Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Đánh giá hiện trạng thực thi báo cáo giám sát môi trường định kì của ngành sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.93 KB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Địa điểm thực tập: Phịng Kiểm sốt ơ nhiễm – Chi cục Bảo vệ
mơi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
Người hướng dẫn: Ơng Phùng Thế Hiệu – Trưởng phịng Kiểm
sốt ơ nhiễm – Chi cục Bảo vệ mơi trường – Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Tuyên Quang
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Huyền – Lớp ĐH3QM1 –
Khoa Môi Trường

Tuyên Quang, tháng 2 năm 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chuyên đề:
Đánh giá hiện trạng thực thi báo cáo giám sát mơi
trường định kì của ngành sản xuất vật liệu xây dựng
trên địa bàn tỉnh Tun Quang
Địa điểm thực tập:
Phịng Kiểm sốt ơ nhiễm – Chi cục Bảo vệ môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang


Người hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)


Tuyên Quang, tháng 2 năm 2017


LỜI CẢM ƠN!
Trong thời gian thực tập tại Chi cục Bảo vệ môi trường – Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Tuyên Quang tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị
tại chi cục Bảo vệ môi trường và các thầy cô giáo khoa Môi tr ường tr ường Đại
học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã giúp đỡ tơi hồn thành chương trình thực
tập này.
Lời đầu tiên, tôi xin cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Môi tr ường, tr ường
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã giúp đỡ tôi hồn thành báo cáo thực
tập này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, công nhân viên trong Chi cục Bảo vệ
môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang đã tận tình hướng
dẫn tạo điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành chương trình thực tập.
Trong q trình thực tập tơi đã rút ra được nhiều kinh nghi ệm th ực t ế, nâng
cao trình độ hiểu biết, từ đó trau dồi kiến thức giúp tơi hi ểu h ơn v ề chuyên ngành
mà mình đã học. Bên cạnh những hiểu biết v ề nghề nghi ệp c ủa mình đ ợt th ực t ập
này cịn giúp tơi học hỏi rất nhiều về kiến thức xã h ội giúp tôi tr ưởng thành h ơn
trong công việc và cuộc sống.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với công việc thực t ế và cịn h ạn ch ế

về nhận thức nên khơng thể tránh khỏi thiếu sót rất mong nhận được sự đóng góp,
giúp đỡ của các thầy cơ và các bạn để bài báo cáo của tơi thêm hồn chỉnh.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP.............................................2
1.1.

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang...........................................................2

1.2.

Chi cục Bảo vệ mơi trường............................................................................................2

1.2.1.

Phịng Tổng hợp và đánh giá tác động mơi trường....................................................5

1.2.2.

Phịng Kiểm sốt ơ nhiễm...........................................................................................7

CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP............................................................10
I.

Đối tượng, phạm vi thực hiện chuyên đề thực tập.......................................................10


1.1.

Tổng quan về tình hình kinh tế của Tuyên Quang.......................................................10

1.2.

Tổng quan về ngành công nghiệp tại Tuyên Quang....................................................13

1.3.

Tổng quan về ngành sản xuất vật liệu xây dựng tại Tuyên Quang...........................15

II.

Mục tiêu và nội dung của chuyên đề..............................................................................16

III.

Phương pháp thực hiện chuyên đề...............................................................................16

IV.

Kết quả chuyên đề........................................................................................................17

4.1. Tổng quan..........................................................................................................................17
4.1.1.

Khái niệm Báo cáo giám sát mơi trường định kì......................................................17


4.1.2.

Mục đích của việc lập báo cáo giám sát môi trường định kì..................................17

4.1.3.

Lợi ích của việc lập báo cáo giám sát mơi trường định kì......................................18

4.1.4.

Các nhiệm vụ, hồ sơ BVMT mà dự án phải thực hiện...........................................18

4.1.5.

Đối tượng phải lập báo cáo giám sát mơi trường định kì........................................19

4.1.6.

