KẾ HOẠCH DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ: VI SINH VẬT
Dự án: “LÀM GIẤM ĂN TỪ HOA QUẢ”
Môn học: Sinh học; lớp: 10A2
Thời gian thực hiện: 3 tiết.
I.
MÔ TẢ
Giấm là một sản phẩm của quá trình lên men tự nhiên, đặc biệc là các loại giấm hoa
quả có rất nhiều tác dụng tốt với sức khỏe. Giấm được dùng chủ yếu trong chế biến món
ăn và làm sạch, sát khuẩn thực phẩm,…. Giấm hoa quả được làm từ các loại trái cây
(chuối, táo, nước dừa,…) lên men tự nhiên, không cần phải thêm hương liệu, màu sắc, sử
dụng an toàn hơn so với các loại giấm ăn được sản xuất công nghiệp. Trên thị trường hiện
nay, giấm ăn nguyên chất được bán khá hạn chế do các doanh nghiệp chạy theo lợi nhuận
thường pha chế phẩm làm từ gạo với acid acetic trong công nghiệp thực phẩm làm mất đi
chất lượng thực của nó và có thể gây hại cho sức khỏe của người sử dụng. Acid acetic
trong giấm hoa quả thì ngược lại, nó là một hợp chất tuyệt vời có khả năng cải thiện quá
trình trao đổi chất, tốt cho tiêu hóa. Ngồi ra, những khống chất như vitamin, acid amin,
muối khống,… có trong giấm hoa quả rất tốt cho sức khỏe. Chúng ta có thể tự làm giấm
ăn từ hoa quả tại nhà với các nguyên liệu và cách làm khá đơn giản.
Dự án “LÀM GIẤM ĂN TỪ HOA QUẢ” là một ý tưởng dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho đối tượng HS lớp 10. Bằng việc tự sản xuất ra các loại giấm ăn hoa
quả tốt cho sức khỏe, HS sẽ được tìm hiểu quy trình sản xuất giấm ăn, nguyên lý của quá
trình lên men và các điều kiện thiết yếu để đảm bảo làm nên một chai giấm ăn thành công
và chất lượng. HS sẽ đóng vai chủ của các gian hàng dùng sản phẩm giấm ăn từ hoa quả
của mình để trưng bày, giới thiệu và kêu gọi vốn đầu tư của các doanh nghiệp tại hội chợ
khởi nghiệp “Green food” thông qua inforgraphic và video về thơng tin và quy trình làm
sản phẩm.
1
HS sẽ nghiên cứu những kiến thức về Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng
lượng ở vi sinh vật trong mơn Sinh học 10 để hồn thành nhiệm vụ của mình theo những
tiêu chí đã được đặt ra.
Để thực hiện được dự án này, HS sẽ cần chiếm lĩnh kiến thức Sinh học:
– Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật.
– Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.
– Thực hành: Lên men lactic và etylic.
Đồng thời, HS phải như huy động kiến thức của các môn học liên quan như:
– Các kiến thức công nghệ thông tin (Tin học);
– Tính chất, đặc điểm rượu etylic, acid acetic (Hóa học);
– Tính tốn, thống kê, sử lý số liệu (Tốn học).
II.
MỤC TIÊU
1.
Năng lực
a. Năng lực sinh học
⮚ Nhận thức sinh học:
Kể tên được một số thành tựu hiện đại của cơng nghệ vi sinh vật. (1)
Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn. (2)
Trình bày được một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản
thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lí mơi trường,...). (3)
Phân tích được triển vọng cơng nghệ vi sinh vật trong tương lai. (4)
Kể tên được một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng
phát triển của ngành nghề đó. (5)
⮚ Tìm hiểu thế giới sống:
Thực hiện được dự án hoặc đề tài tìm hiểu về các sản phẩm cơng nghệ vi sinh vật.
Làm được tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật. (6)
⮚ Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
2
Làm được một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật (sữa chua, dưa chua, bánh
mì,...). (7)
b. Năng lực chung
⮚ Năng lực giao tiếp và hợp tác (8)
Nâng cao khả năng giao tiếp và làm việc nhóm trong quá trình thực hiện dự án.
Nâng cao năng lực giao tiếp qua việc thuyết trình, trình bày sản phẩm giấm ăn từ
hoa quả của nhóm.
2.
Phẩm chất
⮚ Trách nhiệm (9)
Tích cực, tự giác và nghiêm túc có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
III.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Tên
Số
lượng
Tên phương
Số
phương
tiện, thiết bị
lượng
tiện, thiết
bị
Hoạt động 1: Xác định
− Bộ câu hỏi
yêu cầu làm giấm ăn từ
định hướng
hoa quả.
