Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tiểu luận môn phương pháp dạy học các chủ đề trong môn khoa học tự nhiên 7 bài giới thiệu về liên kết hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGÀNH SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA HÓA HỌC

TIỂU LUẬN
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC CHỦ ĐỀ
TRONG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN

THÔNG TIN SINH VIÊN
Họ và tên: Hồ Phan Ngọc Uyên
MSSV: 46.01.401.314
Mã lớp học phần: SCIE143902
Số thứ tự: 41

THÔNG TIN BÀI TIỂU LUẬN
Tên bài dạy: Giới thiệu về liên kết hóa học
Chủ đề: Phân tử – Mạch nội dung: Chất và sự biến đổi của chất
Số tiết: 03 tiết
Lớp: 07

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 18/01/2023


MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................ 1
LỜI CAM ĐOẠN .................................................................................................... 2
LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................... 3
I) Lí do chọn đề tài: ............................................................................................. 3
II) Yêu cầu cần đạt: ............................................................................................... 3
III)



Kiến thức cơ bản trong bài học: ................................................................... 3

IV) Một số kiến thức đã học có thể sử dụng lại trong bài: ................................. 4
V) Các phương pháp, kĩ thuật dạy học có trong bài: ............................................ 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... 6
NỘI DUNG CHI TIẾT ........................................................................................... 7
I) Mục tiêu: .......................................................................................................... 8
II) Thiết bị dạy học và học liệu:............................................................................ 9
III)

Tiến trình dạy học: ...................................................................................... 10

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 31

1


LỜI CAM ĐOẠN
Tơi cam đoan đây là cơng trình do chính tơi thực hiện.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 01 năm 2023
SINH VIÊN

Hồ Phan Ngọc Uyên

2



LỜI NĨI ĐẦU
I)

Lí do chọn đề tài:
Đây là bài học có kiến thức nền tảng, để dẫn dắt vào những
bài học sau này. Vì vậy em chọn bài học này để nhằm làm rõ sự cần thiết của
bài học.
Bên cạnh đó em chọn bài học này cũng vì các nguồn tài
liệu tham khảo, sách giáo khoa cịn chưa hồn chỉnh và kiến thức lang mang,
dài. Vậy nên em chọn bài này để giáo viên có nguồn học liệu tham khảo tốt.
II) u cầu cần đạt:
Nêu được mơ hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử
của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hố trị theo nguyên
tắc dùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng giống nguyên tử
nguyên tố khí hiếm(Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3,
H2O, CO2, N2…).
Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho
và nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngồi cùng giống ngun tử
ngun tố khí hiếm(Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO…).
Chỉ ra sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và
chất cộng hoá trị.
III) Kiến thức cơ bản trong bài học:
Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron
ở ngồi cùng, riêng helium ở lớp ngồi cùng có 2 electron.
Liên kết ion là liên kết giữa ion dương và ion âm.
Các ion dương và ion âm đơn ngun tử có lớp electron
ngồi cùng giống với ngun tử của ngun tố khí hiếm.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi sự
dùng chung electron giữa hai nguyên tử.
Liên kết cộng hóa trị thường là liên kết giữa hai nguyên tử

của nguyên tố phi kim với phi kim.
Chất được tạo bởi các ion dương và ion âm được gọi là
chất ion.
Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị được gọi là
chất cộng hóa trị.
Ở điều kiện thường chất ion thường ở thể rắn, chất cộng
hóa trị có thể ở thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
Chất ion khó bay hơi, khó nóng chảy, khi tan trong nước
tạo dung dịch dẫn được điện.
Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt,
một số chất tan được trong nước thành dung dịch. Tùy thuộc vào chất cộng
3


hóa trị khi tan trong nước mà dung dịch thu được có thể dẫn điện hoặc khơng
dẫn điện.
IV) Một số kiến thức đã học có thể sử dụng lại trong bài:
1)
Khoa học tự nhiên 6:


Bài – Các thể (trạng thái của chất):

Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi;
sự ngưng tụ; đông đặc.

Kiến thức được sử dụng lại trong hoạt động hình thành
kiến thức mới, hoạt động chất ion và chất cộng hóa trị.
2)
Khoa học tự nhiên 7:

a)

Bài – Ngun tử:

Trình bày được mơ hình ngun tử của Rutheford – Borh
(mơ hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử).

