Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng môi trường lao động của nhà máy Cốc Hóa tại Thái Nguyên năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
CỦA NHÀ MÁY CỐC HÓA- THÁI NGUYÊN NĂM 2016

Địa điểm thực tập

: Trung tâm Y tế- Môi trường lao động công
thương
Cán bộ hướng dẫn
: Bs CKI. Nguyễn Xuân Thuỷ
Đơn vị công tác
: Trung tâm Y tế- Môi trường lao động công
thương
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Vũ Văn Doanh
Đơn vị công tác
: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà
Nội
Sinh viên thực hiện
: Trần Thị Mỹ Phượng
Lớp
: ĐH3QM1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG




BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG LAO
ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY CỐC HÓA- THÁI NGUYÊN
NĂM 2016

Địa điểm thực tập: Trung tâm Y tế- Môi trường lao động công
thương

Cán bộ hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Xuân Thủy

Hà Nội, tháng 3 năm 2017


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP.................................1
1.1. thông tin chung.......................................................................................................1
1.2. vị trí chức năng..........................................................................................................2
1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn........................................................................................2
1.4. Sơ đồ tổ chức:.......................................................................................................3
1.5. Bộ máy lãnh đạo:...................................................................................................5

1.6. kết quả hoạt động của trung tâm..........................................................................5
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP.................................................7
2.1. Đối tượng, phạm vi thực hiện chuyên đề thực tập..............................................7
2.2. Mục tiêu và nội dung của chuyên đề.....................................................................7
2.3. Phương pháp thực hiện chuyên đề........................................................................7
2.3.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu.......................................................7
2.3.2. Phương pháp thống kê .......................................................................................7
2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin.........................................................................7
2.4. Kết quả chuyên đề.................................................................................................8
2.4.1. Mô tả về nhà máy...............................................................................................8
2.4.2. Ảnh hưởng tới sức khỏe của công nhân làm việc trong nhà máy......................9
2.4.3. Hiện trạng vi khí hậu của nhà máy Cốc Hóa...................................................11
2.4.4. Hiện trạng tiếng ồn trong nhà máy Cốc Hóa...................................................15
2.4.5. Hiện trạng nồng độ bụi của nhà máy Cốc Hóa...............................................17
2.4.6. Hiện trạng nồng độ hơi khí độc của nhà máy..................................................24
2.4.7. Đề xuất giải pháp cải thiện môi trường lao động...........................................28
2.5. Bài học cho bản thân sau quá trình thực tập........................................................31
KẾT LUẬN................................................................................................................. 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................33
PHỤ LỤC................................................................................................................... 34


LỜI CẢM ƠN
---------------Qua ba năm học tập tại trường, em đã tiếp thu những phần lý thuy ết c ơ
bản, nhưng đối với nhiệm vụ thực tế thì cịn rất mới mẻ chưa có kinh nghi ệm,
nên việc tìm hiểu tiếp xúc với thực tế để học hỏi những kinh nghiệm, trang bị
kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn là điều rất cần thiết. Do v ậy, đ ược s ự ch ấp
thuận của nhà trường cùng Ban lãnh đạo Trung tâm Y tế- Môi trường lao động
công thương em đã được đến Khoa môi trường- Trung tâm Y tế- Mơi trường lao
động cơng thương thực tập.

Có được thành tựu như hôm nay em luôn trân trọng và ghi nhớ công ơn của
quý thầy cô trường Đại học Tài Nguyên và Mơi Trường nói chung và Khoa Mơi
trường nói riêng đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt những kiến th ức quý báo c ủa
mình cho em. Đặc biệt em xin cảm ơn Th.s Vũ Văn Doanh - Giảng viên tr ực ti ếp
hướng dẫn và giải đáp giúp em tất cả những thắc mắc trong suốt quá trình thực
tập và hồn thành chun đề thực tập của mình.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Trung tâm Y tế- Môi
trường lao động công thương, đặc biết là các bác, các cô, các chú và các anh, ch ị
trong Khoa môi trường đã tạo điều kiện thuận lợi, chỉ dạy và truyền đạt cho em
khơng chỉ những kiến thức chun mơi mà cịn nhiều điều trong cuộc sống
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo th ực
tập, rất khó tránh khỏi sai sót, rất mong các quý Thầy, Cơ thơng cảm và bỏ qua.
Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài
báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đ ược ý ki ến
đóng góp của thầy, cơ để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành
tốt hơn bài đồ án tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Mỹ Phượng


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TCVSLĐ
BCT
KCN
CBCNV
BYT


:
:
:
:
:

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
Bộ công thương
Khu công nghiệp
Cán bộ công nhân viên
B ộ y tế


