Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Thực trạng công tác kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết Bị Bưu điện (TFP).14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.25 KB, 67 trang )

Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)
Contents
Mở đầu .......................................................................................................................... 3
Phần 1 .......................................................................................................................... 5
Tổng quaN Về CÔNG TY Cổ PHầN CÔNG NGHệ CáP QUANG Và THIếT Bị BƯU
ĐIệN ( TFP ).................................................................................................................. 5
1.1.Khái quát chung về công ty. .............................................................................. 5
1.2. Mụ hình tổ chức bộ mỏy quản trị cụng ty........................................................ 9
1.3.Chức năng, quyền hạn của các phũng ban ..................................................... 10
Phần 2 ......................................................................................................................... 14
Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và
Thiết Bị Bưu điện (TFP). ............................................................................................. 14
A. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn tại Cơng ty TFP. .............. 14
B. Thực TRạng Cơng tác kế tốn tiền Lương Và các khoản trích theo lương tai TFP.
................................................................................................................................. 18
I/ Những lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
doanh nghiệp. ..................................................................................................... 18
Mn ........................................................................................................................... 26
Tiền lương tuần phải trả ............................................................................................... 27
Tiền lương ngày ........................................................................................................... 27
= .................................................................................................................................. 27
Tiền lương tháng .......................................................................................................... 27
Số ngày làm việc theo chế độ quy định trong tháng ..................................................... 27
7. Nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ........................... 29
Tài khoản 335- Chi phí phải trả ................................................................................ 33
Bên có: ..................................................................................................................... 33
TK335 ......................................................................................................................... 35
II/ Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty Thiết bị và Quảng cáo truyền hình ..................................................... 36
2.2.2. Các hình thức trả lương và cách tính lương tại công ty TFP ................. 42


Thủ trưởng ................................................................................................................... 45
BCH cơng đồn............................................................................................................ 45
Kế tốn ........................................................................................................................ 45
Chi lương kỳ 2 T1/04 ................................................................................................... 53
Sổ cái ........................................................................................................................... 61
Nhận xét và Kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo tiền lương. ............................................................................................................ 62
I/ Một số nhận xét chung ....................................................................................... 62
1. Ưu điểm ........................................................................................................... 62
Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm toán

1


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)
2. Nhược điểm..................................................................................................... 63
II/ Kiến nghị để hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích nộp theo lương
................................................................................................................................. 64
1) Về lao động ..................................................................................................... 64
2) Phương thức trả lương ................................................................................. 64
3) Hình thức trả lương ....................................................................................... 65
Kết luận ....................................................................................................................... 65
Danh mục tài liệu tham khảo .................................................................................... 66

Trần Văn Tiến
50C


Lớp Kiểm toán

2


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)

Mở đầu
Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý kinh tế. Mỗi nhà đầu
tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế tốn để biết tình hình và kết
quả kinh doanh.
Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang nền kinh tế
thị trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh tế đang đứng trước yêu cầu
và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và khơng ít phức tạp. Là một công cụ
thu thập xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế cho nhiều đối tượng khác
nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp nên cơng tác kế tốn cũng trải qua
những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không
tốt đèu ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Cơng tác kế tốn ở cơng ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên
hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ chức cơng
tác kế tốn khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng trong việc điều hành,
chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Nước ta đang ở trong giai đoạn đi lên CNXH. Trong thời kỳ này Đảng ta chủ trương
xây dựng một nền kinh tế thị trường (KTTT) theo định hướng XHCN có sự chỉ đạo của
Nhà nước. Trong xu hướng nhà nước tiến hành cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, Công ty Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và
Thiết bị Bưu điện (TFP) đã được cổ phần hóa thành một Công ty cổ phần nhằm đem lại


hiệu quả hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, góp phần xây
dựng tổ quốc XHCN.
Là một doanh nghiệp non trẻ, nhưng Công ty Cụng ty Cổ phần Cụng nghệ Cỏp quang và
Thiết bị Bưu điện đã dần dần có những bước đi vững chắc để khẳng định mình. Công ty

không chỉ sản xuất cho thị trường trong nước mà cịn rất thành cơng trong việc xuất khẩu
đem lại ngoại tệ cho quốc gia.
Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm toán

