Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

ĐỀ CƯƠNG tâm lý đạo đức và vấn đề dược xã hội học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 75 trang )

lOMoARcPSD|2935381

ĐỀ CƯƠNG
TÂM LÝ, ĐẠO ĐỨC VÀ VẤN ĐỀ
DƯỢC XÃ HỘI HỌC

Năm 2020
Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

MỤC LỤC

1. Đại cương về tâm lý học trong chăm sóc sức khỏe

3

2. Tâm lý và cách thức giao tiếp với bệnh nhân

7

3. Vai trò của dược sĩ trong chăm sóc sức khoẻ

15

4. Đạo đức trong chăm sóc sức khỏe

19

5. Mơ hình hành vi sức khỏe



22

6. An sinh xã hội- Bảo hiểm y tế

30

7. Chăm sóc dược

37

8. Tuân thủ điều trị

40

9. Lịch sử ngành Dược

44

10. Chiến lược quốc gia

48

11. Đại cương Truyền thông giáo dục sức khỏe

52

12. Lập kế hoạch trong Truyền thơng giáo dục sức khỏe

58


13. Các hình thức truyền thông

64

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

2


lOMoARcPSD|2935381

ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÝ HỌC TRONG CHĂM SÓC SỨC KHỎE
1. NỘI DUNG CỦA TÂM LÝ HỌC Y HỌC:
1.1.Tâm lý học đại cương:
- Lịch sử phát triển của ngành tâm lý học y học
- Quan điểm của các trường phái lớn trong tâm lý học y học
- Những nét đặc trưng như bản chất, quy luật của các hiện tượng tâm lý
- Những sai sót thường gặp trong phản ánh tâm lý của người bệnh ....
1.2. Tâm lý học người bệnh:
- Nghiên cứu các quy luật hoạt động tâm lý của người bệnh thực thể trong mối liên hệ với bệnh tật và môi
trường
- Người bệnh thực thể (người bệnh nội khoa, ngoại khoa, da liễu, …): về mặt tâm thần hồn tồn bình
thường, khơng rối loạn
- Gồm 2 thành phần:
Tâm lý học bệnh tật / bệnh sinh

Tâm lý học môi trường người bệnh


Tâm lý người bệnh trong mối quan hệ với bệnh tật

Tâm lý người bệnh trong mối quan hệ với thế giới
xung quanh, với môi trường tự nhiên và xã hội

+ Nghiên cứu những biểu hiện tâm lý của người bệnh
+ Vai trò của yếu tố tâm lý trong phát sinh, phát triển
bệnh
+ Ảnh hưởng qua lại giữa bệnh và tâm lý
+ Vai trò của tâm lý trong điều trị, phòng bệnh và
củng cố sức khỏe
+ Sự khác nhau giữa tâm lý thường và tâm lý bệnh
+ Nguyên tắc, phương pháp nghiên cứu tâm lý người
bệnh

+ Tâm lý người bệnh và các yếu tố môi trường tự
nhiên
+ Tâm lý người bệnh và các yếu tố môi trường xã
hội

1.3. Tâm lý học thầy thuốc: nghiên cứu những đặc điểm tâm lý, nhân cách và hoạt động lao động của người
thầy thuốc:
- Các quy luật hoạt động tâm lý của người thầy thuốc
- Các phẩm chất tâm lý, nhân cách, uy tín, … của người thầy thuốc
- Hoạt động giao tiếp của thầy thuốc với bệnh nhân, người nhà bệnh nhân, với đồng nghiệp …
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÂM LÝ HỌC Y HỌC:

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

3


lOMoARcPSD|2935381

Các phương pháp bổ trợ
- Hỏi chuyện (Phỏng vấn, đàm thoại)
- Quan sát
- Phân tích sản phẩm hoạt động
- Phân tích tiểu sử

Các phương pháp chủ đạo
- Thực nghiệm tâm lý
- Trắc nghiệm tâm lý

Phương pháp tâm lý lâm sàng

2.1. Các phương pháp bổ trợ:
2.1.1. Hỏi chuyện (Phỏng vấn, đàm thoại):
Mục đích:
- Thu thập thơng tin về sự phát triển bệnh, phát triển tâm lý – nhân cách và các mối quan hệ xã hội của
người bệnh.
- Tạo dựng sự tiếp xúc tâm lý cũng như tiến hành liệu pháp tâm lý cho người bệnh.
Phỏng vấn:

Mức 1
khơng có cấu trúc


- Khơng theo cấu trúc có sẵn
- Bệnh nhân tự kể về các vấn đề của mình
- Giúp thu được những thông tin phong phú, chân thực
- Thường tốn thời gian
- Khó xác định vấn đề trọng tâm cần nghiên cứu

Mức 2
bán cấu trúc

- Có các định hướng chính, khơng có các hướng dẫn chi tiết cụ thể
- Thu thập thông tin chân thực
- Nắm bắt các vấn đề trọng tâm người bệnh đưa ra

Mức 3
có cấu trúc

- Theo 1 số câu hỏi chặt chẽ
- Kết quả có thể xử lý theo thang điểm
- Dễ so sánh, đánh giá về người bệnh

Một số vấn đề cần lưu ý khi phỏng vấn bệnh nhân:
- Cần có tính mục đích và tính tổ chức cao
- Xây dựng thái độ, niềm tin đến chừng mực cho phép
- Cần nhạy bén, linh hoạt
- Không coi đây là một cuộc nói chuyện thơng thường nhằm thỏa mãn hoặc nâng cao uy tín cá nhân
- Dừng lại khi đã thu thập đủ thông tin cần thiết
2.1.2. Quan sát: là phương pháp nghiên cứu những biểu hiện bên ngoài của tâm lý con người (Hành vi, cử chỉ,
nét mặt, lời nói, dạng điệu…) diễn ra trong điều kiện sinh hoạt tự nhiên, bình thường của họ để từ đó rút ra kết
luận.
Mục đích: theo dõi, nhận xét về hành vi của người bệnh

- Thường dùng kết hợp với: phương pháp trắc nghiệm, phương pháp thực nghiệm và phương pháp hỏi
chuyện (sử dụng nhiều).

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

4


lOMoARcPSD|2935381

- Quan sát + PP hỏi chuyện:
+ Sự lo âu (nói nhanh, tăng động chân tay…)
+ Trầm cảm (giảm ngơn ngữ, tang trương lực cơ)
+ Sự phục tùng hoặc thụ động (giảm tiếp xúc bằng ánh mắt)
+ Thay đổi cảm xúc
+ Cách ăn mặc, xưng hô, điệu bộ
+ Quan sát kiểu nhận thức (cách thức tiếp nhận thế giới và giải quyết các vấn đề)
Ưu điểm: Cho ta thu được các tài liệu cụ thể, khách quan, các thông tin thơ.
Nhược điểm: Nó phụ thuộc q lớn và người tiến hành quan sát (trình độ, kinh nghiệm, tình trạng sức khỏe
người quan sát). Đối với các biểu hiện tâm lý sâu kín của người quan sát (niềm tin, lý tưởng, thói quen, nguyện
vọng…) rất có thể quan sát được.
2.1.3. Phân tích sản phẩm hoạt động:
- Phân tích các sản phẩm do cá nhân làm ra: bút tích, bức vẽ, …
- Cung cấp những nhận xét nhất định về người bệnh
- Thường áp dụng nghiên cứu tâm lý trẻ em, bệnh nhân tâm thần
- Phương pháp khác phân tích tiểu sử
2.1.4. Phân tích tiểu sử:
Phương pháp này xuất phát từ chỗ có thể nhận ra các đặc điểm tâm lý cá nhân thơng qua việc phân tích tiểu

sử cuộc sống của cá nhân đó, góp phần cung cấp một số tài liệu cho việc chẩn đoán tâm lý.
2.2. Các phương pháp chủ đạo:
2.2.1. Phương pháp Thực nghiệm tâm lý:
- Tác động vào đối tượng một cách chủ động trong những điều kiện đã được khống chế.
- Phát hiện những biểu hiện về quan hệ nhân – quả, về tính quy luật, hư cấu, cơ chế của các hiện tượng tâm
lý, nhân cách người bệnh.
- Có thể lặp lại nhiều lần.
- Nhà nghiên cứ đóng vai trị chủ động, tích cực.
- Tiến hành phân tích định tính là chính
Tiến hành Trong tự nhiên
- Đặt ra các tình huống để bệnh nhân xử lý ghi nhận
các biểu hiện về tâm lý
- Đối tượng khơng biết về nghiên cứu
- Quan trọng, có giá trị