MỞ ĐẦU
Hiện nay, trong công cuộc xây dựng và phát triển đất n ước, nhà n ước ta ch ủ
trương phát triển kinh tế toàn diện trên tất cả các lĩnh vực. Chính vì vậy, n ền s ản
xuất trong nước ngày càng phát triển nhằm đưa nước ta tiến lên cơng nghi ệp hóa,
hiện đại hóa. Với những lợi thế trong nước, ngành Luyện kim đã được đầu tư
mạnh mẽ và trở thành một trong các ngành đóng vai trị quan tr ọng trong s ự nghi ệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, sản phẩm của ngành luyện kim góp ph ần
tạo nền móng cho nhiều ngành công nghiệp khác. Tuy vậy, ô nhi ễm môi tr ường do
công nghiệp Luyện kim vẫn đang ảnh hưởng bất lợi đến sức khoẻ cộng đồng mà
trước hết là sức khoẻ của những người lao động.
Thái Nguyên là tỉnh công nghiệp trọng điểm của cả nước, có ngành Luyện kim
được đầu tư xây dựng từ những năm 60 của thế kỷ trước, t ại các khu công nghi ệp
lớn như khu cơng nghiệp Gang Thép – Thái Ngun, KCN Gị Đ ầm – Sông Công,
cùng với rất nhiêu các khu và cụm công nghiệp mới được xây dựng trong những
năm gần đây. Là đơn vị phụ trợ nằm trong dây truyền luyện kim c ủa Công ty c ổ
phần Gang thếp Thái Nguyên, Nhà máy Cốc Hóa- Thái Nguyên có nhi ệm v ụ chính
là sản xuất cốc luyện kim làm nguyên liệu cho lò cao sản xuất gang. Nhà máy thu ộc

ngành lao động nặng nhọc, độc hại nên vấn đề môi trường làm vi ệc và s ức kh ỏe
của người lao động hiện nay đang rất được chú trọng
Trên cơ sở đó, trong lần thực tập này em đã đi sâu vào thực hi ện đ ề tài “ Đánh
giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng môi tr ường lao đ ộng c ủa
nhà máy Cốc Hóa tại Thái Nguyên năm 2016” được đề xuất nhằm có được đánh giá
tương đối chính xác hiện trạng môi trường lao động và nhằm bảo v ệ sức kh ỏe cho
những người lao động.

1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1. thơng tin chung.
Tên tổ chức: TRUNG TÂM Y TẾ MƠI TRƯỜNG LAO ĐỘNG CÔNG THƯƠNG
Tên tiếng Anh: CENTRE OCCUPPATIONAL HEALTH AND ENVIRONMENT,
MOIT
Tên viết tắt: COHE
Logo:

Địa chỉ: Số 99 Văn Cao- Phường Liễu Giai- Quận Ba Đình- Hà Nội
Điện thoại: (844) 3.7613649
Fax: (844) 3.7610774
E-Mail:
Mã số thuế: 0100792976
Số tài khoản: 10201-000071171-5 Tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình - Phịng giao dịch Văn cao
Quyết định thành lập:
+ Quyết định số 523/QĐ-TCCB Ngày 29/12/1995 Hợp nhất Trung tâm Y tế lao
động công nghiệp nặng và Trung tâm Y tế vệ sinh lao đ ộng công nghi ệp nh ẹ thành
Trung tâm Y tế - Môi trường lao động công nghiệp.

+ Quyết định số 31/QĐ-BCT ngày 5/1/2012 đổi tên Trung tâm Y t ế - Môi
trường lao động công nghiệp thành Trung tâm Y tế - Môi trường lao đ ộng công
thương.
+ Quyết định số 3415/QĐ-BCT ngày 27/5/2013 Quy định chức năng nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế - Môi trường lao động công thương.
Cơ quan quyết định thành lập: Bộ Công Thương
Cơ quan quản lý trực tiếp: Bộ Công Thương
Chứng nhận tư cách pháp nhân:
+ Công văn chấp thuận đủ điều kiện thực hiện đo kiểm tra môi trường lao
động số 342/MT-LĐ ngày 24/5/2012 của Cục quản lý môi trường - Bộ Y tế.
+ Chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ Số A-1052 ngày
26/9/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Công văn hậu kiểm đủ điều kiện thực hiện đo kiểm tra môi trường lao động
số 638/MT-LĐ ngày 29/6/2015 của Cục quản lý môi trường - Bộ Y tế.


1.2. vị trí chức năng
Trung tâm Y tế- Mơi trường lao động công thương là đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Bộ Công Thương ( sau đây viết tắt là trung tâm), có chức năng tổ chức thực hiện công
tác vệ sinh môi trường lao động , khám và điều trị bệnh nghề nghiệp, khám và điều trị bệnh
đa khoa, phục hồi chức năng cho cán bộ, công nhân viên thuộc ngành công thương và cộng
đồng dân cư theo quy định của pháp luật.
Trung tân hoạt động theo nguồn kinh phí sự nghiệp được Nhà Nước cấp và một số
hoạt động nghiên cứu, tư vấn, dịch vụ theo quy định của Nhà Nước, có tư cách pháp nhân,
được mở tài khoản tại kho bạc Nhà Nước và Ngân hàng, có con dấu để hoạt động và giao
dịch theo quy định của pháp luật
1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn
Trung tâm Y tế - Môi tr ường lao động công thương là đơn vị sự nghiệp Y tế
của Ngành công thương được thành lập theo Quyết định số 523/QĐ-TCCB ngày
29/12/1995 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp (nay là Bộ Công Thương) và được điều