1
− Phiếu phân
6
công nhiệm
vụ
Hoạt động 2. Nghiên cứu
kiến thức về một số ứng
− Bộ câu hỏi
5
số 1
dụng của vi sinh vật và đề
xuất quy trình làm giấm
ăn từ hoa quả
3
Yêu
Ghi
cầu
chú
Hoạt động 3. Đề xuất các
− Bộ câu hỏi
giải pháp, lựa chọn
6
số 2
− Công
thức làm
phương án làm giấm ăn
rượu trái
từ hoa quả
cây
Hoạt động 4. Chế tạo
− PHT số 1
6
giấm ăn từ hoa quả.
− Nguyên
liệu làm
1/nhó
m
1/nhó
m
rượu trái
cây
− Rượu trái
Hoạt động 5. Trình bày
sản phẩm “Giấm ăn làm
cây
từ hoa quả” và thảo luận
1/nhó
m
− Inforgrap
hic về
thơng tin
1/nhó
m
rượu
− Video
quảng
IV.
cáo rượu
1/nhó
trái cây
m
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tiến trình dạy học
Hoạt động học
(thời gian)
Mục
Nội dung dạy
tiêu
học
PP/KTDH
chủ đạo
trọng tâm
Hoạt động 1.
Xác
- Giới thiệu về
Xác định yêu
định
dự án và xác
- PP dạy học dự án
Phương
pháp đánh
giá
- Đánh giá
qua hồ sơ
4
Công cụ
- Phiếu
phân công
cầu làm giấm
yêu
định nhiệm vụ
ăn từ hoa quả.
cầu
của dự án.
học tập
nhiệm vụ
- Đánh giá
- Rubric
dự án
Hoạt động 2.
(1),
HS tự tìm hiểu
-PP dạy học dự án
Nghiên cứu
(2),
các kiến thức
qua hồ sơ
kiến thức về
(3)
nền liên quan từ
học tập và
một số ứng
sách giáo khoa,
hỏi - đáp
dụng của vi
tài liệu tham
sinh vật và đề
khảo hay tìm
xuất quy trình
hiểu trên
làm giấm ăn từ
internet... nhằm
hoa quả.
hồn thành câu
số 1
hỏi. Từ đó thiết
kế một bài
inforgraphic
trình bày các
kiến thức nền
các em đã tìm
(4),
hiểu.
- HS trình bày
Đề xuất các giải (5),
phương án, ý
qua hồ sơ
pháp, lựa chọn
tưởng, kế
học tập và
phương án làm
hoạch làm
hỏi - đáp
giấm ăn từ hoa
giấm ăn từ hoa
quả
quả.
Hoạt động 3.
(8)
Hoạt động 4.
(9),
Chế tạo giấm
(7)
ăn từ hoa quả.
- PP dạy học dự án
- Đánh giá
- Rubric
số 2
- Bảng
kiểm số
1
- HS làm việc
- PP dạy học dự án
- Đánh giá
- Bảng
theo nhóm vào
qua sản
kiểm số
ngồi giờ lên
phẩm học
2
5
lớp để cùng
tập
- PHT số 1
- Đánh giá
- Bảng
chế tạo sản
phẩm; ghi
chép lại công
việc của từng
thành viên.
- Ghi chép
những điều
chỉnh của sản
phẩm và lý do
cần điều chỉnh
đó.
Hoạt động 5.
(6)
- HS trình bày
- PP dạy học dự án
Trình bày sản
sản phẩm của
qua sản
kiểm số
phẩm “Giấm
nhóm thơng
phẩm học
3
ăn làm từ hoa
qua hội chợ
tập
quả” và thảo
khởi nghiệp
luận.
“Green food”.
2. Các thành tố STEM:
S
T
E
M
(Science-Khoa học)
(Technology-Cơng
(Engineering
(Mathematics-Tốn
Kiến thức về sinh học:
nghệ)
Kiến thức về công
-Kỹ thuật)
Kỹ thuật làm
học)
Kiến thức tốn học:
+ Các nhóm vi sinh vật
nghệ thơng tin:
giấm ăn từ
+ Tính tốn tỷ lệ
+ Qúa trình tổng hợp và phân
+ phần mềm lớp học
hoa quả.
nguyên liệu phù hợp.
giải vi sinh vật.
ảo Padlet
Kiến thức hóa học:
+ phần mềm canva
+ Tính chất, đặc điểm ancol
+ sử dụng các ứng
6
(cụ thể là Etylic).
dụng microsoft để
thiết kế, trình bày
báo cáo.