Tiến hành Trong phịng thí nghiệm
- Điều kiện đặc biệt được chuẩn bị riêng
- Đối tượng biết về nghiên cứu
- Rất có giá trị

2.2.2. Phương pháp Trắc nghiệm tâm lý:
- Test là một phép thử để đo lường tâm lý, đã được chuẩn hóa trên một số lượng người tiêu biểu.
- u cầu của Test:
+ Tính chuẩn (Có khả năng lượng hóa và chuẩn hóa chỉ tiêu tâm lý cần đo)
VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

5



lOMoARcPSD|2935381

+ Tính hiệu lực
+ Độ tin cậy: kết quả như nhau.
- Ưu điểm của Test:
+ Đơn giản, ít tốn thời gian
+ Cho kết quả ngay
+ Nghiên cứu được trên nhiều đối tượng
- Hạn chế, khó khăn của Test:
+ Khó soạn một bộ test đảm bảo tính chuẩn hóa, hồn chỉnh.
+ Test chủ yếu là cho ta biết kết quả, ít bộc lộ quá trình suy nghĩ của nghiệm thể để đi đến kết quả.
2.3. Phương pháp tâm lý lâm sàng: tổng hợp các phương pháp, nhằm đánh giá đầy đủ tâm lý, nhân cách
người bệnh.
Các bước cơ bản

Nội dung

1. Thu thập thơng tin về
phần hành chính

Hỏi chuyện/ phỏng vấn: tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, văn hóa, q qn,…
+ Làm căn cứ phân tích tâm lý người bệnh
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành mối quan hệ tâm lý giữa thầy
thuốc và người bệnh

2. Thu thập thông tin
qua phần kể bệnh

Chú ý đánh giá trạng thái chung của người bệnh: tình trạng rối loạn giấc ngủ,

thay đổi khí sắc…
+ Có khi những thay đổi về tâm lý và tình trạng chung của cơ thể diễn ra trước
cả những triệu chứng khách quan của bệnh

3. Khai thác tiền sử
bệnh

- Tìm hiểu bệnh xuất hiện khi nào, bắt đầu và diễn biến ra sao
- Người bệnh tưởng tượng ra hình ảnh lâm sàng thực thể của bệnh như thế nào
- Người bệnh suy nghĩ gì về bệnh của mình
Thử tìm nguyên nhân và tiên lượng của bệnh

4. Khai thác tiền sử đời
sống của người bệnh

- Có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu nhân cách người bệnh
- Quan sát, hỏi chuyện
- Tìm hiểu thế giới nội tâm và tính cách của người bệnh
- Hình thành và thúc đẩy mối quan hệ giữa thầy thuốc và người bệnh

5. Thu thập thông tin
trong khám triệu chứng
khách quan

- Chú ý đánh giá ý thức, đặc điểm tâm lý, vận động, ngôn ngữ, tư duy, trí
nhớ… của người bệnh
- Sơ bộ đánh giá mức độ phát triển trí tuệ, khí chất, nét tính cách chủ yếu của
người bệnh
- Cần mơ tả khí sắc, phản ứng xúc cảm của người bệnh


6. Tiến hành các xét
nghiệm chuyên biệt

- Trắc nghiệm về trí tuệ và nhân cách
- Sử dụng thang đánh giá trầm cảm, lo âu
- Xét nghiệm điện não, tim,…

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

6


lOMoARcPSD|2935381

TÂM LÝ VÀ CÁCH THỨC GIAO TIẾP VỚI BỆNH NHÂN
1. TÂM LÝ NGƯỜI BỆNH:
1.1. Cấu trúc căn nguyên tâm lý của bệnh:

- Phần cơ bản nhất trong cấu trúc căn nguyên tâm lý của bệnh là nhân cách người bệnh.
- Yếu tố được coi là trung tâm trong cấu trúc căn nguyên tâm lý của bệnh là cảm xúc.
- Các yếu tố trong cấu trúc căn nguyên tâm lý của bệnh tác động lẫn nhau và tác động mạnh mẽ đến bệnh tật
của người bệnh.
- Bệnh tật và cảm xúc thường xuyên tác động lên nhau, có thể gây ra biến đổi sâu sắc trong nhân cách của
người bệnh
- Hình ảnh lâm sàng bên trong của bệnh là sự nhận thức, thái độ của người bệnh đối với bệnh tật.
- Những yếu tố tự nhiên xã hội của môi trường bên ngoài tác động lên cảm xúc và nhận thức của người bệnh
- Những quyết định, kế hoạch, dự kiến của người bệnh và những biểu hiện bên ngoài của tâm trạng, nhân
cách tác động lên hành vi, thái độ tác phong của người bệnh.

1.2. Tâm lý người bệnh và bệnh tật:
1.2.1. Tâm lý người bệnh ↔ bệnh tật:
- Sự biến đổi tâm lý chịu sự tác động của bệnh tật: Bệnh tật có thể làm thay đổi tâm lý người bệnh
+ Theo hướng tiêu cực: từ điềm tĩnh, tự chủ, khiêm tốn thành cáu kỉnh, khó tính, nóng nảy…
+ Cũng có khi theo hướng tích cực: làm cho họ yêu thương, quan tâm đến người khác hơn…
VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

7


lOMoARcPSD|2935381

- Ngược lại, bệnh tật chịu ảnh hưởng nhất định của tâm lý ngườibệnh: Tâm lý người bệnh ảnh hưởng đến
bệnh tật ở mức nào tuỳ thuộc vào đời sống tâm lý vốn có của người bệnh:
+ Có người cho bệnh tật là điều bất hạnh không thể tránh được, cam chịu, mặc cho bệnh tật hồnh hành.
+ Có người kiên quyết đấu tranh, khắc phục bệnh tật.
- Thái độ đối với bệnh tật và đời sống tâm lý của người bệnh: ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng huy động
sinh lực của người bệnh trong phòng và chữa bệnh cũng như khắc phục hậu quả của bệnh tật.
- Diễn biến bệnh tật và biến đổi tâm lý của người bệnh tác động qua lại lẫn nhau.
1.2.2. Hoạt động nhận thức và bệnh tật:

-

Bệnh tật có thể ảnh hưởng đến hoạt động nhận thức, trí tuệ của người bệnh:
Mất sự tập trung, chú ý
Giảm trí nhớ và tưởng tượng
Giảm khả năng sángtạo
Các chức năng nhận thức cao cấp như tổng hợp, phân tích bị suy yếu…


