HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA CƠNG NGHỆ THÔNG TIN
----------
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC: NHẬP MÔN CNPM
ĐỀ TÀI: HỆTHỐNG QUẢN LÝ CHO THUÊ PHÒNG TRỌ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Dương– B19DCCN157
Nguyễn Thế Đạt – B19DCCN178
Lê Khánh Linh – B19DCCN373
Nguyễn Quang Thiện - B19DCCN668
Yêu cầu buổi học: Pha kiểm thử
Nhóm lớp:
14
Nhóm bài tập :13
Tên modul : Làm hóa đơn cho khách hàng
Hà Nội – 2022
+ Concept exploration
Chủ nhà trọ
Tên chủ trọ
SĐT
Người thuê trọ
Người vệ sinh
Cị
Bảo vệ
Thơng tin cá nhân khách
Tên khách
Tuổi khách
Q qn khách
CCCD khách
Phòng trọ
Khu trọ
Giường
Chỗ gửi xe
Khu giặt đồ
Trạng thái phòng
Số người thuê 1 phòng
Địa chỉ khu trọ
Số khu nhà trọ
Số phòng trọ 1 khu
Diện tích phịng
Camera
Khóa vân tay
Điều hịa
Tủ lạnh
Máy giặt
Tủ đồ
Phòng vệ sinh
Chỗ nấu ăn
Bàn nấu ăn
Điện
Nước
Đặt cọc
Tiền đặt cọc
Tiền thuê trọ
Tiền điện
Tiền nước
Tiền wifi
Tiền vệ sinh
Tiền gửi xe
Tiền nợ
Tiền phạt
Chi phí phát sinh
Tiền thang máy
Tiền bảo trì thang máy
Tiền điện chung
Thời gian tối thiểu phá vỡ hợp đồng
Vé xe theo ngày
Vé xe theo tháng
Ngày nhận phòng
Ngày hủy phòng
Đặt phòng
Nhận phịng
Hủy phịng
Trả phịng
Hóa đơn
Doanh thu
Glossary list
Khái niệm
Tiếng anh
Giải nghĩa
1
Chủ trọ
HostHost
Người sở hữu các khu
nhà có nhu cầu cho thuê
trọ
2
Nhân viên quản lý khu
Area management staff
Người được chủ sở hữu
thuê về để quản lý một
khu vực
3
Nhân viên vệ sinh
TT
Nhóm các từ chỉ người
Sanitation worker
Người được chủ sở hữu
thuê về để vệ sinh các
khu vực chung
4
Nhân viên bảo vệ
Guard
Người được chủ sở hữu
thuê để bảo vệ an ninh
cho khu vực
5
Người thuê trọ
Tenants
Người làm hợp đồng
với chủ sở hữu để th
phịng
6
Khu vực trọ
Accommodation area
Khu vực có nhiều
phịng trọ cho th
7
Phịng trọ lớn
Big room
Phịng trọ có diện tích
lớn phù hợp cho 3-4
người
8
Phịng trọ nhỏ
Small hostel room
Phịng trọ có diện tích
nhỏ phù hợp cho 1-2
người
9
Giường
Nhóm từ chỉ vật
10
11
Tủ
Tủ lạnh
Bed
Vật dụng cho người
thuê ngủ
Cabinet
Vật dụng cho người
dùng để đồ
Fridge
Vật dụng cho người
dùng bảo quản thức ăn
12
Bếp từ
13
Máy giặt
Induction cooker
Washing machine
Vật dụng cho người
dùng nấu ăn
Vật dụng cho người
dùng giặt quần áo
14
Bàn nấu ăn
Cooking table
Vật dụng cho người
dùng để bếp
15
Camera
Camera
Vật dụng để đảm bảo
an ninh
16
Điều hòa
Air conditioning
Vật dụng để điều chỉnh
nhiệt độ trong phịng
17
Khóa vân tay
Fingerprint lock
Vật dụng để đảm bảo
an ninh
18
Quạt
Fan
Vật dụng để tạo gió
19
Wifi
WIFI
Vật dụng cho phép
người dùng kết nối
mạng
20
Thang máy
Elevator
Vật dụng dùng để di
chuyển giữa các tầng
21
Nóng lạnh
heater
Vật dụng làm nóng
nước
22
Hóa đơn
Receipt
Văn bản về thơng tin
thanh tốn gửi cho
người dùng
23
Đồng hồ điện
Power mete
Vật dụng đo số điện
24
Đồng hồ nước
Water clock
Vật dụng đo số khối
nước
25
Thuê phòng
Rent
Người thuê liên hệ chủ
sở hữu để thuê phòng
26
Nhận phòng
Check in
Người thuê đến gặp
người quản lý để xác
nhận và bàn giao phịng
Nhóm từ chỉ hoạt động
27
Trả phòng
Check
Người thuê liên hệ
người quản lý để xác
nhận trả phòng và bàn
giao lại phòng
28
Hủy phòng
Cancel the room
