Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

uế



-----

cK

in

h

tế

H

-----

họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY



Tr

ườ
n

g

TNHH MTV HUẾ TRƯỜNG HẢI

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN PHÚC BẢO VY

Huế, tháng 5 năm 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

uế



-----

cK

in


h

tế

H

-----

họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Đ
ại

VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY

Tr

ườ
n

g

TNHH MTV HUẾ TRƯỜNG HẢI

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:


NGUYỄN PHÚC BẢO VY

ThS. Nguyễn Quốc Tú

Lớp : K49A Kế tốn

Niên khóa : 2016-2019

Huế, tháng 5 năm 2019


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Lời Cảm Ơn
Trong thời gian vừa qua, được sự hướng dẫn, chỉ dạy tận tình của Quý
Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Huế, nhất là Thầy Cơ Khoa Kế tốn- Kiểm

uế

tốn đã giúp em tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích, bao gồm cả lý thuyết lẫn
thực tế trong suốt thời gian học tập tại trường. Em xin chân thành cảm ơn Thầy

H

Nguyễn Quốc Tú, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện

thuận lợi để em có thể hồn thành tốt nhất bài báo cáo tập sự nghề nghiệp của

tế


mình. Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải
đã chấp nhận và tạo điều kiện cho em thực tập trong q trình hồn thành bài

h

báo cáo của mình. Em cũng xin cảm ơn các anh chị đang làm việc tại phịng kế

in

tốn thuộc Cơng ty TNHH MTV Huế Trường Hải đã nhiệt tình hỗ trợ, hướng
dẫn em trong q trình tiếp cận cơng việc thực tế và cung cấp cho em những số

cK

liệu, thông tin cần thiết cho bài báo cáo tập sự nghề nghiệp.
Khoảng thời gian thực tập tại Công ty đã giúp em kiểm chứng lại những

họ

kiến thức đã được học ở trường, liên hệ lý thuyết vào thực tế và tìm ra điểm
khác biệt giữa chúng. Mặc dù chỉ là khoảng thời gian ngắn nhưng nhờ sự hướng
dẫn tận tình của các anh chị trong Cơng ty mà em đã tích lũy nhiều điều, góp

Đ
ại

phần hồn thiện kiến thức chun mơn của mình.
Tuy nhiên, do kiến thức cịn hạn chế nên chắc chắn bài báo cáo này không
tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong được tiếp nhận những nhận xét,


g

góp ý của q thầy cơ để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em

ườ
n

xin chúc Q Thầy Cơ Khoa Kế tốn- Kiểm tốn và Ban Giám đốc, quý anh
chị, trong công ty TNHH MTV Huế Trường Hải dồi dào sức khỏe, công tác tốt.

Tr

Chúc công ty TNHH MTV Huế Trường Hải ngày càng phát triển vững mạnh.
Trân trọng cảm ơn !

SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Phúc Bảo Vy

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
1. Mục tiêu nghiên cứu đề tài..........................................................................................2


uế

2. Đối tượng nghiên cứu đề tài........................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu đề tài...........................................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu đề tài...................................................................................2

tế

5. Kết cấu đề tài...............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4

h

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA

in

TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .......................................................4
1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế ....................................................................................4

cK

1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm.................................................................................................................4

họ


1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân.......................................................5
1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................6
1.2.1 Thuế Giá trị gia tăng...............................................................................................6

Đ
ại

1.1.2.1 Khái niệm.............................................................................................................6
1.1.2.2 Đặc điểm ..............................................................................................................6
1.1.2.3 Vai trò ..................................................................................................................7

g

1.1.2.4 Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế giá trị gia tăng ...............7

ườ
n

1.1.2.5 Căn cứ và phương pháp tính thuế ........................................................................8
1.1.2.6 Kê khai, nộp thuế, khấu trừ, quyết tốn thuế và hồn thuế GTGT....................12
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................15