Kiến thức được sử dụng lại ở hoạt động mở đầu, hoạt
động tìm hiểu vỏ nguyên tử khí hiếm và hoạt động các liên kết trong hóa
học.
b)

Bài – Nguyên tố hóa học:

Phát biểu được khái niệm về ngun tố hóa học và kí hiệu
ngun tố hóa học.

Kiến thức được sử dụng lại ở hoạt động các liên kết
trong hóa học và hoạt động chất ion, chất cộng hóa trị.
V) Các phương pháp, kĩ thuật dạy học có trong bài:
Trong bài học này em chủ yếu sử dụng phương pháp dạy
học trực quan vì nội dung kiến thức khơ khan, khó hiểu và khơng thể nhìn
thấy bằng mắt thường.
Bên cạnh phương pháp dạy học trực quan thì em cịn sử
dụng kĩ thuật dạy học vấn đáp nằm giúp học sinh từ hình ảnh sách giáo khoa
hay thơng tin tìm được từ điện thoại thơng minh, nói ra được những gì mình
đã tìm và nhìn thấy được.

4



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Mơ phỏng vỏ ngun tử một số khí hiếm .............................................. 13
Hình 2: a) Sơ đồ tạo thàn liên kết cộng hóa trị trong phân tử oxygen; b) Hình
mơ phỏng phân tử oxygen .................................................................................... 16
Hình 3: a) Sơ đồ tạo thàn liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen; b) Hình
mơ phỏng phân tử hydrogen ................................................................................ 17
Hình 4: Sự hình thành ion sodium....................................................................... 17
Hình 5: Sự hình thành ion magnesium ............................................................... 18
Hình 6: Sự tạo thành ion chloride ....................................................................... 18
Hình 7: Sự tạo thành ion oxide ............................................................................ 18
Hình 8: a) Sơ đồ tạo thàn liên kết cộng hóa trị trong phân tử oxygen; b) Hình
mơ phỏng phân tử oxygen .................................................................................... 19
Hình 9: a) Sơ đồ tạo thàn liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen; b) Hình
mơ phỏng phân tử hydrogen ................................................................................ 19
Hình 10: Một số hợp chất ion ............................................................................... 21
Hình 11: Một số hợp chất cộng hóa trị................................................................ 21
Hình 12: Mơ phỏng phân tử sodium oxide ......................................................... 26
Hình 13: Sự hình thành liên kết ion của phân tử Na2O..................................... 27
Hình 14: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị của N 2 ......................................... 28
Hình 15: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị của CO2 ...................................... 28

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Mã hóa mục tiêu dạy học ............................................................................. 8
Bảng 2: Mã hóa thiết bị dạy học và học liệu ............................................................. 9
Bảng 3: Mã hóa tiến trình dạy học .......................................................................... 10
Bảng 4: Tìm hiểu vỏ nguyên tử khí hiếm ............................................................... 14

Bảng 5: Đáp án tìm hiểu vỏ nguyên tử khí hiếm .................................................... 14
Bảng 6: Phiếu học tập số 1 ...................................................................................... 15
Bảng 7: Đáp án phiếu học tập số 1 .......................................................................... 17
Bảng 8: Phiếu học tập số 2 ...................................................................................... 21
Bảng 9: Đáp án phiếu học tập số 2 .......................................................................... 22
Bảng 10: Phiếu học tập số 3 .................................................................................... 26
Bảng 11: Đáp án phiếu học tập số 3 ........................................................................ 27

6


NỘI DUNG CHI TIẾT
Trường: THCS Tân Phú Trung
Họ và tên giáo viên: Hồ Phan Ngọc Uyên
Tổ: Khoa học tự nhiên
CHỦ ĐỀ: PHÂN TỬ (13 TIẾT)
TÊN BÀI DẠY: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HỐ HỌC
Mơn học: Khoa học tự nhiên; Lớp 7
Thời gian thực hiện: 03 tiết
KIẾN THỨC CƠ BẢN TRONG BÀI HỌC
 Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở ngồi cùng,
riêng helium ở lớp ngồi cùng có 2 electron.
 Liên kết ion là liên kết giữa ion dương và ion âm.
 Các ion dương và ion âm đơn nguyên tử có lớp electron ngồi cùng giống
với ngun tử của ngun tố khí hiếm.
 Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron
giữa hai nguyên tử.
 Liên kết cộng hóa trị thường là liên kết giữa hai nguyên tử của nguyên tố
phi kim với phi kim.
 Chất được tạo bởi các ion dương và ion âm được gọi là chất ion.

 Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị được gọi là chất cộng hóa trị.
 Ở điều kiện thường chất ion thường ở thể rắn, chất cộng hóa trị có thể ở thể
rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
 Chất ion khó bay hơi, khó nóng chảy, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn
được điện.
 Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt, một số chất tan
được trong nước thành dung dịch. Tùy thuộc vào chất cộng hóa trị khi tan trong
nước mà dung dịch thu được có thể dẫn điện hoặc không dẫn điện.

7


I)

Mục tiêu:
Bảng 1: Mã hóa mục tiêu dạy học

NĂNG
LỰC/PHẨM
CHẤT

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

MÃ HÓA YÊU
CẦU CẦN ĐẠT

Năng lực khoa học tự nhiên
 Nêu được mơ hình sắp xếp electron
trong vỏ ngun tử của một số ngun tố
khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá

trị theo nguyên tắc dùng chung electron để
tạo ra lớp electron ngoài cùng giống nguyên (1) 1. Khoa học
tử nguyên tố khí hiếm.
tự nhiên 1.1

Nhận thức
khoa học tự
nhiên

 Nêu được sự hình thành liên kết ion
theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo
ra ion có lớp electron ngồi cùng giống
ngun tử ngun tố khí hiếm.

 Chỉ ra sự khác nhau về một số tính
2. Khoa học
chất của chất ion và chất cộng hoá trị.
(2)
tự nhiên 1.7

Phẩm chất
Chăm chỉ

Trách nhiệm

 Chăm học, chịu khó tìm tịi tài liệu và
thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm (3)
hiểu các loại liên kết

3. Ham học

2.3

4. Có trách
 Có trách nhiệm trong hoạt động
nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm (4) nhiệm với
bản thân 3.4
vụ, thảo luận, không đỗ lỗi cho người khác
Năng lực chung
8


NĂNG
LỰC/PHẨM
CHẤT

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

MÃ HÓA YÊU
CẦU CẦN ĐẠT

Tự chủ và tự
học

. Tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa,
quan sát mơ hình ngun tử từ đó tìm ra
điểm khác trong các loại liên kết.

(5) 5. Tự lực 4.3

6.Xác định


Thảo
luận
nhóm
để
tìm
ra
sự
sắp
xếp
Giao tiếp và
mục đích và
electron trong các lớp, so sánh với nguyên (6)
hợp tác
phương thức
tố khí hiếm từ đó rút ra kết luận cần thiết
hợp tác 5.3
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
Bảng 2: Mã hóa thiết bị dạy học và học liệu

HOẠT
ĐỘNG

GIÁO VIÊN

HỌC SINH

 Video mơ hình ngun tử Borh –  Vở ghi, dụng cụ học
Rutherford, phấn, dẻ lau bảng
tập

Hình thành kiến thức mới
 Phấn, dẻ lau bảng, hình ảnh mơ tả vỏ
 Vở ghi, dụng cụ học
Tìm hiểu vỏnguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm,
tập, sách giáo khoa môn
nguyên tửsách giáo khoa môn Khoa học tự nhiên 7
Khoa học tự nhiên 7 Chân
khí hiếm
Chân trời sáng tạo, bảng câu hỏi về vỏ
trời sáng tạo
nguyên tử nguyên tố khí hiếm
 Vở ghi, dụng cụ học
 Phấn, dẻ lau bảng, video về liên kết
Các liên kết
tập, điện thoại thơng minh,
hóa học, phiếu học tập số 1, sách giáo khoa
trong hóa
sách giáo khoa mơn Khoa
mơn Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng
học
học tự nhiên 7 Chân trời
tạo
sáng tạo
 Phấn, dẻ lau bảng, video về thí  Vở ghi, dụng cụ học
Chất
ion,nghiệm một số tính chất của chất ion và tập, điện thoại thơng minh,
chất
cộng chất cộng hóa trị, phiếu học tập số 2, sách sách giáo khoa môn Khoa
hóa trị
giáo khoa mơn Khoa học tự nhiên 7 Chân học tự nhiên 7 Chân trời

trời sáng tạo
sáng tạo
 Vở ghi, dụng cụ học
 Phấn, dẻ lau bảng, sách giáo khoa tập, sách giáo khoa môn
Luyện tập môn Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng Khoa học tự nhiên 7 Chân
tạo, phiếu học tập số 3
trời sáng tạo, điện thoại
thông minh
Mở đầu