3. Tiêu chí đánh giá bài học STEM:
Giải quyết
Thực hiện
Tìm tịi
Họat động
Áp dụng kiến thức,
Đề xuất
vấn đề thực
quy trình
khám
nhóm kiến tạo
kỹ năng đã học
nhiều đáp
tiễn
thiết kế kỹ phá sản
án đúng
Giải quyết vấn
thuật
Thực hiện
phẩm
Tìm tịi
Hoạt động
Kiến thức về sinh
Đề xuất ra
đề thực tiễn là
quy trình
về lợi
nhóm kiến tạo
học:
nhiều
bảo vệ sức
làm giấm
ích của
trong hoạt
+ Dinh dưỡng,
hướng
khỏe của bản
ăn từ các
sản
động:
chuyển hóa vật chất
thực hiện
thân và gia
loại hoa
phẩm
+ xây dựng
và năng lượng ở vi
sản phẩm
đình khi tự tạo
quả.
đối với
kế hoạch tiến
sinh vật.
(về loại
ra được một
Sử dụng
sức
hành dự án
+ Quá trình tổng
giấm như:
loại thực phẩm
kỹ thuật
khỏe.
+ chế tạo sản
hợp và phân giải các
giấm táo,
an toàn, thân
cân, đong,
phẩm
chất ở vi sinh vật.
giấm
thiện với môi
đo để xác
+ trưng bày,
+ Thực hành: Lên
chuối,
trường và có
định lượng
trình bày sản
men lactic và etylic.
thơm,...)
ích cho sức
ngun
phẩm.
Kiến thức tốn
Đề xuất
khỏe.
liệu phù
học:
nhiều biện
hợp.
+ Tính tốn tỷ lệ
pháp đúng
ngun liệu phù
(về cơng
hợp.
thức làm
Kiến thức hóa học:
giấm ăn).
+ Tính chất, đặc
điểm rượu etylic,
acid acetic.
7
Kiến thức tin học:
+ phần mền
microsoft
+ Padlet
4. Các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG 1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU LÀM GIẤM ĂN TỪ HOA QUẢ (45
phút_tuần 1)
a. Mục tiêu:
− Xác định yêu cầu dự án
b. Nội dung:
− HS xác định nhiệm vụ của chủ đề.
− GV thống nhất với HS về kế hoạch triển khai dự án và tiêu chí đánh giá sản phẩm.
c. Sản phẩm:
− Phiếu phân công nhiệm vụ.
− Kế hoạch thực hiện dự án.
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập
− Trên cơ sở GV đã giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu thơng tin về giấm ăn, tác dụng và
nguyên liệu làm giấm ăn, GV đặt câu hỏi định hướng dẫn dắt HS vào vấn đề.
− Bộ câu hỏi định hướng:
Ở gia đình các em có sử dụng giấm ăn? Nếu có thì giấm ăn đó là loại được
mua tại các cửa hàng hay được làm thủ công tại nhà?
8
Giấm ăn có nguồn gốc từ đâu?
Được sử dụng với mục đích gì?
Vai trị của giấm ăn?
Em đã từng nghe qua giấm ăn làm từ hoa quả chưa? Theo em giấm ăn
làm từ hoa quả có mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe hơn so với giấm ăn
sản xuất cơng nghiệp khơng? Vì sao?
− Như vậy để cùng chung tay bảo vệ sức khỏe của bản thân và gia đình, chúng ta sẽ thực
hiện dự án “LÀM GIẤM ĂN TỪ HOA QUẢ”
− GV cho HS làm quen với dự án, hướng dẫn học sinh về tiến trình dự án
Bước 1. Nhận nhiệm vụ
Bước 2. Tìm hiểu kiến thức kĩ năng liên quan
Bước 3.Lập bản phương án thiết kế và báo cáo.
Bước 4. Làm sản phẩm
Bước 5. Báo cáo và đánh giá sản phẩm
GV yêu cầu chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 5-6 thành viên.
− GV giới thiệu lớp học ảo đã tạo trên Padlet, mỗi nhóm có bảng note riêng trên lớp học
ảo. Mọi thắc mắc, câu hỏi sẽ gửi vào bảng note “Giải đáp thắc mắc” trên lớp học.
− Yêu cầu HS thảo luận về tiến trình dự án, xem có thắc mắc hay đề xuất gì với dự án.
− GV phát phiếu phân công nhiệm vụ và u học học sinh hồn thành.
PHIẾU PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ
Tên nhóm......................................................................
9
Nhóm trưởng…………………………………………
Thư kí…………………………………………………
STT
Nội dung nhiệm vụ
Tên thành viên phụ trách
Tìm hiểu các kiến thức liên quan. Xác
1
định kiến thức trọng tâm là cách làm
giấm ăn từ hoa quả tại nhà.
2
Khảo sát kinh nghiệm làm giấm ăn
hoa quả từ những người xung quanh
Tìm hiểu thành phần dinh dưỡng và
cơng dụng của giấm ăn làm từ hoa
3
quả.
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
quá trình lên men.
Tìm hiểu các phương pháp chế tạo
giấm ăn từ hoa quả. Đế xuất phương
4
án thực hiện.