3


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)
Qua một thời gian kiến tập tại Công ty Cụng ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị
Bưu điện, kết hợp với lý luận nghiên cứu tại trường đại học KTQD được sự giúp đì nhiệt

tình của giảng viên Nghuyễn Thị Minh Phương cùng các cơ chú anh chị phịng kế tốn
tài chính trong Cơng ty, em đã cố gắng nghiên cứu kết hợp lý luận với thực tiễn để hoàn
thành báo cáo này.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo kiến tập tổng hợp chia làm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết Bị Bưu điện
(TFP)
Phần 2: Thực trạng công tác kế tốn tiền lương tại Cơng ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang
và Thiết Bị Bưu điện (TFP).
Phần 3 : Nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương.


Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm toán

4


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)

Phần 1

Tổng quaN Về CÔNG TY Cổ PHầN CÔNG NGHệ CáP
QUANG Và THIếT Bị BƯU ĐIệN ( TFP )
1.1.Khái quát chung về công ty.
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện.
Tờn viết tắt: TFP
Văn phũng giao dịch: 401B - tũa nhà LICOGI 13 - Số 16 Khuất Duy Tiến, Quận Thanh
Xuõn, Hà Nội
Điện thoại: 04.3553.6969

Email:

Nhà máy đặt tại: Dốc Vân - Yên Viên - Gia Lâm - Hà Nội
Công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 010301110 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp phép ngày 07/05/2007 với số vốn điều lệ là 85 tỷ đồng.
Lịch sử hình thành và phỏt triển.
Cơng Ty Cổ Phần Cơng Nghệ Cáp Quang và Thiết Bị Bưu Điện TFP là doanh

nghiệp được thành lập vào tháng 5 năm 2007. Với dây chuyền thiết bị đồng bộ của châu
âu và đội ngũ cán bộ nhân viên nhiều kinh nghiệm, có năng lực và nhiệt tình. Cụng ty
TFP hiện là một trong những nhà sản xuất cỏp sợi quang hàng đầu Việt Nam và là nhà
xuất khẩu cáp sợi quang, thiết bị phụ kiện quang ra nước ngồi lớn nhất Việt Nam. Chúng
tơi có khả năng sản xuất và cung cấp ra thị trường hàng chục ngàn km cáp sợi quang mỗi
năm với đầy đủ các chủng loại cáp, đồng thời TFP là một trong những nhà sản xuất đi
đầu trong việc nghiên cứu đưa ra các giải pháp, các sản phẩm phục vụ cho sự phát triển
của hạ tầng mạng viễn thông như: Thiết bị và phụ kiện mạng GPON, mạng FTTH…Đặc
biệt Cơng ty chúng tơi ln tìm hiểu, nghiờn cứu gia cụng và lắp đặt những sản phẩm dân
dụng phục vụ nhu cầu thường xuyên hơn của đông đảo quý khỏch hàng như: Máy điều
hũa Kaihatsu, Mỏy phỏt điện dân dụng, Điện thoại di động các loại …Không chỉ dừng
Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm toán

5


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)
lại ở đó, công ty đang và sẽ tiếp tục nghiên cứu các công nghệ cáp quang trong tương lai
như cáp quang biển, cáp quang trên đường dây điện lực…
Với những cố gắng khơng ngừng trong việc đa dạng hóa sản phẩm, cải tiến công nghệ
và nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cơng ty đó
được Nhà nước trao tặng danh hiệu “ thương hiệu nổi tiếng quốc gia năm 2010”.
Chức năng , nhiệm vụ.
Công ty cổ phần công nghệ cáp quang và thiết bị bưu điện là một doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh với mục tiêu là hướng về khách hàng, luôn làm hài lũng khỏch hàng
bằng cỏch đưa đến những sản phẩm tốt nhất, đúng thời gian và giá cả cạnh tranh. Trên

nền tảng xây dựng mối quan hệ hữu hảo và hợp tác lâu dài với Quý khách hàng chính là
định hướng phát triển của công ty TFP.
- Công ty không ngừng phát triển các hoạt động kinh doanh, dịch vụ nhằm tối đa hố các
nguồn lợi nhuận có thể có được của cơng ty, đảm bảo lợi ích các cổ đơng.
- Cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập và đời sống người lao động.
- Tìm hiểu kĩ lưìng sự phát triển cũng như sự thay đổi của nền kinh tế trong nước, nền
kinh tế thế giới để có hướng đi phù hợp nhằm mang lại hiệu quả tối đa trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty, thúc đẩy kinh tế trong nước phát triển.
- Đóng góp cho ngân sách Nhà nước.

