Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Tiểu luận môn phương pháp dạy học các chủ đề trong môn khoa học tự nhiên 9 bài dãy hoạt động hóa học của kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 35 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGÀNH SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA HÓA HỌC

TIỂU LUẬN
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC CHỦ ĐỀ
TRONG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
THÔNG TIN SINH VIÊN
Họ và tên: Nguyễn Lê Đức Hiệp
MSSV: 46.01.401.067
Mã lớp học phần: SCIE143902
Số thứ tự: 13

THÔNG TIN BÀI TIỂU LUẬN
Tên bài dạy: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Chủ đề: Kim loại – Mạch nội dung: Chất và sự biến đổi của chất
Số tiết: 3 tiết
Lớp: 9

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 17/01/2023


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOẠN ................................................................................................ 2
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. 4
LỜI NĨI ĐẦU ..................................................................................................... 5
I)

Lí do chọn đề tài: ...................................................................................... 5



II)

Các yêu cầu cần đạt trong bài: ................................................................. 5

III) Kiến thức cơ bản trong bài học: ............................................................... 5
IV)
V)

Một số kiến thức đã học có thể sử dụng lại hoặc nhắc lại: ................... 7
Phương pháp, kĩ thuật dạy học: ................................................................ 8

NỘI DUNG CHI TIẾT ..................................................................................... 10
I)

Mục tiêu: ................................................................................................. 11

II)

Thiết bị dạy học và học liệu: .................................................................. 13

III) Tiến trình dạy học: ................................................................................. 14
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 34

1


LỜI CAM ĐOẠN
Tơi cam đoan đây là cơng trình do chính tơi thực hiện.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 01 năm 2023
SINH VIÊN

Nguyễn Lê Đức Hiệp

2


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: (1) – Đinh sắt tác dụng với dung dịch CuSO4; (2) – Dây đồng tác dụng
với dung dịch FeSO4 ........................................................................................... 22
Hình 2: (1) – Dây đồng phản ứng với dung dịch AgNO3; (2) – Bạc phản ứng với
CuSO4 .................................................................................................................. 22
Hình 3: (1) – Sắt phản ứng với dung dịch HCl; (2) – Đồng phản ứng với dung
dịch HCl .............................................................................................................. 23
Hình 4: (1) – Sodium tác dụng với nước; (2) – Sắt tác dụng với nước .............. 23
Hình 5: Sơ đồ tư duy ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại.................... 25
Hình 6: Kẽm phản ứng với dung dịch copper sulfate ......................................... 29
Hình 7: Đồng tác dụng với dung dịch sulfuric acid concentrated, hot ............... 29
Hình 8: Điều chế dung dịch copper sulfate từ copper thơng qua việc đốt cháy
copper trong oxygen............................................................................................ 30
Hình 9: Magnesium tác dụng với dung dịch hydrochloric acid ......................... 30
Hình 10: Kẽm tác dụng với dung dịch copper chloride ...................................... 30
Hình 11: Đồng tác dụng với dung dịch silver nitrate ......................................... 31
Hình 12: Nhơm tác dụng với dung dich copper chloride ................................... 31

3


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Mã hóa mục tiêu dạy học ...................................................................... 11
Bảng 2: Mã hóa thiết bị và học liệu .................................................................... 13
Bảng 3: Bảng mã hóa tiến trình dạy học............................................................. 14
Bảng 4: Phiếu học tập số 1 .................................................................................. 17
Bảng 5: Đáp án phiếu học tập số 1 ..................................................................... 18
Bảng 6: Câu hỏi cho hoạt động bằng phương pháp khăn trải bàn ...................... 21
Bảng 7: Đáp án câu hỏi cho hoạt động bằng phương pháp khăn trải bàn .......... 21
Bảng 8: Phiếu học tập số 2 .................................................................................. 27
Bảng 9: Đáp án phiếu học tập số 2 ..................................................................... 28

4


LỜI NĨI ĐẦU
I)