Quy trình thực hiện báo cáo giám sát mơi trường định kì........................................19

4.1.7.

Thành phần hồ sơ......................................................................................................20

4.1.8.

Tần suất thực hiện báo cáo giám sát mơi trường định kì........................................21

4.1.9.


Thời điểm thực hiện lập báo cáo giám sát môi trường...........................................21

4.1.10.

Cơ sở pháp lý liên quan..........................................................................................21

4.1.11.

Xử phạt vi phạm....................................................................................................23

4.1.12.

Trách nhiệm của cơ quan quản lý.........................................................................24

4.1.13.

Trách nhiệm của doanh nghiệp.............................................................................24

4.1.14.

Phân loại.................................................................................................................24

4.1.15.
Kết quả đo đạc, phân tích lẫy mẫu định kì các thơng số môi trường trong báo
cáo giám sát môi trường định kì...............................................................................................25
Form mẫu báo cáo giám sát mơi trường định kì (Phụ lục)..................................26

4.1.16.

4.2. Đánh giá thực trạng thực thi ở Tuyên Quang...................................................................26

4.2.1.

Đối với cơ quan quản lý nhà nước...........................................................................26

4.2.2.

Đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh.................................................26

4.3.

Đề xuất giải pháp.........................................................................................................37

4.4.

Bài học cho bản thân sau quá trình thực tập................................................................38
ii


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................40
PHỤ LỤC.................................................................................................................................43

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Mức tăng trưởng GDP tỉnh Tuyên Quang giai đoạn (2006-2010).........................11
Bảng 2.2. Tỷ lệ đóng góp và tăng trưởng GDP của các ngành giai đoạn 2006 - 2010.......................11
Bảng 2.3. Một số sản phẩm cơng nghiệp chính của tỉnh Tuyên Quang................................13
Bảng 2.4. Kết quả phân tích các mẫu mơi trường khơng khí khu vực sản xuất tại mỏ đá

vơi Nơng Tiến tháng 12/2016...................................................................................................28
Bảng 2.5. Kết quả phân tích các mẫu mơi trường khơng khí khu vực sản xuất tại mỏ đá
vôi Ao Sen tháng 12/2016.........................................................................................................29
Bảng 2.6. Kết quả phân tích các mẫu phân tích mơi trường khơng khí xung quanh khu vực
mỏ đá vôi Ao Sen tháng 12/2016.............................................................................................30
Bảng 2.7. Kết quả phân tích các mẫu phân tích mơi trường khơng khí xung quanh khu vực
mỏ đá vơi Ao Sen tháng 12/2016.............................................................................................31
Bảng 2.8. Kết quả phân tích mẫu khí thải ống khói nghiền liệu (ống khói đi lị) tháng
11/2016......................................................................................................................................33
Bảng 2.9. Kết quả phân tích mẫu khí thải ống khói nghiền than, sau lò nung và làm nguội
clinker, nghiền Xi măng của Công ty tháng 11/2016..............................................................33
Bảng 2.10. Kết quả phân tích các mẫu mơi trường khơng khí xung quanh..........................34
Bảng 2.11. Kết quả phân tích các mẫu tiếng ồn tại khu vực nhà dân tháng 11/2016...........35
Bảng 2.12. Kết quả quan trắc khơng khí khu vực sản xuất của nhà máy đợt II/2016.........37

iv


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Sở TNMT tỉnh Tuyên Quang........................................9
Hình 2.2. Bản đồ địa lý tỉnh Tuyên Quang..............................................................................12
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình thực hiện báo cáo giám sát mơi trường định kì............................20
Hình 2.3. Biểu đồ so sánh độ ồn của hai mỏ đá vơi tháng 12/2016.......................................30
Hình 2.4. Biểu đồ so sánh độ ồn khu vực khơng khí xung quanh tháng 12/2016..................31
Hình 2.5. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng bụi trong mẫu khí thải KT2, KT3, KT4...............34
Hình 2.6. Biểu đồ biểu diễn một số chỉ tiêu quan trắc mẫu khơng khí xung quanh khu vực
nhà máy xi măng Tân Quang tháng 11/2016............................................................................35
Hình 2.7. Biểu đồ so sánh độ ồn của hai nhà máy xi măng tháng 11/2016............................36
Hình 2.9. Cơ sở sản xuất gạch không nung của Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Viên
Châu..........................................................................................................................................37


v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. BVMT:

Bảo vệ môi trường

2. UBND:

Ủy ban nhân dân

3. TNMT:

Tài nguyên và Môi trường

4. TƯ:

Trung ương

5. ĐTM:

Đánh giá tác động môi trường

6. TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn


7. KSON:

Kiểm sốt ơ nhiễm

8. TP:

Thành phố

9. CTR:

Chất thải rắn

vi


MỞ ĐẦU
Công tác bảo vệ môi trường là một trong những chiến lược phát triển kinh tế
xã hội không chỉ ở Việt Nam mà còn ở nhiều nước trên thế giới. Một trong những
biện pháp quản lý góp phần bảo vệ chất lượng mơi trường đó là “Quan trắc mơi
trường”. Quan trắc chất lượng mơi trường có thể được định nghĩa như một quá
trình “quan trắc – đo đạc – phân tích – xử lý và kiểm sốt một cách thường xuyên,
liên tục các thông số chất lượng môi trường”. Công tác giám sát môi tr ường trong
hoạt động sản xuất gắn với việc theo dõi sự biến đổi một số chỉ tiêu được ch ỉ th ị
qua các thông số lý học, hóa học và sinh học của mơi trường.
Kết quả quá trình giám sát chất lượng một cách liên t ục, lâu dài có ý nghĩa
quan trọng, giúp các nhà quản lý, các nhà chuyên môn phát hi ện s ự bi ến đ ổi các
thành phần môi trường từ đó kịp thời đưa ra các biện pháp khống ch ế các nguồn
thải gây ô nhiễm, điều chỉnh các kế hoạch sản xuất, giảm nhẹ các chi phí cho kh ắc
phục, xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường một cách hữu hiệu nhất.
Báo cáo giám sát mơi trường định kì là một sản phẩm khơng thể thiếu trong

bộ hồ sơ bảo vệ môi trường của mỗi Doanh nghiệp. Đặc biệt đối với C ơ quan
chức năng thì báo cáo giám sát mơi trường cịn là cơng cụ quan trọng để có th ể nắm
rõ được tình hình hoạt động, sản xuất của các doanh nghiệp. Nó được ví như là một
người bạn thân thiết đối với Doanh nghiệp vì trong báo cáo giám sát mơi tr ường
luôn đưa ra biện pháp giúp ngăn ngừa, giảm thiểu tác nhân gây ơ nhiễm mơi trường
để trình lên Cơ quan chức năng.
Sản xuất vật liệu xây dựng đã và đang là một trong nh ững ngành s ản xu ất
quan trọng và phổ biến của nước ta nói chung và của tỉnh Tuyên Quang nói riêng.
Bởi nước ta vẫn đang trong q trình tiến hành cơng nghiệp hóa - hi ện đại hóa, nhu
cầu xây dựng cơ sở hạ tầng là rất lớn. Do đó, sản lượng của ngành luôn chiếm tỉ
trọng lớn trong cơ cấu sản xuất của địa phương. Đồng nghĩa với việc s ẽ gây tác
động, ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường và cuộc sống của người dân nơi đây.
Do đó, tìm hiểu về hoạt động lập báo cáo giám sát mơi trường định kì trong
lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng là việc vô cùng c ần thi ết và quan tr ọng. T ừ đó
là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện tốt yêu cầu của cơ quan quản lý, cũng như giúp
cơ quan quản lý tốt công tác bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp.
Với những lý do trên, tôi thực hiện chuyên đề: “Đánh giá hiện trạng thực
thi báo cáo giám sát mơi trường định kì của ngành sản xuất v ật li ệu xây d ựng
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”.