chỉnh chức năng nhiệm vụ tại Quyết định số 3415/QĐ-BCT ngày 27/5/2013 của B ộ
trưởng Bộ Công Thương vụ Quyết định số 0718/QĐ - BCT ngày 17/7/2011 c ủa B ộ
trưởng Bộ Công Thương xếp hạng Trung tâm Y tế - Môi tr ường lao động công
thương là đơn vị y tế hạng I
Trung tâm Y tế - Môi trường lao động Công thương là cơ quan tham mưu giúp
Bộ quản lý hệ thống Y tế toàn ngành, Trung tâm có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Xây dựng trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch dài hạn và hàng năm v ề
công tác vệ sinh lao động, phòng chống dịch bệnh và tổ chức tri ển khai th ực hi ện
kế hoạch sau khi được phê duyệt.
- Tổ chức Khám sức khoẻ định kỳ, khám phát hiện bệnh ngh ề nghi ệp ,
khám tuyển sinh, khám sức khỏe đầu vào cho các đơn vị trong và ngoài ngành.
- Tổ chức kiểm tra môi trường lao động, quan trắc môi trường lao
động cho các đơn vị trong và ngoaì ngành;
- Tổ chức Điều dưỡng- Phục hồi chức năng, điều trị bệnh nghề nghiệp cho
CBCNV trong và ngoài ngành;
- Triển khai khám điều trị theo Bảo hiểm Y tế và khám chữa bệnh dịch v ụ
cho cộngđồng dân cư
- Đào tạo sơ cấp cứu cho các đơn vị trong và ngồi ngành;
- Triển khai các chương trình Y tế quốc gia trong địa bàn Bộ Công Thương
- Tổ chức các dịch vụ và tư vấn có thu theo quy định của Nhà Nước.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.


1.4. Sơ đồ tổ chức:
BỘ
CÔNG THƯƠNG

TRUNG TÂM Y TẾ – MƠI TRƯỜNG
LAO ĐỘNG CƠNG th¬ng


THƯƠNG

Khoa
Mơi
trườn
g

Khoa
khá
m
bệnh

Khoa
Bệnh
nghề
nghiệp

Phịng
Tổ
chức –
Hành
chính

Phịng
Kế
hoạch
– Tài
chính

Trung

tâm
Điều
dưỡng
PHCN
S ầm
Sơn

Văn phịng
đại diện
và Phịng
Khám
bệnh đa
khoa 2

Viện
Điều
dưỡn
g
Vũng
Tàu

Khoa mơi trường:
Tổ chức đo đạc, kiểm tra vệ sinh mơi trường lao động (vi khí hậu, ánh sáng, bụi,
hơi khí độc, tiếng ồn, độ rung, phóng xạ, điện từ trường, phân tích nước…) trong
mơi trường sản xuất – kinh doanh thuộc ngành; kiến nghị các biện pháp để đảm bảo
vệ sinh môi trường lao động.
Thực hiện việc đánh giá tác động môi trường lao động; giám sát, quan tr ắc môi
trường lao động cho các cơ quan, tổ chức có nhu cầu.
Tham gia xử lý các tình huống cấp cứu do các yếu tố độc hại, tai nạn ngh ề
nghiệp trong ngành.

Lập hồ sơ theo dõi và lưu giữ kết quả về vệ sinh môi trường lao động trong
ngành để phục vụ công tác quản lý của Lãnh đạo Bộ.
Làm đầu mối triển khai thực hiện các chương trình, dự án lien quan đến vệ sinh
mơi trường lao động.
Thực hiện các nhiệm vụ khác được giám đốc giao.
Q trình thực hiện đo đạc mơi trường lao động tại một cơ sở:
-

Khảo sát

-

Lập kế hoạch thực hiện

-

Chuẩn bị nhân lực, trang thiết bị , thời gian

-

Quan trắc môi trường lao động tại cơ sở

-

Phân tích và phiên giải kết quả

-

Kiến nghị và đề xuất giải pháp



Khoa bệnh nghề nghiệp:
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện khám, phát hiện b ệnh ngh ề nghi ệp và
tham gia đánh giá tình trạng bệnh nghề nghiệp trong ngành công th ương. Xây d ựng
kế hoạch, tổ chức các dịch vụ khám sức khỏe định kỳ, khám tuyển sinh, tuy ển d ụng
lao động cho cơ quan, tổ chức có nhu cầu.
Lập hồ sơ và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý, phân loại s ức kh ỏe ng ười lao
động, tổ chức thống kê tình hình mắc bệnh nghề nghiệp; tình hình bệnh tật trong
ngành cơng thương.
Hướng dẫn việc thực hiện các hoạt động phòng, chống và quản lý bệnh nghề
nghiệp; tham gia xử lý hoặc tổ chức xử lý ban đầu khi có cấp cứu do các y ếu t ố đ ộc
hại, tai nạn nghề nghiệp.
Nghiên cứu xác định tỷ lệ mắc bệnh nghề nghiệp và lập danh m ục b ệnh ngh ề
nghiệp đặc thù của ngành công thương.
Làm đầu mối của ngành cơng thương về triển khai thực hiện các chương trình,
dự án liên quan đến phòng chống bệnh nghề nghiệp.
Thực hiện các nhiệm vụ khác được giám đốc giao.
Phòng Tổ chức – Hành chính
Thực hiện các nhiệm vụ hành chính. Quản trị phục vụ cho hoạt đ ộng c ủa Trung
tâm Y tế- Môi trường lao động công thương.
Giúp giám đốc trung tâm thực hiện công tác quản lý tổ ch ức, cán b ộ, công ch ức,
viên chức và người lao động; thực hiện các chế độ tiền lương và các ch ế đ ộ chính
sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức và ng ười lao đ ộng
thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
Quản lý ô tô và điều động xe ô tô theo quy định sử dụng xe của trung tâm.
Quản lý tài sản của trung tâm.
Làm đầu mối tổ chức thực hiện các hội thảo, hội nghị, t ập hu ấn, các ho ạt đ ộng
thông tin, truyền thông, giáo dục sức khỏe về quản lý vệ sinh lao động, s ức kh ỏe
người lao động, bệnh nghề nghiệp.
Thực hiện các nhiệm vụ khác được giám đốc giao.