Tr

1.2.2.1.Khái niệm...........................................................................................................15
1.2.2.2.Đặc điểm ............................................................................................................15
1.2.2.3.Vai trò ................................................................................................................15
1.2.2.4.Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp ..........................16
1.2.2.5.Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN ..........................................................17
1.2.2.6.Kê khai, nộp thế và quyết toán thuế TNDN ......................................................21

SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

2


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.3 Nội dung cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ......22
1.3.1 Kế toán thuế giá trị gia tăng..................................................................................22
1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào................................................................22
1.3.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra...................................................................23

uế

1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................25

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

H

VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV HUẾ

tế

TRƯỜNG HẢI ..............................................................................................................29
2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Huế Trường Hải.............................................29

h

2.1.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................29


in

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................29
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty .....................................30

cK

2.1.3.1 Chức năng..........................................................................................................30
2.1.3.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................30

họ

2.1.3.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh........................................................................31
2.1.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí của cơng ty.....................................................31
2.1.5 Tổ chức kế tốn tại cơng ty ..................................................................................33

Đ
ại

2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty .........................................................33
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên .....................................................34
2.1.6 Chế độ kế tốn tại cơng ty ....................................................................................37

g

2.1.7 Hình thức kế tốn tại cơng ty ...............................................................................37

ườ
n


2.1.8 Tình hình nguồn lực của cơng ty giai đoạn 2016-2018........................................39
2.1.8.1 Tình hình lao động.............................................................................................39
2.1.8.2 Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 ...................40

Tr

2.1.8.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty ......................................45
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại
công ty TNHH MTV Huế Trường Hải..........................................................................48
2.2.1 Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT..............................................................48
2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT ...............................................48
2.2.1.3 Kế tốn Thuế GTGT đầu ra...............................................................................58
SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

3


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết tốn thuế và khấu trừ thuế........................................65
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .................................76
2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác thuế Thu nhập doanh nghiệp...............................76
2.2.2.2. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................................77

uế

2.2.2.3. Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính và quyết tốn thuế TNDN cuối năm. ......78

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ


H

GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV

tế

HUẾ TRƯỜNG HẢI .....................................................................................................94
3.1 Đánh giá cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn thuế nói riêng tại cơng ty TNHH

h

MTV Huế Trường Hải...................................................................................................94

in

3.1.1 Đánh giá cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH MTV Huế Trường Hải.................94
3.1.1.1 Ưu điểm .............................................................................................................94

cK

3.1.1.2 Nhược điểm .......................................................................................................95
3.1.2 Đánh giá về công tác thuế thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH TNHH

họ

MTV Huế Trường Hải...................................................................................................95
3.1.2.1 Ưu điểm .............................................................................................................95
3.1.2.2 Nhược điểm........................................................................................................96


Đ
ại

3.2 Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung, kế tốn thuế GTGT và thuế
TNDN nói riêng tại cơng ty TNHH MTV Huế Trường Hải ............................................96
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................98

Tr

ườ
n

g

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................99

SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

4


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.Bảng tình hình lao động của cơng ty giai đoạn 2016-2018. ..........................39
Bảng 2.2.Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của công ty TNHH MTV Huế Trường Hải
giai đoạn 2016-2018 ......................................................................................................41

Tr


ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Bảng 2.3. Biến động báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2016- 2018 ......................46

SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BIỂU MẪU

Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT đầu vào..................................................................................52
Biểu 2.2 Sổ nhật kí chung.............................................................................................55
Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 1331 tháng 12 năm 2018 ........................................................56

uế

Biểu 2.4. Sổ cái TK 1331 tháng 12 năm 2018 ..............................................................57

H

Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT đầu ra ...................................................................................61
Biểu 2.6 Sổ Nhật ký chung..........................................................................................63

tế

Biểu 2.7 Sổ chi tiết TK 33311 tháng 12 năm 2018 ......................................................64
Biểu 2.8 Sổ cái TK 3331 tháng 12 năm 2018 ..............................................................65

h

Biểu 2.9. Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2018.......................................................68

in

Biểu 2.10 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào ...............................73
Biểu 2.11 Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra.....................................75

cK

Biểu 2.12 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước .........................................................80