Người thuê liên hệ chủ
sở hữu để hủy phòng
29
Dọn vệ sinh
Cleaning
Nhân viên dọn vệ sinh
thực hiện dọn vệ sinh
những khu vực chung
30
Trả tiền hàng tháng
Pay monthly
Người thuê trọ trả tiền
phòng và các dịch vụ
hàng tháng qua số tài
khoản ngân hàng của
chủ sở hữu
31
Trông xe
Car park
Người bảo vệ có nhiệm
vụ đảo bảo an tồn của
các phương tiện của
người thuê
32
Phạt phá hợp đồng
Penalty for breaking
contract
Khi người th khơng
theo đúng hợp đồng thì
sẽ bị phạt tiền phá hợp
đồng
33
Tiền nước
Water money
Tính theo cơng tơ nước,
chốt theo tháng. Có ghi
rõ chỉ số đồng hồ cũ,
chỉ số mới, đơn giá,
thành tiền của từng
phịng
34
Tiền điện
Electricity bill
Tính theo cơng tơ điện,
chốt theo tháng. Có ghi
rõ chỉ số đồng hồ cũ,
chỉ số mới, đơn giá,
thành tiền của từng
phịng
35
Tiền mạng
Net money
Tính theo phịng, thu
hàng tháng
Quy định/quy luật
36
Tiền điện chung
General electricity bill
Tính tiền điện chung
trong khu vực đấy xong
chia theo phịng
37
Tiền phạt nợ
Debt fines
Tiền khơng nộp đúng
hạn của phịng
38
Tiền phạt hỏng đồ
Fines for damaged
items
Tiền làm hỏng hóc đồ
đạc trong phịng
39
Tiền vệ sinh
Toilet money
Tiền vệ sinh chung tính
theo từng phòng
40
Tiền cọc
Deposit
Tiền đặt cọc 1 tháng
tiền phòng
41
Tiền phòng
Room charge
Tiền phòng quy định
của chủ sở hữu
42
Tiền gửi xe
Parking fee
Tiền gửi xe hàng tháng
hoặc ngày theo đầu
người
43
Thời gian nhận phòng
Check-in time
Thời gian người thuê
đến gặp quản lý đển
bàn giao nhận phòng
44
Thời gian trả phòng
Check-out time
Thời gian người thuê
đến gặp quản lý đển
bàn giao lại phòng
45
Thời gian trả tiền
Paying time
Thời gian người thuê
trả tiền phòng hàng
tháng cho chủ sở hữu
46
Thời gian hết hợp đồng
Contract expiration
time
Thời gian bên th phải
trả phịng nếu khơng thì
ký hợp đồng mới
47
Thời gian ký hợp đồng
mới
Time to sign a new
contract
Thời gian bên thuê ký
hợp đồng mới với chủ
sở hữu
Nhóm thơng tin người cho th
48
Tên chủ nhà
Landlord's name
Họ tên đầy đủ của chủ
nhà
49
Số điện thoại
Phone number
Phương thức để liên hệ
với chủ nhà
50
Địa chỉ
Address
Địa điểm của chủ trọ
51
Tên nhân viên quản lý
Manager's name
Họ tên của nhân viên
quản lý khu trọ
52
Số điện thoại quản lý
Manager phone number
Phương thức để liên hệ
với quản lý
53
Số tài khoản ngân hàng
Bank account number
Phương thức để người
th nộp tiền cho chủ
trọ thơng qua ngân hàng
Nhóm thơng tin người thuê
54
Tên
Name
Họ tên người thuê
55
Quê quán
Home town
Quê quán người thuê
56
Căn cước công dân
Citizen ID
Căn cước công dân của
người thuê
57
Số điện thoại
Phone number
Số điện thoại để liên hệ
cho người thuê
58
Biển số xe
License plates
Biển số xe người thuê
59
Địa chỉ khu trọ
Address of the hostel
Địa chỉ khu trọ
60
Số lượng khu trọ
Number of hostels
Số lượng khu vực trọ
Nhóm thơng tin khu trọ
61
Số lượng phòng
Number of rooms
Số lượng phòng trong 1
khu vực trọ
62
Giá tiền phòng
Room price
Giá tiền của 1 phòng trọ
do người chủ trọ quyết
* Business model
1, Mục đích, phạm vi hệ thống
- Hệ thống là một ứng dụng chạy trên máy tính cá nhân của nhân viên khu trọ
(khơng phải trang web), có thể chạy trên nhiều máy tính cá nhân khác nhau
nhưng chung một cơ sở dữ liệu.