9


III) Tiến trình dạy học:
Bảng 3: Mã hóa tiến trình dạy học

PHƯƠNG PHƯƠNG ÁN ĐÁNH
GIÁ
MỤC TIÊU
PHÁP, KĨ
NỘI DUNG
DẠY HỌC
THUẬT DẠY PHƯƠNG
CƠNG CỤ
HỌC
PHÁP
 Cho học
sinh xem video
về mơ hình
ngun tử Borh  Phương

 Tạo hứng
Mở đầu
– Rutheford vàpháp dạy học
thú cho học sinh
 Hỏi
 Câu
(10
trả lời câu hỏitrực quan kết
khi chuẩn bị vào
– đáp
hỏi ngắn
phút)
giáo viên đưa rahợp với kĩ thuật
bài mới
“Hãy
nêudạy học vấn đáp
những gì mà em
biết khi xem
video”
Hình thành kiến thức mới
(110 phút)
 Học sinh
quan sát hình,
trả lời được câu
Tìm
hỏi:
“Trừ
 Nêu được
hiểu vỏ
helium,

vỏ  Phương
mơ hình sắp xếp
ngun
ngun tử củapháp dạy học
electron trong vỏ
 Hỏi
 Bảng
tử khí
các nguyên tốtrực quan kết
ngun tử của một
– đáp
hỏi ngắn
hiếm
cịn lại ở hìnhhợp với kĩ thuật
số ngun tố khí
(20
có những điểmdạy học vấn đáp
hiếm
phút)
giống và khác
nhau gì?” (kẻ
thành bảng theo
mẫu)
Các liên  Nêu được  Học sinh
 Phương
kết
sự hình thành liênchia nhóm, xem
pháp dạy học
trong kết cộng hoá trị video về liên
 Hỏi

 Bảng
trực quan, kết
hóa học theo nguyên tắckết hóa học, kết
– đáp
hỏi ngắn
hợp với kĩ thuật
(45 dùng
chung hợp với sách
dạy học vấn đáp
phút) electron để tạo ragiáo khoa, điện
HOẠT
ĐỘNG
HỌC

10


HOẠT
ĐỘNG
HỌC

Chất
ion,
chất
cộng
hóa trị
(45
phút)
Luyện
tập

(15
phút)

PHƯƠNG PHƯƠNG ÁN ĐÁNH
GIÁ
MỤC TIÊU
PHÁP, KĨ
NỘI DUNG
DẠY HỌC
THUẬT DẠY PHƯƠNG
CƠNG CỤ
HỌC
PHÁP
lớp electron ngồithoại
thơng
cùng
giống minh để hồn
ngun tử ngunthành phiếu học
tố khí hiếm(Áptập số 1.
dụng được cho các
phân tử đơn giản
như H2, Cl2, NH3,
H2O, CO2, N2,…).
 Nêu được
sự hình thành liên
kết
ion
theo
ngun tắc cho và
nhận electron để

tạo ra ion có lớp
electron
ngồi
cùng
giống
ngun tử nguyên
tố khí hiếm (Áp
dụng cho phân tử
đơn giản như
NaCl, MgO,…).
 Học sinh
chia thành các
nhóm,
xem
 Chỉ ra sự
video kết hợp
khác nhau về một
 Dạy học
với sách giáo
 Hỏi
 Bảng
số tính chất của
trực quan kết
khoa, điện thoại
– đáp
hỏi ngắn
chất ion và chất
hợp với vấn đáp
thơng minh để
cộng hố trị.

hồn
thành
phiếu học tập số
2.
 Giúp học  Học sinh
 Phương
sinh củng cố lạivận dụng kiến
 Hỏi
 Bảng
pháp dạy học
kiến thức liên kếtthức, sử dụng
– đáp
hỏi ngắn
trực quan
trong hóa học
sách giáo khoa
11


HOẠT
ĐỘNG
HỌC

MỤC TIÊU
DẠY HỌC

PHƯƠNG PHƯƠNG ÁN ĐÁNH
GIÁ
PHÁP, KĨ
NỘI DUNG

THUẬT DẠY PHƯƠNG
CÔNG CỤ
HỌC
PHÁP
và điện thoại
thơng minh để
hồn
thành
phiếu học tập số
3

MỞ ĐẦU (10 PHÚT)
1)

Mục tiêu:
-

2)

Tạo hứng thú cho học sinh khi chuẩn bị vào bài mới.