Ngành nghề kinh doanh và thị trường tiêu thụ

Ngành nghề kinh doanh chủ yếu
- Sản xuất cáp quang và thiết bị Bưu chính viễn thơng.
- Xây dựng chun ngành Bưu chính viễn thơng.
- Tư vấn lập quy hoạch, dự án đầu tư phát triển Bưu chính viện thông.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị chun ngành bưu chính viễn thơng.
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoỏ.
Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm toán

6


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)
- Kinh doanh xuất nhập khẩu nguyờn vật liệu, thiết bị, mỏy múc, sản phẩm ngành in (trừ
loại nhà nước cấm).

- Vận tải hàng hóa bằng ơ tơ theo hợp đồng.
- Đầu tư, kinh doanh bất động sản.
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, hạ tầng cơ sở, khu đô thị.
Thị trường tiêu thụ
Sản phẩm Cỏp quang của cụng ty chủ yếu phục vụ cho thị trường nội địa và một số
nước ở đơng nam Á trong đó:
- Thị trường nội địa chiếm 88%: Khu vực miền bắc chiếm 42%, khu vực miền trung
chiếm 21%, khu vực miền nam chiếm 37%
- Thị trường Đông nam Á 12%

Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Cụng ty TFP (Đơn vị: nghìn đồng)
Chỉ
Trần Văn Tiến
50C

2010/2009

2009/2008
Lớp Kiểm toán

7


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)
tiờu
Năm
Năm
Năm
CL

%
CL
%
2010
2009
2008
DT

CP

LNTT
Thuế
TND

92.108.7

89.712.2

25

01

87.124.2

85.801.8

45

62


7.870.56

3.910.33

2

9

2.203.75
7

977.584

87.601.7 2.396.52
63

4

2.67

82.293.0 1.322.38
25

3

3

3

1.327.18 1.226.17 125.

4

3

8

2.4

3.508.83
1.54

5.308.73 3.960.22 101.
8

2.110.43

4

7
-

4.26
-

1.398.39 26.3
9

4
-


-349.6

N

26.3
4

LNST 5.666.805

2.932.75
4

3.981.55 2.734.05 93.2
3

1

2

-

1.048.79 26.3
9

4

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính cơng ty TFP)

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty năm 2009 có sụt giảm so với
năm 2008. Mặc dù doanh thu của năm 2009 tăng so với 2008 nhưng do chi phí bỏ ra của

Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm toán

8


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)
công ty năm 2009 tương đối cao nên làm cho lợi nhuận năm 2008 của cơng ty là 3.981.553
nghìn đồng giảm xuống cũn 2.932.754 nghìn đồng năm 2009.
Đến năm 2010 tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty tương đối tốt, có chiều hướng
phát triển cao. Doanh thu của công ty năm 2010 so với năm 2009 tăng gần 2.4 tỷ đồng,
chi phí cơng ty chi ra cũng tăng hơn 1.3 tỷ đồng nhưng lợi nhuận của công ty lại tăng cao,
đạt hơn 5.6 tỷ đồng năm 2010, tăng hơn 2.7 tỷ đồng so với năm 2009 và tăng gần 1.7 tỷ
đồng so với năm 2008.
Nhìn chung tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty đang có chiều hướng
tốt, ngày càng phát triển và hiệu quả kinh doanh ngày càng cao.
1.2. Mụ hình tổ chức bộ mỏy quản trị cụng ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết
bị Bưu điện được tổ chức theo mụ hình trực tuyến - chức năng.

Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm toán

9



Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chủ tịch: ễng Hựynh Quang Vinh
BAN KIỂM SỐT
BAN GIÁM ĐỐC

TGĐ Ơng Nguyễn Đỡnh Giang
Phó TGĐ Ơng Nguyễn Mạnh Hưng

PHịNG TC - KT

PHịNG KD

Kế tốn trưởng
Ơng Vũ Hữu
Chiến

Phó TGĐ Ơng
Nguyễn Mạnh
Hùng

NHÀ MÁY CÁP
QUANG VÀ PHỤ
KIỆN
GĐ Ơng Nguyễn

Tiến Bỡnh

P. TC-HC
Trưởng
phũng ễng
Hoàng
Minh Tuấn

P.KH-NC sản
phẩm mới
Trưởng phũng
ễng Trần Mạnh

Sơ đồ1 : Mơ hình tổ chức bộ mỏy quản trị Cụng ty TFP
1.3.Chức năng, quyền hạn của các phũng ban
- Đại hội đồng cổ đơng
Gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của
Công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công
ty quy định như quyết định tổ chức lại và giải thể công ty, quyết định định hướng phát
triển của công ty, bổ nhiễm, miễn nhiễm thành viên Hội đồng.
- Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản trị cao nhất của Cơng ty, có tồn quyền nhân danh Cơng ty để quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc
điều hành và những người quản lý khỏc. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và
Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm toán


10


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)
điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông
quy định. Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra. Hiện tại chủ tịch Hội đồng
Quản trị là Ông Huỳnh Quang Vinh.
- Ban Kiểm soỏt
Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban
Kiểm soỏt cú nhiệm vụ kiểm tra tớnh hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh
doanh, bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty. Ban kiểm soỏt hoạt động độc lập với Hội đồng
quản trị và Ban Giám đốc.
- Ban giám đốc gồm :
Tổng giám đốc: Điều hành quyết định tất cả cỏc vấn đề liên quan đến hoạt động hàng
ngày của Cụng ty và chịu trỏch nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện cỏc
quyền và nhiệm vụ được giao.
Phú tổng giám đốc : Là người trực tiếp điều hành hoạt động của phũng kế hoạch –
kinh doanh. Phú Tổng Giám đốc là người giỳp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trỏch
nhiệm trước Tổng Giám đốc về phần việc được phõn cụng, chủ động giải quyết những
cụng việc đó được Tổng Giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chớnh sỏch
của Nhà nước và Điều lệ của Cụng ty
- Cỏc phũng ban, nghiệp vụ
Cỏc phũng, ban nghiệp vụ cú chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban Tổng Giám
đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Giám đốc. Cơng
ty hiện có 4 phũng nghiệp vụ và một nhà mỏy với chức năng được quy định như sau:
- Phũng Tổ chức - Hành chớnh:
+ Có chức năng xây dựng phương án kiện tồn bộ máy tổ chức trong Cụng ty, quản lý
nhõn sự như tuyển dụng, bố trí, đào tạo, khen thưởng… nhân viên công ty.
+ Tham mưu cho thủ trưởng về công tác tổ chức hành chính, tổ chức các cuộc họp, hội

nghị của cơng ty được lónh đạo phê duyệt. Đề xuất phương án sắp xếp tổ chức.

Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm toán

11


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)
+ Thực hiện chức năng định mức lao động, trả lương, trả thưởng cho công nhân viên của
công ty.
- Phũng Kinh doanh:
Phũng kinh doanh cú chức năng trong việc xác định mục tiêu, phương hướng hoạt
động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất. Là đơn vị chuyên môn tham mưu,
giúp việc cho HĐQT và Tổng giám đốc công ty trong các lĩnh vực:
+ Định hướng chiến lược hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Tổng công ty,
+ Tổ chức, quản lý cụng tỏc thị trường, tìm thị trường xuất nhập khẩu cho Công ty
+ Chỉ đạo, theo dừi, quản lý cụng tỏc xuất nhập khẩu và thực hiện cụng tỏc nghiệp vụ
ngoại thương, chỉ đạo các chương trình sản xuất theo hợp đồng lớn của công ty.
+ Thực hiện các hoạt động marketing cho công ty.
+ Theo dừi thực hiện dự ỏn, lập kế hoạch sản xuất.
- Phũng kế toỏn
Phũng kế toỏn cú nhiệm vụ tổ chức hoạt động về kế hoạch tài chính và sổ sách kế tốn
của Cơng ty bao gồm có việc dự trù ngân sách hàng năm, lập ngân sách cho từng chương
trình dự ỏn, tổ chức theo dừi và kiểm soỏt cỏc cụng việc chi tiêu và thực hiện các chính sách
tài chính của Công ty. Trưởng phũng kế toỏn chịu sự quản lý của giỏm đốc về mọi hoạt động
tài chính của Cơng ty trong phạm vi quyền hạn được giao phó.

