AÛNH GIAÛ
TRONG SIEÂU AÂM
VOÕ TAÁN ÑÖÙC
ẢNH GIẢ
Là những hình ảnh xuất hiện trên màn hình
không phù hợp với cấu trúc thật trong cơ thể
Sự hình thành ảnh giả được chi phối bởi những
nguyên tắc vật lý
Hiểu rõ bản chất những hiện tượng này giúp
chúng ta lý giải những thông tin mà máy siêu
âm mang lại
A. ẢNH GIẢ
DO DỤNG CỤ
NHIỄU TỪ THIẾT BỊ LÂN CẬN
HIỆU ỨNG NỔ
KHÔNG DÙNG FOCUS
VEILING – ẢO ẢNH CHE PHỦ
GHÉP CẶP ĐIỂM ẢNH KHÔNG TƯƠNG ỨNG
GRATING LOBES
SIDE LOBES
ẢNH GIẢ DO ĐỘ RỘNG CHÙM TIA
NHIỄU TỪ
THIẾT BỊ LÂN CẬN
Linh kiện điện tử tạo
ra xung điện biên độ
thấp, được khuếch
đại lên
Những vệt sáng rãi
rác từng hồi
Thường rõ nhất ở
phần sâu
Ỉ Tắt
Ỉ Gel warmers
MAIN BANG ARTIFACT -
HIỆU ỨNG NỔ
Mặt phản âm mạnh
giữa da và đầu dò
Gain vùng gần quá
lớn
Ỉ Giảm gain vùng
gần
Ỉ Dùng đầu dò thế
hệ mới với lớp đệm
Ỉ Dùng stand-off-pad
KHÔNG DÙNG FOCUS
Sự tập trung điện
từ và sử dụng
thấu kính âm học
làm tăng số lượng
focal zones
Nếu không dùng
focusỈ hình nhòa,
không rõ nét
Những khối u nhỏ
cóthểbòbỏsót
Ỉ Dùng focus
VEILING –ẢNH GIẢ
MÀN CHE
Dùng đồng thời
nhiều focal zones
Dải echo dày
dạng đường cong
// đầu dò
Ấn tượng về một
khối u
Máy xử lý không
kòp Ỉ hình giật
Ỉ Điều chỉnh TGC,
quét chậm, giảm
persistence, giảm
diện tích khảo sát
Ỉ Dùng một focal
zone
PIXEL MISMATCH
GHÉP CẶP ĐIỂM ẢNH KHÔNG TƯƠNG ỨNG
Khi thông tin
nhận được ở
dạng analog
đã bò dòch sai
khi được
chuyển sang
tín hiệu số
Lỗi thiết bò
hoặc do nhiễu
điện từ
Cấu trúc ống
bò nhân đôi
bất thường
Ỉ Sửa đầu dò
GRATING LOBES
Grating lobe đi từ góc
đến tia chính và phụ
thuộc tia phụ có đến
trước hay sau tia
chính.
Phản âm dạng đường
cong ở nông hay sâu
hơn cấu trúc gây ảnh
giả.
Một vách rõ hiện diện
trong cấu trúc dạng
nang
Ỉ Dùng đầu dò khác
hay cửa sổ âm khác
hay góc quét khác.
SIDE LOBES
Hình ảnh sinh âm không
có thật hiện diện do hiệu
ứng thùy bên đồng hành
với chùm tia chính
Có dạng đường cong
sinh âm bên trong các
cấu trúc echo trống
Gây nhầm lẫn: vách
hoặc cặn trong nang
hay cơ quan rỗng.
Thay đổi góc quét hay
mặt cắt.
SIDE LOBES
ẢNH GIẢ
DO ĐỘ
DÀY CHÙM TIA
Xảy ra ở mặt cong giữa
2 cấu trúc echo dày và
echo trống do độ dày
chùm tia gây ra.
Gây nên hình ảnh lớp
echo mỏng viền theo
mặt trong của cấu trúc
dòch gây hình ảnh giả
dày thành, cặn, bùn hay
máu cục.
B. ẢNH GIẢ
DO KỸ THUẬT
Chỉnh gain không phù hợp
Thừa gain
Banding
Độ sáng
Đầu dò không áp sát da
CHỈNH GAIN KHÔNG PHÙ
HP
Do điều chỉnh
TGC sai, tạo ra
phản âm mạnh
ở cấu trúc nông-
quá ít phản âm
ở cấu trúc sâu
và ngược lại
Tạo ra sang
thương bề mặt
dạng giả nang;
hoặc che lấp
tổn thương do
phản âm mạnh
THÖØA GAIN
BANDING
ĐỘ
SÁNG
Do để tương phản không đúng
Sang thương nhỏ sẽ bò bỏ sót
Ỉ Chỉnh độ sáng vừa đủ
Đầu dò
không áp sát da
Khi đặt đầu dò
tiếp xúc không sát với da,
một
số
phần của ảnh có
thể
bò bỏ
sót.
Ỉ Bỏ sót tổn thương trong vùng mờ do tiếp xúc
kém
Ỉ Thay đổi vò trí đầu dò
Dùng đầu dò
tiết diện nhỏ
hơn
Dùng nhiều
gel
C. ẢNH GIẢ
DO CHUYỂN ĐỘNG
THỞ
QUÉT NHANH
ĐÈ ÉP
THỞ
THỞ
NÍN THỞ
Kích thước Thận có
thể
bò dài
hay
ngắn hơn
THỞ
Đường
bờ
có
thể
bò
mờ
hoặc
nhân
đôi.
ỈXừ lý: nín thở / cine loop control /giảm persistence
QUÉT NHANH
Tạo ra ảnh
ảo dạng
đường
nhiễu
Ỉ Quét
chậm hơn
ẹEỉ
EP
KHONG
EP
EP
MAẽNH
D. ẢNH GIẢ
DO TƯƠNG TÁC
GIỮA MÔ VÀ
SÓNG ÂM
BÓNG LƯNG
ĐA ÂM PHẢN HỒI
ĐUÔI SAO CHỔI
TĂNG CƯỜNG ÂM
ẢNH GIẢ SOI GƯƠNG
ẢNH GIẢ DO SAI BIỆT VẬN TỐC
ẢNH ĐÔI
SLICE THICKNESS
SHADOWING -
BÓNG LƯNG
Cấu trúc có độ
trở kháng âm >>
độtrởkháng âm
của môi trường
xung quanh
Sóng tiêu hao
năng lượng nhiều
hơnỈ hồi âm trở
về có biên độ
thấp hơn
Ỉ Một dãi xám hơn
môi trường xung
quanh ở ngay sau
cấu trúc trên
SỎI TÚI MẬT