1.2.3. Hình ảnh lâm sàng bên trong củabệnh:
- Hay cịn gọi là hình ảnh lâm sàng chủ quan.
- Là sự nhận thức, thái độ, cảm xúc của người bệnh về bệnh tật.
- Một mặt được hình thành trên cơ sở những cảm giác chung của cơ thể và từ ổ bệnh: phần cảm giác bệnh.
Mặt khác được hình thành từ quan niệm, ý nghĩ và thái độ của người bệnh về bệnh tật: phần trí tuệ.
- Nếu phần trí tuệ trong hình ảnh lâm sàng bên trong của bệnh chiếm ưu thế:
+ Người bệnh sẽ kể cho thầy thuốc về tiền sử và những dấu hiệu của bệnh theo sự suy nghĩ của mình (thường
là thiếu cơ sở khoa học và không căn cứ vào thực chất những biểu hiện của bệnh)
+ Sẽ gây khó khăn cho việc chẩn đoán và điều trị
► Người thầy thuốc phải tìm hiểu kỹ hình ảnh lâm sàng bên trong của bệnh, nắm được triệu chứng đích
thực của bệnh, biết được những suy nghĩ lo lắng của người bệnh. Trên cơ sở đó tiến hành những PP điều trị
thích hợp.
1.2.4. Ý thức và bệnh tật:
Hình ảnh lâm sàng bên trong của bệnh có thể khơng được xây dựng rõ ràng hoặc không xuất hiện đầy đủ
trong ý thức của người bệnh:
- Người bệnh tâm thần, mất trí
- Người mắc bệnh thực thể nhưng biến đổi chức năng cơ thể và cảm giác về bệnh chưa rõ ràng.
1.2.5. Trạng thái tâm lý của người bệnh:
Biến đổi tâm lý

- Đây là trạng thái nhẹ nhất có thể gặp ở bất kỳ người bệnh nào
- Những biến đổi tâm lý trong giới hạn bình thường: khó chịu, lo lắng, giảm
nhiệt tình

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

8



lOMoARcPSD|2935381

Loạn thần kinh chức
năng
Loạn tâm thần

- Có sự rối loạn hoạt động thần kinh: suy nhược, ám ảnh, loâu…
- Chưa bị rối loạn ý thức, người bệnh vẫn còn thái độ phê phán với bệnh tật và
sức khoẻ của mình

- Người bệnh khơng cịn khả năng phản ánh thế giới xung quanh
- Hành vi bị rối loạn, mất khả năng phê phán đối với bệnh tật

Trong thực tế khó xác định ranh giới giữa các trạng thái tâm lý của người bệnh.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái tâm lý của người bệnh:
- Đặc điểm các giai đoạn phát triển củabệnh
- Đặc điểm nhân cách của bệnhnhân
- Các yếu tố môi trường…
1.2.6. Cảm xúc của người bệnh:
Cảm xúc của người bệnh và tình trạng bệnh tật thường quan hệ với nhau theo ba hướng sau:
Phù hợp về dấu và cường độ:
- Cảm xúc âm tính, ở mức độ trung bình
- Có tác dụng bảo vệ người bệnh và điều trị bệnh tật
Không phù hợp về dấu và cường độ:
Người bệnh không đánh giá đúng mức độ và diễn biến bệnh tật của mình mà tỏ ra vui tươi, nông nổi,
thiếu can đảm
Phù hợp về dấu, không phù hợp về cường độ:
- Cảm xúc âm tính quá mức: buồn rầu, sợ hãi, thất vọng, hoảng hốt…

- Làm cho diễn biến của bệnh xấu đi.
1.2.7. Nhân cách của người bệnh:

 Khí chất của người bệnh:
- Bệnh tật làm hưng phấn hay ức chế hệ thần kinh, từ đó làm thay đổi đặc điểm khí chất của người bệnh.
VD: - Người bệnh bị nhiễm trùng, có sốt cao sẽ dễ có những phản ứng mạnh mẽ, nóng nảy, thiếu cân bằng
- Người bệnh thiểu năng tuyến giáp thường có biểu hiện ù lì, phản xạ chậm chạp

- Ngược lại những biến đổi khí chất sẽ ảnh hưởng đến các phản xạ thần kinh, lưu thơng khí huyết… qua đó
ảnh hưởng đến q trình bệnh tật
VD: Người có khí chất khơng cân bằng, không linh hoạt: dễ bị tổn thương do tác động của bệnh; dễ bị các bệnh nặng,
kéo dài; hay gặp khó khăn trong điều trị; bệnh dễ phát triển theo chiều hướng ngày càng xấu đi

- Người có khí chất linh hoạt, cân bằng, mạnh mẽ: có những đáp ứng hợp lý với bệnh tật, sẵn sàng hợp tác
với thầy thuốc tìm những phương pháp có hiệu quả để điều trị bệnh

 Xu hướng nhân cách:
- Bao gồm những quan điểm, niềm tin, khát vọng, khuynh hướng, thế giới quan, sự say mê, hứng thú…
của người bệnh

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

9


lOMoARcPSD|2935381

-


Hình thành động cơ hoạt động của ngườibệnh
Bệnh tật có thể làm thay đổi quan điểm sống, cách xem xét thế giới xung quanh của ngườibệnh
Mặt khác sự suy sụp niềm tin, khát vọng có thể làm cho bệnh tật nặngthêm
Ngược lại niềm hy vọng khỏi bệnh sẽ tạo sức mạnh tinh thần, vật chất giúp người bệnh vượt qua giai đoạn
khó khăn của bệnh tật

- Người thầy thuốc phải biết gieo niềm hy vọng thực sự có lợi cho người bệnh
 Năng lực hoạt động:
- Bao gồm cả tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, bản năng và kinh nghiệm của người bệnh
- Bệnh tật làm giảm năng lực hoạt động của ngườibệnh
- Đồng thời sự thay đổi về năng lực, vốn sống kinh nghiệm, kiến thức tạo khó khăn trong việc phịng chữa
bệnh

 Tính cách ↔ bệnh tật:
- Là hệ thống thái độ bền vững, điển hình của người bệnh đối với môi trường tự nhiên, xã hội và đối với bản
thân
- Được biểu hiện trong hành vi, cử chỉ, cách nói năng
- Bệnh tật có thể làm thay đổi tính cách vốn có của người bệnh
- Trái lại những nét tính cách bị biến đổi, những thái độ hành vi khơng bình thường sẽ tác động xấu lên bệnh
tật của người bệnh.

 Một số kiểu nhân cách:
- Nhân cách kiểu trí tuệ: hoạt động lý trí cao, có tư duy trừu tượng, logic, chủ
động được cảm xúc…thường ít bị những tác động của bệnh tật
Theo Pavlov

Theo Jung

- Nhân cách kiểu nghệ sĩ: tri giác sinh động, tư duy nặng về hình tượng, nhạy

cảm…dễ bị tổn thương tâm lý khi mắc bệnh, nhất là những bệnh xảy ra đột
ngột, cấp tính
- Nhân cách hướng nội: trầm lặng, điềm tĩnh, kín đáo, khó hiểu…
- Nhân cách hướng ngoại: hồn nhiên, cởi mở, bộc trực, dễ tiếp xúc.

