Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Tuần 1 Ngày soạn: Tiết 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.65 KB, 55 trang )

Trường THCS B Thanh nghị
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 1

G/A: GDCD 7

:

Tuần 1
Bi 1
sống giản dị

A. Mc tiờu bi hc
1.Kin thc
Giỳp hc hiểu:
-Thế nào là sống giản dị và không giản dị
- Tại sao phải sống giản dị
2.Thái độ:
-Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa hoa
hình thức
3. Kĩ năng
- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối
sống giản dị ở mọi khía cạnh : lời nói, cử chỉ, tác phong thái độ giao tiếp với mọi
người ,biết tự rèn luyện để trở thành người sống giản dị
B. Chuẩn bị
Gv - Tranh ảnh, câu chuyện, băng hình(nếu có) thể hiện lối sống giản
dị.
HS - Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
C. Các hoạt động dạy học


1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra :sách vở của học sinh
3. Bài mới
Tìm hiểu truyện đọc
1. Truyện dọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện
- GV nêu câu hỏi:
2. Nội dung bài học
a. Tìm những chi tiết nói về cách 1, Khái niệm: Sống giản dị là sống phù
n mc li núi, tỏc phong ca hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản
Bỏc.
thân, gia đình và xà hội, biểu hiện:
b Em có nhận xét gì về cách ăn Kh«ng xa hoa, lÃng phí, không cầu kì
mc ca Bỏc?
kiểu cách, không chạy theo những nhu
c. c. Hóy tỡm thờm vớ d v s cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
gin d ca Bỏc.
2, ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo
d. Hóy nờu nhng tm gng đức cần có ở mỗi ngời.Ngời sống giản
sng gin d khỏc m em bit.
dị sẽ đợc mọi ngời xung quanh yêu
- HS tho lun tr li
mến, cảm thông và giúp đỡ.
- Gv nờu kt luận
3. Bài tập
-GV chia lớp thành 2 nhóm thảo Bài a: Bức tranh thể hiện tính giản dị là bức
luận
tranh 3: Các bạn HS ăn mặc giản dị khi đến
- Gv nêu câu hỏi:
trường, phù hợp với lứa tuổi, tác phong nhanh

a. Hãy nêu các biểu hiện của lối nhẹn, nét mặt tươi vui
sống giản dị.
Bài b: Các biểu hiện giản dị là:
b. Hãy nêu các biểu hiện trái với - Lời nói ngắn gọn , dể hiểu.
giản dị.
- Đối xử với mọi người luôn chân thành, cởi mở
Họ tên: Nguyễn Thị Ngoãn
Năm học 2013-2014


Trường THCS B Thanh nghị
-các nhóm thảo luận và trình bày
* GV nhấn mạnh:
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi
- HS thảo luận trả lời
a. Thế nào là sống giản dị?
b. Biểu hiện của sống giản dị là
gì?
c. Ý nghĩa của giản dị trong cuộc
sống là gì?
Hướng dẫn giải bài tập
- GV nêu các bài tập a, b, c
-HS chuẩn bị các bài tập và trình
bày
- GV kết luận các ý đúng
- Gv nêu tình huống
-HS thảo luận giải quyết
- GV nhận xét
GV nêu câu hỏi

- HS thảo luận trả lời
a. Thế nào là sống giản dị?
b. Biểu hiện của sống giản dị là
gì?
c. Ý nghĩa của giản dị trong cuộc
sống là gì?

G/A: GDCD 7
Bài c: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa rất linh đình
trong lúc gia đình Hoa cịn nghèo. Đây là biểu
hiện của sự xa
hoa, lãng phí, khơng phù hợp với điều kiện của
bản thân và gia đình
*Tình huống 1: Gia đình Nam rất nghèo. Anh trai
Nam thi đỗ vào trường trọng điểm ( THPT
chuyên của tỉnh ). Anh đòi bố mẹ mua xe máy để
đi học
* Tình huống 2: Hoa học đạt kết quả chưa cao
nhưng suốt ngày đòi mẹ mua quần áo đẹp, dày
dép mới và mĩ phẩm để trang điểm

4 Củng cố - dặn dò
- HS đọc lại nội dung bài học
- GV nêu kết luận toàn bài
- HS về nhà làm các bài tập d, đ, e và chuẩn bị bài 2
____________________________________________________________________

Họ tên: Nguyễn Thị Ngoãn

Năm học 2013-2014



Trường THCS B Thanh nghị

G/A: GDCD 7

Ngay soạn:
Ngày dạy:
Tuần 2

Bài 2
Tiết 2 TRUNG THỰC

A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lịng trung thực, vì sao cân
phải sống trung thực
2. Thái độ: Hình thành ở HS thái độ quý trọng và biết ủng hộ những việc làm trung
thực, đấu tranh, phản đối những hành vi thiếu trung thực.
3. Kĩ năng: HS phân biệt được các hành vi trung thực hoặc thiếu trung thực trong
cuộc sống hàng ngày. Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính
trung thực trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
GV - Các bào tập tình huống
- Ca dao tục ngữ nói về đức tính trung thực
HS: Chuẩn bị bài
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là sống giản dị?
- Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào?
3. Bài mới

Giới thiệu bài: GV nêu một tình huống có nội dung liên quan để dẫn dắt bào bài mới
Phân tích truyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện
- GV nêu câu hỏi:
a. Bra-man-tơ đã đối xử như thế
nào
với Mi-ken-lăng-giơ ?
b. Vì sao Bra-man-tơ có thái độ
như
vậy ?
c. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ
như thế
nào ?
d. Vì sao Mi-ken-lăn-giơ có thái
độ
như vậy ?
đ. Theo em, ơng là người như thế
nào?
- HS thảo luận trả lời
Tìm hiểu nội dung bài học
GV nêu câu hỏi:
1.Tìm những biểu hiện trung
thực trong học tập.
2. Tìm những biểu hiện của tính
trung
Họ tên: Nguyễn Thị Ngỗn