Lí do chọn đề tài:
Bài học này nằm trong chủ đề kim loại, thuộc mạch chất
và sự biến đổi chất và nó rất cần thiết trong cuộc sống, hiểu rõ dãy hoạt
động hóa học của kim loại sẽ biết phản ứng nào xảy ra được, không xảy ra
được và cũng xác định được đâu là phản ứng an tồn cũng như nguy hiểm.
Bên cạnh đó phương pháp và nội dung dạy học cịn khơ
khan, khó hiểu nên em chọn để làm rõ cũng như giúp giáo viên có tài liệu
tham khảo trong dạy – học với bối cảnh chưa có sách giáo khoa mơn Khoa
học tự nhiên 9. Đặc biệt hơn là tình trạng sách giáo khoa mới vẫn cịn nhiều
sai sót và nặng nề về kiến thức.
II) Các yêu cầu cần đạt trong bài:
Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mơ tả được thí
nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp
xúc với nước, hydrochloric acid,…

Nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại (Li, K,
Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au).
Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học.
III) Kiến thức cơ bản trong bài học:
Bằng nhiều thí nghiệm hay cách khác nhau, người ta đã
kiểm chứng và sắp xếp kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ
hoạt động hóa học.
Các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ
hoạt động hóa học từ trái sang phải:
Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, S, Pb, H, Cu, Ag, Pt, Au
Lúc Khó Ba Cần Nàng May Áo Màu Giáp Của Sắt Nhớ Sang Phố Hỏi
Cửa Hàng Á Phi Âu
-

Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết:

Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần

từ trái sang phải.

5



Những kim loại đứng trước Mg là những kim loại
mạnh (Li, K, Ba, Ca, Na) tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường tạo thành
các oxide.

4Li + O2


2Li2O

4K + O2

2K2O

2Ba + O2

2BaO

2Ca + O2

2CaO

4Na + O2

2Na2O


Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung
dịch acid thông thường giải phóng khí H2.
2Al( ) + 3H SO

()

→ Al (SO )

Mg ( ) + 2HCl( ) → MgCl

()


()

+ 3H ↑

+H ↑


Kim loại đứng trước (trừ Li, K, Ba, Ca, Na) đẩy
kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Fe( ) + CuSO
Cu( ) + 2AgNO

()

()

→ FeSO

()

→ Cu(NO )

+ Cu ↓
()

+ 2Ag ↓

6



IV) Một số kiến thức đã học có thể sử dụng lại hoặc nhắc lại:
1)
Khoa học tự nhiên 7:
a)
Bài – Ngun tố hóa học:
Phát biểu được kí hiệu ngun tố hóa học.
Viết được cơng thức hóa học và đọc được tên của 20
nguyên tố đầu tiên.

Kiến thức được sử dụng lại và tiếp tục dùng cho hoạt
động mở đầu và hoạt động hình thành kiến thức dãy hoạt động hóa
học của kim loại được hình thành như thế nào.
b)

Bài – Sơ lược về bảng tuần hồn các ngun tố hóa

học:
Sử dụng được bảng tuần hồn để chỉ ra các nhóm
ngun tố/nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn.

Kiến thức được sử dụng lại và tiếp tục dùng cho hoạt
động hình thành kiến thức dãy hoạt động hóa học của kim loại được
hình thành như thế nào.
Khoa học tự nhiên 8:
a)
Bài – Acid:
Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (phản
ứng với kim loại), nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm
(viết phương trình hóa học) và rút ra nhận xét.


Kiến thức được sử dụng lại và tiếp tục dùng cho hoạt
động mở đầu và hình thành kiến thức dãy hoạt động hóa học của kim
loại được hình thành như thế nào.
2)

Bài – Base:
Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước.
Tra được bảng tính tan để biết một số hydroxide cụ thể
thuộc loại kiềm hoặc base không tan.

Kiến thức được sử dụng lại và tiếp tục dùng cho hoạt
động mở đầu và hoạt động hình thành kiến thức dãy hoạt động hóa
học của kim loại được hình thành như thế nào.
b)

c)

kim với oxygen.

Bài – Oxide:
Viết phương trình hóa học tạo ra oxide từ kim loại/phi

7



Kiến thức được sử dụng lại và tiếp tục dùng cho hoạt
động mở đầu và hoạt động hình thành kiến thức dãy hoạt động hóa
học của kim loại được hình thành như thế nào.

Bài – Muối:
Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại,
nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hóa
học) và rút ra kết luận.

Kiến thức được sử dụng lại và tiếp tục dùng cho hoạt
động mở đầu và hoạt động hình thành kiến thức dãy hoạt động hóa
học của kim loại được hình thành như thế nào.
d)

Khoa học tự nhiên 9:
 Bài – Tính chất chung của kim loại:
Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của kim loại:
tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước,
dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối.
Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim
loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng,…).