Biểu 2.13 Sổ cái TK 821 năm 2018 ..............................................................................82

họ

Biểu 2.14 Sổ chi tiết TK 3334 năm 2018 ......................................................................83
Biểu 2.15 Sổ cái TK 3334 năm 2018 ...........................................................................83
Biểu 2.16 Phụ lục kết quả hoạt động SXKD................................................................87

Đ
ại

Biểu 2.17. Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sxkd ...........................................................88

Tr

ườ
n

g

Biểu 2.18. Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2018 ..................................................92

SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản của cơng ty .....................................................................42
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu tài sản công ty TNHH MTV Huế Trường Hải năm 2016 .............43


uế

Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tài sản công ty TNHH MTV Huế Trường Hải năm 2017 .............43
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu tài sản công ty TNHH MTV Huế Trường Hải năm 2018 .............44

H

Biểu đồ 2.5 Tình hình biến động nguồn vốn của công ty .............................................44

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế


TNHH MTV Huế Trường Hải giai đoạn 2016-2018 ....................................................44

SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào ........................................................................23
Sơ đồ 1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra............................................................................25
Sơ đồ 1.3 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................................27

uế

Sơ đồ 1.4 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................28

H

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí của cơng ty ............................................31
TNHH MTV Huế Trường Hải.......................................................................................31

tế

Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải .........................33
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính

Tr

ườ
n


g

Đ
ại

họ

cK

in

h

tại cơng ty ......................................................................................................................38

SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1. Chọn loại chứng từ phát sinh........................................................................50

uế

Hình 2.2 Nhập hóa đơn GTGT 0059246 vào phần mềm .............................................54
Hình 2.3. Chọn loại nghiệp vụ chứng từ phát sinh........................................................59

H


Hình 2.4 Nhập hóa đơn 0004389..................................................................................62
Hình 2.5. Điền thơng tin người nộp thuế.......................................................................66

tế

Hình 2.6. Điền mã số thuế đăng nhập ...........................................................................66
Hình 2.7. Chọn kì kê khai thuế GTGT ..........................................................................67

h

Hình 2.8. Nhập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ......................................................70

in

Hình 2.9 Đăng nhập vào phần mềm HTKK .................................................................84

cK

Hình 2.10 : Chọn kì khai thuế TNDN ...........................................................................84
Hình 2.11 Tờ khai quyết tốn thuế TNDN ....................................................................85
Hình 2.12 Phụ lục kết quả sản xuất kinh doanh ...........................................................86

Tr

ườ
n

g


Đ
ại

họ

Hình 2.13. Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động SXKD .......................................................88

SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và
phát triển của Nhà nước. Thuế không những là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà

uế

nước, là khoản đóng góp bắt buộc và là nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước
từ đó đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế, phân phối thu nhập, ổn định xã hội, điều tiết

H

nền kinh tế vĩ mô và là công cụ bảo vệ nền kinh tế trong nước cũng như nền kinh tế
cạnh tranh với nước ngồi.

tế

Nhận thức được rằng, thuế và kế tốn thuế luôn là vấn đề được quan tâm của


h

nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời là vấn đề nhạy cảm của xã hội, Quốc

in

hội đã không ngừng bổ sung sửa đổi nhằm xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật
về thuế sao cho hiệu quả và phù hợp với thực trạng nền kinh tế nước nhà. Trong đó,

cK

luật thuế GTGT và TNDN là hai luật thuế phổ biến nhất. Tuy là sắc thuế mới và non
trẻ nhưng đây là công cụ quan trọng để nhà nước thực hiện các chức năng của mình,

doanh nghiệp.