1. Truyện đọc: Sự cơng minh chính trực của
một thiên tài
- Bra-man-tơ khơng ưa, kình địch, chơi xấu làm

giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp của Mi-kenlăng
- Vì sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng lấn át mình.
- Mi-ken-lăng cơng khai đánh giá Bra-man là
người vĩ đại.
-Vì ơng là người thẳng thắn, trung thực, nói đúng
sự thật, đánh giá đúng sự việc.ư
- Qua đó ta thấy ơng là người trung thực tơn
trọng chân
lí, cơng minh, chính trực.
* Trong học tập: Ngay thẳng, khơng gian dối với
thầy cơ, khơng quay cóp, khơng nhìn bài của bạn,
khơng lấy đồ dùng của bạn…
– Trong quan hệ với mọi người: Khơng nói dối,
khơng đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận
Năm học 2013-2014


Trường THCS B Thanh nghị
.thực trong quan hệ với mọi
người.
3. Tìm những biểu hiện của tính
trung
thực trong hành động.
- HS trả lơi
- GV nhận xét bổ sung
-GV nêu câu hỏi tiếp:
+ Người trung thực thể hiện
hành động
khôn khéo như thế nào?
+ Khơng nói đúng sự thật mà

vẫn là
hành vi trung thực khơng? nêu
ví dụ.
- Các nhóm thảo luận và trình
bày
- GV tổng kết rút ra nội dung bài
học
- GV yêu cầu HS giải thích câu
tục ngữ
“ Cây ngay khơng sợ chết đứng ”
Luyện tập và hướng dẫn giải
bài tập
- GV yêu cầu HS giải bài tập a
- HS chuẩn bị và trả lời
- GV tổ chức cho HS chơi trò
chơi
“ Hai bạn HS trên đường đi học
về nhặt được một ví có nhiều
tiền trong đó, hai bạn đã mang ra
đồn công an nhờ các chú trả lại
người mất ”

G/A: GDCD 7
khuyết điểm…
– Trong hành động: Biết bênh vực bảo vệ cái
dúng, phê phán những việc làm sai trái…
- Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trá, xuyên
tạc sự thật đi ngược lại với chân lí
- Nhóm 2: Hành động khơn khéo là: khơng phải
điều gì

cũng nói ra, chỗ nào cũng nói, nghĩ gì nói nấy,
khơng
nói q to, ồn ào, tranh luận gay gắt…
Nhóm 3: Che dấu sự thật điều đó có lợi cho xã
hội, có lợi cho cơng việc chung… ví dụ như: bác
sĩ khơng nói thật cho bệnh nhân biết bệnh tình để
n tâm diều trị, hoặc khơng nói thật với địch,
với kẻ xấu…Đây là sự trung thực với lịng mình
+ Tìm những hành vi trái với trung thực.
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
* Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực thì khơng
sợ
kẻ xấu, khơng sợ thất bại. Tuy nhiên, cũng có
trường hợp người trung thực bị thua thiệt nhưng
trước sau thì người đó sẽ được xã hội cơng nhận
đúng phẩm giá tốt dẹp của mình.
3. Bài tập
Bài tập a: Đáp án đúng là ý 4,5,6
Trò chơi: HS chon ra ba bạn tham gia trò
chơi

4. Củng cố
- HS đọc lại nội dung bài học
- GV nêu kết luận tồn bài
5 Dặn dị - Bài tập về nhà: HS sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về đức tính
trung thực

Họ tên: Nguyễn Thị Ngỗn


Năm học 2013-2014


Trường THCS B Thanh nghị

Ngày soạn:
Ngày dạy:

G/A: GDCD 7

Tuần 3
Bài 3
Tiết 3 : TỰ TRỌNG

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tự trọng và không tự trọng.
- Biểu hiện và ý nghĩa của tự trọng
2. Thái độ:
-HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng
3. Kĩ năng:
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và hành vi của người khác về tự trọng hoặc
không tự
trọng
- Biết học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
B. Chuẩn bị :
GV- Câu chuyên, ca dao, tục ngữ về tính tự trọng.
HS: -Chuẩn bị bài
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:
- Trung thực là gì? Nêu ví dụ về tính trung thực trong học tập hành động.
- Trung thực có ý nghĩa như thế nào? em cần làm gì để rèn luyện tính trung thực?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Trung thực là biểu hiện cao nhất của đức tính tự trọng. vậy tự trọng là
gì? chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học ngày hơm nay.
Phân tích truyện đọc
-GV yêu cầu HS đọc truyện
-GV chia lớp thành 4 nhóm
- GV nêu câu hỏi:
a. Nêu các hành đọng của Rơ- be.
b. Vì sao Rơ- be lại nhờ em mình trả
lại tiền thừa cho khách?
c. Em có hành động của Rơ- be?
Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
d. Việc làm của Rô- be tác động
như thế nào đến tác giả ?