Nội dung:

Cho học sinh xem video về mô hình nguyên tử Borh –
Rutheford: “ và trả lời
câu hỏi giáo viên đưa ra “Hãy nêu những gì mà em biết khi xem video”.
3)

Sản phẩm:
-


4)

Câu trả lời của học sinh (có thể đúng hoặc chưa đúng).

Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
VÀ GIÁO VIÊN

NỘI DUNG

 Giao nhiệm vụ:
 Giáo viên cho học sinh quan sát
video trong vòng 4 phút.
 Thực hiện nhiệm vụ:
 Học sinh hoạt động cá nhân
nghiên cứu video và câu hỏi.
 Học sinh chia sẻ thông tin theo
cặp trong bàn.
 Báo cáo, thảo luận:

12


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
VÀ GIÁO VIÊN

NỘI DUNG


 Giáo viên gọi ngẫu nhiên học
sinh trình bày đáp án.
 Mỗi học sinh trình bày một nội
dung, những học sinh trình bày sau
khơng trùng nội dung với học sinh trình
bày trước.
 Kết luận, nhận định:
 Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
 Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu
trong bài học.

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (110 PHÚT)
TÌM HIỂU VỎ NGUN TỬ KHÍ HIẾM (20 PHÚT)
1)

Mục tiêu:

Nêu được mơ hình sắp xếp electron trong vỏ ngun tử
của một số nguyên tố khí hiếm.
2)

Nội dung:

Học sinh quan sát hình, trả lời được câu hỏi: “Trừ
helium, vỏ nguyên tử của các ngun tố cịn lại ở hình có những điểm giống
và khác nhau gì?” (kẻ thành bảng theo mẫu).

Hình 1: Mơ phỏng vỏ ngun tử một số khí hiếm


13


Bảng 4: Tìm hiểu vỏ ngun tử khí hiếm

TÊN KHÍ HIẾM SỐ ELECTRON LỚP NGỒI CÙNG
He
Ne
Ar
Kr
Xe
3)

Sản phẩm:
-

Số e lớp ngồi cùng của Ne, Ar, Kr và Xe

Bảng 5: Đáp án tìm hiểu vỏ ngun tử khí hiếm

TÊN KHÍ HIẾM SỐ ELECTRON LỚP NGOÀI CÙNG
He
2
Ne
8
Ar
8
Kr
8

Xe
8
4)

Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG

 Giao nhiệm vụ:

Vỏ nguyên tử khí
 Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cặp đơi, quan sát hiếm:
hình (phóng to trên màn hình), quan sát hình để trả lời
 Vỏ ngun tử khí
câu hỏi trong vịng 8 phút.
hiếm đều có 8 e ở lớp
ngồi
cùng, riêng
 Thực hiện nhiệm vụ:
helium ở lớp ngoài
 Học sinh thảo luận cặp đơi, thống nhất đáp án và
cùng có 2 e.
ghi chép nội dung hoạt động vào bảng.
 Báo cáo, thảo luận:
 Giáo viên gọi ngẫu nhiên một học sinh đại diện
cho một nhóm trình bày.
 Các nhóm khác bổ sung (nếu có).
 Kết luận, nhận định:

 Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 Giáo viên nhận xét, đánh giá.
14


 Giáo viên chốt nội dung: Vỏ nguyên tử khí hiếm
đều có 8 e ở lớp ngồi cùng, riêng helium ở lớp ngồi
cùng có 2 e.
 Giáo viên phân tích thêm: Với e lớp ngồi cùng là
8 thì ngun tử đạt cấu hình bền, khó hoặc khơng thể
liên kết với ngun tử ngun tố khác hoặc chính nó. Do
đó khí hiếm cịn có tên khác là khí trơ. Các ngun tử
nguyên tố khác liên kết với nhau thường đạt tới cấu hình
bền.
CÁC LIÊN KẾT TRONG HĨA HỌC (45 PHÚT)
1)

Mục tiêu:

Nêu được sự hình thành liên kết cộng hố trị theo
ngun tắc dùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng giống
nguyên tử nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như
H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2…).
Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho
và nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngồi cùng giống ngun tử
ngun tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).
2)

