xúc tác, kích thích. Nhu cầu về các loại vitamin ở gà
không giống nhau, đối với gà con cần các loại như: A, D3, E, K, B1, B3, B6,
B12, PP và Colin đối với gà đẻ cần các loại vitamin: A, D, E và Colin.
+ Ảnh hưởng của yếu tố nước: Trong cơ thể nước chiếm 70% khối
lượng cơ thể. Thiếu nước 1 - 2 ngày gà có thể bị chết. Nhiệt độ mơi trường
cao gà cần một lượng nước nhiều hơn bình thường, ở 22 0 C gà cần một lượng
nước gấp 1,5 - 2 lần lượng thức ăn. Còn nhiệt độ lên 35 0 C thì gà cần một

lượng nước gấp 4,5 - 5 lần lượng thức ăn.
2.1.6. Các yếu tố khác
Ngoài những yếu tố trờn thỡ sinh trưởng của gia cầm còn chịu ảnh
hưởng của mơi trường, quy trình chăm sóc ni dưỡng, nhiệt độ, ánh sáng, độ
thơng thống và mật độ ni. Điều kiện nhiệt độ thích hợp nhất cho gà sinh
trưởng phát triển là 18 - 210 C.
Khi nhiệt độ chuồng nuôi thay đổi 10 C thì lượng thức ăn tiêu thụ của gà
biến đổi tương đương 2 Kcal. Khi nhiệt độ cao gà kém ăn, sinh trưởng chậm,
tỷ lệ chết cao, stress nhiều. Nếu nhiệt độ quá thấp gà kêu nhiều ít ăn uống. Ở
gà non chưa tự điều chỉnh được nhiệt độ cơ thể, sức chống chịu kém. Khi
nhiệt độ môi trường 350 C, độ ẩm 60% làm khối lượng cơ thể gà giảm 30 35% (gà trống), 20 - 30% (gà mái) so với điều kiện thích hợp.

7


Ngoài những yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của gia cầm chúng ta
phải quan tâm tới các yếu tố khác: Sức sống, khả năng kháng bệnh, mật độ
ni. Chính những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh trưởng
và phát triển của vật nuôi.
3. Khái niệm về lai tạo và ưu thế lai trong chăn nuôi gia cầm
3.1. Cơ sở khoa học của lai kinh tế trong chăn ni gia cầm
Có hai phương pháp để nâng cao năng suất trong chăn nuôi gia cầm là
cải tiến phương pháp chăn nuôi và cải tiến khả năng di truyền của vật nuôi.
Đối với việc cải tiến khả năng di truyền thì lai tạo có thể làm thay đổi
tính bảo thủ di truyền. Nó cịn là một cách làm phong phú thêm các đặc tính
di truyền thơng qua chọn lọc, chọn phối. Trần Đình Miên và Nguyễn Kim
Đường, 1992, lai tạo còn sử dụng hiện tượng sinh học quan trọng đó là ưu thế
lai làm cho sức sống, sức đề kháng của con vật và các đặc tính khác của con
vật được nâng cao, đồng thời thông qua các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của tổ
hợp lai, ưu thế lai là căn cứ cho việc chọn giống [5].

Theo Trần Đỡnh Miờn, Nguyễn Kim Đường, 1992, thì căn cứ vào mục
đích lai tạo, người ta áp dụng các phương pháp lai như: Lai kinh tế, lai cải tạo,
lai gây thành. Trong đó, lai kinh tế là chủ yếu và phổ biến nhất. Lai kinh tế
được áp dụng rộng rãi trong chăn nuôi gia cầm ở tất cả các nước trên thế giới
nhằm làm tăng sản lượng thịt và trứng hàng năm [5]. Phan Cự Nhân, 1983,
cho rằng lai tạo là phương pháp phổ biến ở nước ta và nhiều nước trên thế
giới [7]. Nguyễn Ân và cs thì để lai kinh tế có hiệu quả phải tiến hành chọn
lọc tốt các dòng thuần trong quần thể, các cá thể dị hợp tử giảm đi và cơ thể
đồng hợp tử sẽ tăng lên [1].
3.2. Ưu thế lai và việc sử dụng ưu thế lai trong chăn nuôi
* Khái niệm và bản chất của ưu thế lai
Trong chăn ni nói chung cũng như trong chăn ni gia cầm nói
riêng, việc sử dụng lai tạo để tạo ra ưu thế lai (heterosis) được ứng dụng rộng