Tìm hiểu nội dung bài học
Họ tên: Nguyễn Thị Ngoãn

1.Truyện đọc : Một tâm hồn cao thượng
- N1 : Rô- be là cậu bé mồ côi, đi bán diêm
cầm đồng tiền vàng của khách đi đổi và bị xe
chẹt.
– N2 : Rô- be bị thương nặng nhưng đã nhờ
em mình trả lại tiền thừa cho khách vì muốn
giữ đúng lời hứa và khơng muốn người khác
nghĩ xấu về mình nghèo khổ mà nói dối để ăn
cắp

- N3 : Nhận xét về Rơ-be:
+ Có ý thức trách nhiệm cao
+ Giữ đúng lời hứa.
+ Tôn trọng người khác và tôn trọng chính
mình.
+ Có tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống khó
khăn.
Năm học 2013-2014


Trường THCS B Thanh nghị

G/A: GDCD 7

-GV nêu câu hỏi:
+ Thế nào là tự trọng?
+ Hãy nêu một số biểu hiện của
tính tự trọng
+ Tự trọng có ý nghĩa như thế nào?
- HS thảo luận cả lớp và trình bày.
- GV nhận xét bổ sung thành nội
dung bài học.
- GV u cầu HS giải thích câu tục
ngữ:
Chết vinh cịn hơn sống nhục
Chết dứng cịn hơn sống q
- GV nhận xét, bổ sung.

- Nhóm 4: Hành động của Rơ- be thể hiện đức
tính tự trọng đã làm thay đổi suy nghĩ và tình

cảm của tác giã.
2. Nội dung bài học
1, Kh¸i niệm:
_ Tự trọng là biết coi trọng và giữ
gìn phẩm cách, biết điều chỉnh
hành vi cá nhân của mình cho phù
hợp với các chuẩn mực xà hội.
2, Biểu hiện:
C xử đàng hoàng, đúng mực, biết
giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm
vụ.
3, ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức
cao quý, giúp con ngời có nghị lực
nâng cao phẩm giá, uy tín cá
nhân, đợc mọi ngời tôn trọng, quý
mến.

Hng dn gii các bài tập
- GV nêu các bài tập a,b
- HS chuẩn bị vào phiếu học tập và
trình bày
Luyện tập và củng cố
- GV yêu cầu HS giải các bài tập
nhanh
* Câu tục ngữ nào sau đây nói về
tính tự trọng:
a. Giấy rách phải giữ lấy lề.
b. Học thầy không tầy học bạn.
c. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
d. Ăn có mời, làm có khiến.

- HS trình bày
- GV nhận xét

3. Bài tập
Bài a: Đáp án đúng là các ý 1, 2, 5
Bài b: HS kể một việc làm thể hiện đức tính
tự trọng của mình hoặc của người khác
Đáp án đúng là: ý 1, ý 4

4. Nhận xét
- GV nhận xét giờ học của lớp
5 Dặn dò
- Bài tập về nhà c, d và chuẩn bị trước bài 4
____________________________________________________________________

Họ tên: Nguyễn Thị Ngoãn

Năm học 2013-2014


Trường THCS B Thanh nghị

Ngày soạn:
Ngày dạy:

G/A: GDCD 7

Bài 4
ĐẠO ĐỨC VÀ KĨ LUẬT


Tiết 4:
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là đạo đức, Thế nào là kĩ luật.
- Mối quan hệ giữa đạo đức và kĩ luật.
-Ý nghĩa của việc rèn luyện đạo đức và kĩ luật.
. 2. Thái độ:
- HS có thái độ tơn trọng kĩ luật, phê phán thói thiếu đạo đức, thiếu kĩ luật.
3. Kĩ năng:
- HS biết tự xem xét đánh giá hành vi của cá nhân, cộng đồng theo chuẩn mực đạo đức
và kỉ luật.
B. Chuẩn bị
- SGK, SGV GDCD7
- Các mẫu chuyện, ca dao , tục ngữ có nội dung liên quan
- Bài tập tình huống.
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Tự trọng là gì? Nêu ví dụ.
- Tự trọng có ý nghĩa như thế nào? Em cần làm gì để rèn luyện
tính tự
trọng cho mình?
3. Bài mới
giới thiệu bài: GV nêu một tình huống có nội dung liên quan để dẫn dắt vào bài mới
Tìm hiểu truyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc
- GV nêu câu hỏi:
a.Kĩ luật lao động đối với nghề
nghiệp
của anh Hùng như thế nào?
b. Những khó khăn trong nghề

nghiệp anh
anh Hùng là gì?
c Những việc làm nào chứng tỏ anh
Hùng
Hùng là người có tính kĩ luật cao?
Họ tên: Nguyễn Thị Ngoãn

1 .Truyện đọc:
Một tấm gương tận tụy vì cơng việc chungPhải huấn luyện kĩ thuật, thực hiện nghiêm
túc về kĩ luật ATLĐ, khi lên cây phải mang
đủ thứ trên
người
- Khi trèo cây , trên cây có đủ thứ như: dây
điện, dây điện thoại, biển quảng cáo…
- Phải khảo sát trước, có lệnh của cơng ti thì
mới được chặt. Mùa mưa bão phải trực suốt
24/24 giờ, thu nhập lại thấp.
-Không bao giờ đi muộn về sớm, vui vẻ hoàn
Năm học 2013-2014


Trường THCS B Thanh nghị
d. Những việc làm nào chứng tỏ anh
Hùng
là người biết chăm lo đến mọi
người và
có trách nhiệm đối với cơng việc?
- HS thảo luận nhóm ( mỗi nhóm
một câu
hỏi )

- HS các nhóm trình bày
- G V nêu câu hỏi: Những việc làm
của
anh Hùng thể hiện đức tính gì?
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV chia lớp thành 3 nhom thảo
luận
a. Đạo đức là gì? tìm những biểu
hiện của
đạo đức trong cuộc sống.
b. Kĩ luật là gì? Nêu những biểu
hiện cụ thể của kĩ luật trong cuộc
sống.
c Để trở thành người có đạo đức và
kĩ luật
chúng ta cần phải làm gì?
- HS các nhóm thảo luận trả lời
- GV nêu kết luận và rút ra nội dung
bài
học