- Phũng kế hoạch – nghiờn cứu sản phẩm mới:
+ Cú chức năng hoạch định chiến lược phỏt triển khoa học cụng nghệ, ứng dụng khoa
học cụng nghệ mới, nõng cấp hoặc thay thế mỏy múc thiết bị hiện đại cú tớnh kinh tế
cao.
+ Tham gia giỏm sỏt cỏc hoạt động đầu tư về mỏy múc, thiết bị của Cụng ty và cỏc cụng
trình đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Phũng cũn cú chức năng nghiên cứu thị trường, nghiờn cứu phỏt triển sản phẩm cho
cụng ty.
- Nhà mỏy sản xuất
Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm toán

12


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)
Nhà máy có nhiệm vụ sản xuất ra các sản phẩm về cáp sợi quang và các thiết bị bưu
điện. Nhà máy đảm bảo hoạt động sản xuất của Công ty được vận hành liên tục, đảm bảo
thực hiện các hợp đồng đúng tiến độ và thời hạn. Nhà máy chia ra các phân xưởng, quản
đốc các phân xưởng chịu trách nhiệm quản lý, giám sát đôn đốc công nhân viên trong
phân xưởng làm việc theo đúng quy chế của Công ty. Đưa ra các phương án sản xuất kinh
doanh, quy tắc lao động, thực hiện công tác chấm công và chịu trách nhiệm về năng suất
lao động trong phân xưởng họ quản lý.

Trần Văn Tiến
50C


Lớp Kiểm toán

13


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)

Phần 2
Thực trạng công tác kế to án tiền lương tại Công ty Cổ phần
Công nghệ Cáp quang và Thiết Bị Bưu điện (TFP).
A. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và cơng tác kế tốn tại Cơng ty TFP.
Tại Cơng ty cổ phần công nghệ cáp quang và thiết bị bưu điện việc tổ chức cơng
tác kế tốn cơng ty vận dụng theo hình thức kế tốn tập trung. Theo hình thức này, cơng
ty chỉ có một phịng kế tốn chung duy nhất để tập trung thực hiện tồn bộ cơng việc kế
tốn ở cơng ty, các phân xưởng viết bảng kê gửi lên phịng kế tốn, nhân viên kế tốn thu
nhận, kiểm tra thứ tự ban đầu và ghi sổ. Phịng kế tốn cơng ty thực hiện việc ghi sổ, kế
toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để cung cấp đầy
đủ, kịp thời tồn bộ các thơng tin kinh tế tài chính
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.
Kế tốn trưởng

Kế tốn tập
hợp chi phí
tính giá
thành sản
phẩm

Kế toán tiền
mặt, tiền

gửi ngân
hàng &
doanh thu

Kế toán tiền
lương kiêm
thủ quỹ

Kế toán
nguyên
vật liệu
thành
phẩm

Kiêm kế toán tổng
hợp, kế toán TSCĐ và
nguồn vốn.

Về nhân sự phịng kế tốn của Cơng ty gồm 5 người có nhiệm vụ cụ thể được phân
chia như sau:
Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm toán

14


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)