Thẩm định, quyết định các loại
nguyên liệu sẽ dùng.
5
6
7
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết về cơ
sở vật chất.
Ghi chép nhật kí, quay video, chụp
ảnh.
Chế tạo sản phẩm.
Bảo quản sản phẩm.
8
Kiểm tra độ thành công.
9
Lên phương án giới thiệu sản phẩm.
10
.
Ghi chú
Làm infographic giới thiệu sản phẩm.
10
Chỉnh sửa hình ảnh, video.
11
Thuyết trình giới thiệu sản phẩm.
Thực hiện nhiệm vụ:
− HS chia nhóm, bầu nhóm trưởng.
− HS thảo luận về tiến trình dự án.
− HS hồn thành Phiếu phân cơng nhiệm vụ
Báo cáo, thảo luận.
− Mỗi nhóm sẽ gửi phiếu phân cơng nhiệm vụ lên bảng note của nhóm, cập nhật tiến trình
hoạt động thơng qua lớp học ảo.
− Các thành viên thảo luận với nhau để chỉnh sửa kế hoạch cho phù hợp nhất.
Kết luận, nhận định.
− GV đưa ra nhận xét và đánh giá kết quả nhiệm vụ.
Công cụ đánh giá:
(1) Công cụ 1: Phiếu phân công nhiệm vụ (Phụ lục)
− Giáo viên xem xét qua các tiêu chí
+ Cách sắp xếp thời điểm và địa điểm họp nhóm phù hợp cho tất cả các thành viên
trong nhóm. (tối đa 2 điểm)
+ Cách liên lạc giữa các thành viên trong nhóm. (tối đa 2 điểm)
+ Kế hoạch thực hiện dự án phù hợp với thời gian dự án. (tối đa 2 điểm)
+ Cách phân công việc cụ thể phù hợp với khả năng cho từng thành viên trong nhóm.
(tối đa 2 điểm)
11
+ Lịch trình hồn thành các cơng việc cụ thể để thực hiện dự án đúng tiến độ. (tối đa 2
điểm)
HOẠT ĐỘNG 2. NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC VỀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA VI
SINH VẬT VÀ ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH LÀM GIẤM ĂN TỪ HOA QUẢ
a. Mục tiêu:
− (1), (2), (3)
b. Nội dung:
− HS tự tìm hiểu các kiến thức nền liên quan từ sách giáo khoa, tài li êu tham khảo hay tìm
hiểu trên internet... nhằm hồn thành câu hỏi. Từ đó thiết kế một bài inforgraphic trình bày
các kiến thức nền các em đã tìm hiểu.
c. Sản phẩm:
− Inforgraphic.
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập:
− GV Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm 8 HS.
− GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi số 1 đề hoàn thành bài tập một bản infographic:
+ Kể tên một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng phát
triển của ngành nghề đó?
+ Kể tên một số thành tựu ứng dụng vi sinh vật? Cơ sở khoa học của việc ứng dụng đó.
+ Em biết gì về ứng dụng vi sinh vật vào sản xuất và bảo quản thực phẩm?
+ Chủng vi sinh vật dùng trong lên men giấm hoa quả tên gì, thuộc phân loại nào, điều
kiện tối ưu để chủng vi sinh vật này sinh sản tốt nhất là gì?
+ Các bước để làm ra một chai giấm hoa quả ngon (lựa chọn loại trái cây, công thức và
12
tỷ lệ nguyên liệu)?
Thực hiện nhiệm vụ
− HS tham gia hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi trên để trang bị kiến thức thực hiện dự án
do giáo viên yêu cầu.
Báo cáo, thảo luận
− GV tổ chức cho HS trình bày sản phẩm của mình và các bạn cịn lại nhận xét bổ sung kết
quả.
− HS trình bày sản phẩm của mình.
Kết luận, nhận định
− GV nhận xét câu trả lời và kết luận.
− GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Công cụ đánh giá
(2) Công cụ 1: Rubric số 1 đánh giá sản phẩm infographic về một số ứng dụng vi sinh vật và
quy trình làm giấm ăn từ hoa quả
Tiêu chí
Điểm đánh giá tiêu chí
Mức 4
Nội
Tính Thể hiện đầy đủ
dung (6 đầy đủ nội dung về cơ
điểm) (4 điểm) một số ứng dụng
VSV trong thực
tiễn và các bước
làm giấm ăn từ
hoa quả.
Mức 3
Mức 2
Mức 1
Thể hiện tương
đối đầy đủ nội
dung về một số
ứng dụng VSV
trong thực tiễn và
các bước làm
giấm ăn từ hoa
quả.
Thể hiện chưa đầy
đủ các nội dung
về một số ứng
dụng VSV trong
thực tiễn và các
bước làm giấm ăn
từ hoa quả.