- Hệ thống hỗ trợ quản lý kinh doanh cho thuê trọ, chỉ có các thành phần sau
mới được dùng:
+ Chủ trọ
+ Nhân viên quản lý khu
+ Nhân viên quản trị hệ thống
- Các nhân viên khơng thuộc diện trên thì khơng được dùng
- Các chức năng hỗ trợ
+ quản lý thông tin người thuê trọ
+ thống kê doanh thu từng khu vực trọ
+ quản lý thông tin người dùng (nhân viên)
+ quản lý thơng tin phịng
+ quản lý dịch vụ
+ quản lý trả lương cho nhân viên
+ quản lý thông tin khu vực trọ
+ quản lý hóa đơn
- Các chức năng khơng hỗ trợ:
+ quản lý cơ sở vật chất
+ quản lý hợp đồng
+ đăng ký thuê online
+ nhập các phát sinh tăng giảm khác (các ngoại lệ)
+ gửi tin nhắn sms, email, in hóa đơn khổ A4/A5/ Bill khổ 80mm
+ đăng bài cho thuê phịng
2. Ai được vào hệ thống? Làm cái gì?
Nhân viên quản trị hệ thống:
- quản lý thông tin tài khoản
Chủ trọ:
- Quản lý thơng tin phịng
- Quản lý nhân viên
- Xem báo cáo thống kê
Nhân viên quản lý khu:
-
Làm hợp đồng
Quản lý hóa đơn
Quản lý dịch vụ
Quản lý thơng tin người th (thêm, sửa, xóa, tìm kiếm)
Hủy th phịng cho người thuê
Bàn giao phòng cho người thuê
Nhận lại phòng khi người thuê chuyển đi
Thống kê doanh thu của từng khu vực
Thống kê số phòng được thuê theo thời gian
3. Các chức năng hoạt động thế nào?
- Quản lý thông tin khu vực trọ:
● Nhân viên chọn vào quản lý khu trọ → giao diện danh sách khu trọ
hiện ra bao gồm .