- Kế toán trưởng (trưởng phòng): Phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước pháp lý
về mọi mặt hoạt động của phòng sao cho phù hợp với luật định. Về cụ thể là có nhiệm vụ
tổ chức bộ máy kế tốn trên cơ sở xác định đúng khối lượng cơng tác kế tốn nhằm thực
hiện hai chức năng cơ bản của kế toán là thông tin và kiểm tra hoạt động kinh doanh, điều
hành và kiểm soát hoạt động của bộ máy kế tốn, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chun
mơn kế tốn, tài chính của đơn vị và là người giúp việc trong lĩnh vực chun mơn kế
tốn, tài chính cho giám đốc. Ngồi ra kế tốn trưởng kiểm tra tình hình biến động tài sản
vật tư, các khoản theo dõi thu chi và hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nước. Kế tốn
trưởng của cơng ty cịn kiêm nhiệm kế tốn tổng hợp, kế toán tài sản cố định và nguồn
vốn.
- Kế tốn ngun vật liệu thành phẩm: có nhiệm vụ theo dõi phản ánh tình hình nhập,
xuất, tồn kho nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, thành phẩm cả về mặt số lượng giá trị.
Ngồi ra cịn có nhiệm vụ tập hợp và kê khai thuế hàng tháng.
- Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ: chịu trách nhiệm về tính lương thời gian và lương
sản phẩm theo từng công đoạn sản xuất sản phẩm, tính BHXH của từng đối tượng và
kiêm luôn thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý về tiền của Cơng ty trong két.
- Kế tốn tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và doanh thu: theo dõi tình hình thu chi, sử
dụng quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của Cơng ty, có quan hệ giao dịch với Ngân hàng
đầu tư & phát triển Việt Nam , Ngân hàng Ngoại thương. Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch
sản xuất kinh doanh lập kế hoạch tiền mặt gửi cho ngân hàng giao dịch, hạch toán doanh
thu và bán hàng của Cơng ty.
- Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành: có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất kinh
doanh phát sinh trong kỳ và tính giá cho từng sản phẩm.
- Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế tốn.
Hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo, sổ sách đang sử dụng tại Công ty đều đúng
theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ngày 20/03/2006. Nhìn chung hệ
Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm tốn


15


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)
thống tài khoản của Công ty sử dụng tương đối đầy đủ so với hệ thống tài khoản quy định
của Bộ Tài chính. Tuy nhiên có bổ xung một số tài khoản chi tiết phù hợp với tình hình
kinh doanh của Cơng ty, hay không sử dụng một số tài khoản không cần thiết. Ví dụ một
số tài khoản chi tiết bổ sung như:
- TK 112.21: Tài khoản tiền gửi ngoại tệ Ngân hàng Đầu tư và phát triển.
- TK 112.22: Tài khoản tiền gửi ngoại tệ Ngân hàng Ngoại thương.
- TK 152 được chi tiết theo từng loại nguyên vật liệu.
TK 152.1 – nguyên vật liệu chính.
TK 152.2 – nguyên vật liệu phụ.
TK 152.3 – nhiên liệu.
TK 152.4 – phụ tùng thay thế
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
Hình thức sổ kế tốn: Về tình hình sổ sách kế tốn cơng ty áp dụng hình thức kế
tốn nhật ký chứng từ trong nhiều năm qua để ghi sổ kế tốn. hình thức này hồn tồn
phù hợp với mơ hình hoạt động kinh doanh và trình độ kế tốn của nhân viên kế tốn
cơng ty. Hình thức này đã giúp kế tốn cơng ty nâng cao hiệu quả của kế toán viên, rút
ngắn thời gian hồn thành quyết tốn và cung cấp số liệu cho quản lý. Các hoạt động kinh
tế tài chính được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để ghi vào các sổ nhật ký
chứng từ. Cuối tháng tổng hợp số liệu từ các nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái các tài
khoản.
Phương pháp hạch toán tổng hợp mà Công ty áp dụng hiện nay là phương pháp
kê khai thường xuyên.
Công ty sử dụng các loại sổ kế toán tổng hợp và chi tiết:
- Nhật ký chứng từ

- Bảng kê
- Sổ cái
- Sổ và thẻ kế toán chi tiết
Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm toán

16


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)
Sơ đồ ghi chép sổ sách kế toán theo phương pháp Nhật ký chứng từ
tại Công ty TFP
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ

Bảng kê

Nhật ký
chứng từ

Sổ cái

Thẻ và sổ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết


Báo cáo tài
chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm toán

17


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)