Nội dung:


Học sinh chia nhóm, xem video về liên kết hóa học:
“ kết hợp với sách giáo
khoa, điện thoại thông minh để hoàn thành phiếu học tập số 1.
Bảng 6: Phiếu học tập số 1

Lớp:
Nhóm:
Câu 1: Mơ tả sự hình thành ion sodium, ion magnesium dựa trên nội dung đã
xem ở video và sách giáo khoa. Nhận xét số electron lớp ngoài cùng của các
ion này và cho biết sự phân bố electron của hai ion này giông sự phân bố
electron của nguyên tố khí hiếm nào.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
15


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 2: Cũng dựa vào sách giáo khoa và nội dung video, mơ tả sự hình thành
ion chloride, ion oxide. Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion này
và cho biết sự phân bố electron của hai ion này giống sự phân bố electron của
nguyên tố khí hiếm nào.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 3:
a) Từ hình ảnh và video đã xem, em hãy cho biết số electron lớp ngoài
cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử hydrogen và oxygen là bao nhiêu. Khi
đó lớp eletrcon lớp ngồi cùng của ngun tư oxygen sẽ giống với khí hiếm
nào?
b) Hãy mơ tả q trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử
hydrogen và oxygen.

Hình 2: a) Sơ đồ tạo thàn liên kết cộng hóa trị trong phân tử oxygen; b) Hình mô
phỏng phân tử oxygen

16


Hình 3: a) Sơ đồ tạo thàn liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen; b) Hình
mơ phỏng phân tử hydrogen

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

3)

Sản phẩm:
-

Câu trả lời trong phiếu học tập số 1.
Bảng 7: Đáp án phiếu học tập số 1

Lớp:
Nhóm:
Câu 1: Mơ tả sự hình thành ion sodium, ion magnesium dựa trên nội dung đã
xem ở video và sách giáo khoa. Nhận xét số electron lớp ngoài cùng của các
ion này và cho biết sự phân bố electron của hai ion này giơng sự phân bố
electron của ngun tố khí hiếm nào.
Giải
 Sự tạo thành ion sodium: nguyên tử sodium (Na) cho đi 1 electron lớp ngoài
cùng để tạo thành ion dương Na+.

Hình 4: Sự hình thành ion sodium

 Sự tạo thành ion magnesium: nguyên tử magnesium (Mg) cho đi 2 electron
lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương Mg2+.

17


Hình 5: Sự hình thành ion magnesium

→ Sau khi nhường electron, ion sodium và ion magnesium đều có 2 lớp
electron và có 8 electron ở lớp ngồi cùng. Sự phân bố electron của 2 ion này

giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm neon (Ne).
Câu 2: Cũng dựa vào sách giáo khoa và nội dung video, mô tả sự hình thành
ion chloride, ion oxide. Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion này
và cho biết sự phân bố electron của hai ion này giống sự phân bố electron của
nguyên tố khí hiếm nào.
Giải
 Sự tạo thành ion chloride: nguyên tử chlorine (Cl) nhận thêm 1 electron ở
lớp ngồi cùng để tạo thành ion âm Cl.

Hình 6: Sự tạo thành ion chloride

 Sự tạo thành ion oxide: nguyên tử oxygen (O) nhận thêm 2 electron ở lớp
ngồi cùng để tạo thành ion âm O2.

Hình 7: Sự tạo thành ion oxide

 Sau khi nhận electron, ion chloride có 3 lớp electron và có 8 electron ở lớp
ngồi cùng.
→ Giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm Neon (Ne).
 Sau khi nhận electron, ion oxide có 2 lớp electron và có 8 electron ở lớp
ngồi cùng.
→ Giống sự phân bố electron của nguyên tử Argon (Ar).
18


Câu 3:
a) Từ hình ảnh và video đã xem, em hãy cho biết số electron lớp ngoài
cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử hydrogen và oxygen là bao nhiêu. Khi
đó lớp eletrcon lớp ngồi cùng của ngun tư oxygen sẽ giống với khí hiếm
nào?

b) Hãy mơ tả q trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử
hydrogen.