Phòng Kế hoạch – Tài chính
Xây dựng kế hoạch năm, quý , tháng của trung tâm, tổ chức sơ kết, tổng kế đánh
giá kết quả rút kinh nghiệm việc thực hiện các kế hoạch.
Tổng hợp dự trù vật tư, các trang thiết bị cần thiết để phục v ụ cho ho ạt đ ộng
của trung tâm và các đơn vị lien quan thực hiện công tác khám ch ữa b ệnh, v ệ sinh
môi trường lao động, sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp; điều dưỡngphục hồi chức năng trong ngành cơng thương.
Quản lý và cấp phát kinh phí, vật tư cho các hoạt động phục v ụ công tác khám
chữa bệnh, vệ sinh môi trường lao động, sức khỏe người lao động, bệnh nghề
nghiệp, điều dưỡng – phục hồi chức năng, các dịch vụ có thu khác k ế ho ạch đ ược


phê duyệt, chịu trách nhiệm thanh quyết toán theo quy đ ịnh hi ện hành, quy ch ế làm
vuệc và chỉ tiêu nội bộ của trung tâm.
Phối hợp tổ chức thực hiện công tác đào tạo, đào tạo lại, h ội thảo, t ập hu ấn b ồi
dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành.
Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được Bộ trưởng giao về phòng chống:
dịch bệnh, tai nạn lao động, tai nạn thương tích, HIV/AIDS, t ệ n ạn ma túy, m ại
dâm; dân số kế hoạch hóa gia đình và các chương trình y tế quốc gia khác.
Tổng hợp các mặt hoạt động của trung tâm, thu thập thơng tin, phân tích s ố li ệu,
thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định.
Làm đầu mối tổng hợp các dự án trong và ngoài nước của trung tâm.
Thực hiện các nhiệm vụ khác được giám đốc giao.
Phòng khám bệnh đa khoa
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện khám, chữa bệnh đa khao cho cán bộ,
công nhân viên chức trong ngành công thương và cộng đồng dân cư.
Tổ chức, phối hợp với khoa bệnh nghề nghiệp khám phát hiện, phân loại bệnh
ghề nghiệp cho cán bộ, công nhân viên chức trong ngành công thương.
Khám và điều trị phục hồi chức năng cho cán bộ, công nhân viên chức trong
ngành công thương và cộng đồng dân cư.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các dịch vụ khám sức khỏe định kỳ, khám và c ấp

giấy chứng nhận sức khỏe, tuyển dụng lao động, tuyển sinh cho các cơ quan, tổ
chức có nhu cầu.
Khám và điều trị cho các đối tượng có thẻ bảo hiểm y tế.
Thực hiện dịch vụ y tế có thu khác theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các nhiệm vụ khác được giám đốc giao.
1.5. Bộ máy lãnh đạo:
Giám đốc:
Phó Giám
đốc:
Lãnh đạo
khoa mơi
trường:

Ths.Bs Ninh Văn Thức
TS. Bs Nguyễn Việt Đồng
Bs CKI. Nguyễn Xuân Thuỷ

Cn. Huỳnh Thị Thu Hương
1.6. kết quả hoạt động của trung tâm

- Trưởng khoa
- Phó Trưởng khoa

a) Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Công ty Bánh Kẹo Hải Hà
- Công ty Cơ khí Hồng Nam
- Cơng ty Bột giặt LIX
b) Các đề tài:
- Thực trạng môi trường của các đơn vị đóng trên địa bàn Hà Nội.



- Bước đầu tìm hiểu tình hình sức khoẻ cơng nhân sản xuất hố ch ất trừ sâu
thuộc Bộ Cơng nghiệp,
- Điều tra cơ bản về thực trạng điều kiện lao động, sức khoẻ công nhân
đúc, luyện kim và cơ khí.
c) Các đơn vị đã thực hiện đo kiểm tra môi trường
+ Năm 2010:

184 đơn vị

+ Năm 2011:

191 đơn vị

+ Năm 2012:

245 đơn vị

+ Năm 2013:

250 đơn vị

+ Năm 2014: 274 đơn vị
+ Năm 2015:

285 đơn vị

+ Năm 2016: 370 đơn vị



CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1. Đối tượng, phạm vi thực hiện chuyên đề thực tập
Đối tượng thực hiện: Nghiên cứu thức hiện đánh giá các thông số liên quan tới chất
lượng môi trường lao của nhà máy Cốc Hóa Thái Ngun, bao gồm các thơng số:
-

Các yếu tố vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió.

-

Tiếng ồn

-

Bụi

-

Hơi khí độc

Phạm vi thực hiện:
- Về khơng gian: Phạm vi chuyên đề giới hạn trong Chi nhánh Công ty cổ
phần Gang thép Thái Nguyên - Nhà máy Cốc Hoá
- Về thời gian Thưc hiện chuyên đề từ ngày 26 tháng 12 năm 2016 đ ến ngày
05 tháng 03 năm 2017
2.2. Mục tiêu và nội dung của chuyên đề
Mục tiêu:
-

Đánh giá môi trường lao động tại nhà máy Cốc Hóa


-

Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện hất lượng mơi trường lao động trong nhà
máy Cốc Hóa