họ

giúp nhà nước kiểm sốt cũng như đánh giá được hoạt động sản xuất kinh doanh của

Trên thực tế hiện nay, thuế và kế toán thuế là một phạm trù tương đối rộng; hệ

Đ
ại

thống thuế khóa và pháp luật thuế ngày càng đa dạng và thường xuyên cập nhật sửa
đổi nên việc hiểu rõ luật thuế và áp dụng luật đó vào cơng việc thực tế là hết sức khó
khăn. Trong một bộ máy kế tốn thì cơng việc kế tốn thuế được đánh giá là một trong

g


những bộ phận có vị trí chủ chốt trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, là bộ phận

ườ
n

cung cấp nhiều thơng tin kế tốn bổ ích về cơng tác hạch tốn, quyết tốn, nộp thuế và
hồn thuế của doanh nghiệp. Mặt khác đây là một cơng việc địi hỏi kế tốn viên phải
có trình độ chun mơn, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, biết vận dụng tốt luật

Tr

thuế và luật kế tốn,… để ln đảm bảo sự cơng bằng trong công tác nộp thuế của đơn
vị nhưng đồng thời tuân thủ đúng quy định, chính sách của nhà nước
Với nhứng lí do nói trên, tơi quyết định thực hiện đề tài: “Thực trạng cơng tác

kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải” để
nâng cao hiểu biết của mình về các vấn đề nêu trên đồng thời đưa ra những tham vấn
giúp doanh nghiệp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại công ty.
SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

1


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Tìm hiểu về cơ sở lí luận của kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh
nghiệp, nghiên cứu các quy định của nhà nước và cơ quan thuế về 2 sắc thuế nói trên.
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty


uế

TNHH MTV Huế Trường Hải.

Đánh giá thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNDN

H

tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải.

tế

Rút ra những nhận xét, đánh giá những ưu điểm để tham vấn cho doanh nghiệm
tiếp tục phát huy và chỉ ra những tồn tại từ đó kiến nghị những giải pháp góp phần

in

2. Đối tượng nghiên cứu đề tài

h

hồn thiện hơn cơng tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại đơn vị.

Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH

cK

MTV Huế Trường Hải.


3. Phạm vi nghiên cứu đề tài

họ

Về khơng gian: Phịng kế tốn của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải
Về thời gian: Chủ yếu nghiên cứu về số liệu năm 2018 để đánh giá cơng tác kế
tốn thuế GTGT và thuế TNDN của Cơng ty TNHH MTV Huế Trường Hải Ngồi ra

Đ
ại

cịn sử dụng số liệu 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018 để nghiên cứu đánh giá tình hình
tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài

g

Đề tài được nghiên cứu bằng cách kết hợp các phương pháp sau:

ườ
n

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các tài liệu từ sách,

vở, giáo trình, các văn bản pháp luật về thuế, các thông tư, nghị định và một số bài

Tr

luận văn của các khóa trước để từ đó có thể xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài.
Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt q trình thực tập để tìm hiểu


cơng tác kế tốn tại cơng ty, từ đó giải đáp những thắc mắc, thu thập kinh nghiệm và
hiểu rõ hơn về công tác kế tốn tại cơng ty.
Phương pháp quan sát: Phương pháp này được sử dụng thông qua việc quan sát
và ghi chép lại những cơng việc mà kế tốn viên của cơng ty thực hiện, từ đó đánh giá
tổng quan được ưu, nhược điểm của cơng tác kế tốn.
SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

2


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Phương pháp xử lí, phân tích số liệu: Được sử dụng để thu thập các số liệu thô
liên quan đến đề tài. Các số liệu thô sẽ được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận
một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao. Phương pháp này bao gồm:
Phương pháp xử lí số liệu: sau khi thu thập các số liệu thô từ cơng ty, tiến hành

uế

chọn lọc và xử lí để đưa vào bài báo cáo sao cho thông tin đến người đọc một cách
hiệu quả nhất.