● Nhân viên muốn tìm khu trọ →nhập vào ơ tìm kiếm thơng tin khu
trọ→nhân tìm kiếm→hệ thống tự tìm kiếm theo tên :
○ hiển thị khu trọ cần tìm lên về giá trị số phòng còn trống ,địa
chỉ ,các dịch vụ
○ nếu khơng có khu trọ hiện lên khơng tìm thấy
● Nhân viên có thể chọn thêm khu trọ khi có khu trọ mới → khi chọn
thêm giao diện thông tin của khu hiện ra nhân viên cần nhập địa chỉ,số
phịng,giá tiền→sau đó chọn xác nhận thêm →hệ thống lưu vào cơ sở
dữ liệu và thông báo thành công
● Nhân viên có thể chọn sửa thơng tin khu trọ → khi chọn sửa giao diện
thông tin của khu trọ hiện ra nhân viên cần nhập địa chỉ,số phòng,giá
tiền cần sửa→sau đó chọn xác nhận →hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu
và thơng báo thành cơng
● Nhân viên có thể chọn một khu trọ cần xóa →sau đó nhấn xóa khu trọ
→ giao diện hiện lên bạn có muốn xóa khu trọ khơng khơng→bạn
chọn xóa hoặc hủy nếu muốn thay đổi ý kiến→hệ thống thực hiện
lệnh và lưu cơ sở dữ liệu sau đó báo thành cơng
● Khi khu trọ có thêm người thuê mới nhân viên cần xác nhận xong hợp
đồng → sau đó vào giao diện khu vực trọ thay đổi thơng tin phịng
trống →nhấn xác nhận →hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu
● Khi khu trọ quá tải hệ thống tự tô đỏ khu trọ →nhân viên khi nhấn
vào sẽ thông báo khu trọ đầy →sau đó hiển thị về khu trọ gần đó cịn
trống
- Quản lý thơng tin phịng:
● Nhân viên chọn menu quản lý thơng tin phịng → trang quản lý hiện
ra các phịng trọ
● Nhân viên muốn tìm kiếm phịng trọ → nhập vào ơ tìm kiếm khu vực
trọ hoặc tên phịng trọ → bấm tìm kiếm → hệ thống sẽ tìm kiếm. Nếu
khơng tìm thấy thì hệ thống sẽ khơng hiện gì.
● Nhân viên có thể chọn thêm phịng trọ mới → bấm vào nút thêm
phòng → giao diện thêm phòng hiện ra yêu cầu nhân viên nhập tên
phòng, tầng, khu trọ, kiểu phịng → sau đó xác nhận thêm → hệ thống
lưu và thơng báo thành cơng
● Nhân viên có thể chọn sửa thơng tin phịng → bấm vào nút sửa tương
ứng với phòng trọ trên giao diện → giao diện thơng tin phịng trọ hiện
ra nhân viên có thể sửa một trong các thuộc tính tên phịng, tầng, khu
trọ, kiểu phịng → sau đó chọn xác nhận →hệ thống cập nhật và
thông báo thành cơng
● Nhân viên có thể chọn một khu trọ cần xóa → nhấn nút xóa tương
ứng với phịng trọ trên giao diện → giao diện hiện lên bạn có muốn
xóa phịng trọ này khơng → bạn chọn có hoặc hủy nếu muốn thay đổi
ý kiến → hệ thống thực hiện lệnh và cập nhật cơ sở dữ liệu sau đó báo
thành công
- Quản lý thông tin người thuê trọ
● Nhân viên chọn menu quản lý người thuê trọ → trang quản lý hiện ra
các người thuê
● Nhân viên muốn tìm kiếm người th → nhập vào ơ tìm kiếm khu vực
trọ hoặc tên phòng trọ hoặc tên người thuê hoặc số điện thoại → bấm
tìm kiếm → hệ thống sẽ tìm kiếm. Nếu khơng tìm thấy thì hệ thống sẽ
khơng hiện gì.