Kiến thức được sử dụng lại và tiếp tục dùng cho hoạt
động mở đầu và hoạt động hình thành kiến thức dãy hoạt động hóa
học của kim loại được hình thành như thế nào.
3)

V) Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Trong bài học này phương pháp chủ đạo nhất mà em
chọn đó là phương pháp trực quan, khám phá, thực hành. Em chọn tổ hợp
các phương pháp này vì bài học này có phần hơi khơ khan mặc dù bản thân
bài này gắn liền với thực tế và thông qua phương pháp khám phá, thực
hành em muốn hình thành cho học sinh kĩ năng kiểm chứng lại kiến thức,
kích thích cho học sinh cảm giác học tập tò mò.

Kĩ thuật dạy học em sử dụng chủ đạo trong bài là dạy
học khăn trải bàn, dạy học khám phá, dạy học trực quan và dãy học bằng
sơ đồ tư duy. Lí do em chọn các kĩ thuật dạy học này là vì đây là bài học
tuy dễ, ngắn nhưng để đảm bảo tổng số tiết của chủ đề kim loại là 11 tiết
nên là việc các em học sinh phải hoạt động khá nhiều, cũng như là kiến
thức này các em đã được học ở các lớp trước và tiết học và em cũng mong
muốn rằng học sinh có niềm u thích với mơn Khoa học tự nhiên nên em
chọn các kĩ thuật dạy học này để giúp các em tích cực hơn trong việc mã
hóa lại kiến thức cũ. Trong bài dạy này em tâm đắc nhất là kĩ thuật dạy học
8


khám phá vì em muốn học sinh của mình thật sự hóa thân thành nhà khoa
học, tự mình kiểm chứng lại những gì mình đã biết, có như vậy mới phát
huy hết được kiến thức và kĩ năng mà các em vốn có.

9


NỘI DUNG CHI TIẾT
Trường: THCS Tân Phú Trung
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Lê Đức Hiệp
Tổ: Khoa học tự nhiên
CHỦ ĐỀ: KIM LOẠI (11 TIẾT)
BÀI DẠY: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Môn: Khoa học tự nhiên; Lớp: 09
Thời gian thực hiện: 03 tiết
KIẾN THỨC CƠ BẢN TRONG BÀI HỌC
 Bằng nhiều thí nghiệm hay cách khác nhau, người ta đã kiểm chứng và
sắp xếp kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học.

 Các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa
học từ trái sang phải:
Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, S, Pb, H, Cu, Ag, Pt, Au
Lúc Khó Ba Cần Nàng May Áo Màu Giáp Của Sắt Nhớ Sang Phố Hỏi
Cửa Hàng Á Phi Âu
 Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết:

Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái sang phải.


Những kim loại đứng trước Mg là những kim loại mạnh (Li, K,
Ba, Ca, Na) tác dụng được với O 2 ở nhiệt độ thường tạo thành các oxide.

10


4Li + O2

2Li2O

4K + O2

2K2O

2Ba + O2

2BaO

2Ca + O2


2CaO

4Na + O2

2Na2O


Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch acid thơng
thường giải phóng khí H2.
2Al( ) + 3H SO ( ) → Al (SO ) ( ) + 3H ↑
Mg ( ) + 2HCl( ) → MgCl

()

+H ↑


Kim loại đứng trước (trừ Li, K, Ba, Ca, Na) đẩy kim loại đứng sau
ra khỏi dung dịch muối.
Fe( ) + CuSO ( ) → FeSO ( ) + Cu ↓
Cu( ) + 2AgNO
I)

()

→ Cu(NO )

()

+ 2Ag ↓


Mục tiêu:
Bảng 1: Mã hóa mục tiêu dạy học

NĂNG
LỰC/PHẨM
CHẤT

U CẦU CẦN ĐẠT

MÃ HỐ
U CẦU
CẦN ĐẠT

Năng lực khoa học tự nhiên
 Nêu được dãy hoạt động hóa học của
kim loại (Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, (1) 1. Khoa học
tự nhiên 1.1
Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au)
 Tiến hành được một số thí nghiệm
Nhận thức khoahoặc mơ tả được thí nghiệm (qua hình vẽ (2) 2. Khoa học
hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim
tự nhiên 1.2
học tự nhiên
loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid,…
 Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt
3. Khoa học
(3)
động hóa học
tự nhiên 1.6