H

Phương pháp so sánh: xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu tài chính qua

tế

các năm.


Phương pháp phân tích: được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn,

h

lao động của công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó đánh giá

in

được năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, nhược điểm
trong hoạt động kinh doanh cũng như cơng tác kế tốn tại cơng ty nhằm tìm ra ngun

chế của cơng ty nói chung.

họ

5. Kết cấu đề tài

cK

nhân và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn nói riêng và khắc phắc phục những hạn

Khóa luận gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.

Đ
ại

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lí luận về cơng tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập

doanh nghiệp.

g

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh

ườ
n

nghiệp tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải.
Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tóan thuế Giá trị

Tr

gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

uế


1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế

H

1.1.1 Khái niệm

Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính cơng” đưa ra một định

tế

nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất
xác định, khơng hồn trả trực tiếp do các cơng dân đóng góp cho Nhà nước thơng qua

h

con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước.”

in

Trên góc độ phân phối thu nhập, thuế là hình thức phân phối lại tổng sản phẩm xã
hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để

cK

đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên góc độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ

họ

chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu

cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên góc độ kinh tế học, thuế được xem xét như là một biện pháp đặc biệt, theo

Đ
ại

đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực
tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước.
Hiện nay ở nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về thuế. Tuy nhiên, từ

g

những nội dung trên, có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế như sau: Thuế là một

ườ
n

khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, khơng hồn trả trực tiếp cho các cơng
dân, đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực, nhằm bù đắp những chi
tiêu của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế, xã hội của Nhà nước

Tr

[Th.S Khúc Đình Nam và cộng sự (2012), Thuế, NXB Lao động TP. Hồ Chí Minh].
1.1.2 Đặc điểm
Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của thuế.

Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển và biểu
hiện thành những đặc trưng riêng của thuế, qua đó giúp ta phân biệt thuế với các công


SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

4


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

cụ tài chính khác. Những đặc điểm đó bao gồm:
 Một là, thuế mang tính chất bắt buộc.
Đặc điểm này vạch rõ nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ, được
hình thành một cách khách quan và có một ý nghĩa xã hội đặc biệt – việc động viên

uế

mang tính chất bắt buộc của Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình
thức thuế là một phương thức phân phối của nhà nước, theo đó một bộ phận thu nhập

H

của người nộp thuế được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm theo một sự cấp

tế

phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế.

Tính bắt buộc của thuế khơng có nội dung hình sự, nghĩa là hành động đóng thuế

h

cho Nhà nước không phải hành động xuất hiện khi có biểu hiện phạm pháp, mà hành


in

động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của người công dân.
 Hai là, thuế có tính khơng hồn trả trực tiếp.

cK

Nộp thuế cho Nhà nước khơng có nghĩa là cho Nhà nước mượn tiền hay gửi tiền
vào Ngân sách nhà nước hoặc là mua một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ

họ

bản nhất của công dân. Đặc điểm này giúp ta phân biệt sự khác nhau giữa thuế với các
khoản phí, lệ phí và tín dụng Nhà nước.
 Ba là, thuế có tính pháp lí cao.

Đ
ại

Điều này được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước thơng qua các
quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lí liên quan đến
nghĩa vụ nộp thuế.

g

1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân

ườ
n


- Là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước.
- Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với sự phát triển kinh tế của từng

Tr

thời kỳ.

- Là cơng cụ điều hịa thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội trong phân phối.
- Là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh

[PGS.TS. Phan Thị Cúc và cộng sự (2008), Giáo trình Thuế, NXB Thống kê].

SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1 Thuế Giá trị gia tăng
1.1.2.1 Khái niệm

“ Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát

uế

sinh trong q trình sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.’’ (Điều 2, luật thuế giá trị gia
tăng số 13/2008/QH12).