Liên hệ , luyện tập
-GV nêu các bài tập a, b, c
-HS giải và trình bày

G/A: GDCD 7
thành nhiệm vụ, sẵn sàng nhạn mọi khó khăn
về mình, anh được mọi ngi quớ mn

2. Ni dung bi hc

1, Khái niệm
- Đạo đức là những quy định,
chuẩn mực ứng xử của con ngời với
con ngời, với công việc, với tự nhiên
và môi trờng sống.
- Mọi ngời ủng hộ và tự giác thực
hiện. Nếu vi phạm.
Ví dụ: Giúp đỡ, đoàn kết, chăm
chỉ.
- Kỉ luật: Quy định chung của tập
thể, XH mọi ngời phải tuân theo.
Nếu vi phạm sẽ bị xử lí theo quy
định.
Ví dụ: Đi học đúng giờ, an toàn lao
động, không quay cóp bài...
2, Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ
luật:
- Ngời có đạo đức là ngời tự giác
tuân theo kỉ luật.
- Ngời chấp hành tốt kỉ luật là ngời
có đạo đức.
Ví dụ: Siêng năng học tập thờng
xuyên thực hiện nội quy.
3. Bài tập
Bài a: Đáp án đúng là: y1, 3, 4, 5, 6, 7
Bài b: GV yêu cầu HS tự trình bày bài giải đã
chuẩn bị
Bài c: Nhận xét: Bạn tuấn có đạo đức và có
kĩ luật


4. Củng cố - dặn dò
- HS đọc lại nội dung bài học.
- GV nêu kết luận toàn bài.
- Bài tập về nhà: HS giả các bài còn lại và chuẩn bị bài 5
___________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 5
Tiết5: YÊU THƯƠNG MỌI NGƯỜI
Họ tên: Nguyễn Thị Ngoãn
Năm học 2013-2014


Trường THCS B Thanh nghị

G/A: GDCD 7

A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu :
-Thế nào là yêu thương mọi người.
- Biểu hiện của lòng yêu thương mọi người.
- Ý nghĩa của yêu thương mọi người
2. Thái độ:
- HS có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
-Biết lên án, phê phán thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
- Lên án hành vi độc ác vô nhân đạo.
3. Kĩ năng:
- Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đồn kết, u thương mọi người từ trong
gia
đình đến mọi người xung quanh.

B. Chuẩn bị:
GV - Bài tập tình huống.
- Câu chuyện , tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
Hs: Chuẩn bị bài
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
.
2. Kiểm tra bài cũ
-Đạo đức là gì? Nêu các biểu hiện của đạo đức trong cuộc sống hàng ngày
- Kĩ luật là gì? Nêu các biểu hiện của kĩ luật trong cuộc sống hàng ngày.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu câu tục ngữ: Thương người như thể thương thân. yêu cầu
HS phân tích ý nghĩa để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 1 Tìm hiểu truyện
đọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện
- GV nêu câu hỏi:
a. Bác Hồ đến thăm gia đình chị
Chín vào thời gian nào?
b. Hồn cảnh gia đình chị Chín ra
sao?
c. Những cử chỉ nào thể hiện sự
quan
tâm của Bác?
d. Thái độ của chị Chín đối với Bác
như thế nào?
đ.Trên xe trở về, Bác suy nghĩ như
thế nào?
e Những suy nghĩ và hành động của
Bác thể hiên đức tính gì?

Hoạt động 3
Liên hệ thực tế
Họ tên: Nguyễn Thị Ngoãn

1.Truyện đọc: Bác Hồ đến thăm người nghèo
-Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào đêm
30 tết năm nhâm dần (1962)
- Gia đình chị Chín: chồng mất, chi có 3 con,
con lớn vừa đi học vừa trơng em, vừa bán lạc
rang, kinh tế gia đình chị rất khó khăn.
-Bác âu yếm đến bên các cháu, xoa đầu, trao
quà tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ
con chị.
- Chị xúc động rớm rớm nước mắt .
- Trên đường trở về, Bác đăm chiêu suy nghĩ,
Bác nghĩ đến việc phải đề xuất với lãnh đạo
cần phải quan tâm đến những người nghèo
khổ như chị Chín.
- Những suy nghĩ của Bác thể hiện Bác là
người có tấm lịng u thương con người.
* Những biểu hiện , việc làm thể hiện lòng
yêu thương con người:
Năm học 2013-2014


Trường THCS B Thanh nghị
.- GV nêu câu hỏi:
+ Nêu các biểu hiện, việc làm thể
hiện
lòng yêu thương con người trong

thực tế cuộc sống.
- HS tự liên hệ và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 4
Tìm hiểu nội dung
bài học
.-GV nêu câu hỏi:
1. Yêu thương con người là như thế
nào?
2. Lòng yêu thương con người được
biểu hiện như thế nào?
3. Vì sao phải yêu thương con
người?
- HS thảo luận nhóm trả lời
- GV nhân xét nêu nội dung bài học

G/A: GDCD 7
- Chăm sóc, vâng lời ơng bà ,cha mẹ.
- Hàng ngày đưa đón em đi học.
- Ủng hộ đồng bào bị bảo lụt.
- Giúp đỡ những người gặp khóp khăn.
- Sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khú khn
2. Ni dung bi hc.
1, Khái niệm:
- Yêu thơng con ngơig là:
+ Quan tâm giúp đỡ ngời khác.
+ Làm những điều tốt đẹp.
+ Giúp ngời khác khi họ gặp khó
khăn, hoạn nạn.
2, Biểu hiện:

- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia
sẻ.
- Biết tha thứ, có lòng vị tha.
- Biết hi sinh.
3, ý nghĩa, phẩm chất của yêu thơng con ngời.
- Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
- Đợc mọi ngời yêu thơng, quý trọng.