1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
 Tên cơ quan thực tập: Phịng Kiểm sốt ơ nhiễm – Chi cục Bảo vệ môi trường
– Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Tuyên Quang.
 Địa chỉ thực tập: Số 429, đường Trường Chinh, phường Ỷ La, Thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.

1.1.


Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang

 Cơ cấu tổ chức:
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân t ỉnh qu ản lý nhà n ước
về tài nguyên và môi trường gồm: đất đai; tài nguyên nước; tài ngun khống s ản,
địa chất; mơi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản
lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thu ộc phạm vi ch ức năng
của Sở.
 Chức năng, nhiệm vụ:
Sở Tài nguyên và Mơi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản theo
quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, ki ểm tra, hướng
dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.2.

Chi cục Bảo vệ môi trường

 Cơ cấu tổ chức:
- Lãnh đạo chi cục: Chi cục trưởng: Trịnh Việt Thanh.
Email:
- Gồm 2 phịng chun mơn, nghiệp vụ:
+ Phịng Tổng hợp và đánh giá tác động mơi trường.
+ Phịng Kiểm sốt ơ nhiễm.
 Chức năng, nhiệm vụ:
Chi cục Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Chi c ục) là c ơ quan chuyên
môn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

2


Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được m ở tài kho ản riêng,
kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.

 Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
- Thẩm định các chỉ tiêu môi trường và đa dạng sinh học trong các chi ến l ược,
quy hoạch, đề án, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá
tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, các dự án thiết lập các khu bảo t ồn
thiên nhiên, đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền phê duyệt c ủa Ủy ban nhân dân
tỉnh; kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường, các công trình,
biện pháp bảo vệ mơi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành; tổ chức xác nhận vi ệc đăng ký và th ực
hiện kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án, phương án s ản xuất, kinh doanh,
dịch vụ thuộc thẩm quyền;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch bảo
tồn đa dạng sinh học của địa phương và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
hướng dẫn, kiểm tra việc bảo tồn đa dạng sinh học tại các c ơ s ở b ảo tồn đa dạng
sinh học và việc thực hiện bảo tồn loài thuộc danh mục loài nguy c ấp, quý, hi ếm
được ưu tiên bảo vệ không bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi trên địa bàn
tỉnh; thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo sự
phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cấp, điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải chất th ải nguy h ại theo quy đ ịnh
của pháp luật; tổ chức thực hiện việc thống kê hàng năm các ch ỉ tiêu v ề tình hình
phát sinh và xử lý chất thải tại địa phương; theo dõi, kiểm tra vi ệc th ực hi ện thu
hồi, xử lý các sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ đối với các c ơ sở sản xuất,

kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật; thẩm định, kiểm tra xác nhận việc
thực hiện các nội dung, yêu cầu về cải tạo phục hồi môi tr ường và ký qu ỹ c ải t ạo
phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản đối với các d ự án thu ộc th ẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu phế liệu
theo thẩm quyền;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phòng
ngừa, bảo vệ, khắc phục, cải tạo môi trường, bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên
đa dạng sinh học theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
3


- Tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ, để xác đ ịnh thi ệt h ại đ ối
với môi trường; yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với mơi trường do ơ nhiễm, suy
thối gây ra trên địa bàn từ hai huyện, thành phố thuộc tỉnh trở lên; xây d ựng và tổ
chức thực hiện Kế hoạch phịng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường; chủ trì xây
dựng năng lực và huy động lực lượng khắc phục ô nhiễm môi tr ường do các s ự c ố
gây ra theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tổ chức thực hiện theo thẩm quyền việc lập, sửa đổi, bổ sung danh mục các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý triệt để; xác nhận cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý tri ệt đ ể; ki ểm tra công
tác xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm, môi trường nghiêm trọng, việc thực hiện hỗ
trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt đ ể m ột s ố c ơ s ở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực cơng ích theo quy đ ịnh c ủa pháp
luật; công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn theo quy định;
- Thực hiện việc đăng ký, công nhận, cấp, thu hồi các loại gi ấy phép, gi ấy
chứng nhận, giấy xác nhận về môi trường và đa dạng sinh học theo quy đ ịnh c ủa
pháp luật;
- Chủ trì tổng hợp, cân đối nhu cầu kinh phí, thẩm định kế hoạch và dự tốn
ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường hàng năm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh; phối h ợp v ới S ở

Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách t ừ
nguồn sự nghiệp môi trường sau khi được phê duyệt;
- Tổ chức thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường liên quan đ ến đa d ạng sinh
học, bồi thường và phục hồi mơi trường, thu phí và lệ phí bảo vệ mơi trường, ký
quỹ cải tạo phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật; giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường của tỉnh;
- Xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường và đa dạng sinh h ọc c ủa đ ịa
phương; tổ chức thực hiện hoạt động quan trắc, quản lý số liệu quan trắc môi
trường và đa dạng sinh học theo thẩm quyền;
- Tổ chức điều tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh h ọc,
đánh giá các hệ sinh thái, loài hoang dã nguy c ấp, quý, hi ếm đ ược ưu tiên b ảo v ệ
(không bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và n ấm) và nguồn gen
bị suy thoái; đề xuất và triển khai thực hiện các giải pháp, mơ hình bảo tồn, ph ục
hồi, sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học tại địa phương;
- Hướng dẫn, tổ chức điều tra, lập Danh mục loài ngoại lai xâm h ại và th ực
hiện các giải pháp ngăn ngừa, kiểm sốt các lồi sinh v ật ngo ại lai xâm h ại; h ướng
4


dẫn, kiểm tra việc quản lý loài ngoại lai xâm hại trên địa bàn t ỉnh; ti ếp nh ận, x ử lý
thông tin, dữ liệu về các sinh vật biến đổi gen và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc
từ sinh vật biến đổi gen; hướng dẫn kiểm tra các hoạt động về quản lý nguồn gen
trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức thu thập, quản lý, thống kê, lưu trữ và cung cấp d ữ li ệu v ề mơi
trường; xây dựng, cập nhật, duy trì và vận hành hệ thống thông tin, tư liệu, c ơ s ở
dữ liệu môi trường cấp tỉnh; xây dựng báo cáo hiện trạng môi tr ường, báo cáo đa
dạng sinh học cấp tỉnh; tổ chức đánh giá, dự báo và cung cấp thông tin v ề ảnh
hưởng của ô nhiễm và suy thối mơi trường đến con người, sinh vật; tổng hợp và
công bố thông tin về môi trường cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan trong vi ệc giải quy ết các

vấn đề môi trường liên ngành, liên tỉnh và công tác bảo tồn, khai thác b ền v ững tài
nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ
quản lý Nhà nước về môi trường đối với Phịng Tài ngun và Mơi trường thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức chuyên môn về tài nguyên và môi tr ường
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy và công ch ức thuộc Chi cục theo
phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở và quy định của pháp luật;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
1.2.1. Phòng Tổng hợp và đánh giá tác động mơi trường
- Là phịng chun mơn nghiệp vụ trực thuộc Chi cục bảo vệ mơi trường
- Chức năng của phịng:
+ Tổng hợp, xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ công tác, tài chính của Chi cục.
+ Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, triển khai các ch ương trình k ế
hoạch, đề án, dự án về bảo vệ môi trường.
+ Theo dõi, quản lý hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện sau khi báo cáo đánh giá tác đ ộng môi
trường được phê duyệt.
- Nhiệm vụ của phòng:
+ Giúp Chi cục trưởng xây dựng kế hoạch cơng tác, kế hoạch tài chính – k ế
tốn và tổ chức thực hiện kế hoạch khi có quyết định phê duyệt.