H

Thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Người sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch

tế

vụ là người có trách nhiệm thu và nộp hộ người tiêu dùng. Người tiêu dùng mua hàng
hóa, dịch vụ với giá đã có thuế GTGT nên người tiêu dùng là người chịu thuế GTGT.

1.1.2.2 Đặc điểm

 Thuế GTGT là một sắc thuế gián thu.

in

h

Thuế GTGT được tính trên giá bán chưa có thuế GTGT.

cK

Thuế GTGT đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Tính gián
thu của thuế GTGT được thể hiện ở chỗ: Người mua HHDV không trực tiếp nộp thuế

họ

GTGT vào ngân sách nhà nước mà trả tiền thông qua giá thanh toán cho người bán.
Người bán sẽ là người chịu trách nhiệm nộp thuế GTGT vào NSNN.
 Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp.


Đ
ại

Thuế GTGT không đánh trên tồn bộ hàng hóa mà chỉ đánh vào giá trị tăng thêm
qua các giai đoạn và chưa bị đánh thuế.
 Thuế GTGT có tính tích lũy thối so với thu nhập.

g

Thuế GTGT đánh vào HHDV. Người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là người phải

ườ
n

trả khốn thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả 1 khoản thuế
bằng nhau nếu dùng 1 loại HHDV. Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế GTGT phải trả
so với thu nhập thì người nào có thu nhập càng cao thì tỷ đồng lệ tiền thuế GTGT phải

Tr

trả so với thu nhập càng thấp và ngược lại.
 Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao.
Thuế GTGT khơng phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần lầ yếu tố cộng thêm vào

giá bán. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người
nộp thuế, không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu

SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy


6


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

trình kinh tế. Bên cạnh đó, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi hay là
khuyến khích đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, hàng hóa dịch vụ nào. Thuế giá trị
gia tăng khơng bóp méo giá cả hàng hóa.
1.1.2.3 Vai trị

uế

Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng
giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ.

H

Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm sốt được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh

doanh hàng hóa nhờ kiểm sốt hệ thống hóa đơn chứng từ, khắc phục được nhược điểm

tế

của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, cịn cung cấp cho cơng tác nghiên cứu, thơng

h

kê những số liệu quan trọng.

in


Thuế GTGT góp phần bảo hộ cho nền sản xuất trong nước thông qua việc đánh
thuế GTGT hàng nhập khẩu, bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu

cK

nhằm tạo ra thuế GTGT đầu ra để được hoàn thuế GTGT.

1.1.2.4 Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế giá trị gia tăng

a. Phạm vi áp dụng

vụ trên thị trường.

họ

Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh váo hầu hết tất cả các hàng hóa dịch

Đ
ại

b. Đối tượng chịu thuế

“ Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanhh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao
gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng

g

không chịu thuế GTGT”. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12).


ườ
n

c. Đối tượng không chịu thuế
Những HHDV khơng chịu thuế GTGT mang tính chất sau:
- Mang tính chất thiết yếu

Tr

- Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo
- Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển
 Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng khơng tiêu dùng tại Việt Nam. (-) Là

hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm.
Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ: được nếu rõ tại thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa
đổi và bổ sung thông tư 219/2014/TT-BTC.
SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

7


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ví dụ:
a. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuối, thủy sản…
chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá
nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

uế


b. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con

giống…ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại, tưới tiêu nước,

H

bùn đất, nạo vét… phục vụ sản xuất nông nghiệp.

tế

c. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối iot được chế biến từ NaCl.

h

[…]

in

Lưu ý rằng: Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT khơng
được khấu trừ và hồn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0 %

d. Người nộp thuế GTGT

cK

theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12.

họ


Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.