4. cng c - - GV nêu tổng kết tồn bài
5 .Dặn dị - HS về nhà chuẩn bị phần cịn lại

Họ tên: Nguyễn Thị Ngỗn

Năm học 2013-2014


Trường THCS B Thanh nghị

G/A: GDCD 7

Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 6: YÊU THƯƠNG MỌI NGƯỜI
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu :
-Thế nào là yêu thương mọi người.
- Biểu hiện của lòng yêu thương mọi người.
- Ý nghĩa của yêu thương mọi người
2. Thái độ:
- HS có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.

-Biết lên án, phê phán thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
- Lên án hành vi độc ác vô nhân đạo.
3. Kĩ năng:
- Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đồn kết, u thương mọi người từ trong
gia
đình đến mọi người xung quanh.
B. Chuẩn bị:
GV - Bài tập tình huống.
- Câu chuyện , tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
Hs: Chuẩn bị bài
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là yêu thương con người? Nêu một số biểu hiện của lòng
yêu thương con người?
- Ý nghĩa của lòng yêu thương con người?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vào tiết2

Họ tên: Nguyễn Thị Ngoãn

Năm học 2013-2014


Trường THCS B Thanh nghị
Hoạt động 1 Rèn luyện kĩ năng
phân tích và phương pháp rèn luyện
cá nhân
- GV nêu câu hỏi:

1. Hãy phân biệt lòng yêu thương và
lòng thương hại.
2. Trái với u thương là gì? Hậu quả
của nó ra sao?
3. Theo em, hành vi nào sau đây giúp
em rèn luyện lòng yêu thương con
người?
a. Quan tâm, gần gũi, giúp đỡ những
người xung quanh
b. Biết ơn người giúp đỡ mình.
c. Bắt nạt người yếu hơn mình.
d. Chế giễu người tàn tật
đ. Chia sẻ, cảm thông với người
khác.
e. Tham gia hoạt động từ thiện một
cách tự giác
- HS chuẩn bị vào phiếu học tập
- GV gọi HS trình bày
-GV nhận xét, bổ sung.
-GV hướng dẫn HS giải thích câu
ca dao:
Một con ngựa đâu cả tàu bỏ cỏ
Hoạt động 2
Luyện tập
-GV hướng dẫn HS giải các bài tập a,
b
- HS chuẩn bị bài
- GV yêu cầu HS trình bày
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3

Rèn luyện thực tế, củng cố kiến thức
- GV nêu tình huống:
.1. Gia đình Hạnh gặp khó khăn, cả
lớp7A
đã tổ chức giúp đỡ
2. Gia đình bác An bị hoạn nạn, cả
xóm
đến giúp đỡ. Riêng ơng H không
quan
tâm, thờ ơ, chỉ biết sống cho riêng
Họ tên: Nguyễn Thị Ngỗn

G/A: GDCD 7
* Lịng u thương con người khác với thương hại ở
chổ:

Lòng yêu thương:
Lòng thương hại:
– Xuất phát từ tấm
- Xuất phát từ động
lòng chân
cơ vụ lợi cá nhân.
thành, vô tư, trong
– Hạ thấp giá trị
sáng.
của con người
- Nâng cao giá trị con
người.
* Trái với yêu thương : Căm ghét, căm thù.
- Hậu quả là: Con người sống với nhau mâu

thuẫn thù hận, cuộc sống không thanh thản.
* Hành vi giúp em rèn luyện lòng yêu thương
con người là: Hành vi a, b, e, g .

3. Bài tập
Bài a: Hành vi của Nam, Long, Hồng là thể
hiện
lòng yêu thương con người cịn hành vi của
Hạnh là chưa có lòng yêu thương con
người.
Bài b: HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ,
danh ngơn nói về lịng u thương con
người

Năm học 2013-2014


Trường THCS B Thanh nghị

G/A: GDCD 7

mình.
-HS tổ chức sắm vai các tình huống
trên
4. Củng cố - dặn dị
- HS đọc lại nội dung bài học.
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà chuẩn bị bài 6

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 6
Tiết 7: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO

A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Thế nào là tôn sư trọng đạo, vì sao phải tơn sư trọng đạo.
- Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo.
2. Thái độ:
- HS có thái độ biết ơn , kính trọng thầy cơ giáo, phê phán thái độ vô ơn bạc bẻo đối
với thầy
cô giáo.
3. Kĩ năng:
- HS biết tự rèn luyện để có thái độ tơn sư trọng đạo.
B. chuẩn bị
Gv - SGK, SGV GDCD7
- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về TSTĐ.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là thương yêu con người? Nêu một số biểu hiện cụ thể.
- Thương yêu con người có ý nghĩa như thế nào? Em đã làm được
những
việc gì thể hiện lịng yêu thương con người?ư
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu một tình huống có nội dung liên quan đẻ dẫn dắt vào bài mới.

Họ tên: Nguyễn Thị Ngoãn

Năm học 2013-2014



Trường THCS B Thanh nghị
Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung truyện đọc
-GV yêu cầu HS đọc truyện
- GV nêu câu hỏi:
a. Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trị trong
truyện có gì đặc biệt về thời gian?
b. Những chi tiết nào chứng tỏ sự biết ơn
của học trò cũ đối với thầy giáo Bình?
c.HS kể những kĩ niệm về những ngày
tháng thầy giáo dạy nói lên điều gì?
- HS thảo luận trả lời
-GV yêu cầu HS liên hệ thực tế (kể
những việc mình đã làm thể hiện lịng
biết ơn đối với thầy cô giáo đã dạy em )
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học
- GV giải thích các từ:
+ Tơn sư
+ Trọng đạo
-GV u cầu HS giải thích câu tục ngữ:
Khơng thầy đố mày làm nên
-GV nêu câu hỏi:
+ Trong thời đại ngày nay
câu tục ngữ đó có phù hợp nữa khơng?
+ Hãy nêu các biểu hiện của tôn sư trọng
đạo
+ Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế

nào?
- HS thảo luận trả lời
-GV nhận xét và nêu nội dung bài học
Hoạt động 3
Luyện tập
-GV nêu các bài tập a, b yêu cầu HS giải
- HS chuẩn bị bài và trình bày