1.2.8. Phản ứng nhân cách lên bệnh tật:

 Phản ứng phủ nhận bệnh tật:
- Hay gặp trong các bệnh nặng, ác tính, tăng kích thích não, và trong một số bệnh tâm thần
- Người bệnh không thấy hết mức độ nặng, nhẹ của bệnh; không chịu được những tác động xấu của bệnh đến
xung quanh
- Người bệnh dễ từ chối sự điều trị chính thống
VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

10


lOMoARcPSD|2935381

- Người thầy thuốc phải khéo léo tìm từ trong ham muốn của bệnh nhân những cách điều trị thích hợp, tiến
hành liệu pháp tâm lý trị chuyện
- Khơng nên giải thích cặn kẽ những điều gây ảnh hưởng xấu đến bệnhtật
- Làm cho người thân của người bệnh hiểu về người bệnh để giúp trong điều trị

 Phản ứng quá mức lên bệnh tật:
-

Hay gặp trong các bệnh xảy ra đột ngột, để lại những hậu quả xấu

Phản ứng lúc đầu là trạng thái trầm cảm
Sau đó là sự thờ ơ, ghen tị với những người lành lặn xung quang, có thể có ý định tự sát…
Người thầy thuốc cần tổ chức tốt liệu pháp, trao đổi giải thích cho họ về nguyên nhân bệnh tật và tạo niềm
tin về diễn biến khả quan của quá trình điều trị.

 Bệnh cụ thể và các đặc điểm của bệnh có thể ảnh hưởng đến tâm lý người bệnh
- Người bệnh cao huyết áp: thường trong trạng thái u ám, dễ bị kích thích, dễ mặc cảm và thờ ơ với xung
quanh
- Người bệnh đái tháo đường: 50% số người bệnh bị biến đổi về tâm lý theo chiều hướng tăng xúc cảm, nhiều
lời, hay kể về cái cũ, dễ cáu gắt và thực hiện những hành vi khơng tính tốn
- Người bệnh viêm dạ dày mạn tính: thường hay thờ ơ, lạnh nhạt vơ cảm, có khi trầm cảm, sợ hãi
- Người bệnh ung thư: nhiều người có trạng thái suy nhược, tăng ám thị, tỏ ra thất vọng, tiêu cực.
1.3. Tâm lí người bệnh và mơi trường:

- Tâm lý người bệnh và các yếu tố môi trường tự nhiên:
+ Tâm lý người bệnh và màu sắc
+ Tâm lý người bệnh và âm thanh
+ Một số yếu tố khác
- Tâm lý người bệnh và các yếu tố môi trường xã hội
- Sự thích nghi của người bệnh với mơi trường
1.3.1. Tâm lí người bệnh và màu sắc:

- Từ thời Hyppocrates, người ta đã biết màu sắc có tác động đến tâm lý người bệnh và dùng để chữa bệnh
- Màu sắc tác động lên tâm lý người bệnh theo hai cách:
+ Trực tiếp: màu nhạt tạo cảm giác lạnh mát, màu xẫm tạo cảm giác nóng, ấm
+ Gián tiếp (thơng qua liên tưởng):
Ảnh hưởng

Màu
Vàng da cam


làm con người liên tưởng đến lửa, có cảm giác nóng

Trắng

liên hệ đến tuyết, có cảm giác lạnh. thường gây phản ứng trung tính, đơi khi làm
cho những người bệnh nhức đầu, thấp khớp, người bệnh thần kinh bị khó ngủ và
chỗ đau dễ tái phát

Xanh

liên hệ đến cây tạo cảm giác mát mẻ

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

11


lOMoARcPSD|2935381

tạo khơng khí tưng bừng, kích thích thần kinh người nóng tính, kích thích sản
xuất hồng cầu
Vàng
có tác dụng kích thích tiêu hố, song màu vàng đậm lại gây buồn nôn
Nâu
thường gây ức chế, buồn rầu làm cho người bệnh ăn mất ngon
Xanh da trời
tạo cảm giác yên tĩnh

Xanh đậm
cho người bệnh có cảm giác an tồn
Ánh sáng màu lục làm cho người bệnh hoạt động kém hơn so với những ánh sáng màu đỏ
lúc đầu tạo cảm giác dễ chịu song nếu nhìn lâu sẽ bị ức chế, thậm chí bị rơi vào
Xanh lá cây
tình trạng trầm cảm
Hồng

1.3.2. Tâm lí người bệnh và âm thanh:

-

Âm thanh tác động rất lớn đến xúc cảm
Những tiếng ồn mạnh và kéo dài sẽ gây cảm giác khó chịu, mệt mỏi, thậm chí dẫn đến rối loạn tâm thần
Trái lại nếu quá yên tĩnh sẽ gây ức chế
Âm nhạc làm thay đổi khí sắc, tạo cảm xúc tích cực cho người bệnh hoặc ngược lại
Âm điệu và nhịp điệu của âm nhạc có khả năng làm biến đổi tần số hô hấp, nhịp đập của tim và tác động lên
quá trình trao đổi chất của cơ thể

1.3.3. Tâm lí người bệnh và mơi trường tự nhiên khác:

-

Mùi: tác động lên cơ quan khứu giác qua đó tác động lên tâm lý người bệnh
Mùi thơm của hoa quả, thảo mộc làm người bệnh hưng phấn
Mùi tinh dầu hồi, long não kích thích tuần hồn, hô hấp của người bệnh
Mùi chanh làm người bệnh đỡ mệt mỏi, tinh thần sảng khoái
Mùi hoa hồng tạo cảm giác êm dịu
Vệ sinh thân thể, trang phục của người bệnh
Tình hình khí hậu, khơng khí xung quanh


1.3.4. Tâm lí người bệnh và môi trường xã hội:

- Tác động tâm lý của mơi trường xã hội ngồi bệnh viện
- Tác động tâm lý của môi trường xã hội trong bệnh viện
+ Quan hệ người bệnh với người bệnh
+ Quan hệ giữa người bệnh với nhân viên y tế
2. GIAO TIẾP GIỮA THẦY THUỐC VÀ NGƯỜI BỆNH
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng:
 Các yếu tố thuộc về đặc trưng của giao tiếp:

- Giao tiếp chính thức hay giao tiếp cơng việc

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

12


lOMoARcPSD|2935381

- Mục đích, chức năng, phương hướng, nhiệm vụ…của hoạt động giao tiếp được xác định trước, đáp úng yêu
cầu của hoạt động khám và chữa bệnh
- Chủ thể và khách thể giao tiếp là nhân viên y tế và người bệnh
- Phương tiện giao tiếp tổng hợp, chủ yếu là ngôn ngữ
 Các yếu tố thuộc về chủ thể và đối tượng giao tiếp
 Các yếu tố môi trường và điều kiện giao tiếp:

-


Trình độ phát triển kinh tế văn hóa xã hội
Đặc điểm phong tục, tập quán, dân tộc, tôn giáo
Công việc chuyên môn
Địa điểm, không gian, thời gian

2.2. Một số quy tắc giao tiếp cơ bản:

-

Không chỉ trích – Hãy tơn trọng
Lắng nghe người khác, khuyến khích người khác nói về họ
Đừng bao giờ nói “Anh/Chị sairồi”
Ln biết cách khen ngợi một cách chân thành – Tập trung vào điểm mạnh của người khác
Đặt câu hỏi gợi ý thay vì đưa ra mệnh lệnh
Ln ln mỉm cười
Ln đặt mình vào địa vị của người khác – Tạo sự đồng cảm
Luôn bắt đầu bằng một thái độ thân thiện
Thành thật quan tâm đến người khác
Nói về điều mà người khác quan tâm
Luôn nhớ rằng tên một người là âm thanh êm đềm, ngọt ngào...
Nếu bạn sai, nhanh chóng và thẳng thắn thừa nhận lỗi lầm
Xác định rõ ràng, cụ thể mục đích giao tiếp
Thu thập thơng tin
Chuẩn bị kỹ thời gian, địa điểm, khơng khí, tâmlý
Linh hoạt với từng bệnh nhân
Quan sát kỹ hành động, nét mặt, dáng vẻ của người bệnh
Lưu ý phong cách ăn mặc
Chào hỏi một cách tự nhiên, tự giới thiệu mình, tạo cho người bệnh có ấn tượng tốt đẹp về mình
Nhún nhường người bệnh khi giao tiếp