Năng lực chung và phẩm chất
Năng lực tự chủ  Biết chủ động, tích cực thực hiện
những công việc của bản thân trong học tập (4) Tự lực 2.1
và tự học
11


 Vận dụng được một cách linh hoạt
5.
Thích
những kiến thức, kĩ năng đã học ở những bài
ứng
với
(5)
trước để giải quyết thí nghiệm và yêu cầu cần
cuộc sống
đạt của bài này
3.1
6. Xác định
Năng lực giao tiếp  Biết chủ động đề xuất các cách trả lời
(6) mục đích và
câu hỏi khi được giao nhiệm vụ
và hợp tác
hợp tác 4.1
Năng lực giải  Phân tích được tại sao các nhà khoa
7. Phát hiện
học
lại
tìm
ra

được
dãy
hoạt
động
hóa
học
quyết vấn đề và
(7) và làm rõ
của
kim
loại
sáng tạo
vấn đề 5.1

Phẩm chất chăm
chỉ

 Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
học được ở bài dãy hoạt động hóa học của (8) 8. Ham học
6.1
kim loại vào học tập
 Tham gia vào các hoạt động nhóm
Chăm
cũng như các hoạt động chung của lớp, phù (9) 9.
làm 7.1
hợp với khả năng của bản thân

Phẩm chất trung  Luôn thống nhất giữa lời nói với việc
10. Trung
(10)

làm
thực
thực 8.1
Năng lực khoa học tự nhiên:
Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mơ tả được thí
nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp
xúc với nước, hydrochloric acid,…
Nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại (Li, K,
Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au).
Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học.
1)

Phẩm chất:
a)
Chăm chỉ:
Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở bài
dãy hoạt động hóa học của kim loại vào học tập.
Tham gia vào các hoạt động nhóm cũng như các hoạt
động chung của lớp, phù hợp với khả năng của bản thân.
2)

b)

-

Trung thực:
Ln thống nhất giữa lời nói với việc làm.

12



Năng lực chung:
a)
Tự chủ và tự học:
Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của
bản thân trong học tập.
Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ
năng đã học ở những bài trước để giải quyết thí nghiệm và yêu cầu cần đạt
của bài này.
3)

b)

giao nhiệm vụ.

Năng lực giao tiếp và hợp tác:
Biết chủ động đề xuất các cách trả lời câu hỏi khi được

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
Phân tích được tại sao các nhà khoa học lại tìm ra được
dãy hoạt động hóa học của kim loại.
c)

II) Thiết bị dạy học và học liệu:
Bảng 2: Mã hóa thiết bị và học liệu

HOẠT ĐỘNG

GIÁO VIÊN


HỌC SINH
Vở ghi, dụng cụ
học tập, sách giáo
Laptop, phấn, dẻ lau bảng, sách giáo khoa
Mở đầu
khoa mơn Hóa
mơn Hóa học 9, phiếu học tập số 1
học 9, điện thoại
thơng minh
Hình thành kiến thức mới
Laptop, phấn, dẻ lau bảng, sách giáo khoa Vở ghi, dụng cụ
Dãy hoạt động
mơn Hóa học 9, giấy A0, dụng cụ, hóa chất học tập, sách giáo
hóa học của kim
thí nghiệm dãy hoạt động hóa học của kim khoa mơn Hóa
loại được hình
loại, video sự hình thành dãy hoạt động hóa học 9, điện thoại
thành như thế
học của kim loại, một số hình ảnh thí thơng minh, màu
nào?
nghiệm dãy hoạt động hóa học của kim loại vẽ
Vở ghi, dụng cụ
học tập, sách giáo
Ý nghĩa của dãy
Laptop, phấn, dẻ lau bảng, sách giáo khoa khoa môn Hóa
hoạt động hóa
mơn Hóa học 9, giấy A0
học 9, điện thoại
học của kim loại
thông minh, màu

vẽ

13


Luyện tập

Vở ghi, dụng cụ
Laptop, phấn, dẻ lau bảng, sách giáo khoa học tập, sách giáo
mơn Hóa học 9, dụng cụ, hóa chất thí khoa mơn Hóa
nghiệm dãy hoạt động hóa học của kim loại học 9, điện thoại
thơng minh

Giáo viên:
Laptop, phấn, dẻ lau bảng, máy chiếu.
Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm dãy hoạt động hóa học
của kim loại.
Giấy A0.
Một số hình ảnh dãy hoạt động hóa học của kim loại và
phản ứng hóa học của kim loại.
Video về sự hình thành dãy hoạt động hóa học (có dịch
ra Tiếng Việt).
Một số phiếu học tập.
1)

2)

Học sinh:
Vở ghi, dụng cụ học tập.
Màu vẽ.