Đ
ại

1.1.2.5 Căn cứ và phương pháp tính thuế

(1) Căn cứ tính thuế GTGT

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất

g

Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất

ườ
n

(a) Giá tính thuế
Theo Điều 7, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật sửa đổi, bổ sung thuế

Tr

GTGT số 31/2012/QH13 quy định như sau:
 Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra:
Giá trị thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT được ghi trên hóa đơn GTGT
 Đối với HHDV chịu thuế TTĐB:
Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT

 Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ mơi trường:

SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

8


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT
 Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ mơi trường và thuế tiêu thụ dặc biệt:
Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa
có thuế GTGT.

uế

 Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ:

Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ,

H

xuất vật tư, bán thành phẩm dể tiếp tục quá trình sản xuất trong 1 cơ sở sản xuất kinh

tế

doanh hoặc HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh xuất hoặc cung ứng phục vụ hoặc
động kinh doanh thì khơng tính và nộp thuế GTGT.

h


 Đối với hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngồi hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản

in

xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương:

thời điểm phát sinh hoạt động này.

cK

Giá bán chưa thuế GTGT của HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường tại
 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của

họ

pháp luật theo thương mại:

Giá tính thuế bằng không (0). Trường hợp HHDV dùng để khuyến mãi nhưng
không thực hiện theo quy định của pháp luật thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế

Đ
ại

như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho.
 Đối với hoạt động cho thuê tài sản:
Là giá cho thuê chưa có thuế GTGT. Trường hợp bên đi thuê trả từng kỳ hoặc trả

g


trước cho thời hạn thuê; là giá cho thuê chưa có thuế GTGT theo số tiền bên đi thuê trả

ườ
n

từng kỳ hạn hay trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT.
Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng. Trường

hợp pháp luật có quy định về khung giá cho thuê thì giá cho thuê được xác định trong

Tr

phạm vi khung giá quy định.
 Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm:
Giá tính thuế là giá bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT, không bao gồm lãi trả
góp, trả chậm.

SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

9


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

(b) Thời điểm xác định giá tính thuế:
Đối với bán hàng hóa: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hóa cho người mua

điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ
(c) Thuế suất


H

Hiện nay, có 3 mức thuế suất được áp dụng là 0%, 5% và 10%.

uế

Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời

tế

 Thuế suất 0% : Áp dụng đối với

HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng trình ở nước ngồi và ở

h

trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HHDV không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu

in

(trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra
nước ngồi; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngồi; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng

cK

vốn, dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính viễn thơng, sản phẩm xuất khẩu là
tài ngun, khốn sản khai thác chưa qua chế biến.)

họ


HHDV xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho các tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán và cung ứng cho các tổ chức, cá nhân trong

pháp luật.

Đ
ại

khu phi thuế quan, HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của
 Thuế suất 5%: Áp dụng đối với
Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội

g

- Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt

ườ
n

- Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi
- Đồ chơi trẻ em, các loại sách (trừ sách không chịu thuế GTGT)

Tr

- Bán , cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất.
- Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích

thích tăng trưởng cây trồng vật ni,

- Thức ăn gia súc gia cầm và thức ăn cho vật nuối khác,
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua
sơ chế thông thường ở khâu thương mại.
SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Thiết bị y tế
- Giáo cụ giảng dạy, học tập
- Dịch vụ khoa học công nghệ.

chịu thuế GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%.

H

(2)Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

uế

 Thuế suất 10% áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không

tế

(a) Đối tượng áp dụng

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế


h

độ kế tốn, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn chứng

in

từ bao gồm:

Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa, cung

cK

ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân

họ

kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.

Cơ sở kinh doanh đặng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ,
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.

Đ
ại

Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dị, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên
Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.


g

Các trường hợp khác.