Nội dung:
- Tìm hiểu quy trình sản xuất của nhà máy Cốc Hóa Thái Ngun
- Tìm hiểu ảnh hưởng của mơi trường lao động đến người lao động
- Đánh giá môi trường lao động tại nhà máy
- Đề xuất các giải pháp giảm thiểu lượng bụi và hơi khí độc giúp các cơng
nhân trong nhà máy tránh sự ảnh hưởng của bụi tới sức khỏe
2.3. Phương pháp thực hiện chuyên đề
2.3.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu.
Thực hiện tìm và tổng hợp các nguồn tài liệu nhằm có được cái nhìn tổng quan
nhất về môi trường lao động tại nhà máy Cốc Hóa Thái Nguyên và các nguy c ơ ảnh
hưởng tới sức khỏe công nhân lao động trong khu vực sản xuất
2.3.2. Phương pháp thống kê .
Nghiên cứu thực hiện thống kê các số liệu đã có qua đó đánh giá đ ược m ức đ ộ c ải
thiện môi trường lao động của một số nhà máy luyện kim tại Thái Nguyên đã l ựa
chọn. Đồng thời đánh giá hiện trạng môi trường lao động tại các nhà máy luyện kim
trong thời gian tiến hành nghiên cứu.
2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin.


Thu thâp thông tin các thông tin về nhà máy Cốc Hóa- Thái Ngun trên website
của cơng ty và các tài liệu liên qua tới dây truyền sản xuất cũng nh ư ho ạt đ ộng c ủa
nhà máy.
2.4. Kết quả chuyên đề
2.4.1. Mô tả về nhà máy

Tên doanh nghiệp: Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Gang Thép Thái Nguyên- Nhà
Máy Cốc Hóa
Địa chỉ: P. Cam Giá, Tp. Thái Nguyên, Thái Nguyên
Nhà máy Cốc hóa được thành lập ngày 06/09/1963 là đơn vị ph ụ tr ợ n ằm trong
dây truyền luyện kim của Công ty cổ phần Gang thép Thái Ngun. Nhà máy có
nhiệm vụ chính là sản xuất cốc luyện kim làm nguyên liệu cho lò cao sản xuất gang.
Cho đến nay Nhà máy Cốc hóa là nhà máy duy nhất sản xuất cốc luy ện kim trong
cả nước, các sản phẩm của nhà máy được quản lý bởi Hệ thống quản lý theo tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9001:2000.
Thiết bị: Dây chuyền sản xuất cốc luyện kim 45 buồng và các thiết bị đồng bộ.
Công suất: 140.000 tấn cốc luyện kim/năm.
Sản phẩm chính: Cốc luyện kim
Thành phần:
-

Chất bốc: V<1%

-

Hàm lượng cacbon cố định: C>80%

-

Độ tro: AC<15%

-

Lưu Huỳnh: S<1.6%

-


Cỡ hạt: 15 ÷ 40 mm

-

Cường độ trống quay: 340 Kg

Sản phẩm khác:
-

Hóa phẩm thu hồi sau cốc: Bi tum, Naptalen, D ầu phịng m ục,
Phenol…

-

Thép hình cán nóng: thép góc L25 ÷ L75; thép chữ C từ C40 ÷ C80.

Than cốc
Hố chất phụ gia
(Bụi, hơi khí độc, nhiệt
độ cao)



Lị luyện cốc
>20000 C
(Bụi, hơi khí
độc, nhiệt độ
cao)


Cốc luyện kim



Sản phẩm cốc
hố


Hình 1.2: Sơ đồ sản xuất cốc hóa
Thuyết minh quy trình sản xuất cốc hóa
Xe rót than chạy trên đỉnh lị, nạp than vào buồng than hố. Sau đó, đậy miệng rót
than và đóng kín cửa dàn than lại. Hai bên tường của một buồng than hóa có 2 buồng
đốt cung cấp nhiệt. Trong buồng đốt, khí cốc nghịch và khơng khí đã được sấy nóng
tham gia phản ứng cháy, toả nhiệt cung cấp cho quá trình luyện than thành cốc. Cứ
20 phút thì giao hốn lại đổi chiều đốt từ máy sang phía cốc và ngược lại. Tại đây
hỗn hợp khí sẽ được hạ nhiệt từ 8000 C xuống 80÷1000 C bởi q trình phun tưới
nước NH3
Bộ phận quạt gió sẽ hút khí than ở ống tập khí qua phân ly và làm l ạnh s ơ, đ ẩy
vào khử mù. Qua quá trình trên sẽ thu hồi được dầu cốc và khí c ốc nghịch, dầu cốc
được đưa sang khu chế biến để sản xuất các sản phẩm hóa học. Khí c ốc ngh ịch
được quay lại gia nhiệt lò cốc và cung cấp cho các hộ tiêu th ụ khác. Khi nhi ệt đ ộ
trung tâm bánh cốc đạt 950÷10500 C, xe dập đứng đúng vị trí. Sau đó, xe tống đưa
cần tống vào đẩy cốc ra khỏi buồng lị. Cốc nóng đổ qua máng xe chặn rơi xuống va
gơng xe dập, xe dập đưa cốc nóng đỏ đến tháp dập để tưới nước làm nguội c ốc, rồi
mang cốc về đổ rải xuống bến cốc để nguội ráo nước. Từ bến cốc, cốc được đưa
xuống băng tải, về kho cốc luyện kim, để chuyển đi luyện gang
2.4.2. Ảnh hưởng tới sức khỏe của công nhân làm việc trong nhà máy.
Công nhân ngành luyện kim phải làm việc trong điều kiện nóng, mức tiêu hao
nãng lượng cao, những thao tác lao động trong các cống việc đúc gang, luy ện cán
thép từ nặng đến rất nặng, tư thế lao động không hợp lý và đặc bi ệt là công nhân