Hình 8: a) Sơ đồ tạo thàn liên kết cộng hóa trị trong phân tử oxygen; b) Hình
mơ phỏng phân tử oxygen

Hình 9: a) Sơ đồ tạo thàn liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen; b)
Hình mơ phỏng phân tử hydrogen
Giải
 Số electron ngoài cùng của mỗi nguyên tử = tổng số electron dùng chung
giữa các nguyên tử + số electron cịn lại của mỗi ngun tử.
a) Từ hình ảnh và video đã xem, em hãy cho biết số electron lớp ngoài
cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử hydrogen và oxygen là bao nhiêu. Khi
đó lớp eletrcon lớp ngồi cùng của ngun tư oxygen sẽ giống với khí hiếm
nào?
 Xét phân tử hydrogen: mỗi nguyên tử hydrogen có 2 electron lớp ngồi
cùng.
→ Giống cấu hình electron của ngun tử khí hiếm helium.
 Xét phân tử oxygen: mỗi nguyên tử oxygen có 8 electron ở lớp ngồi cùng.
→ Giống cấu hình electron của ngun tử khí hiếm neon.

19


b) Hãy mơ tả q trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử
hydrogen và oxygen.
 Xét phân tử hydrogen (gồm 2 nguyên tử H): Mỗi nguyên tử H bỏ ra 1
electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung → Hình thành liên kết cộng hóa
trị.
 Xét phân tử oxygen (gồm 2 nguyên tử O): Mỗi nguyên tử O bỏ ra 2 electron

để tạo thành 2 cặp electron dùng chung → Hình thành liên kết cộng hóa trị.
4)

Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH

NỘI DUNG

 Giao nhiệm vụ:
 Giáo viên chia học sinh thành các
nhóm, cho quan sát video về liên kết hóa học,
kết hợp với sách giáo khoa trả lời vào phiếu
học tập số 1 trong vòng 20 phút.
 Thực hiện nhiệm vụ:
 Học sinh xem video, kết hợp sách giáo
khoa và điện thoại thơng minh để hồn thành
phiếu học tập số 1.
 Báo cáo, thảo luận:
 Giáo viên mời ngẫu nhiên 5 học sinh
trả lời câu hỏi phiếu học tập.
 Các học sinh khác nhận xét, bổ sung
(nếu có).
 Kết luận, nhận định:
 Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 Giáo viên chốt kiến thức về liên kết
ion và liên kết cộng hóa trị.

1) Liên kết ion:

 Liên kết ion là liên kết giữa
ion dương và ion âm.
 Các ion dương và ion âm
đơn ngun tử có lớp electron lớp
ngồi cùng giống với ngun tử của
ngun tố khí hiếm.
2) Liên kết cộng hóa trị:
 Liên kết cộng hóa trị là liên
kết được hình thành bởi sự dùng
chug electron giữa hai nguyên tử.
 Liên kết cộng hóa trị thường
là liên kết giữa hai nguyên tử của
nguyên tố phi kim với phi kim.

CHẤT ION, CHẤT CỘNG HÓA TRỊ (45 PHÚT)
Mục tiêu:
Chỉ ra sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và
chất cộng hoá trị.
1)

20


Nội dung:
Học sinh chia thành các nhóm, xem video
“ kết hợp với sách giáo
khoa, điện thoại thơng minh để hồn thành phiếu học tập số 2.
2)

Bảng 8: Phiếu học tập số 2


Lớp:
Nhóm:
Câu 1: Cho biết mỗi phân tử của chất trong hình sau được tạo bởi các ion
nào. Ở điều kiện thường, các chất này ở thể gì?

Hình 10: Một số hợp chất ion

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 2: Quan sát và cho biết thể của các chất có trong hình sau.

Hình 11: Một số hợp chất cộng hóa trị

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

21


Câu 3: Kể tên các chất cộng hóa trị và ion mà em biết.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
Câu 4: Khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất
như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur
dioxide
a) Hãy cho biết chất nào là chất ion, chất nào là chất cộng hóa trị.
b) Nguyên tử của nguyên tố nào có số electron lớp ngồi cùng nhiều nhất?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Câu 5: Từ video thí nghiệm trên hãy cho biết một số tính chất của chất cộng
hóa trị và chất ion.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3)

Sản phẩm:
-


Câu trả lời của học sinh cho phiếu học tập số 2.
Bảng 9: Đáp án phiếu học tập số 2

Lớp:
Nhóm:
22


Câu 1: Cho biết mỗi phân tử của chất trong hình sau được tạo bởi các ion
nào. Ở điều kiện thường, các chất này ở thể gì?
Giải
a) Sodium chloride:
 Phân tử sodium chloride gồm 2 nguyên tố là Na và Cl.