Thể hiện không
đầy đủ các nội
dung về một số
ứng dụng VSV
trong thực tiễn
và trình bày
khơng đầy đủ
các bước làm
giấm ăn từ hoa
13
quả.
4 điểm
3-3.5 điểm
2.5-3 điểm
2 điểm
GV đánh giá:
Nhóm đánh giá chéo:
Tính
chính
xác (2)
Các nội dung chưa
Các nội dung
chính xác, khoa
Các nội dung
Các nội dung
học, chỉ đúng khơng chính xác,
hồn tồn chính tương đối chính
khoa học dưới
khoảng 50%.
xác, khoa học.
xác, khoa học.
50%.
2 điểm
1.5-1.75 điểm
1.25-1.5 điểm
1 điểm
GV đánh giá:
Nhóm đánh giá chéo:
Bố cục cân đối Bố cục chưa cân
Bố cục cân đối nhưng chưa logic.
Bố cục rối mắt,
đối và logic.
và logic.
sơ sài.
Bố cục
(2)
2 điểm
1.5-1.75 điểm
1.25-1.5 điểm
1 điểm
Có vẽ hình ảnh
minh họa nhưng
chưa phù hợp với
chủ đề, màu sắc
chưa hài hịa, cân
đối.
Khơng có vẽ
hình ảnh minh
họa cho chủ đề,
màu sắc khơng
hài hịa, cân đối.
1.25-1.5 điểm
1 điểm
GV đánh giá:
Nhóm đánh giá chéo:
Hình
thức
(4)
Có sáng tạo vẽ Có sáng tạo vẽ
các hình minh hình ảnh minh họa
họa. sơ đồ bắt nhưng chưa đẹp
Màu sắc mắt phù hợp với phù hợp với chủ
và tính chủ đề, màu sắc đề, màu sắc chưa
sáng tạo hài hòa, cân đối. hài hòa, cân đối.
(2)
2 điểm
1.5-1.75 điểm
GV đánh giá:
Nhóm đánh giá chéo:
14
HOẠT ĐỘNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN LÀM
GIẤM ĂN TỪ HOA QUẢ
a. Mục tiêu:
− (4), (5), (8)
a. Nội dung:
− Các nhóm trình bày phương án, ý tưởng về dự án được giao để GV và các nhóm khác nhận
xét và góp ý thêm từ đó lựa chọn giải pháp tốt nhất cho quy trình làm giấm ăn từ hoa quả.
b. Sản phẩm:
− Quy trình làm giấm ăn từ hao quả đã hoàn thiện.
c. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập:
− GV tổ chức cho từng nhóm báo cáo phương án, ý tưởng thiết kế.
Thực hiện nhiệm vụ:
− GV và các nhóm khác nêu câu hỏi cho nhóm trình bày
Bộ câu hỏi số 2:
Kể tên một vài lĩnh vực ứng dụng công nghệ vi sinh vật mà em biết? Theo nhóm triển
vọng cơng nghệ vi sinh vật được áp dụng để sản xuất giấm hoa quả trong tương lai sẽ
như thế nào?
Nhóm lựa chọn loại hoa quả nào để làm giấm ăn? Tại sao lại chọn loại hoa quả đó?
Quy trình thực hiện được tham khảo từ đâu? Có điểm gì đặc biệt và mới lạ trong quy
trình và nguyên liệu của nhóm hay khơng?
Theo nhóm sản phẩm được đánh giá là thành cơng khi đảm bảo các tiêu chí nào?
15
Giấm hoa quả ủ khơng thành cơng sẽ có đặc điểm nào để nhận biết?
Báo cáo, thảo luận:
− GV nhận xét, đánh giá các bài báo cáo (theo phiếu đánh giá).
Kết luận, nhận định
− GV nhận xét, đưa ra góp ý điều chỉnh (nếu có) của bản thiết kế sau khi đã hồn thành sản
phẩm và ghi giải thích; gợi ý các nhóm tham khảo thêm các tài liệu phục vụ cho việc chế tạo
thử nghiệm sản phẩm (SGK, internet...) và tham khảo thêm ý kiến tư vấn của GV bộ môn.
− GV đánh giá phương án, ý tưởng của các nhóm
Cơng cụ đánh giá
(3) Cơng cụ 1: Bảng kiểm số 1 về nội dung quy trình làm giấm ăn từ hoa quả tại nhà
STT
Tiêu chí
1
Cách chọn nguyên liệu hợp lý
2
Tỷ lệ nguyên liệu trong công thức phù hợp
Mức 3
Mức 2
Mức 1
(2 đ)
(1 đ)
(0.5 đ)
Quy trình lên men giấm chính xác, đảm bảo yếu tố vệ
3
sinh
Giải thích vấn đề trong quy trình chính xác, mạch lạc,
4
hợp lý
5
Hồn thiện lại quy trình và nộp quy trình đúng hạn.