8


rãi. Ưu thế lai làm tăng mức độ trung bình giữa con lai so với hai giống gốc, 2
dòng thuần, nhất là đối với tính trạng số lượng.
Trong lai tạo giữa các giống khác nhau thường xảy ra sự thay đổi
nhanh chóng đặc tính di truyền. Đó là những thay đổi về hình thể và sinh lý
của con lai do một tổ hợp mới của di truyền được tạo ra đã làm tăng sức sống
khả năng sinh trưởng, sinh sản của đời con do vậy người ta gọi là ưu thế lai.
Ưu thế lai là sự khác biệt giữa giá trị tính trạng của con lai so với bố mẹ
và thường vượt lên trung bình của bố mẹ, hiện tượng ưu thế lai: thuyết trội,
thuyết siêu trội và thuyết gia tăng tác động của các gen không cùng lô cút.
* Thuyết trội:
Theo thuyết này trong điều kiện chọn lọc lõu dài các gen trội phần lớn
là các gen có lợi và lấn át sự hoạt động của các gen lặn, do đó qua tạp giao có
thể đem các gen trội của hai bên bố mẹ tổ hợp lại ở đời lai, làm cho đời lai

hơn bố mẹ (AA = Aa > aa). Theo Kusher K.F, 1969, nhờ tác dụng lõu dài của
chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhõn tạo gen trội thường là gen có ích được
biểu hiện ra kiểu hình sinh vật, có thể ức chế các gen lặn tương ứng tạo ra tác
dụng lẫn nhau làm tăng các đặc điểm trội lên, các gen lặn bao giờ cũng bị che
lấp, cũn gen trội khi lai sẽ có tác động mạnh hơn nên biểu hiện ra kiểu hình có
năng suất cao hơn [17].
Khi cha mẹ xa nhau trong quan hệ huyết thống (khác dịng, khác giống)
thì xác suất để mỗi cặp cha mẹ truyền cho con những gen trội khác nhau càng
tăng lên, từ đó dẫn đến ưu thế lai càng tăng.
Những giải thích của thuyết trội vẫn chưa thỏa đáng đối với một số
hiện tượng khác như bên cạnh các gen trội có lợi vẫn có những gen trội có
hại, hay hiện tượng thực tế là khi tạp giao giữa các cá thể dị hợp tử với nhau
để con lai 4 dịng thì chúng có ưu thế lai cao hơn khi lai giữa 2 dòng.

9


* Thuyết siêu trội:
Thuyết này cho rằng sự tác động của các alen dị hợp tử Aa lớn hơn tác
động của các alen đồng hợp tử AA và aa (Aa>AA>aa).
Theo Kushner K.F, 1969, cho rằng: cơ sở của ưu thế lai là tớnh dị hợp
tử theo nhiều yếu tố di truyền [17].
Nhiều nhà khoa học kết luận rằng: sở dĩ có hiện tượng siêu trội là do
hiệu ứng sinh lý của các gen khác nhau, những tác động lẫn nhau và các sản
phẩm phản ứng của chúng tốt hơn so với tác động độc lập do các tổ hợp gen
thuần sinh ra.
Theo thuyết này ưu thế lai được tạo nên do tác động của alen dị hợp tử
cho nên không thể cố định được, nếu thuần húa ưu thế lai sẽ giảm vì ưu thế lai
khơng có khả năng di truyền.
* Thuyết gia tăng tốc độ tương hỗ của các gen không cùng lụ cỳt:

Theo Nguyễn Văn Thiện, Nguyễn Khánh Quắc, 1998, cho rằng sự tác
động tương hỗ của các gen không cùng lụ cỳt (tác động át gen) cũng tăng lên [9].
Ưu thế lai biểu hiện ở các mức độ khác nhau ở các tớnh trạng khác
nhau: các tớnh trạng số lượng được biểu hiện, các tớnh trạng chất lượng ít
được biểu hiện. Các tớnh trạng có hệ số di truyền thấp thì hiệu quả chọn lọc
thuần chủng thấp, cũn hiệu quả lai tạo cao, các tính trạng có hệ số di truyền
cao thường có ưu thế lai thấp.
Ưu thế lai còn phụ thuộc vào khả năng phối hợp của các cặp bố mẹ cho
rằng: muốn đạt ưu thế lai siêu trội thì phải cho giao phối giữa cỏc dũng gà xuất
phát khác nhau về kiểu gen nhưng lại có khả năng phối hợp với nhau tốt
Trần Đình Miên, Nguyễn Kim Đường, 1992 [5], cho biết mức độ biểu
hiện của ưu thế lai cao hay thấp cũn phụ thuộc vào sự tương quan õm hay
dương giữa môi trường và kiểu di truyền.
4. Cấu tạo về bộ máy sinh dục của gia cầm
4.1. Cơ quan sinh dục cái
Theo Nguyễn Duy Hoan và Trần Thanh Võn, 1998 thì buồng trứng là
nơi hình thành lịng đỏ - tế bào trứng, rất giàu dinh dưỡng. Gia cầm chưa đẻ:
10