Sách giáo khoa mơn Hóa học 9.
Điện thoại thơng minh.

III) Tiến trình dạy học:
Bảng 3: Bảng mã hóa tiến trình dạy học

PHƯƠNG PHƯƠNG ÁN ĐÁNH
GIÁ
PHÁP, KĨ
NỘI DUNG
THUẬT DẠY PHƯƠNG
CƠNG CỤ
HỌC
PHÁP
 Học sinh
chia thành các
 Khơi gợi nhóm, kết hợp  Phương
Mở đầu cho học sinh có với sách giáo
pháp dạy học  Hỏi
 Bảng
(40 tâm thế vào bài khoa và điện
trực quan kết đáp
hỏi ngắn
phút) mới
thoại
thông
hợp với câu hỏi
minh để hoàn
thành phiếu học
tập số 1

HOẠT
MỤC TIÊU
ĐỘNG
DẠY HỌC
HỌC

14


HOẠT
MỤC TIÊU
ĐỘNG
DẠY HỌC
HỌC

PHƯƠNG PHƯƠNG ÁN ĐÁNH
GIÁ
PHÁP, KĨ
NỘI DUNG
THUẬT DẠY PHƯƠNG
CÔNG CỤ
HỌC
PHÁP
Hình thành kiến thức mới
(75 phút)

 Tiến
hành được một
 Học sinh
số thí nghiệm

chia thành các
hoặc mơ tả
nhóm,
xem
được
thí
video cách các
nghiệm
(qua
Dãy
nhà khoa học
hình vẽ hoặc
hoạt
tìm ra dãy hoạt
học liệu điện tử
động
động hóa học
thí nghiệm) khi
hóa học
của kim loại,
cho kim loại
 Phương
của kim
kết hợp với sách
tiếp xúc với
pháp dạy học
loại
giáo khoa, điện

nước,

trực
quan,
được
thoại
thông
phẩm
hydrochloric
khám phá kết
hình
minh, câu trả lời
tập
acid,…
hợp với dạy
thành
phiếu học tập số
học thực hành
 Nêu
như thế
1, các dụng cụ
được dãy hoạt
nào?
và hóa chất mà
động hóa học
(45
giáo viên đã
của kim loại
phút)
chuẩn bị để
(Li, K, Ba, Ca,
hồn

thành
Na, Mg, Al,
khăn trải bàn
Mn, Zn, Cr, Fe,
của nhóm trên
Ni, Sn, Pb, H,
giấy A0
Cu, Hg, Ag, Pt,
Au)
Ý nghĩa
 Học sinh
 Phương
của dãy  Trình
chia thành các
pháp dạy học
hoạt
bày được ý nhóm sử dụng

trực quan, kết
động nghĩa của dãy điện thoại, kết
phẩm
hợp với kĩ thuật
hóa học hoạt động hóahợp với sách
tập
dạy học sơ đồ
(30 học.
giáo khoa, các
tư duy
phút)
thí nghiệm đã


Sản
 Sản
họcphẩm học
tập

Sản
 Sản
họcphẩm học
tập

15


PHƯƠNG PHƯƠNG ÁN ĐÁNH
GIÁ
PHÁP, KĨ
NỘI DUNG
THUẬT DẠY PHƯƠNG
CÔNG CỤ
HỌC
PHÁP
thực hiện ở trên
và video đã xem
để trả lời và giải
thích được cho
câu hỏi sau: “Từ
những gì em đã
làm ở trên thì
dãy hoạt động

hóa học của kim
loại có ý nghĩa
gì?” bằng sơ đồ
tư duy.
 Học sinh
chia thành các
nhóm sử dụng
 Sử dụngđiện thoại kết
được kiến thứchợp sách giáo
Luyện
và các kĩ năngkhoa, những sản  Phương
tập
 Hỏi
 Bảng
đã học ở các phẩm của các pháp dạy học
(20
– đáp
hỏi ngắn
hoạt động trênhoạt động khác trực quan
phút)
để củng cố lại cũng như các
bài học.
dụng cụ hóa
chất để hồn
thành phiếu học
tập số 2.