(4) Cơng cụ 2: Rubric số 2 đánh giá năng lực giao tiếp, hợp tác giữa các thành viên trong
nhóm
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NHĨM
STT
Tiêu chí
1
Tham gia
Mức 3
Tham gia tất cả các
Mức độ 2
Tham gia tất cả các buổi
16
Mức độ 1
Đến trễ hoặc về
các buổi
buổi họp nhóm đúng
họp nhóm nhưng có trễ 1 sớm quá 10 phút
họp
giờ.
buổi tối đa 10 phút hoặc
hoặc không tham
nhóm
Khơng ra về sớm bất
về sớm 1 buổi tối đa 10
dự đủ các buổi họp
cứ buổi nào.
phút.
nhóm.
Tập trung trong tất cả
Tập trung trong tất cả
Không tập trung
các buổi họp.
các buổi họp.
trong các buổi họp
(1.5-2đ)
2
(1-1.4đ)
Hoàn
Hoàn thành tất cả
Hoàn thành nhiệm vụ
Hoàn thành tất cả
thành
nhiệm vụ được giao
được giao đúng thời hạn
nhiệm vụ được
nhiệm vụ
trước thời hạn.
nhưng vẫn còn nhắc nhở. giao nhưng trễ thời
được giao Kết quả công việc
Kết quả công việc được
hạn.
được cả nhóm đánh
cả nhóm đánh giá khá
Khơng đưa ra các ý
giá tốt, đóng góp trực
tốt, có đóng góp một
kiến sáng tạo, hiệu
tiếp vào sản phẩm
phần nhỏ vào sản phẩm
quả.
cuối cùng của nhóm.
cuối cùng của nhóm.
Khơng cung cấp
Đưa ra các ý kiến
Đưa ra một vài ý kiến
nguồn tài liệu hữu
sáng tạo, hiệu quả.
sáng tạo, hiệu quả.
ích cho bài luận
Cung cấp nguồn tài
Cung cấp một vài
của nhóm.
liệu hữu ích cho bài
nguồn tài liệu hữu ích
luận của nhóm.
cho bài luận của nhóm.
(3.5-5đ)
3
(0-0.9đ)
(0-1.9đ)
(2.0 – 3,4đ)
Sự hợp
Lắng nghe một cách
Lắng nghe một cách tôn
Lắng nghe một
tác
tôn trọng các thành
trọng các thành viên
cách tôn trọng
viên khác trong các
khác trong các buổi họp
nhưng thiếu tập
buổi họp nhóm.
nhóm.
trung khi các thành
Ứng xử phù hợp, lịch
Ứng xử phù hợp, lịch sự
viên khác đang nói
sự với các ý kiến mâu
nhưng thỉnh thoảng có
trong các buổi họp
thuẫn với ý kiến của
phản đối gay gắt với các
nhóm.
mình.
ý kiến mâu thuẫn với ý
Phản ứng gay gắt
17
Sẵn sàng chia sẻ ý
kiến của mình.
với các ý kiến mâu
kiến với nhóm.
Chia sẻ một số ý kiến
thuẫn với ý kiến
Hỗ trợ các thành viên
với nhóm.
của mình.
khác hồn thành
Từ chối lịch sự lời đề
Gần như không
nhiệm vụ của họ.
nghị hỗ trợ các thành
chia sẻ ý kiến với
Luôn phản hồi trong
viên khác hồn thành
nhóm.
các giao tiếp qua
nhiệm vụ của họ.
Khơng hỗ trợ các
mạng của nhóm
Có phản hồi dù khơng
thành viên khác
(email, tin nhắn
thường xun trong các
hồn thành nhiệm
nhóm)
giao tiếp qua mạng của
vụ của họ.
(2,5 – 3 đ)
nhóm (email, tin nhắn
Khơng phản hồi
nhóm)
trong các giao tiếp
(1,5 – 2,4 đ)
qua mạng của
nhóm (email, tin
nhắn nhóm).
(0 – 1,4 đ)
HOẠT ĐỘNG 4 . CHẾ TẠO GIẤM ĂN TỪ HOA QUẢ. (3 tuần)
a. Mục tiêu:
− (9), (7)
b. Nội dung:
− HS làm việc theo nhóm vào ngồi giờ lên lớp để cùng làm giấm ăn từ hoa quả; ghi chép lại
công việc việc của từng thành viên.
− Ghi chép những điều chỉnh của sản phẩm và lý do cần điều chỉnh đó.
c. Sản phẩm:
− Giấm ăn làm từ các loại trái cây
− Inforgraphic giới thiệu sản phẩm “Giấm ăn hoa quả”
− Video quảng cáo giấm ăn hoa quả.
d. Tổ chức thực hiện:
18
Giao nhiệm vụ học tập:
− GV yêu cầu HS chế tạo sản phẩm:
Nội dung: Làm giấm ăn từ hoa quả
Thời gian hồn thành: 3 tuần
Hình thức sản phẩm: HS tự lựa chọn nguyên liệu thực hiện làm giấm và đóng gói sản phẩm
cho nhóm mình.