● Nhân viên có thể chọn thêm người th mới → bấm vào nút thêm
người → giao diện thêm người thuê hiện ra yêu cầu nhân viên nhập
tên phòng, khu trọ, họ tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công
dân, quê quán, nghề nghiệp, số điện thoại → sau đó xác nhận thêm →
hệ thống lưu và thơng báo thành cơng
● Nhân viên có thể chọn sửa thơng tin người thuê → bấm vào nút sửa
tương ứng với người thuê trên giao diện → giao diện thông tin người
thuê hiện ra nhân viên có thể sửa một trong các thuộc tính tên phịng,
khu trọ, họ tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, quê quán,
nghề nghiệp, số điện thoại → sau đó chọn xác nhận →hệ thống cập
nhật và thơng báo thành cơng
● Nhân viên có thể chọn một người thuê cần xóa → nhấn nút xóa tương
ứng với người thuê trên giao diện → giao diện hiện lên bạn có muốn
xóa người th này khơng → bạn chọn có hoặc hủy nếu muốn thay
đổi ý kiến → hệ thống thực hiện lệnh và cập nhật cơ sở dữ liệu sau đó
báo thành cơng
– quản lý dịch vụ
● Nhân viên chọn danh sách các dịch vụ → hệ thống hiển thị danh sách các
dịch vụ có trong khu trọ
● Nhân viên muốn tìm dịch vụ →nhập vào ơ tìm kiếm thơng tin dịch
vụ→nhân tìm kiếm→hệ thống tự tìm kiếm theo tên :
❖ hiển thị dịch vụ cần tìm lên
❖ nếu khơng có dịch vụ hiện lên khơng tìm thấy
● Nhân viên có thể chọn thêm dịch vụ khi có dịch vụ mới → khi chọn thêm
giao diện thơng tin của dịch vụ hiện ra nhân viên cần nhập tên,ngày,giá
tiền→sau đó chọn xác nhận thêm →hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu và thông
báo thành công
● Nhân viên có thể chọn sửa dịch vụ → khi chọn sửa giao diện thông tin của
dịch vụ hiện ra nhân viên cần nhập tên,ngày,giá tiền cần sửa→sau đó chọn
xác nhận →hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành cơng
● Nhân viên có thể chọn một dịch vụ cần xóa →sau đó nhấn xóa dịch vụ →
giao diện hiện lên bạn có muốn xóa dịch vụ khơng→bạn chọn xóa hoặc hủy
nếu muốn thay đổi ý kiến→hệ thống thực hiện lệnh và lưu cơ sở dữ liệu sau
đó báo thành cơng
● Khi dịch vụ đang bảo trì và sửa chữa nhân viên gọi ngay thợ sửa chữa xác
nhận→
● vào giao diện tích vào ơ hỏng →hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu→báo đỏ đối
với dịch vụ
● Khi người sử dụng dịch vụ báo nhân viên là dịch vụ đang quá tải→nhân viên
gọi thợ xác nhận lại sự việc→ nhân viên vào hệ thống dịch vụ→tích ơ q
tải →
● hệ thống lưu cơ sở dữ liệu→sau đó báo đỏ
– Làm hóa đơn cho khách hàng:
● Nhân viên tìm theo tháng các hóa đơn chưa được làm
● Nhân viên quản lý chọn quản lý hóa đơn →trang danh sách phịng chưa lên
hóa đơn theo tháng hiện ra
● Nhân viên quản lý kích chọn một phịng →hệ thống hiện giao diện nhập số
điện, số nước ghi được của tháng này
● Nhân viên quản lý chọn nhập
● Nhân viên quản lý lấy thông tin ghi được trên sổ sách (các dịch vụ phịng đã
dùng)
● Nhân viên quản lý nhập hóa đơn tháng của phịng đã chọn với đầy đủ thơng
tin: thơng tin đầy đủ của phịng, thơng tin đầy đủ của khách hàng, các khoản
thu được liệt kê mỗi khoản trên một dòng: tiền phòng, tiền điện, tiền nước,
tiền vệ sinh, xe máy, xe đạp.Mỗi dịng có số lượng, đơn giá, thành tiền.
● Nhân viên quản lý xem thơng tin phịng cịn nợ các tháng trước hay khơng
→ghi dịng tiếp theo ghi số nợ tồn dư đến tháng trước (nếu khơng có thì ghi
0)
● Dịng tiếp theo nhân viên quản lý tính số tiền tháng này và nhập vào
● Dòng cuối cùng ghi tổng số tiền mà khách hàng phải trả
● Nhân viên quản lý xác nhận lại các thông tin đã ghi
● QL click xác nhận →hệ thống in ra hóa đơn cho phòng tương ứng.
● Nêu quản lý làm sai bước nào thì quay lại làm lại bước đó
– Quản
lý thông tin nhân viên:
● Nhân viên quản lý hệ thống chọn menu danh sách tài khoản người dùng →
hệ thống hiển thị giao diện danh sách các tài khoản
● Hoặc nhân viên chọn thêm tài khoản → giao diện thêm tài khoản hiện ra →
nhân viên nhập thông tin cho tài khoản → Nhân viên chọn xác nhận → hệ
thống lưu tài khoản vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công
● Hoặc nhân viên chọn 1 tài khoản → giao diện hiện ra các thông tin của tài
khoản đấy (bao gồm nhân viên sử dụng, tên tài khoản, mật khẩu, quyền truy
cập)
❖ Nhân viên chỉnh sửa → Nhân viên có thể cập nhật thơng tin
(nhân viên sử dụng, tên tài khoản, mật khẩu, quyền truy cập) →
Nhân viên chọn xác nhận → hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu và
thơng báo thành cơng
❖ Nhân viên chọn xố tài khoản → Hệ thống hiển thị thơng báo
có muốn xố tài khoản hay khơng?