Duy trì trạng thái cân bằng tâm lý trong giao tiếp
Đạo diễn cuộc giao tiếp
Đôi lúc cần thoát khỏi sự ràng buộc
Kỹ năng nghe
Kết thúc buổi giao tiếp một cách hợp lý

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

13


lOMoARcPSD|2935381

2.3. Những điều cần lưu ý trong một số tình huống cụ thể:

-

Không hứa những điều không nên hứa
Không nên nói xấu người khác
Xử lý sự phản kháng, chống đối của người bệnh bằng thái độ bình tĩnh
Khơng chế giễu sai lầm của người bệnh
Ứng phó thích hợp
Tơn trọng phong tục tập quán, thói quen của người bệnh

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


14


lOMoARcPSD|2935381

VAI TRỊ CỦA DƯỢC SĨ TRONG CHĂM SĨC SỨC KHỎE
1. VỊ TRÍ CỦA NGƯỜI DƯỢC SĨ TRONG HỆ THỐNG Y TẾ (6):
DN dược

Nhà thuốc
cộng đồng

Bệnh viện

Cơ quan
quản lý

Cơ sở
nghiên cứu

Cơ sở
đào tạo

2. VAI TRÒ CỦA DƯỢC SĨ TRONG CSSK
2.1. Vai trị DS trong hoạt động tự điều trị
Truyền thơng (7)
 Dược sĩ cần trao đổi với các bệnh nhân (và bác sĩ của bệnh nhân, khi cần thiết) để nắm được tiền sử
dùng thuốc đầy đủ chi tiết của bệnh nhân.
 Nhằm xử lí tình trạng của bệnh nhân một cách thích hợp, dược sĩ phải hỏi bệnh nhân những câu hỏi
chính yếu và tìm cách truyền tải các thơng tin liên quan đến việc sử dụng thuốc của họ (VD: cách dùng

thuốc, hạn chế phản ứng có hại của thuốc…).
 Các dược sĩ phải được chuẩn bị sẵn sàng và đầy đủ các kiến thức lâm sàng để có thể nhận biết và đánh
giá 1 số bệnh cụ thể, mà không cần can thiệp vào quyền kê đơn của bác sĩ.
 Cung cấp thông tin khách quan về thuốc
 Các dược sĩ phải có khả năng vận dụng các nguồn thơng tin và giải thích chi tiết để thỏa mãn nhu cầu
của bệnh nhân.
 Dược sĩ có thể giúp bệnh nhân thực hiện việc tự điều trị 1 cách thích hợp và có trách nhiệm hoặc khi
cần thiết, đưa ra các tư vấn y tế cho bệnh nhân.
 Các dược sĩ phải đảm bảo giữ bí mật liên quan đến thông tin của bệnh nhân.
Tư vấn(3)
 Để đảm bảo chất lượng dịch vụ, các dược sĩ được khuyến khích tham gia các chương trình đào tạo liên
tục, cập nhật các kiến thức chuyên môn và các quy định pháp luật liên quan.
 Các dược sĩ thường được hỗ trợ bởi đội ngũ nhân viên là dược sĩ trung học hay dược sĩ cao đẳng vì vậy
cần đảm bảo rằng trình độ của nhân viên đạt tiêu chuẩn.
 Để đạt được điều này cần phải phát triển:
+ Khung kiến thức giới thiệu đến các dược sĩ
+ Khung kiến thức cho nhân viên y tế cộng đồng có liên quan với việc phân phối thuốc.
 Các dược sĩ cũng phải tăng cường đào tạo và giám sát công việc của nhân viên có trình độ thấp hơn.

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

15


lOMoARcPSD|2935381

Phân phối thuốc (2)
 Đảm bảo thuốc được cung cấp từ nguồn có uy tín và chất lượng

 Đảm bảo tồn trữ thuốc theo tiêu chuẩn nhằm duy trì chất lượng thuốc
Liên kết (2)
 Điều bắt buộc là dược sĩ phát triển mối quan hệ hợp tác với:
- Chuyên gia chăm sóc sức khỏe khác;
- Các hiệp hội chuyên ngành về y dược trên tồn quốc;
- Khối nghành cơng nghiệp dược phẩm;
- Chính quyền (địa phương, quốc gia);
- Bệnh nhân và cơng chúng nói chung.
 Khi làm như vậy, cơ hội để khai thác các nguồn lực và chuyên môn, chia sẻ dữ liệu và kinh nghiệm, để
cải thiện việc tự chăm sóc và tự điều trị, sẽ được tăng cường.

Tự điều trị và lựa chọn thuốc không kê đơn


Thực trạng
- Việc sử dụng các thuốc OTC trong điều trị ngày càng gia tăng đối với hầu hết nhóm bệnh.
- Ước tính có khoảng 57% các vấn đề sức khoẻ được điều trị bằng các thuốc OTC.
- Số lượng các mặt hàng thuốc OTC ngày càng lớn
- 73% bệnh nhân thích tự điều trị với các thuốc OTC
- Đa số các bệnh nhân xem xét thuốc OTC là an toàn và hiệu quả.
- 51% số bệnh nhân báo cáo rằng họ sử dung thuốc OTC trong khi sử dụng các thuốc kê đơn
khác.
- Chỉ có 37% bệnh nhân sử dung thuốc OTC tham khảo ý kiến dược sĩ để đảm bảo lựa chọn đúng
đắn



Lựa chọn thuốc không kê đơn cần tránh: chống chỉ định, tương tác thuốc – thuốc, tương tác thuốc
– rượu, tương tác thuốc – thực phẩm, sai sót về liều dùng



-

Dược sĩ cần hỗ trợ bệnh nhân lựa chọn các thuốc OTC:
Phù hợp với tình trạnh bệnh;
Đánh giá nguy cơ dị ứng;
Khi bệnh nhân đang dùng nhiều thuốc khác nhau, dược sĩ khuyên bệnh nhân nên kiểm tra các thành
phần của các sản phẩm này, đảm bảo:
 Khơng có sự trùng lặp thành phần gây q liều lượng;
 Chỉ sử dụng các thuốc điều trị các triệu chứng cụ thể;
 Tránh việc sử dụng nhiều thuốc không cần thiết

2.2. Vai trò DS trong dược bệnh viện

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

16


lOMoARcPSD|2935381

-

Tham gia thúc đẩy sử dụng thuốc hợp lý, an toàn;
Giám sát, theo dõi sử dụng thuốc của bệnh nhân chặt chẽ hơn;
Lựa chọn (vai trò của hội đồng thuốc và điều trị) và cung ứng thuốc;
Theo dõi biến cố bất lợi của thuốc;
Pha chế thuốc (nếu có);

Tư vấn sử dụng thuốc;