buồng trứng có hình bầu dục, nằm ở thắt lưng của xoang bụng, phớa trước
thận trái. Buồng trứng của gà có khoảng 586 đến 3605 tế bào trứng ở các giai
đoạn phát triển khác nhau. Trọng lượng buồng trứng thay đổi theo trạng thái
chức năng [3].
Ống dẫn trứng: Ống dẫn trứng gà đẻ dài 10 - 20cm, đường kớnh 0,3 0,8mm. Trong khi đẻ trứng với cường độ cao có thể dài 40 - 60cm, đường
kớnh 1cm.
Theo đặc điểm hình thái và chức năng sinh lý ống dẫn trứng chia làm 5
phần: loa kốn, phần tiết lòng trắng, phần eo, tử cung, õm đạo.
- Loa kốn: là phần đầu tiên của ống dẫn trứng có hình ơvan với đường
kớnh 8 - 9cm, nằm ở trong xoang bụng gần buồng trứng. Thành của loa kốn

tương đối dày và hình miệng loa như môi. Miệng loa được nối với thành bụng
bởi các dõy chằng cơ, nhờ đó loa kốn có thể chuyển động về phớa trước hoặc
sau để hứng trứng. Sau đoạn phình to của loa kốn đến đoạn co hẹp hơn dài 2 4cm gọi là cổ loa kèn.
- Phần tiết lịng trắng: có thành khá dày và dài khoảng 30 - 35cm, có
khoảng 15 - 25 nếp gấp dọc, cao 4,5mm dày 2,5mm. Ở phần này có rất nhiều
tuyến để tiểt ra lòng trắng. Ở phần cuối hẹp lại phõn cách với phần eo và
khơng có tuyến.
- Phần eo có đường kớnh nhỏ và dài 8cm, có các cơ vịng dõy. Giữa
phần eo và tử cung khơng có ranh giới rừ ràng.
- Tử cung có hình bao túi, dài 8 - 9cm. Thành tử cung có nhiều cơ bao
dục và cơ vòng dày. Màng nhày tử cung tạo thành các nếp gấp vì thế khi trứng
đến tử cung, nó có thể rộng ra. Giữa tử cung và âm đạo có một vòng cơ thắt.
- Âm đạo hơi co hẹp lại, cơ vịng của nó rất phát triển. Phớa trong õm
đạo có các nếp gấp như những gờ tháp nhỏ bởi màng nhày. Phần õm đạo
tham gia hồn chỉnh q trình hình thành trứng và thơng với lỗ huyệt.
- Thành của ống dẫn trứng gồm 4 màng, có 7 lớp khác nhau:
11


+ Màng thanh dịch hay cũn gọi là màng thanh bụng bao phủ phớa
ngoài cùng ống dẫn trứng. Màng cơ có 2 lớp cơ: cơ dọc và cơ vịng. Màng
mao mạch nằm trong màng cơ, gồm 2 lớp mô liên kết, 1 lớp chứa các mạch
mỏu lớn, một lớp chứa các mao mạch. Lớp trong cùng là màng nhày được
phủ kín bằng mơ rung. Ngồi ra trong màng nhày cịn có các tế bào hình cốc.
Các tuyến trong ống dẫn trứng là tồn bộ các tế bào lớp biểu mơ đều
thực hiện tiết dịch, cũn các phần khác trong ống dẫn trứng đều có 2 kiểu:
tuyến đơn bào và tuyến ống. Tuyến đơn bào được hình thành từ những tế bào
lập phương giống hình lăng trụ, tuyến ống nằm ở các nếp gấp màng nhày,
tuyến tiết ra dịch tiết có hạt, sau đó biến dần thành dịch lỏng. Tuyến đơn bào
và tế bào lập phương tiết ra dịch keo. Dịch tiết được trộn đều thành lòng

trứng. Ở phần eo tuyến đơn bào giống như ở phần tiết lòng trắng nhưng thấp
và nhỏ hẹp hơn. Tuyến đơn bào và tuyến ống của phần eo tiết dịch để tạo
thành màng dưới vỏ cứng. Phần õm đạo khơng có tuyến mà tồn bộ lớp biểu
mô thực hiện chức năng tiết dịch để tạo thành màng ngoài vỏ cứng.
4.2. Cơ quan sinh dục đực
Ở con đực có 2 tinh hồn, tinh hồn trái phát triển hơn tinh hồn phải,
tinh hồn có hình dạng ơvan và nằm phớa trên thuỳ trước của thận, bên cạnh
túi khí bụng. Trọng lượng tinh hồn phụ thuộc vào tuổi và trạng thái sinh lý.
Lúc cũn non tinh hồn có màu hồng nhạt lúc hoạt tớnh sinh dục cao tinh hồn
có màu trắng. Tinh hồn được phủ bằng màng mỏng mờ, ở trung mơ khơng
có vách ngăn liên kết.
Trong tinh hồn có rất nhiều ống cong nhỏ nối với nhau bằng mô liên
kết ở các đám rối khác nhau. Mỗi tinh hồn đều có phần phụ tinh hồn (gọi là
mào tinh). Phần phụ tinh hồn có màu vàng và thấy rất rừ khi hoạt tớnh sinh
dục mạnh. Nó cũng chứa nhiều ống nhỏ. Các ống nhỏ này được nối với các
ống nhỏ của tinh hoàn bằng ống dẫn nằm trên bề mặt của tinh hoàn.

12



×