B. Thực TRạng Cơng tác kế tốn tiền Lương Và các khoản trích theo
lương tai TFP.
I/ Những lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
doanh nghiệp.
1. Vai trị của lao động trong q trình sản xuất kinh doanh
Lao động là sự hao phí có mục đích thể lực và trí lực của người nhằm tác động vào
các vật tự nhiên để tạo thành vật phẩm đáp ứng nhu cầu của con người hoặc thực hiện
các hoạt động kinh doanh.
Vai trị của lao động trong q trình sản xuất kinh doanh: Lao động là một trong 3
yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất. Do vậy, việc tổ chức tốt cơng tác hạch tốn

lao động (số lượng, thời gian, kết quả lao động) sẽ giúp cho công tác quản lý lao động
của doanh nghiệp đi vào nề nếp từ đó thúc đẩy cơng nhân viên chấp hành đúng kỷ luật,
thưởng và trợ cấp BHXH theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao động đồng thời giúp
cho việc quản lý quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ được chặt chẽ đảm bảo việc trả
lương và các khoản trợ cấp đúng chế độ chính sách, đúng đối tượng nhằm góp phần vào
việc hạ giá thành sản phẩm.
2. Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
Lao động được chia theo các tiêu thức sau:
- Phân loại lao động theo thời gian lao động: toàn bộ lao động của doanh nghiệp
được chia thành các loại sau:
+ Lao động thường xuyên trong danh sách: Lao động thường xuyên trong danh
sách là lực lượng lao động do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương gồm: công
nhân viên sản xuất kinh doanh cơ bản và công nhân viên thuộc các hoạt động khác (gồm
cả số hợp đồng dài hạn và ngắn hạn).

Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm toán

18


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)
+ Lao động tạm thời tính thời vụ (lao động ngồi danh sách): là lực lượng lao
động làm tại doanh nghiệp do các ngành khác chi trả lương như cán bộ chuyên trách
đoàn thể, học sinh, sinh viên thực tập...
- Phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất:
+ Lao động trực tiếp sản xuất: là những người trực tiếp tiến hành các hoạt động

sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc nhiệm vụ nhất
định.
+ Lao động gián tiếp sản xuất: là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh
doanh
+ Lao động theo chức năng, sản xuất: bao gồm những lao động tham gia trực tiếp
hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ
như: Công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phân xưởng...
+ Lao động thực hiện chức năng bán hàng: là những lao động tham gia hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ như: nhân viên bán hàng, nghiên cứu thị
trường...
+ Lao động thực hiện chức năng quản lý: là những lao động tham gia hoạt động
quản trị kinh doanh và quản lý hành chính như: các nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên
quản lý hành chính.
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc tập hợp chi phí lao động được kịp
thời, chính xác phân định được chi phí và chi phí thời kỳ.
3. ý nghĩa, tác dụng của công tác quản lý lao động, tổ chức lao động

Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm toán

19


Báo cáo kiến tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Cáp quang và Thiết bị Bưu điện
(TFP)
- Đối với doanh nghiệp: Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch tốn tốt lao động, trên

cơ sở đó tính đúng, chính xác thù lao cho người lao động, thanh tốn kịp thời tiền lương
và các khoản liên quan.
- Đối với người lao động: quan tâm đến thời gian, kết quả lao động chất lượng lao
động, chấp hành kỷ luật lao động, nâng cao năng suất lao động, góp phần tiết kiệm chi
phí lao động sống, hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận tạo điều kiện nâng cao đời
sống vật chất tinh thần cho người lao động.
4. Các khái niệm và ý nghĩa của tiền lương, các khoản trích theo lương.
4.1. Các khái niệm
- Khái niệm tiền lương:
Tiền lương là biểu biện bằng tiền phần sản phẩm xã hội mà người chủ sử dụng
lao động phải trả cho người lao động tương ứng với thời gian lao động, chất lượng lao
động và kết quả lao động.
- Khái niệm và nội dung các khoản trích theo lương
+ Bảo hiểm xã hội (BHXH):
BHXH được sử dụng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng BHXH
trong trường hợp họ mất khả năng lao động.
Quỹ BHXH: được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền
lương (gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp khác như phụ cấp trách nhiệm,
phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp thâm niên... của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng)
phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ.

Nội dung chi quỹ BHXH:
- Trợ cấp cho công nhân viên nghỉ ốm đau, mất sức lao động, sinh đẻ.
- Trợ cấp cho công nhân viên bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Trần Văn Tiến
50C

Lớp Kiểm toán

20




×