G/A: GDCD 7
1. Truyện đọc
Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu
- Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau bốn
mươi năm
- Học trị vây quanh thầy, tặng thầy
những bó hoa tươi
thắm, khơng khí của buổi gặp mặt thật
cảm động, thầy trị tay bắt mặt mừng.
- HS tự kể những kĩ niệm của mình đối
với thầy cơ nói lên lịng biết ơn ca mỡnh.
2. Ni dung bi hc:
1, Khái niệm:
- Tôn s: Tôn trọng, kính yêu, biết
ơn thầy cô giáo ở mọi nơi, mọi
lúc.
- Trọng đạo: Coi trọng những lời
thầy dạy trọng đạo lí làm ngời.
2, Biểu hiện:
- Tình cảm, thái độ làm vui lòng
thầy cô giáo.
- Hành động đền ơn đáp

nghĩa.
- Làm những điều tốt đẹp để
xứng đáng với thầy cô giáo
3, ý nghĩa:
- Là truyền thống quý báu của
dân tộc
Thể hiện lòng biết ơn của thầy
cô giáo cũ.
- Là nét đẹp trong tâm hồn con
ngời, làm cho mối quan hệ ngờingời gắn bó, thân thiết.
3. Bi tp
Bi a: ỏp ỏn: Những hành vi thể hiện
thái độ tôn sư trọng đạo là: hành vi 1 và 3
Bài b: HS nêu một số câu ca dao tục
ngữ nói về Tơn sư trọng đạo:
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy

4. Củng cố - dặn dò:
- GV cho một vài HS hát một số bài hát về thầy cơ giáo.
- GV nêu kết luận tồn bài.
Họ tên: Nguyễn Thị Ngoãn

Năm học 2013-2014


Trường THCS B Thanh nghị

G/A: GDCD 7


- HS về nhà giải bài c và chuẩn bị trước bài 7.

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 8
Tiết 8 : ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ

A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là đoàn kết tương trợ, Ý nghĩa của đoàn kết tương trợ trong quan hệ với
mọi người.
2. Thái độ:
-HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống hang ngày.
3. Kĩ năng:
- HS biết rèn luyện mình để trở thành người biết đoàn kết trương trợ, biết đánh giá
hành vi
của bản thân và của người khác, biết thân ái giúp đỡ bạn bè, hàng xóm láng giềng.
B. Chuẩn bị: Gv: Soạn giáo án
Hs: Chuẩn bị bài
.
C. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là Tôn sư trọng đạo? Nêu biểu hiện của lịng Tơn sư trọng đạo.
- Tơn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế nào?
Họ tên: Nguyễn Thị Ngoãn
Năm học 2013-2014



Trường THCS B Thanh nghị

G/A: GDCD 7

3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS giải thích câu ca dao sau:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Tìm hiểu truyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện
( phân vai dọc )
- GV nêu câu hỏi:
a. Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã
gặp những khó khăn nào?
b. Trước khó khăn của 7A, lớp 7B đã
làm gì?
c. Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể
hiện sự giúp đỡ lẫn nhau của hai lớp.
d. Những việc làm đó thể hiện đức tính
gì của lớp 7B?
- HS thảo luận trả lời
- GV hướng dẫn HS liên hệ những câu
chuyện trong lịch sử, trong cuộc sống
hàng ngày để chứng sự đồn kết tương
trợ sẽ giúp ta thành cơng.

Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:

1. Đồn kết tương trợ là gì?
2. Đồn kết tương trợ có ý nghĩa như thế
nào?
- HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung thành nội dung
bài học
- GV u câu HS giải thích câu tục ngữ:
Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
Dân ta nhớ một chữ dồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lịng,
đồng minh
Hoạt động 3 Luyện tập giải bà tập
- GV nêu các bài tập a, b, c
- HS thảo luận giải các bài tập
- GV yêu cầu HS nêu một số câu ca dao,
Họ tên: Nguyễn Thị Ngỗn

1. Truyện đọc:
- Lóp 7A chưa hồn thành cơng việc vì
khu đất cao, có nhiều rễ cây chằng chịt,
lớp lại có nhiều bạn nữ.
- Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp lớp
7A
- Những hình ảnh, câu nói:
+ Các bạn nghỉ tay một lát sang bên bọn
mình ăn mía
rồi cùng nhau làm.
+ Bình và Hịa khốc tay nhau cùng bàn
kế hoạch.
+ Các bạn cả hai lớp cùng làm, người

cuốc, người đào
người khiêng đất…
- Những việc làm của các bạn thể hiện
tinh thần đoàn
kết tương trợ.
* Liên hệ: Nhân dân ta đã đoàn kết
tương trợ trong
chiến đấu chống giặc ngoại xâm, chống
thiên tai, đoàn kết tương trợ trong học
tập, trong lao động sản xuất…
2. Nội dung bài học
1, Kh¸i niƯm.
- Đoàn kết: Hợp lực, chung sức,
chung lòng thành một khối để
cùng làm một việc nào đó.
- Tơng trợ: Thông cảm, chia sẽ,
giúp đỡ ( Sức lực, tiền của )
Tơng trợ hay hỉ trỵ, trỵ gióp.
2, ý nghÜa:
- Gióp chóng ta dễ dàng hoà
nhập, hợp tác với mọi ngời xung
quanh.
- Đợc mọi ngời yêu quý.
- Là truyền thống quý báu của
dân téc.
3. Bài tập
Năm học 2013-2014


Trường THCS B Thanh nghị

tục ngữ, danh ngơn nói về Đoàn kết
tương trợ.
- GV nhận xét, bổ sung.