HS hồn thành các nhiệm vụ theo các tiêu chí trong phiếu đánh giá
− GV yêu cầu HS thực hiện inforgraphic theo các tiêu chí:
Tên sản phẩm
Giới thiệu nguyên liệu, sản phẩm, nhà sản xuất.
Thông tin về đặc điểm sản phẩm.
Công dụng của sản phẩm.
− GV yêu cầu học sinh quay video quy trình thực hiện đảm bảo các nội dung:
Thể hiện nguyên liệu, sản phẩm.
Thể hiện được quy trình thực hiện.
Thực hiện nhiệm vụ
− Dựa trên “Quy trình làm giấm ăn từ hoa quả” đã điều chỉnh sau buổi “Lựa chọn phương án” ở
tuần trước, nhóm học sinh chế tạo sản phẩm theo đúng phương án đã lựa chọn.
Bước 1. HS tìm kiếm, chuẩn bị các vật liệu dự kiến;
Bước 2. HS làm giấm hoa quả theo quy trình đã có và quay video, thiết kế inforgraphic.
Bước 3. HS quan sát sản phẩm, so sánh với các tiêu chí đánh giá sản phẩm
Phiếu học tập số 1
STT
Tiêu chí
Giấm ăn hoa quả
1
Vật liệu sản phẩm hợp lí, tươi ngon
2
Q trình chế tạo sản phẩm đảm bảo vệ sinh
19
Đạt/Không đạt
3
Sản phẩm không xuất hiển mốc, mùi lạ
4
Mùi vị sản phẩm đúng u cầu
Inforgraphic
1
Sản phẩm có bố cục hợp lý
2
Trình bày thơng tin đầy đủ, rõ ràng
3
Có ảnh ảnh minh họa
4
Có yếu tố sáng tạo
Video
1
Đảm bảo nội dung yêu cầu (nguyên liệu, sản
phẩm và nội dung)
2
Chất lượng video tốt
3
Âm thanh phù hợp có lồng tiếng hoặc phụ đề
4
Có yếu tố sáng tạo
Bước 4. HS điều chỉnh lại vật liệu và thiết kế.
Bước 5. HS hoàn thiện bảng ghi danh mục các vật liệu cần dùng.
Bước 6. HS sẵn sàng cho phần giới thiệu sản phẩm; Xây dựng bản báo cáo và tập trình bày,
giới thiệu sản phẩm.
Báo cáo, thảo luận
− GV tổ chức cho HS báo cáo nhiệm vụ
Kết luận, nhận định
− GV đánh giá quá trình thực hiện và kết luận lại.
Công cụ đánh giá
(5) Công cụ 1: Phiếu học tấp số 1
Dựa trên các tiêu chí phiếu học tập số 1, mỗi tiêu chí đạt tối đa 2,5 điểm.
Mỗi sản phẩm có 4 tiêu chí => điểm tối đa mỗi sản phẩm là 10 điểm.
(6) Công cụ 2: Bảng kiểm số 2 đánh giá trách nhiệm hoàn thành sản phẩm của HS
20
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ DÀNH CHO GV
Nhóm: ............................................................................................................................
Lớp: ..............................................................................................................................
Tên bài học/chủ đề học tập: ..........................................................................................
Tiêu chí đánh giá
Mức 1
(1 điểm)
Mức độ đạt được
Mức 2
Mức 3
(1,5
(2 điểm)
điểm)
Mức 4
(2,5
điểm)
1. Phân công nhiệm vụ rõ ràng, cơng
bằng
2. Các thành viên trong nhóm có sự gắng
kết, hỗ trợ nhau hoàn thành sản phẩm lên
men giấm ăn từ hoa quả và video theo
đúng thời gian quy định.
3. Các thành viên trong nhóm tích cực
thảo luận và đóng góp ý kiến.
4. Có sự thống nhất về sản phẩm cuối
cùng là giấm ăn hoa quả.
HOẠT ĐỘNG 5 . TRÌNH BÀY SẢN PHẨM “GIẤM ĂN LÀM TỪ HOA QUẢ” VÀ
THẢO LUẬN. ( 30 phút)
a. Mục tiêu
− (6).
b. Nội dung:
− Trình bày và thảo luận.
c. Sản phẩm:
− Giấm hoa quả đã hoàn thành
− Bài báo cáo
d. Tổ chức thực hiện:
21
Giao nhiệm vụ học tập
− Tổ chức hội chợ khởi nghiệp “Green food”, mỗi nhóm sẽ lựa chọn một vị trí trong lớp để
trưng bày gian hàng của mình (bao gồm sản phẩm giấm ăn từ hoa quả do nhóm thực hiện,
infographic và video quảng cáo), mỗi nhóm cử ra 1 đại diện để thuyết trình sản phẩm giấm
ăn từ hoa quả của nhóm, giải thích và trả lời các câu hỏi của doanh nghiệp đặt ra để kêu gọi
vốn đầu tư sản xuất sản phẩm của nhóm.