HOẠT
MỤC TIÊU
ĐỘNG

DẠY HỌC
HỌC

MỞ ĐẦU (40 PHÚT)
1)

Mục tiêu:
Khơi gợi cho học sinh có tâm thế vào bài mới.

Nội dung:
Học sinh chia thành các nhóm, kết hợp với sách giáo
khoa và điện thoại thông minh để hoàn thành phiếu học tập số 1.
2)

16


Bảng 4: Phiếu học tập số 1

Lớp:
Nhóm:
Câu 1: Hãy kể tên các loại acid thông thường mà em biết?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 2: Nêu một số base mà em biết và cho biết chúng thuộc loại base nào
(tan hay không tan)?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Câu 3: Kể tên một số kim loại mà em biết và cho biết kim loại có những
tính chất hóa học nào? Từ đó hãy chỉ ra và giải thích các tính chất hóa học
đó của kim loại.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Câu 4: Nêu lại dụng cụ, hóa chất và quy trình thực hiện thí nghiệm kiểm
chứng tính chất hóa học của kim loại?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
17


Lớp:
Nhóm:

…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
3)

Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh cho phiếu học tập số 1.
Bảng 5: Đáp án phiếu học tập số 1

Lớp:
Nhóm:
Câu 1: Hãy kể tên các loại acid thơng thường mà em biết?
Giải
 Các acid thông thường: sulfuric acid, hydrochloric acid, nitric acid.
Câu 2: Nêu một số base mà em biết và cho biết chúng thuộc loại base nào
(tan hay không tan)?
Giải
 Các base thông thường: LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,
Mg(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3
 Các loại base:

Base tan tốt trong nước: LiOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, NaOH.

Base không tan trong nước: Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2,
Fe(OH)3, Cu(OH)2.
Câu 3: Kể tên một số kim loại mà em biết và cho biết kim loại có những
tính chất hóa học nào? Từ đó hãy cho ví dụ minh họa về những tính chất
hóa học của kim loại.
Giải
 Kim loại mà em biết: Na, Ca, Ba, Cu, Fe, Ag, Au, Al, Zn.
 Tính chất hóa học của kim loại:


Tác dụng với O2:
3Fe( ) + 2O
4Al( ) + 3O


( )

( )

→ Fe O

( )

→ 2Al O

( )

Tác dụng với một số phi kim khác:
2Na( ) + Cl

( )

→ 2NaCl(

)

Cu( ) + S( ) → CuS ↓
18



Lớp:
Nhóm:


Tác dụng với dung dịch acid:
Zn( ) + H SO ( ) → ZnSO
Fe( ) + 2HCl( ) → FeCl



()

Tác dụng với dung dịch muối:
Zn( ) + CuSO ( ) → ZnSO
Cu( ) + 2AgNO

()

()

+H ↑

()

→ Cu(NO )

+H ↑

+ Cu ↓

()

+ 2Ag ↓

Câu 4: Nêu lại dụng cụ, hóa chất và quy trình thực hiện thí nghiệm kiểm
chứng tính chất hóa học của kim loại?
Giải
a) Tác dụng với O2:
 Dụng cụ, hóa chất:
 Dụng cụ: đèn cồn, hộp diêm, bình tam giác có nút đậy, bật lửa.
 Hóa chất: sợi dây phanh xe đạp/xe máy (thép), oxygen gas.
 Cách tiến hành thí nghiệm:
 Bước 1: Lấy một sợi dây phanh xe đạp/xe máy (thép) cuộn một đầu thành
hình lị xo, bao quanh một mẩu diêm nhỏ đem đốt trên ngọn lửa đèn cồn.
 Bước 2: Khi thấy chỉ còn tàn đỏ, đưa nhanh vào lọ có chứa oxygen.
b) Tác dụng với phi kim khác:
 Dụng cụ, hóa chất:
 Dụng cụ: giấy lọc, muỗng sắt, đèn cồn, bật lửa, bình tam giác có nút đậy.
 Hóa chất: mẩu sodium, chlorine gas, cát.
 Cách tiến hành thí nghiệm:
 Bước 1: Lấy một mẩu nhỏ sodium (bằng hạt đậu xanh), dùng giấy lọc
thấm hết lớp dầu phía ngồi.
 Bước 2: Để mẫu sodium vào muỗng sắt, nung nóng trên ngọn lửa đèn
cồn cho đến khi sodium nóng chảy hồn tồn rồi đưa vào bình chứa chlorine
gas (dưới đáy bình có chứa một lớp cát).
c) Tác dụng với dung dịch acid:
 Dụng cụ, hóa chất:
 Dụng cụ: ống nghiệm.
 Hóa chất: mẫu zinc, dung dịch hydrochloric acid.
 Cách tiến hành thí nghiệm:

 Cho mẫu zinc vào ống nghiệm chứa khoảng 2ml dung dich hydrochloric
acid.
19


Lớp:
Nhóm:
d) Tác dụng với dung dịch muối:
 Dụng cụ, hóa chất:
 Dụng cụ: ống nghiệm
 Hóa chất: dây đồng, dây kẽm, silver nitrate, copper sulfate
 Cách tiến hành:
 Cho một mảnh đồng vào dung dịch silver nitrate.
 Cho một dây kẽm vào dung dịch copper sulfate.
4)
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
VÀ HỌC SINH
 Giao nhiệm vụ:
 Giáo viên chia lớp thành các
nhóm và yêu cầu học sinh hồn thành
phiếu học tập số 1 trong vịng 15 phút.
 Thực hiện nhiệm vụ:
 Học sinh chia thành các nhóm.
 Học sinh hoàn thành phiếu học
tập số 1.
 Báo cáo, thảo luận:
 Giáo viên mời ngẫu nhiên 8 học
sinh đứng lên trả lời câu hỏi.

 Các học sinh khác nhận xét và
bổ sung (nếu có).
 Kết luận, nhận định:
 Giáo viên nhận xét, đánh giá câu
trả lời của học sinh.
 Giáo viên chốt kiến thức cũ dựa
trên phiếu học tập số 1.

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (75 PHÚT)
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI ĐƯỢC XÂY DỰNG
NHƯ THẾ NÀO? (45 PHÚT)
20


Mục tiêu:
Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mơ tả được thí
nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp
xúc với nước, hydrochloric acid,…
Nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại (Li, K,
Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au).
1)

Nội dung:
Học sinh chia thành các nhóm, xem video cách các nhà
khoa học tìm ra dãy hoạt động hóa học của kim loại
“ kết hợp với
sách giáo khoa, điện thoại thông minh, câu trả lời phiếu học tập số 1, các
dụng cụ và hóa chất mà giáo viên đã chuẩn bị để hồn thành khăn trải bàn
của nhóm trên giấy A0.
2)


Bảng 6: Câu hỏi cho hoạt động bằng phương pháp khăn trải bàn

Lớp:
Nhóm:
Câu 1: Từ nội dung video mà em đã xem, hãy cho biết các nhà khoa học đã
bằng cách nào tìm ra được dãy hoạt động hóa học của kim loại?
Câu 2: Hãy tìm và thực hiện lại thí nghiệm chứng tỏ dãy hoạt động hóa học
của kim loại theo cách mà các nhà khoa học đã làm trong video trên bằng các
hóa chất và dụng cụ giáo viên đã chuẩn bị sẵn (viết lại quy trình, kết quả thí
nghiệm lên giấy A0). Từ đó rút ra được dãy hoạt động hóa học của em thơng
qua các thí nghiệm mà em chọn.
3)

Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên khăn trải bàn giấy A0.

Bảng 7: Đáp án câu hỏi cho hoạt động bằng phương pháp khăn trải bàn

Lớp:
Nhóm:
Câu 1: Từ nội dung video mà em đã xem, hãy cho biết các nhà khoa học
đã bằng cách nào tìm ra được dãy hoạt động hóa học của kim loại?
Giải
 Các nhà khoa học đã sử dụng các phản ứng đặc trưng của kim loại và
dùng một số kim loại khác nhau, sau đó tập hợp các dữ liệu từ phản ứng của
chúng thành bộ hồ sơ để tìm ra được dãy hoạt động hóa học của các kim loại.