phải tiếp xúc với các yếu tố độc hại như bụi, tiếng ồn, hơi chì và khí CO. Đi ều này
có thể gây ra rất nhiều ảnh hưởng tới sức khỏe của công nhân, gây ra các bệnh nghề
nghiệp đặc biệt là bệnh bụi phổi - silic, bệnh điếc ngh ề nghi ệp là hai lo ại b ệnh
nghề nghiệp phổ biến và mang tính đặc trưng nghề. Đồng thời nguy c ơ xảy ra tai
nan lao động cao gây ra các thương tật cho công nhân
Một số các thơng số chất lượng mơi trường lao động chính gây ra nh ững ảnh
hưởng tới sức khỏe người lao động:
a, Vi khí hậu
Điều kiện Vi khí hậu trong mơi trường lao động (hay gọi là điều điện khí tượng
trong môi trường sản xuất) bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ di chuyển
dịng khơng khí, và bức xạ nhiệt ở mơi trường lao động có nhiệt đ ộ cao. Các y ếu t ố
vi khí hậu không đảm bảo sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe ng ười lao đ ộng làm
việc trong môi trường đó, có thể gây ra nhiều bệnh tật cho cơng nhân

 Nhiệt độ:
Do đặc thù sản xuất ngành Luyện kim cần phải s ử dụng ngu ồn nhi ệt đ ộ cao
1400 - 1800 0C. Chính vì thế, nhiệt độ khơng khí trong phân x ưởng có thể cao hơn
nhiệt độ ngồi trời từ 1 - 5 0C . Cơng nhân thường xun phải làm việc trong mơi
trường có nhiệt độ cao sẽ gây ra nhiều ảnh hưởng tới sức khỏe. M ột s ố nh ững ảnh
hưởng của nhiệt độ tới sức khỏe công nhân như sau:
-

Gây ảnh hưởng tới nhiệt độ da và nhiệt độ cơ thể, gây ảnh hưởng tới các
q trình sinh học trong điều hồ nhiệt độ của cơ thể, gây rối loạn các phản
ứng sinh lý, sinh hóa của cơ thể


-

Biến đổi nhiệt độ da, biến đổi nhiệt độ cơ thể, gây hiện tượng Say nóng,

gây hội chứng co giật, gây hội chứng mệt lả

 Độ ẩm:
Trong ngành luyện kim hầu như khơng có cơng đoạn nào có độ ẩm cao, chính vì
vậy độ ẩm khơng phải là yếu tố gây ra các vấn đề tới sức khỏe của công nhân

 Tốc độ chuyển động của khơng khí:
Trong các nhà máy luyện kim, tại hầu hết những vị trí cơng nhân làm vi ệc đ ều
được trang bị quạt công nghiệp vừa có tác dụng tăng tốc độ luân chuy ển khơng khí,
điều hịa tốc độ vận chuyển của khơng khí, vừa có tác dụng làm mát cho cơng nhân.
Chính vì vậy các ảnh hưởng tới sức khỏe cơng nhân gây ra b ởi t ốc đ ộ chuy ển đ ộng
của khơng khí là khơng đáng kể
b, Tiếng ồn
Trong ngành Luyện kim với đặc thù công nghệ sản xuất có nguyên liệu đầu vào
và có thành phẩm đều là các kim loại. Chính vì vậy, trong phần l ớn các cơng đo ạn
của q trình sản xuất đều phát sinh ra tiếng ồn ở mức có nguy c ơ cao gây ra ảnh
hưởng tới sức khỏe của công nhân
Với những thơng tin trên, tiếng ồn chính là một trong những nguyên nhân chính
gây ra các ảnh hưởng tới sức khỏe của công nhân lao động trong ngành luyện kim.
c, Bụi
Một số tác hại tới sức khỏe công nhân do bụi gây ra:
-

Gây độc tồn thân: bụi chì, mangan, asen, Clo, Flo, ơxit kẽm.

-

Gây kích thích cục bộ, tổn thương ở da và niêm mạc. Ngồi các chất trên cịn
có xi măng, calci ơ xít, clorua vơi, bụi thuốc lá...


-

Gây phản ứng dị ứng: bụi đay, bột sơn, phấn hoa...

-

Gây tác dụng quang lực học: bụi hắc ín.

-

Gây nhiễm khuẩn: bụi giẻ rách, lơng súc vật, thóc lúa...

-

Gây ung thư: bụi của một số chất quang học và chất cơ năng phóng xạ.

-

Gây tác dụng đặc biệt trên cơ quan hơ hấp có 6 loại:

 Gây viêm nhiễm đường hơ hấp, thậm chí viêm phổi nói chung với tỷ lệ cao
đối với người tiếp xúc.
 Tác dụng với đường hô hấp trên: các loại bụi sợi, bụi động vật và th ực v ật
thường kích thích, gây bệnh mũi họng...
 Gây tăng số lượng đại thực bào từ máu đến phổi, nhưng không rõ rệt: bụi
than, bụi ôxit sắt (thường không mấy khi gây tàn phế bộ máy hô hấp).
 Có tác dụng làm cho xơ hóa, tăng thực rõ rệt, gây bệnh ph ổi m ạn tính n ặng:
bụi silic (SiO2) và bụi amiăng...
 Làm giảm tính chất miễn dịch của tổ chức phổi: bụi xỉ lò Thomas, bụi nh ựa
đường...