5


+ Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý tài chính, quản lý lao đ ộng, ti ền l ương,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hộ lao động, lập và quản lý hồ sơ cán bộ, theo
dõi công tác thi đua khen thưởng, hợp đồng lao động.
+ Thực hiện mua sắm, sửa chữa tài sản cố định, cơng tác nghi ệp v ụ v ề văn
phịng, kho quỹ và cơng tác hành chính khác.

+ Giúp Chi cục trưởng chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy ph ạm
pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi trường; t ổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, k ế ho ạch, d ự án, đ ề án
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Giúp chi cục trưởng phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc thực hiện
các chương trình bảo vệ mơi trường hoặc giải quyết các vấn đề môi trường liên
ngành, liên tỉnh và công tác bảo tồn, khai thác tài nguyên thiên nhiên, bền vững và đa
dạng sinh học.
+ Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học cơng nghệ, chủ trì hoặc tham gia
thực hiện các dự án trong nước và hợp tác quốc tế trong lĩnh v ực b ảo v ệ môi
trường.
+ Giúp Chi cục trưởng tham mưu cho Giám đốc Sở về công tác hướng dẫn
nghiệp vụ về quản lý mơi trường cho phịng Tài ngun và mơi trường các huyện,
thị xã, cán bộ địa chính – xây dựng xã, phường, thị trấn. Tổ chức thực hiện công tác
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường ở địa phương.
+ Giúp Chi cục trưởng tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện công tác tổ chức
thẩm định báo cáo đánh giá tác động mơi trường, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định c ủa pháp lu ật; th ực hi ện
kiểm tra, giám sát quá trình triển khai các nội dung cam kết trong báo cáo đánh giá
tác động môi trường và bản cam kết tiêu chuẩn môi trường sau khi được phê duy ệt
và xác nhận của các cấp có thẩm quyền đối với các chủ đầu tư dự án.
+ Tổ chức thực hiện việc thu phí bảo vệ mơi trường, phí thẩm đ ịnh báo cáo
đánh giá tác động môi trường, theo dõi, quản lý, kiểm tra việc ký qu ỹ c ải tạo, ph ục
hồi môi trường trong khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật.
+ Giúp Chi cục trưởng tham mưu cho Giám đốc Sở quản lý Qu ỹ môi tr ường
địa phương theo quy chế được duyệt
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc Sở và Chi cục trưởng giao
- Bộ máy cán bộ của phòng: gồm 06 người

6



+ Trưởng phòng: 01 người - phụ trách chung, xây dựng chương trình kế hoạch
cơng tác của Chi cục
+ Kế toán: 01 người – thực hiện nhiệm vụ về quản lý tài chính của Chi c ục,
chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quản lý Quỹ môi trường địa phương và các
hoạt động tài chính khác của Chi cục
+ Văn thư, lưu trữ, thủ kho, thủ quỹ: 01 người – thực hiện các nhi ệm v ụ c ủa
nhân viên văn thư, lưu trữ, kho quỹ của Chi cục.
+ Cán bộ chuyên môn: 03 người
 01 cán bộ thực hiện nhiệm vụ xây dựng các văn bản quy phạm pháp
luật, chương trình kế hoạch, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, triển khai
tổ chức thực hiện khi chương trình kế hoạch được phê duyệt.
 01 cán bộ thực hiện nhiệm vụ theo dõi, phối hợp thực hiện các
chương trình bảo vệ mơi trường, chương trình khai thác tài nguyên, bảo tồn
đa dạng sinh học, tuyên truyền pháp luật và hướng dẫn nghiệp vụ về bảo vệ
môi trường
 01 cán bộ thực hiện nhiệm vụ theo dõi, quản lý, kiểm tra h ồ s ơ trình
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và quản lý
cơng tác thu phí, ký quỹ cải tạo phục hồi mơi trường.
1.2.2. Phịng Kiểm sốt ơ nhiễm
-

Là phịng chun mơn nghiệp vụ trực thuộc Chi cục bảo vệ mơi trường

-

Chức năng của phịng:

+ Hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, hoạch

định kế hoạch, chương trình quan trắc mơi trường.
+ Quản lý mạng lưới quan trắc, xây dựng báo cáo hiện trạng theo quy định.
+ Kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường. Phối
hợp với thanh tra Sở tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp v ề môi
trường.
-

Nhiệm vụ của phòng:

+ Giúp Chi cục trưởng tham mưu do Giám đốc Sở hướng dẫn các tổ ch ức, cá
nhân thực hiện các quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi
trường xung quanh; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và địa phương về chất thải trong
các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
7


+ Giúp Chi cục trưởng tham mưu cho Giám đốc Sở chương trình quan trắc mơi
trường, triển khai thực hiện kế hoạch quan trắc khi được duyệt; xây dựng báo cáo
hiện trạng môi trường của tỉnh theo quy định của Luật bảo vệ môi trường; quản lý
mạng lưới quan trắc, theo dõi kiểm tra kỹ thuật đối với hoạt động c ủa mạng lưới
quan trắc môi trường ở địa phương.
+ Giúp chi cục trưởng điều tra, thống kê các nguồn thải, loại chất thải và
lượng phát thải trên địa bàn tỉnh, trình Giám đốc Sở hồ sơ đăng ký hành ngh ề, c ấp
mã số quản lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp lu ật, ki ểm tra vi ệc th ực
hiện các nội dung đăng ký hành nghề quản lý chất thải.
+ Làm đầu mối phối hợp với các cơ quan chun mơn có liên quan và các đ ơn
vị thuộc Sở giám sát các tổ chức, cá nhân nhập phế liệu làm nguyên li ệu s ản xu ất
trên địa bàn tỉnh.
+ Giúp Chi cục trưởng tham mưu cho Giám đốc Sở phát hiện và kiến ngh ị các
cơ quan có thẩm quyền xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi tr ường; ki ểm tra, th ẩm

định hồ sơ trình Giám đốc Sở xác nhận các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng đã hồn thành việc xử lý triệt để ơ nhiễm môi trường.
+ Đánh giá, dự báo và cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trên đ ịa bàn t ỉnh;
điều tra, phát hiện và xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường; cảnh báo và đề xuất
với Chi cục trưởng và Giám đốc Sở các biện pháp ngăn ngừa, khắc ph ục ơ nhi ễm,
suy thối và phục hồi môi trường.
+ Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Thanh tra S ở trong vi ệc th ực hi ện thanh tra
theo quy định của pháp luật; phát hiện các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
trên địa bàn và đề xuất, kiến nghị với Chi cục trưởng, Giám đốc Sở các bi ện pháp
xử lý theo thẩm quyền, tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh ch ấp v ề môi
trường và bồi thường thiệt hại liên quan đến môi trường.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo Chi c ục và Giám đ ốc S ở
giao.
- Bộ máy cán bộ của phòng gồm 3 người:
+ Trưởng phòng: Phùng Thế Hiệu – phụ trách chung, hướng dẫn thực hiện
quy chuẩn kỹ thuật môi trường, chất thải, hoạch định kế hoạch, chương trình quan
trắc mơi trường.
+ Cán bộ chuyên môn nghiệp vụ: 3 người

8




01 cán bộ thực hiện nhiệm vụ quản lý mạng lưới quan trắc, xây d ựng báo
cáo hiện trạng môi trường, thống kê quản lý chất thải theo quy định, giám sát
hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.

 01 cán bộ thực hiện nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra phát hi ện các c ơ s ở gây ô

nhiễm môi trường, kiến nghị xử lý theo thẩm quyền, đề xuất giải pháp khắc
phục, giảm thiểu ô nhiễm suy thối mơi trường.
 01 cán bộ thực hiện nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hi ện ch ấp hành
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. Ph ối h ợp
với thanh tra Sở thực hiện công tác thanh tra theo quy định, tham gia gi ải
quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về môi trường.