G/A: GDCD 7
Bài a: Đáp án: Nếu em là Thủy em sẽ
giúpTrung chép bài, thăm hỏi động viên
bạn
Bài b: Đáp án: Em không tán đồng
việc làm của
Tuấn vì như vậy là khơng giúp đỡ bạn mà
còn làm hại bạn
Bài c : Đáp án: Hai bạn góp sức cùng
làm bài là khơng được. Giờ kiểm tra phải
tự mỗi người làm bài

4. Củng cố
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện tiếp sức giữa các tổ ( Câu chuyện có chủ đề về
Đồn
kết tương trợ . Ví dụ Truyện bó đũa )
- GV nêu kết luận tồn bài
5: Dặn dị - Bài tập về nhà: các bài còn lại + Học thuộc bài cũ
Tuần 10
Ngày soạn:

Ngày dạy:
Bài 8. Tiết 10 : KHOAN DUNG

A.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu :

- Thế nào là khoan dung, ý nghĩa và cách rèn luyện của lòng khoan dung.
2. Thái độ:
- HS quan tâm và tôn trọng mọi người, khơng mặc cảm định kiến hẹp hịi .
3.Kĩ năng:
- Biết lắng nghe mọi người , không định kiến , biết chấp nhận và tha thứ , sống cởi mở,
thân ái, nhường nhịn.
B. Chuẩn bị:
-Gv: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
-Hs: Chuẩn bị bài.
C.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đoàn kết tương trợ? Hãy nêu một số việc làm thể hiện
tinh thần đoàn kết tương trợ.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu tình huống: Hà gần nhà Hoa, Hà học giỏi, được mọi người yêu
mến, Hoa thấy vậy rất ghen tức, thường hay nói xấu Hà. Em có nhận xét gì về cách cư xử
của Hoa?.....
Hoạt động của thày
Hoạt động của trị

Họ tên: Nguyễn Thị Ngỗn

Năm học 2013-2014


Trường THCS B Thanh nghị

Hoạt động 1 Tìm hiểu truyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện.
- GV nêu câu hỏi:

a. Thái độ của Khôi lúc đầu đối
với cô Vân như thế nào?
b. Cơ Vân có thái độ , việc làm
nào trước thái độ của khôi?
c. Vi sao Khôi lại có sự thay đổi
trong thái
độ của mình?
d.Em có suy nghĩ gì về việc làm
và thái độ của cơ Vân đối với
Khơi?
đ. Em rút ra bài học gì qua truyện
trên
Hoạt động 2
Thảo luận nhóm nhằm phát triển
khả năng ứng xử thể hiện lịng
khoan dung
- GV nêu câu hỏi:
1. Vì sao phải biết lắng nghe và
chấp
Nhận ý kiến người khác?
2. Làm thế nào để có thể hợp tác
với bạn
trong việc thực hiện nhiệm vụ
chung của trường, lớp?
3. Phải làm gì khi có sự hiểu lầm
hoặc
xung đột?
4. Khi bạn có khuyết điểm ta nên
xử sự
như thế nào?

- HS các nhóm thảo luận và trình
bày
- GV nhận xét và nêu kết luận:
Biết lắng nghe người khác là
bước đầu
hướng tới lòng khoan dung. Vậy
lòng
khoan dung là gì? Đặc điểm và ý
nghĩa
của lịng khoan dung như thế nào?
Họ tên: Nguyễn Thị Ngoãn

G/A: GDCD 7

1. Truyện đọc: Hãy tha lỗi cho em
- Thái độ của khôi:
+ Lúc đầu: đứng dậy nói to
+ Về ssu chứng kiến cơ tập viết: Ân hận , cúi
đầu,
rơm rớm nước mắt, giọng nghẹn ngào, xin cô
tha lỗi
- Cô Vân:
+ Đứng lặng người, chớp chớp mắt, mặt đỏ rồi
tái dần
rơi phấn, xin lỗi HS.
+ Cô tập viết
+ Cô tha lỗi cho HS
- Khôi có sự thay đổi thái độ vì: Khơi đã chứng
kiến
cơ tập viết, biết được ngun nhân vì sao cơ

viết khó khăn như vậy.
- Nhận xét: Cơ Vân kiên trì, có tấm lòng khoan
dung, độ lượng.
- Bài học qua câu chuyện trên: Không nên vội
vàng, định kiến khi nhận xét người khác. Cần
biết chấp nhận và tha thứ cho người khác
* Cần phải lắng nghe… vì: có như vậy mới
khơng hiểu lầm, khơng gây sự bất hịa, khơng
đối xử nghiệt ngã với nhau.Tin tưởng và thông
cảm với nhau, sống chân thành cởi mở. đây là
bước đầu hướng tới lòng khoan dung.
-Muốn hợp tác với bạn bè: Tin vào bạn, chân
thành, cởi
mở, biết lắng nghe chấp nhận ý kiến của bạn,
không ghen ghét, định kiến, đồn kết thân ái.
- Khi có bất đồng…: Phải ngăn cản, tìm hiểu
ngun
nhân, giải thích, tạo điều kiện để giảng hịa.
- Khi bạn có khuyết điểm:
+ Tìm hiểu ngun nhân, giải thích, thuyết
phục, góp ý kiến cho bạn.
+ Tha thứ và thông cảm với bạn.
+ Không định kiến, ác cảm với bạn
2. Nội dung bài học
1, Kh¸i niệm:
- Khoan dung có nghĩa là rộng lòng
Nm hc 2013-2014