21



Câu 2: Hãy tìm và thực hiện lại thí nghiệm chứng tỏ dãy hoạt động hóa
học của kim loại theo cách mà các nhà khoa học đã làm trong video trên
bằng các hóa chất và dụng cụ giáo viên đã chuẩn bị sẵn (viết lại quy trình,
kết quả thí nghiệm lên giấy A0). Từ đó rút ra được dãy hoạt động hóa học
của em thơng qua các thí nghiệm mà em chọn.
Giải
Thí nghiệm kiểm chứng dãy hoạt động hóa học của kim loại theo cách các nhà
khoa học đã làm:
 Thí nghiệm 1: Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 và mẫu dây đồng vào
dung dịch FeSO4.

Hình 1: (1) – Đinh sắt tác dụng với dung dịch CuSO 4; (2) – Dây đồng tác
dụng với dung dịch FeSO4
 Thí nghiệm 2: Cho mẫu dây đồng vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch
AgNO3 và mẫu dây bạc vào ống nghiệm (2) đựng dung dịch CuSO4.

Hình 2: (1) – Dây đồng phản ứng với dung dịch AgNO3; (2) – Bạc phản ứng với
CuSO4

 Thí nghiệm 3: Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào ống nghiệm (1) và (2)
riêng biệt đựng dung dịch HCl.

22


Hình 3: (1) – Sắt phản ứng với dung dịch HCl; (2) – Đồng phản ứng với dung
dịch HCl

 Thí nghiệm 4: Cho mẫu sodium và đinh sắt vào hai cốc (1) và (2) riêng

biệt đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein.

Hình 4: (1) – Sodium tác dụng với nước; (2) – Sắt tác dụng với nước

→ Căn cứ vào kết quả thí nghiệm 1, 2, 3, 4 ta có thể sắp xếp các kim
loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học như sau:
Na, Fe, H, Cu, Ag.
4)
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
NỘI DUNG
HỌC SINH
Dãy hoạt động hóa học của
 Giao nhiệm vụ học tập:
 Giáo viên chia lớp thành các nhóm và kim loại được hình thành như
thế nào?
yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi vào khăn trải
 Bằng nhiều thí nghiệm
bàn A0 trong vịng 20 phút.
hay cách khác nhau, người ta đã
 Thực hiện nhiệm vụ:
kiểm chứng và sắp xếp kim loại
 Học sinh chia thành các nhóm.
 Học sinh xem video, kết hợp sách giáo thành dãy theo chiều giảm dần
khoa, câu trả lời phiếu học tập số 1, điện mức độ hoạt động hóa học.
 Các kim loại được sắp xếp
thoại thông minh, các dụng cụ và hóa chất
mà giáo viên đã chuẩn bị để trả lời câu hỏi theo chiều giảm dần mức độ hoạt
động hóa học từ trái sang phải:
vào khăn trải bàn A0.

23


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
NỘI DUNG
HỌC SINH
 Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn,
Zn, Cr, Fe, Ni, S, Pb, H, Cu, Ag,
thực hiện nhiệm vụ (nếu cần).
Pt, Au
 Báo cáo, thảo luận:
 Giáo viên yêu câu học sinh treo khăn Lúc Khó Ba Cần Nàng May
Áo Màu Giáp Của Sắt Nhớ
trải bàn lên góc cửa sổ chỗ mình ngồi.
 Lần lượt từng nhóm cử đại diện đứng Sang Phố Hỏi Cửa Hàng Á Phi
Âu
tại chỗ báo cáo.
 Các học sinh khác của nhóm khác lần
lượt đi tham quan và đánh giá, bổ sung (nếu
có)
 Kết luận, nhận định:
 Giáo viên nhận xét, đánh giá câu trả
lời của học sinh.
 Giáo viên chốt kiến thức dãy hoạt
động hóa học của kim loại được hình thành
như thế nào.
Ý NGHĨA DÃY HOẠT ĐỘNG HĨA HỌC CỦA KIM LOẠI (30 PHÚT)
1)

Mục tiêu:

Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học.

Nội dung:
Học sinh chia thành các nhóm sử dụng điện thoại, kết
hợp với sách giáo khoa, các thí nghiệm đã thực hiện ở trên và video đã xem
để trả lời và giải thích được cho câu hỏi sau: “Từ những gì em đã làm ở
trên thì dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa gì?” bằng sơ đồ tư
duy.
2)

3)

Sản phẩm:
Sơ đồ tư duy của học sinh.

24


×