 Các dự án đã và đang thực hiện
Phịng Kiểm sốt ơ nhiễm chỉ thực hiện chức năng quản lý các d ự án hoạt đ ộng
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang mà không trực tiếp thực hiện dự án.

9


UBND TỈNH TUYÊN QUANG

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
TUYÊN QUANG

Các phịng chun mơn,
nghiệp vụ
Văn phịng

Phịng Kế
hoạch - Tài
chính

Phịng Khí tượng
Thủy văn và Biến
đổi khí hậu


Phịng
Đo đạc, bản đồ,
viễn thám

Thanh tra

Phịng
Khống sản

Các đơn vị sự nghiệp
Trung tâm Cơng
nghệ thơng tin
tài ngun và
mơi trường

Trung tâm
Phát triển quỹ đất

Văn phịng
Đăng kí đất đai

Trung tâm Quan
trắc tài nguyên và
môi trường

Trung tâm Kỹ
thuật tài ngun
và mơi trường


Phịng Tài
ngun nước

Các Chi cục trực thuộc Sở
Chi cục
Bảo vệ mơi
trường

Chi cục
Quản lý đất
đai
Phịng Tổng hợp
và đánh giá tác
động mơi trường

Phịng Kiểm
sốt ơ nhiễm

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Sở TNMT tỉnh Tuyên Quang

10


CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
I. Đối tượng, phạm vi thực hiện chuyên đề thực tập
 Đối tượng thực hiện:
Các doanh nghiệp có loại hình sản xuất thuộc ngành sản xuất vật liệu xây dựng.
 Phạm vi thực hiện:
- Về không gian: các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Về thời gian: Thực hiện chuyên đề từ ngày 29 tháng 12 năm 2016 đ ến ngày 05

tháng 3 năm 2017.
1.1.

Tổng quan về tình hình kinh tế của Tuyên Quang

Tuyên Quang là tỉnh miền núi, nền kinh tế nông - lâm nghiệp chi ếm ưu th ế,
mơ hình kinh tế trang trại kết hợp nơng lâm. Trong bảng xếp hạng về Ch ỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh của Việt Nam năm 2015, tỉnh Tuyên Quang x ếp ở v ị trí th ứ
48/63 tỉnh thành
Nơng nghiệp: lúa là cây lương thực chính, sau đó là các cây ngô, s ắn, khoai
lang. Cây công nghiệp gồm có: chè (nhà máy chè Tuyên Quang, Tháng M ười, Tân
Trào), cây sả làm tinh dầu sả, lạc, đậu, tương. Cây ăn qu ả có: cam, quýt, nhãn, v ải,
chanh. Chăn ni có trâu, bị, lợn, dê, gia cầm...
Cơng nghiệp chủ yếu là ngành cơng nghiệp khai thác khống s ản gồm có
quặng kẽm, quặng mangan, quặng thiếc, bột kẽm, khai thác ăntimoan, qu ặng
barite... Ngồi ra cịn có sản xuất giấy, bột giấy, xi măng, vơi.
Có nhà máy thủy điện Tuyên Quang được đưa vào sử dụng chính thức ngày
30 tháng 1 năm 2008, công suất thiết kế đạt 342 MW.
a) Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Trong những năm qua, mặc dù trong điều kiện ảnh hưởng của suy thối kinh tế
tồn cầu, suy giảm kinh tế trong nước cùng thiên tai dịch bệnh diễn biến bất thường,
nhưng dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo sát sao của Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, sự điều hành của
UBND tỉnh và sự nỗ lực, cố gắng của các cấp, các ngành và nhân dân các dân tộc trong
tỉnh, tỉnh Tuyên Quang đã khắc phục được nhiều khó khăn, thu được nhiều kết quả tốt
trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh. Những
năm qua kinh tế của tỉnh luôn đạt được tốc độ phát triển tương đối cao và vững chắc
ở hầu hết các lĩnh vực. Tổng sản phẩm (GDP) trên địa bàn Tỉnh tăng liên tục qua các

11




×