 Gây ung thư phế quản và ung thư phổi: như crom và hợp chất hóa học của a
sen, các carbuahydro...
Trong ngành Luyện kim do nguyên liệu đầu vào vào >80% là s ắt thép ph ế li ệu,
quặng sắt, than nên không tránh khỏi ô nhiễm bụi tại các công đo ạn sản xuất. Theo
số liệu tổng kết 5 năm (2002-2006) của nhà máy Gang – Thép Thái Nguyên cho th ấy
tỷ lệ số mẫu bụi vượt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép chiếm từ 47,89 - 63,45% tổng số
mẫu bụi đã thực hiện. Nồng độ bụi toàn phần và hơ hấp tại các v ị trí v ượt tiêu
chuẩn cho phép từ 1- 3 lần. Tính chất bụi trong ngành luy ện kim có hàm l ượng silic
tự do cao (từ 6-40%), bên cạnh đó là tuổi nghề của cơng nhân luyện kim th ường cao
chính là ngun nhân mà số lượng công nhân bị bệnh bụi phổi silic đ ến năm 2005
là158 người được đền bù 1 lần và 406 người có sổ bảo hiểm (trên t ổng s ố 8118
CBCNV)
Với những thơng tin trên, bụi nói chung và đặc biệt là bụi có đặc tính chứa hàm
lượng silic cao là một trong những nguyễn nhân chính gây ra các ảnh h ưởng t ới s ức
khỏe của công nhân lao động trong ngành luyện kim.
d, Hơi khí độc hại
Trong ngành Luyện kim, cơng nghệ sản xuất đều có q trình đốt cháy nhiên
liệu để tạo nhiệt độ cao tại các vị trí lị cao, có sử dụng hoá chất phụ gia, sử d ụng
nguyên liệu là phế liệu có lẫn các tạp chất, với phương pháp điện luyện có sử d ụng
hố chất trong các điện cực. Chính vì vậy, q trình luyện kim sinh ra m ột lượng khí
ơ nhiễm rất lớn bao gồm các khí CO, CO 2, SO2, NOx…hơi kim loại, hơi dung mơi
hữu cơ. Những chất khí này ảnh hưởng trực tiếp đến những cơng nhân thao tác v ận
hành lị, đặc biệt những công nhân vận hành cẩu trục cấp nguyên liệu trên các đỉnh

Theo số liệu tổng kết năm 2006 của nhà máy Gang – Thép Thái Nguyên cho
thấy 12 mẫu hơi khí độc vượt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép đều ở tại các cabin c ẩu
trục các lò luyện thép: nồng độ CO từ 41,25-62 mg/m 3; nồng độ CO2 từ 1871-1970
mg/m3; nồng độ SO2 từ 11,5-12,6 mg/m3

2.4.3. Hiện trạng vi khí hậu của nhà máy Cốc Hóa.
Bảng 2.1. Hiện trạng vi khí hậu tại nhà máy cốc hóa theo các
khu vực sản xuất năm 2016
Nhiệt độ
TCVSLĐ 3733/2002/QĐ -BYT
TT

Vị trí quan trắc

Ngồi trời lúc 14h30(trời mưa)
I Phân xưởng cán thép
1 Vị trí cách cửa lị nung phơi 2m
2 Vị trí cơng nhân vận hành
máy dán cán
3 Vị trí công nhân vận hành

(0 C)
18 - 32
Mẫu
đ ạt

Mẫu
không đạt

Độ ẩm (%)

Tốc độ gió (m/s)

≤ 80


0,2 - 1,5

Mẫu
đạt

30,6

Mẫu
khơng đạt

Mẫu đạt

78

0,6

33,5
34,0

74
73

0,5
1,5

34,0

71

1,3


Mẫu
khơng đạt


Nhiệt độ
TCVSLĐ 3733/2002/QĐ -BYT
TT

II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
III
1
2
3
IV
1

Vị trí quan trắc

máy cán thép thành phẩm

Phân xưởng cốc
Khu vực phịng vận hành
máy giao hốn (ĐH)
Giữa hành lang giao hoán
bên cốc
Giữa hành lang giao hoán
bên máy
Khu vực vận hành băng tải
côc
Cabin máy tống cốc
Cabin máy dập cốc
Cabin máy chặn cốc
Vị trí sàng 25x25, sàng
Cabin xe rót than
Đỉnh lị cốc
Phân xưởng hố
Vị trí bàn trực hút khí than
Vị trí bàn trực nồi hơi
Sàn tầng 2 lị chưng dầu
cốc
Phịng hành chính quản
trị
Khu vực nấu ăn hiện trường
Tổng số mẫu đo

(0 C)
18 - 32
Mẫu
đ ạt


Mẫu
không đạt

30,0

Độ ẩm (%)

Tốc độ gió (m/s)

≤ 80

0,2 - 1,5

Mẫu
đạt

Mẫu
khơng đạt

Mẫu đạt

68

0,4

70

0,3

31,5


74

0,7

31,8

75

0,8

34,2
35,2

65
67
71
73
67
67

1,0
0,7
0,5
0,5
0,6
0,7

33,0
33,2

33,5

72
71
72

1,0
1,3
0,5

33,0
13

76
17

0,5
17

33,8

35,0
34,8
35,5
32,0

04

0


Mẫu
khơng đạt

0

(nguồn: Báo cáo kết quả đo kiểm tra môi trường lao động chi nhánh công ty
cổ phần Gang thép Thái Nguyên – Nhà máy Cốc hóa, Bộ Cơng Thương năm 2016 )
Chú Giải:


Vt1: Vị trí cách cửa lị nung phơi 2m

40

Vt2: Vị trí cơng nhân vận hành máy dán cán
Vt3: Vị trí công nhân vận hành máy cán
thép thành phẩm