Trường THCS B Thanh nghị

ta
cùng tìm hiểu ở phần nội dung bài
học
Hoạt động 3
Nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Khoan dung là gì?
2.Khoan dung có đặc diểm như thế
nào?
3. Khoan dung có ý nghĩa như thế
nào?
4. Để có lòng khoan dung chings
ta phải
rèn luyện như thế nào?
- HS trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS giải thích câu tục
ngữ:
Đánh kẻ chạy đi , không ai đánh
ngườichạy lại
- GV kết luận theo nội dung bài
học
Hoạt động 4 Hướng dẫn luyện tập
- GV nêu các bài tập a, b
- HS chuẩn bị và trình bày

G/A: GDCD 7
tha thø.
- T«n trọng và thông cảm với ngời
khác.
2, ý nghĩa:

- Là một đức tính quý báu của con
ngời.
- Ngời có lòng khoan dung luôn đợc
mọi ngời yêu mến tin cậy.
- Quan hệ của mọi ngời trở nên lành
mạnh, dể chịu.
3, Rèn luyện để có lòng khoan
dung.
- Sống cởi mở, gần gũi với mọi ngời.
- C xử chân thành, cởi mở.
- Tôn trọng c¸ tÝnh, thãi quen, së
thÝch cđa ngêi kh¸c.
3. Bài tập
Bài a: HS kể những việc làm thể hiện lòng
khoan dung mà em biết
Bài b: HS trả lời đúng sai và giải thích vì sao.
- Ý đúng là: Ý 1, Ý 3 , Ý 5, Ý 7.
- Ý Sai là các Ý cịn lại.
Bài c: HS giải quyết tình huống: Nhận xét hành
vi thái độ của Lan
- Lan không khoan dung, độ lượng với việc
làm vô ý của bạn Hằng

4. Củng cố - dặn dò
- HS đọc lại nội dung bài học
- GV nêu kết luận toàn bài
- HS về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị trước bài 9
Tuần 11
Ngày soạn:
Tiết 11

Ngày dạy:
Bài 9
XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HÓA
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa
- Mối quan hệ giữa qui mơ gia đình và chất lượng cuộc sống.
- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng gia đình văn hóa.
2. Thái độ:
- Hình thành ở HS tình cảm u thương. gắn bó, q trọng gia đình và mong muốn
tham gia
xây dựng gia đình văn minh hạnh phúc.
3. Kĩ năng:
Họ tên: Nguyễn Thị Ngoãn
Năm học 2013-2014


Trường THCS B Thanh nghị

G/A: GDCD 7

- HS biết giữ gìn danh ặ gia đình.
- Tránh xa thói hư tật xấu.
- Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hóa.
B. Chuẩn bị: - Gv: Soạn giáo án
-Hs:Chuẩn bị bài
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là khoan dung? Nêu một số hành vi thể hiện lịng khoan dung- Khoan dung có

ý nghĩa như thế nào? Em cần làm gì để rèn luyện lòng khoan dung?
3. Bài mới:
Tiết 1
Giới thiệu bài: Gv nêu tình huống trong SGV để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Phân tích 1. Truyện đọc: Một gia đình văn hóa
truyện đọc
Nhóm 1, 2:
- GV yêu cầu HS đọc truyện
- Gia đình cơ Hịa có 3 người.
- GV nêu câu hỏi:
- Đời sống tinh thần:
a. Gia đình cơ Hịa có mấy
+ Mọi người yêu thương , chia sẻ lẫn nhau.
người? Đời
+ Đồ đạc trong nhà sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp.
sống tinh thần nhà cơ ra sao?
+ Khơng khí gia đình ln đầm ấm, vui vẻ
b. Gia đình cơ Hòa đối xử với bà + Mọi người trong nhà có thời gian đọc sách báo
con
để trau dồi chun mơn.
trong xóm như thấ nào? Gia đình + Tú ln đạt danh hiệu HS giỏi, cô chú là chiến
cô đã
sĩ thi đua của tỉnh nhiều năm liền.
làm tốt nghĩa vụ công dân như
Nhóm 3, 4:
thế nào?
- Gia đình cơ chú tích cực xây dựng nếp sống
- HS thảo luận nhóm (2 nhóm 1 văn ở khu dân cư.
câu )

- Cơ chú ln quan tâm giúp đỡ bà con lối xóm
và cử đạ diện trình bày
- Tận tình giúp đỡ những người ốm đau bệnh tật.
- GV nhận xét, bổ sung
- Luôn vận động bà con làm vệ sinh môi trường.
Hoạt động 2
chống
Tìm hiểu tiêu chuẩn gia đình
các tệ nạn xã hội
văn hóa
- Gia đình bác An tuy khơng giàu có nhưng vui
- GV nêu tiêu chuẩn cơ bản của vẻ, hạnh phúc.
gia đình văn hóa.
- Gia đình chú Hồng giáu có nhưng khơng hạnh
- GV u cầu HS liên hệ tình
phúc thiếu hẳn cuộc sống tinh thần lành mạnh.
hình ở địa phương về việc xây
dựng gia dình
Văn hóa
- HS tự do trình bày.
– Gia đình bác Yến bất hạnh ví q nghèo khổ
- GV nêu ví dụ về 4 gia đình
- Gia đình bác Huy bất hịa thiếu nề nấp gia
trong sách TKBG GDCD7 và
phong.
yêu cầu HS nhận xét gia đình
nào đạt gia đình văn hóa.
- GV nêu kết luận : Nói đến gia
đình văn hóa là nói đến đời sống
Họ tên: Nguyễn Thị Ngoãn

Năm học 2013-2014



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×