ườ
n

(b) Xác định số thuế GTGT phải nộp:

Tr

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT –
đầu ra

Số Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

Trong đó:
Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa đơn

Gía trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của cửa hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của HHDV đó.
SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá trị giá thanh tốn là giá đã có thuế giá trị gia
tăng thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh tốn trừ (-) giá tính thuế.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT
mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu

uế

thuế GTGT, số thuế GTGT thay cho phía nước ngồi theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính
áp dụng đối với các tổ chức nước ngồi khơng có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá

H

nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

1.1.2.6 Kê khai, nộp thuế, khấu trừ, quyết tốn thuế và hồn thuế GTGT

tế

(1)Kê khai thuế

h

Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC thời hạn nộp hồ sơ

in

khai thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 (hai mươi) của tháng


cK

tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba

họ

mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là
ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Đ
ại

Thời hạn nộp hồ sơ thuế quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín
mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Nếu khơng phát sinh thuế GTGT đầu vào, đầu ra thì cơ sở kinh doanh vẫn phải kê

g

khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.

ườ
n

(2)Nộp thuế

Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế


Tr

đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế.
Trường hợp cơ quan thuế tính thuế và ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn

ghi trên thông báo của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền khác. Người nộp
thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào NSNN.
(3)Khấu trừ thuế
Theo Khoản 1, Điều 12, Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 luật sửa đổi, bổ
sung; cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu
SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản suất, kinh doanh HHDV chịu thuế
GTGT dược khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT không được bồi thường của HHDV
chịu thuế GTGT bị tổn thất.

uế

Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản

xuất kinh doanh, hàng hóa dịch vụ chịu thuế và khơng chịu thuế GTGT thì chỉ được

H


khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất kinh doanh, HHDV chịu

tế

thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch tốn riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
và khơng được khấu trừ; trường hợp khơng hạch tốn riêng thì thuế GTGT đầu vào được

h

khấu trừ tính theo tỉ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của

in

HHDV bán ra khơng hạch tốn riêng được.

Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán cho mỗi tổ chức, cá nhân

cK

sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại được khấu trừ toàn bộ.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm

họ

kiếm, thăm dị, phát hiện, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ tồn bộ.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi
xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hơp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế

Đ

ại

giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung
trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người
nộp thuế.

g

Theo Khoản 2,Điều 12, Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 điều kiện khấu

ườ
n

trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như sau:
Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị

Tr

gia tăng ở khâu nhập khẩu.
Có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt đối với hàng hóa dịch vụ mua vào

(bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ hàng hóa, dịch vụ mua
từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng.
Đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu, ngoài hai điều kiện nêu trên cịn phải có: hợp
đồng ký kết với bên nước ngồi về việc bán, gia cơng hàng hóa, cung ứng dịch vụ; hóa
đơn bán hàng hóa dịch vụ; chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt; tờ khai hải quan
SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

13



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

đói với hàng hóa xuất khẩu.
Việc thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh tốn bù trừ
giữa hàng hóa dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước
được coi là thanh tốn khơng dùng tiền mặt.

uế

(4)Quyết toán thuế

Cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế. Năm

H

quyết toán thuế được tính theo năm dương lịch. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày kết

tế

thúc năm, cơ sở kinh doanh phải nộp báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế và phải
nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nộp

h

báo cáo quyết tốn, nếu nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp kỳ tiếp theo.

in

Trong trường hợp cơ sở kinh doanh sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá

sản, cơ sở kinh doanh cũng phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế trong thời

cK

hạn 45 ngày, kể từ ngày có quyết định trên.
(5)Hoàn thuế

thuế GTGT như sau:

họ

Theo quy định tại Điều 18 thơng tư 219/2013/TT- BTC các trường hợp hồn
CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT

Đ
ại

nếu trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Trường hợp CSKD đã đăng kí nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự
án mới đầu tư, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của HHDV mua vào sử

g

dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế cịn lại từ 300 triệu đồng trở

ườ
n

lên thì được hồn thuế GTGT.
CSKD trong tháng (đối với trường hợp khai thuế theo tháng), quý (đối với trường


hợp khai thuế theo quý) có HHDV xuất khẩu, nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng

Tr

hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng, quý chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên
thì được hồn thuế GTGT theo tháng, quý.
CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT

khi: chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu
vào chưa được khấu trừ hết.
SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy

14


×