Dược sĩ lâm sàng
- Là những dược sĩ làm việc trong lĩnh vực dược lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
thực hiện tư vấn về thuốc cho thầy thuốc trong chỉ định,
điều trị và hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế và cho người bệnh
- Dược sĩ lâm sàng tham gia đi buồng bệnh và phân tích về sử dụng thuốc của người bệnh. Đối với từng
người bệnh, dược sĩ lâm sàng phải thực hiện 4 nhóm nhiệm vụ sau:
1) Khai thác thơng tin của bệnh nhân (bao gồm cả thông tin trên bệnh án và tiến hành phỏng vấn trực
tiếp người bệnh) về:
- Tiền sử sử dụng thuốc;
- Tóm tắt các dữ liệu lâm sàng và các kết quả cận lâm sàng đã có.
2) Xem xét các thuốc được kê đơn cho người bệnh (trong quá trình đi buồng bệnh cùng với các bác sĩ và

xem xét y lệnh trong hồ sơ bệnh án, đơn thuốc) về:
- Chỉ định và chống chỉ định
- Lựa chọn thuốc;
- Dùng thuốc cho người bệnh: liều dùng, khoảng cách dùng, thời điểm dùng, đường dùng, đối tượng dùng
đặc biệt, thời gian dùng thuốc;
- Các tương tác thuốc cần chú ý;
- Phản ứng có hại của thuốc.
Sau khi hồn thành q trình xem xét các thuốc được kê đơn cho người bệnh, nếu phát hiện có vấn đề liên
quan đến sử dụng thuốc, dược sĩ lâm sàng trao đổi với bác sĩ điều trị để tối ưu hóa việc dùng thuốc đồng
thời điền và mẫu phân tích sử dụng thuốc trên người bệnh.
Trong trường hợp cần thiết, báo cáo trưởng khoa Dược xin ý kiến chỉ đạo.
3) Hướng dẫn sử dụng thuốc cho điều dưỡng viên.
4) Phối hợp với bác sĩ điều trị để cung cấp thông tin tư vấn cho người bệnh về những điều cần lưu ý trong

q trình sử dụng thuốc.
2.3. Vai trị DS trong doanh nghiệp dược:

- Nghiên cứu và phát triển thuốc
- Sản xuất và đảm bảo chất lượng thuốc
- Cung cấp thông tin thuốc
- Thử nghiệm lâm sàng và giám sát sử dụng thuốc
- Kinh doanh và giới thiệu thuốc
2.4. Vai trò DS trong nghiên cứu/đào tạo:
VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

17


lOMoARcPSD|2935381

- Nghiên cứu phát triển thuốc
- Nghiên cứu tối ưu hóa sử dụng thuốc
- Nghiên cứu chi phí – hiệu quả của thuốc.
2.5. Vai trị DS trong quản lí dược:
- Quản lý (management): Lựa chọn thuốc thiết yếu, đấu thầu thuốc, quản lý hệ thống thông tin thuốc, thu
thập thông tin và quản lý các thuốc kiểm soát đặc biệt (VD: thuốc gây nghiện).
- Điều hành (administration).
- Cấp/ thu hồi đăng ký thuốc, quản lý giá thuốc, quản lý kinh doanh

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

18



lOMoARcPSD|2935381

ĐẠO ĐỨC TRONG CHĂM SÓC SỨC KHỎE
ĐẠO ĐỨC Y HỌC:
 Y đức (medicalethics):
 Đạo đức y học là phần khoa học về vai trò của những nguyên tắc đạo đức trong hoạt động của nhân viên y
tế; về mối quan hệ nhân đạo cao cả đối với người bệnh, là điều kiện cần thiết để điều trị và chăm sóc sức
khỏe con người đạt kết quả tốt
 Là quy ước khơng có tính chất pháp lý, thuộc phạm trù ln lý, đạo đức mà người thầy thuốc phải chấp
hành trong quá trình hành nghề
- Là những quy tắc, nguyên tắc chuẩn mực của ngành y mà mọi nhân viên y tế phải điều trị hành vi của mình
sao cho phù hợp với lợi ích và tiến bộ của ngành y
- Các quy định y đức thay đổi theo không gian và thời gian, tùy thuộc các yếu tố tín ngưỡng, phong tục tập
quán trong mỗi cộng đồng, xã hội; nạo phá thai, thụ tinh nhân tạo …
 4 nguyên lý cơ bản của đạo đức y học:
-

Tự chủ/tự quyết :


Tôn trọng quyền của người bệnh được tham gia vào việc chăm sóc sức khỏe của chính họ ¡



Mỗi thành viên cần tơn trọng quyền tự chủ, tính cá nhân và phẩm giá của người bệnh

-> Câu hỏi: Bệnh nhân mong muốn điều gì và giá trị của nó?
-


Cơng bằng


Cơng bằng trong phân phối



Công bằng dựa trên tôn trọng quyền của con người



Công bằng pháp lý: tông trọng pháp luật và cơng bằng trong thực thi Cơng bằng

-

Lợi ích và Khơng làm hại : Hai nguyên tắc này liên quan với nhau.


Là nguyên tắc xuất phát từ lời thề Hipocrates



Tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa nguy cơ



Sức khỏe của người bệnh là trung tâm của tất cả các hoạt động




Mỗi thành viên thực hiện phán đốn chun mơn vì lợi ích tốt nhất của người bệnh

 Ngun tắc đạo đức trong thực hành Dược:

 Mang lợi ích cho người bệnh và những người khác: nghĩa vụ làm việc tốt và tránh điều hại


Mang lợi ích cho người bệnh



Mang lợi ích cho xã hội và người dân

 Cơng bằng trong phân bổ các nguồn lực y tế


Công bằng giữa các bệnh nhân

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

19


lOMoARcPSD|2935381



Công bằng giữa bệnh nhân và những người khác




Công bằng trong thực hiện chính sách cho cộng

đồng

 Tự chủ
• Cần xác định liệu người bệnh có được quyền tự chủ, tự quyết định?
• Người bệnh tham gia q trình quyết định của dược sĩ ?

 Trung thực (Veracity-Truthfulness): Nói sự thật
 Riêng tư (Privacy)
 Tin cậy (Fidelity): giữ lời hứa, cam kết
 Bảo mật/Bí mật (Confidentiality): Bảo mật thơng tin của người bệnh
 12 điều Y đức của Cán bộ Y tế
1- CSSK cho mọi người là nghề cao quý. Khi đã tự nguyện đứng trong hàng ngũ y tế phải nghiêm túc thực
hiện lời dạy của Bác Hồ. Phải có lương tâm và trách nhiệm cao, hết lịng u nghề, luôn rèn luyện nâng cao
phẩm chất đạo đức của người thầy thuốc. Khơng ngừng học tập và tích cực nghiên cứu khoa học để nâng
cao trình độ chun mơn. Sẵn sàng vượt qua mọikhó khăn gian khổ vì sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức
khoẻ nhân dân.
2- Tơn trọng pháp luật và thực hiện nghiêm túc các quy chế chuyên môn. Không được sử dụng người bệnh
làm thực nghiệm cho những phương pháp chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu khoa học khi chưa được phép của
Bộ Y tế và sự chấp nhận của người bệnh.
3- Tôn trọng quyền được khám bệnh chữa bệnh của nhân dân.
Tôn trọng những bí mật riêng tư của người bệnh; khi thăm khám, chăm sóc cần bảo đảm kín đáo và lịch
sự. Quan tâm đến những người bệnh trong diện chính sách ưu đãi xã hội. Không được phân biệt đối xử
người bệnh. Khơng được có thái độ ban ơn, lạm dụng nghề nghiệp và gây phiền hà cho người bệnh. Phải
trung thực khi thanh tốn các chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
4- Khi tiếp xúc với người bệnh và gia đình họ, ln có thái độ niềm nở, tận tình; trang phục phải chỉnh tề,

sạch sẽ để tạo niềm tin cho người bệnh. Phải giải thích tình hình bệnh tật cho người bệnh và gia đình họ
hiểu để cùng hợp tác điều trị; Phổ biến cho họ về chế độ, chính sách, quyền lợi và nghĩa vụ của người bệnh;
Động viên an ủi, khuyến khích người bệnh điều trị, tập luyện để chóng hồi phục. Trong trường hợp bệnh
nặng hoặc tiên lượng xấu cũnphải hết lịng cứu chữa và chăm sóc đến cùng, đồng thời thơng báo cho gia
đình người bệnh biết.
5- Khi cấp cứu phải khẩn trương chẩn đốn, xử trí kịp thời không được đun đẩy người bệnh.
6- Kê đơn phải phù hợp với chẩn đoán và bảo đảm sử dụng thuốc hợp lý, an tồn; khơng vì lợi ích cá nhân
mà giao cho người bệnh thuốc kém phẩm chất, thuốc không đúng với yêu cầu và mức độ bệnh.
7- Khơng được rời bỏ vị trí trong khi làm nhiệm vụ, theo dõi và xử trí kịp thời các diễn biến của người
bệnh.
VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