Ngun tố Na có 1 electron ở lớp ngồi cùng → Có xu hướng
nhường 1 electron → Ion tương ứng là Na+.

Ngun tố Cl có 7 electron ở lớp ngồi cùng → Có xu hướng nhận
1 electron → Ion tương ứng là Cl.
→ Ở điều kiện thường, sodium chloride ở trạng thái rắn.
b) Calcium chloride:
 Phân tử calcium chloride gồm 2 nguyên tố là Ca và Cl.
 Nguyên tố Ca có 2 electron ở lớp ngồi cùng → Có xu hướng
nhường 2 electron → Ion tương ứng là Ca2+.
 Nguyên tố Cl có 7 electron ở lớp ngồi cùng → Có xu hướng nhận
1 electron → Ion tương ứng là Cl.
→ Ở điều kiện thường, calcium chloride ở trạng thái rắn.
c) Magnesium oxide:
 Phân tử magnesium oxide gồm 2 nguyên tố là Mg và O.
 Nguyên tố Mg có 2 electron ở lớp ngồi cùng → Có xu hướng

nhường 2 electron → Ion tương ứng là Mg2+.
 Nguyên tố O có 6 electron ở lớp ngồi cùng → Có xu hướng nhận
2 electron → Ion tương ứng là O2.
→ Ở điều kiện thường, magnesium oxide ở trạng thái rắn.
Câu 2: Quan sát và cho biết thể của các chất có trong hình sau.
Giải
 Đường tinh luyện thể rắn.
 Ethanol thể lỏng.
 Carbon dioxide thể khí.
Câu 3: Kể tên các chất cộng hóa trị và ion mà em biết.
Giải
 Chất cộng hóa trị: O2, Cl2, NO2, CO2,…
 Chất ion: NaCl, MgCl2, KCl,…

23


Câu 4: Khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất
như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur
dioxide
a) Hãy cho biết chất nào là chất ion, chất nào là chất cộng hóa trị.
b) Nguyên tử của nguyên tố nào có số electron lớp ngoài cùng nhiều nhất?
Giải
a) Hãy cho biết chất nào là ion, chất nào là chất cộng hóa trị
 Chất cộng hóa trị:

Hơi nước: gồm 2 nguyên tố là H (phi kim) và O (phi kim).

Carbon dioxide: gồm 2 nguyên tố là C (phi kim) và O (phi kim).


Sulfur dioxide: gồm 2 nguyên tố là S (phi kim) và O (phi kim).
 Chất ion:

Sodium chloride: gồm 2 nguyên tố là Na (kim loại) và Cl (phi kim).

Potassium chloride: gồm 2 nguyên tố là K (kim loại) và Cl (phi kim).
b) Nguyên tử của nguyên tố nào có số electron lớp ngồi cùng nhiều nhất
 Ngun tử H ở nhóm IA → Có 1 electron ở lớp ngồi cùng.
 Ngun tử O ở nhóm VIA → Có 6 electron ở lớp ngồi cùng.
 Ngun tử Na ở nhóm IA → Có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
 Nguyên tử Cl ở nhóm VIIA → Có 7 electron ở lớp ngồi cùng.
 Nguyên tử K ở nhóm IA → Có 1 electron ở lớp ngồi cùng.
 Ngun tử C ở nhóm IVA → Có 4 electron ở lớp ngồi cùng.
 Ngun tử S ở nhóm VIA → Có 6 electron ở lớp ngồi cùng.
→ Ngun tử của ngun tố Cl có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất.
Câu 5: Từ video thí nghiệm trên hãy cho biết một số đặc điểm của chất cộng
hóa trị và chất ion.
Giải
 Chất được tạo bởi các ion dương và ion âm được gọi là chất ion.
 Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị được gọi là chất cộng hóa trị.
 Ở điều kiện thường, chất ion ở thể rắn, chất cộng hóa trị ở thể rắn, thể lỏng
hoặc thể khí.
 Chất ion khó bay hơi, khó nngs chảy,, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn
điện được.
 Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt; một số chất tan
được trong nước tạo thành dung dịch. Tùy thuộc vào chất cộng hóa trị khi tan trong
nước mà thu được dung dịch có thể dẫn điện hoặc khơng dẫn điện.

24



×