Thực hiện nhiệm vụ
− Nhóm kêu gọi đầu tư cần phải giải thích cụ thể những tiêu chí sau:
Những vât liệu nhóm sử dụng có nguồn gốc từ đâu?
Tại sao lại lựa chọn nguyên liệu này?
Sản phẩm này được thực hiện dựa trên nhu cầu thực tiễn nào hiện nay? Sản phẩm có ích
gì với sức khỏe con người hay không?
Làm thế nào để nhiều người biết đến sản phẩm?
Em có kế hoạch mở rộng sản phẩm trong tương lai như thế nào?
Báo cáo, thảo luận
− Các nhóm lần lượt trình bày triển vọng sản phẩm của mình, đưa ra mức giá và kêu gọi vốn
đầu tư khởi nghiệp.
Kết luận, nhận định
− Doanh nghiệp GV và các khán giả tham quan các nhóm HS khác nhận xét tính khả thi của
mơ hình khi áp dụng vào thực tiễn.
− GV công bố kết quả chấm sản phẩm theo tiêu chí của phiếu đánh giá
− GV tổng kết và nhận xét về kết quả chung của các nhóm. GV cần lưu ý những hạn chế,
những điểm còn bất cập, chưa khả thi của các nhóm.
− GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Công cụ đánh giá
22
(7) Công cụ 1: Bảng kiểm số 3 đánh giá sản phẩm giấm ăn từ hoa quả.
STT
Tiêu chí
Mức 3
(2 đ)
Mức 2
(1 đ)
1
Sản phẩm giấm ăn từ hoa quả đạt chuẩn (mùi, vị, màu
sắc)
2
2
Inforgraphic đẹp, đủ, đúng
2
3
Video đủ nội dụng, đẹp, chất lượng tốt, có sự sáng tạo
2
4
Thuyết trình, trả lời câu hỏi tốt trong hoạt động kêu gọi
vốn đầu tư
2
5
Hoạt động nhóm tốt, có tinh thần đồng đội
2
V.
PHỤ LỤC
HỒ SƠ HỌC TẬP DỰ ÁN
PHIẾU PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ
Tên nhóm......................................................................
Nhóm trưởng…………………………………………
Thư kí…………………………………………………
STT
Nội dung nhiệm vụ
Tên thành viên phụ trách
Tìm hiểu các kiến thức liên quan. Xác
1
định kiến thức trọng tâm là cách làm
giấm ăn từ hoa quả tại nhà.
2
3
Mức 1
(0.5 đ)
Khảo sát kinh nghiệm làm giấm ăn
hoa quả từ những người xung quanh
Tìm hiểu thành phần dinh dưỡng và
cơng dụng của giấm ăn làm từ hoa
quả.
23
Ghi chú
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
quá trình lên men.
Tìm hiểu các phương pháp chế tạo
giấm ăn từ hoa quả. Đế xuất phương
4
án thực hiện.
Thẩm định, quyết định các loại
nguyên liệu sẽ dùng.
5
6
7
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết về cơ
sở vật chất.
.
Ghi chép nhật kí, quay video, chụp
ảnh.
Chế tạo sản phẩm.
Bảo quản sản phẩm.
8
Kiểm tra độ thành công.
9
Lên phương án giới thiệu sản phẩm.
Làm infographic giới thiệu sản phẩm.
10
Chỉnh sửa hình ảnh, video.
11
Thuyết trình giới thiệu sản phẩm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
STT
Tiêu chí
Giấm ăn hoa quả
1
Vật liệu sản phẩm hợp lí, tươi ngon
24
Đạt/Khơng đạt
2
Quá trình chế tạo sản phẩm đảm bảo vệ sinh
3
Sản phẩm không xuất hiển mốc, mùi lạ
4
Mùi vị sản phẩm đúng u cầu
Inforgraphic
1
Sản phẩm có bố cục hợp lý
2
Trình bày thơng tin đầy đủ, rõ ràng
3
Có ảnh ảnh minh họa
4
Có yếu tố sáng tạo
Video
1
Đảm bảo nội dung yêu cầu (nguyên liệu, sản
phẩm và nội dung)
2
Chất lượng video tốt
3
Âm thanh phù hợp có lồng tiếng hoặc phụ đề
4
Có yếu tố sáng tạo
25