20


lOMoARcPSD|2935381

8- Khi người bệnh ra viện phải dặn dò chu đáo, hướng dẫn họ tiếp tục điều trị, tự chăm sóc và giữ gìn sức
khoẻ.
9- Khi người bệnh tử vong, phải thông cảm sâu sắc, chia buồn và hướng dẫn, giúp đỡ gia đình họ làm các
thủ tục cần thiết.
10- Thật thà, đồn kết, tơn trọng đồng nghiệp, kính trọng các bậc thầy, sẵn sàng truyền thụ kiến thức, học
hỏi kinh nghiệm, giúp đỡ lẫn nhau.
11- Khi bản thân có thiếu sót, phải tự giác nhận trách nhiệm về mình, không đổ lỗi cho đồng nghiệp, cho
tuyến trước.
12- Hăng hái tham gia công tác tuyên truyền giáo dục sức khoẻ, phòng chống dịch bệnh cứu chữa người bị
tai hạn, ốm đau tại cộng đồng; gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, giữ gìn mơi trường trong sạch.
 Đạo đức hành nghề dược

Hành nghề dược có trách nhiệm thực hiện 12 điều quy định về Y đức và những chuẩn mực đạo đức hành
nghề riêng
1. Phải đặt lợi ích của người bệnh và sức khoẻ nhân dân lên trên hết.
2. Phải hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và tiết kiệm cho người bệnh và nhân dân. Tích cực, chủ
động tuyên truyền kiến thức về chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
3. Phải tôn trọng và bảo vệ quyền của người bệnh, những bí mật liên quan đến bệnh tật của người bệnh.
4. Phải nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và những quy định chuyên môn; thực hiện Chính sách quốc gia
về thuốc. Khơng lợi dụng hoặc tạo điều kiện cho người khác lợi dụng nghề
nghiệp để mưu cầu lợi ích cá nhân, vi phạm pháp luật.
5. Phải tôn trọng và hợp tác với cơ quan quản lý nhà nước, kiên quyết đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực
trong hoạt động nghề nghiệp.
6. Phải trung thực, thật thà, đồn kết, kính trọng các bậc thầy, tôn trọng đồng nghiệp. Sẵn sàng học hỏi kinh
nghiệm, trao đổi kiến thức với đồng nghiệp và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
7. Phải hợp tác chặt chẽ với các cán bộ y tế khác để thực hiện tốt nhiệm vụ phòng chống dịch bệnh, khám
chữa bệnh, nghiên cứu khoa học.
8. Phải thận trọng, tỷ mỉ, chính xác trong khi hành nghề. Khơng được vì mục đích lợi nhuận mà làm thiệt
hại sức khoẻ và quyền lợi của người bệnh, ảnh hưởng xấu đến danh dự và
phẩm chất nghề nghiệp.
9. Khơng ngừng học tập nâng cao trình độ chun mơn, kinh nghiệm nghề nghiệp, tích cực nghiên cứu và
ứng dụng tiến bộ khoa học- công nghệ, phát huy sáng kiến, cải tiến, đáp ứng tốt các yêu cầu phục vụ xã hội
trong mọi tình huống.
10. Phải nâng cao tinh thần trách nhiệm trong hành nghề, gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh; tích
cực tham gia đấu tranh phịng chống các tệ nạn xã hội
VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

21



lOMoARcPSD|2935381

MƠ HÌNH HÀNH VI SỨC KHỎE
 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN:
Lý thuyết: + là tập hợp các khái niệm, định nghĩa
+ nhằm giải thích, dự đốn sự việc/tình huống
+ thông qua việc xác định mối quan hệ giữa các yếu tố
Hành vi là xử sự của con người trong một hoàn cảnh cụ thể, biểu hiện ra bên ngoài bằng lời nói, cử chỉ
nhất định
Hành vi của con người rất phức tạp
Lý thuyết giúp tìm hiểu/nghiên cứu về hành vi 1 cách hệ thống
Lý thuyết giúp chúng ta hiểu hơn về mối liên quan giữa hành vi và sức khỏe
Hành vi có hại thường dẫn đến các nguy cơ về sức khoẻ và bệnh tật, làm giảm chất lượng cuộc sống. Các
hành vi có hại này thường có thể ngăn chặn/thay đổi được
Lý thuyết giúp xác định các yếu tố có lợi/có hại cho sức khoẻ liên quan đến hành vi và can thiệp vào yếu
tố phù hợp
Tầm quan trọng:
Thay đổi hành vi là khơng dễ
Lý thuyết giúp tìm hiểu/nghiên cứu về hành vi 1 cách hệ thống, mang đến cơ sở để thiết kế can thiệp
thích hợp để thay đổi hành vi thành công
- Những can thiệp của NCSK nhiều khả năng thành công nếu được thiết kế dựa trên một lý thuyết tốt
- Là cơ sở để xây dựng các công cụ đo lường sự thay đổi hành vi để đánh giá sau can thiệp
- Xác định đúng các biến số cần đo lường
- Cơ sở chung để so sánh các nghiên cứu về hành vi, từ đó có thể ngoại suy kết quả nghiên cứu từ một
quần thể này sang quần thể tương tự
Cấu trúc (construct):
-

- Khi 1 khái niệm được xây dựng/phát triển cho 1 mơ hình lý thuyết cụ thể thì được gọi là cấu trúc của mơ
hình đó

- Mỗi 1 cấu trúc sẽ có định nghĩa cụ thể tuỳ thuộc vào ngữ cảnh của mơ hình lý thuyết và hành vi quan tâm
- Thường không thể đo lường trực tiếp, phải đo lường gián tiếp thông qua 1 hoặc nhiều biến
Biến (variable):
- Là dạng biểu diễn của 1 cấu trúc
- Đo lường trực tiếp thơng qua câu hỏi
Mơ hình (model):
- Được xây dựng trên 1 hoặc 1 vài lý thuyết và/hoặc kinh nghiệm thực tế
- Nhằm tìm hiểu 1 hành vi cụ thể trong hoàn cảnh nhất định

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

22


lOMoARcPSD|2935381

2. PHÂN LOẠI CÁC CẤP ĐỘ LÝ THUYẾT HÀNH VI:
Cấp độ
Cá nhân

Giữa các cá nhân

Cộng đồng

Lý thuyết hành vi

 Mô hình niềm tin sức khoẻ (Health Belief Model)
 Mơ hình hành động hợp lí và hành vi có dự định (Theory of Reasoned Action –

Planned Behaviour)