35 33.5 34

34

33.8

35 34.8

30

Vt4: Khu vực phịng vận hành máy
giao hốn (ĐH)


25

Vt5: Giữa hành lang giao hoán bên cốc

20

Vt6: Giữa hành lang giao hốn bên máy

15

Vt7: Khu vực vận hành băng tải cơc

10

Vt8: Cabin máy tống cốc
Vt9: Cabin máy dập cốc

5

Vt10: Cabin máy chặn cốc

0

Vt11: Vị trí sàng 25x25, sàng

30 vt5 31.5
vt1 vt2 vt3 vt4
vt6 31.8
vt7 vt8 vt9


Vt12: Cabin xe rót than

Nhiệt độ (0 C)
Nhiệt độ cao nhất theo TCVSLĐ
Nhiệt độ thấp nhất theo TCVS

Vt13: Đỉnh lị cốc
Vt14: Vị trí bàn trực hút khí than

Hình 2.1. Biểu đồ nhiệt độ của nhà
máy Cốc Hóa năm 2016

Vt15: Vị trí bàn trực nồi hơi
Vt16: Sàn tầng 2 lị chưng dầu cốc

Vi khí hậu vùng làm việc chịu

Vt17: Khu vực nấu ăn hiện trường

ảnh hưởng lớn bởi đặc thù q trình
sản xuất như cơng nghệ sản xuất, và
các nguồn phát sinh. Dựa vào bảng 2.1
và hình 2.1 cho ta thấy
Nhiệt độ: số mẫu vượt tiêu chẩn
vệ sinh lao động cho phép tương đối
cao chiếm 76,47%, nhiệt độ vượt tại
hầu hết tất cả các vị trí trong các phân
xưởng. Nhiệt độ cao nhất tại vị trí
Cabin máy chặn cốc là 35,5°C vượt 3,5°C

so với tiêu chuẩn cho phép cịn tại các
vị trí khác nhiệt độ cao hơn khoảng từ
1-3°C. Điều này chứng minh rằng, do
đặc thù công nghệ luyện kim phải
dùng nhiệt độ cao cho quá trình sản
xuất, nên không thể tránh khỏi nhiệt
độ trong vùng môi trường lao động ở
mức cao
13


Độ ẩm và tốc độ gió: Trong năm

TCVSLĐ 3733/2002/QĐ -BYT

2016 thì 100% số mẫu đạt tiêu chuẩn

T

lao động cho phép. Tỷ lệ số mẫu vượt

Vị trí lao động

luyện kim gần như khơng có cơng

T
5 Bộ phận sản xuất cốc 1-3
6 Phòng bơm dầu cốc
IV Phân xưởng cốc
Khu vực vận hành sử lý


đoạn nào gây độ ẩm cao, đồng thời

1

tiêu chuẩn vệ sinh cho phép ở mức rất
thấp như vậy là do đặc thù công nghệ

trong vùng công nhân làm việc đều
điều hịa khơng khí vừa có tác dụng

2
3
4

tăng tốc độ ln chuyển khơng khí, vừa

5

có tác dụng làm mát cho công nhân.

6
7
V
1
2
3

được trang bị quạt công nghiệp hoặc


2.4.4. Hiện trạng tiếng ồn trong
nhà máy Cốc Hóa.
Bảng 2.2. Hiện trạng tiếng ồn tại nhà
máy cốc hóa theo các khu vực sản
xuất năm 2016
TCVSLĐ 3733/2002/QĐ -BYT
T
T
I
1
II
1

Vị trí lao động
Phân xưởng than
Vị trí máy nghiền than
Phân xưởng cơ điện
Khu vực giữa nhà gia cơng

cơ khí
III Phân xưởng hố
Vị trí bàn trực vận hành
1
quạt hút khí than
2 Phịng bơm phenol
3 Phịng bơm NH3
4 Giữa gian máy nén khí

4


(dBA)
85
Mức

5

(dBA)
85
Mức

99

áp âm
82
84

63
44
57

85

46

75
80
78
75

41

52
46
47

63
64

31
37

98
96
96
88

62
60
64
54

84

52

nước thải phenol và sử lý
khí thải lị cốc
Vị trí sang 25x25
Vị trí sang 60x60
Khu vực máy cắt cốc
Khu vực vận hành băng

tải
Hành lang giao hoán bên máy
Hành lang giao hoán bên cốc
Phân xưởng cán thép
Khu vực nung phôi
Khu vực máy cán thô
Khu vực máy cắt thép
Khu vực chuẩn bị phôi
thép
Khu vực công nhân cắt

hàn hơi phôi thép
(nguồn: Báo cáo kết quả đo
kiểm tra môi trường lao động chi
nhánh công ty cổ phần Gang thép Thái
Nguyên – Nhà máy Cốc hóa, Bộ Cơng
Thương năm 2016)

áp âm
chung

Nhìn vảo bảng 1.2 cho ta thấy
được độ ồn tại nhà máy chủ yếu phát
sinh tại phân xưởng cán thép và phân
xưởng hóa. Trong đó phân xưởng cán
thép là phân xưởng có tỷ lệ mẫu vượt
tiêu chuẩn vệ sinh lao động cho phép
chiếm 6,9%. Do đặc thù cơng nghệ
luyện kim, có nguyên liệu là các loại
quặng kim loại, các kim loại phế liệu,

và sản phẩm là gang, thép và các sản

85
68

87
80
82
76
14



×