Mơ hình xun lý thuyết (The Transthereotical Model)
Mơ hình nhận thức xã hội (Social CognitiveTheory)
Mơ hình mạng lưới xã hội (Social NetworkTheory)
Mơ hình truyền bá sự đổi mới (Diffusion ofInnovation)
Mơ hình tổ chức cộng đồng và xây dựng cộngđồng
Mơ hình thay đổi tổ chức (Organisational ChangeTheory)
Mơ hình truyền thơng - thay đổi hành vi (Communication - Behavior Change Model)
Mơ hình tiếp thị xã hội (Social Marketing)
Mơ hình PRECEDE -PROCEED

3. BA MƠ HÌNH LÝ THUYẾT HÀNH VI:
MƠ HÌNH NIỀM TIN SỨC KHỎE

 Lịch sử hình thành:
- Một trong những học thuyết lâu đời nhất về HVSK.
- Bắt nguồn từ sự kết hợp giữa thuyết phản ứng kích thích của Watson năm 1925 và thuyết kỳ vọng của
Lewin vào năm 1951.
- Hình thành từ 1950s bởi các nhà tâm lý học ở Mĩ, xuất phát từng nghiên cứu của Hochbaum về việc tại

sao người dân không sử dụng dịch vụ sàng lọc phát hiện lao phổi. Vi dụ:
Nghiên cứu của Hochbaum về việc người dân tham gia dịch vụ phát hiện sớm lao phổi cho thấy tỉ lệ sử
dụng dịch vụ như sau:
Tin rằng có nguy cơ nhiễm lao

Khơng

82%
Tin rằng dịch vụ phát
hiện lao sớm
Khơng
18%

 Phạm vi áp dụng:
- Được áp dụng chủ yếu trong nghiên cứu việc sử dụng các dịch vụ y tế để sàng lọc hoặc phát hiện sớm 1
số bệnh (vd: phát hiện sớm ung thư), phòng bệnh (vd: tiêm chủng), tuân thủ điều trị.
- Giải thích/dự đốn các hành vi sức khỏe (HVSK) liên quan đến phòng bệnh hơn là chữa bệnh

 Ý nghĩa tổng qt: là mơ hình để giải thích và dự đoán HVSK dựa trên niềm tin của cá nhân về hành vi
và vấn đề sức khỏe.
VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

23


lOMoARcPSD|2935381

Niềm tin về

nguy cơ bệnh tật

+

Dự đoán được
việc thực hiện
HVSK

Niềm tin về lợi
ích của HVSK

Một người sẽ thực hiện HVSK nếu người đó:
- Cảm thấy vấn đề sức khỏe có thể được phòng tránh/ chữa trị
- Mong muốn rằng nếu HVSK được thực hiện thì sẽ phịng tránh được vấn đề sức khỏe
- Tin tưởng rằng mình có thể thực hiện hành vi đó thành cơng

 Sơ đồ mơ hình niềm tin sức khỏe 6 cấu trúc:
Niềm tin cá nhân

Nhận thức về
độ nhạy cảm
với VĐSK (1)
Nhận thức về
sự trầm trọng
của VĐSK (2)

Nhận thức về
sự đe dọa
của VĐSK
với bản thân


Hành vi cá nhân
(khả năng thực
hiện HVSK)

Nhận thức lợi
ích của
HVSK (3)

Các yếu tố
thúc đẩy (6)

Nhận thức về
rào cản khi
thực hiện (4)
Sự tự tin (5)

1) Nhận thức về mức độ nhạy cảm với vấn đề sức khoẻ (Perceived susceptibility):

- Đánh giá chủ quan về nguy cơ gặp phải 1 vấn đề sức khoẻ (VĐSK).
- Nếu cá nhân cảm thấy rằng họ có nguy cơ cao bị mắc 1 VĐSK nào đó thì sẽ có xu hướng tham gia vào
các HVSK để giảm bớt rủi ro phát triển VĐSK đó.
VD: phụ nữ trên 50 tuổi có nguy cơ mắc bệnh ung thư vú.
2) Nhận thức về mức độ trầm trọng của VĐSK (Perceived seriousness):

- Đánh giá chủ quan về mức độ nghiêm trọng của VĐSK và những hậu quả có thể xảy ra, bao gồm:
VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


24


lOMoARcPSD|2935381

+ Các hậu quả về sức khoẻ: đe dọa tính mạng, gây khuyết tật, đau đớn.
+ Các hậu quả về xã hội: ảnh hưởng đến cuộc sống gia đình, cơng việc, các mối quan hệ xã hội.
- Các cá nhân nhận thức được một vấn đề sức khỏe là nghiêm trọng sẽ có nhiều khả năng tham gia vào các
hành vi để ngăn chặn vấn đề sức khỏe xảy ra.
VD: Nếu nhận thức ung thư phổi là bệnh nghiêm trọng thì sẽ khơng hút thuốc lá.

- Là cấu trúc trong mơ hình có ảnh hưởng ít nhất tới khả năng thực hiện HVSK
3) Nhận thức về lợi ích của hành vi (Perceivedbenefits):

- Nhận thức về lợi ích của HVSK trong việc phòng tránh/chữa trị VĐSK
- Một người sẽ chỉ thực hiện HVSK nếu họ thấy được lợi ích của việc này, bao gồm:
+ Lợi ích về sức khoẻ: ngăn chặn ốm đau, bệnh tật
+ Lợi ích khơng liên quan đến sức khoẻ: tiết kiệm chi phí, làm hài lịng người thân
4) Nhận thức về các rào cản (Perceivedbarriers):

- Nhận thức của cá nhân về những khó khăn/rào cản để thực hiện hành vi (vd: tốn thời gian, không thuận
tiện, chi phí cao, khơng thoải mái…).
- So sánh lợi ích và rào cản: nếu lợi ích > rào cản, cá nhân sẽ có xu hướng thực hiện HVSK.
- Là cấu trúc trong mơ hình có ảnh hưởng lớn nhất tới khả năng thực hiện HVSK.
5) Sự tự tin để thực hiện hành vi (Self-efficacy):

Mức độ tự tin của 1 người vào khả năng thực hiện hành vi thành công.
6) Các yếu tố thúc đẩy hành vi (Cues toaction):

- Các yếu tố bên trong: cảm thấy đau đớn, mệt mỏi.

- Các yếu tố bên ngoài: lời khuyên của người khác, tiền sử bệnh tật của gia đình, các phương tiện truyền
thơng.

 Ứng dụng các cấu trúc lý thuyết để xây dựng các can thiệp thay đổi hành vi:
Cấu trúc

Định nghĩa

Nhận thức về mức
độ nhạy cảm

Niềm tin về nguy cơ gặp phải
1 VĐSK

Nhận thức về mức
độ trầm trọng
Nhận thức về lợi
ích
Nhận thức về rào
cản

Niềm tin về mức độ nghiêm
trọng của VĐSK
Niềm tin về những lợi ích
của HVSK
Niềm tin về những rào cản
đối với HVSK

Các yếu tố thúc
đẩy


Các yếu tố trợ giúp cho việc
thực hiện hành vi

Ứng dụng
 Xác định quần thể nguy cơ và mức độ nguy cơ
 Phát triển các can thiệp nhằm tăng cường nhận
thức về nguy cơ

 Xác định các hậu quả có thể của VĐSK
 Xác định những ảnh hưởng có lợi của HVSK
 Xác định các rào cản để tìm cách giảm bớt/ loại
trừ các rào cản

 Sử dụng các yếu tố tác động thích hợp: khuyến
khích, truyền thông, giáo dục,…

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

25


×