➢ Nhân viên chọn có → hệ thống xoá tài khoản khỏi cơ sở
dữ liệu và thơng báo xóa thành cơng.
➢ Nhân viên chọn khơng → hệ thống hiển thị thơng báo
xố tài khoản thất bại
– Quản lý trả lương cho nhân viên:● Chủ trọ chọn danh sách nhân viên → hệ thống hiển thị danh sách các nhân
viên trong khu trọ
● Chủ trọ chọn một nhân viên →hệ thống hiển thị thông tin lương tài khoản (̣
ngày/tháng/năm bắt đầu vào làm,chức vụ,mức lương,số ngày đi làm trong
tháng,số tháng).
● Chủ trọ chọn số tháng /năm để xem thông tin lương từng tháng(bao nhiêu và
đã thanh toán chưa) →giao diện lịch chọn năm/tháng hiện ra →chọn thời
gian và nhấn ok.
● Chủ trọ có thể chọn sửa thơng tin lương từng nhân viên →giao diện lương
(theo giờ làm,theo tháng )được hiện ra →chọn mức tiền thích hợp →chọn
ok.
● Chủ trọ cần hỏi rõ ý kiến nhân viên khi thay đổi và yêu cầu xác nhận đồng ý.
● Chủ trọ khi được nv thông báo xin nghỉ phép chủ trọ có thể đọc thơng tin
thời gian nghỉ nhận vào hệ thống →giao diện bảng trong tháng hiện ra để
chủ trọ tích vào các ngày nghỉ→ Hệ điều hành xử lý tự trừ vào lương nhân
viên.
● Nếu nhân viên đổi ý thì lặp lại bước trên
● Nếu nhân viên nghỉ giữa chừng chủ trọ vào xóa nhân viên →hệ thống hiện
ra số lương chưa thanh toán
- Thống kê doanh thu
+ QL chọn menu thống kê doanh thu theo thời gian (tháng, quý, năm)
→ hệ thống hiện ô chọn thống kê theo tháng, quý, hoặc năm
+ QL click chọn theo tháng → hệ thống hiện lên thống kê doanh thu
theo tháng dưới dạng bảng, mỗi dòng tương ứng với 1 tháng (tương
ứng là quý, năm): tên tháng, tổng doanh thu. Sắp xếp theo chiều thời
gian tháng (tương ứng là quý, năm) gần nhất đến tháng (tương ứng là
quý, năm) cũ nhất.
+ QL click vào 1 dòng của kết quả → hệ thống hiện lên chi tiết các hóa
đơn của khách hàng trong thời gian của dịng click, mỗi hóa đơn trên
1 dịng: id, tên khách hàng, tên sân, ngày giờ, tổng tiền thanh toán.
- Quản lý tài khoản người dùng (theo yêu cầu nhân viên tương ứng):
+ Nhân viên quản trị hệ thống chọn menu danh sách tài khoản người
dùng → hệ thống hiển thị giao diện danh sách các tài khoản
+ Hoặc nhân viên chọn thêm tài khoản → giao diện thêm tài khoản hiện
ra → nhân viên nhập thông tin cho tài khoản → Nhân viên chọn xác
nhận → hệ thống lưu tài khoản vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành
công
+ Nhân viên chọn 1 tài khoản → giao diện hiện ra các thông tin của tài
khoản đấy (bao gồm nhân viên sử dụng, tên tài khoản, mật khẩu,
quyền truy cập)
● Nhân viên chọn sửa → Nhân viên có thể cập nhật thơng tin
(nhân viên sử dụng, tên tài khoản, mật khẩu, quyền truy cập) →
Nhân viên chọn xác nhận → hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu và
thơng báo thành cơng
● Nhân viên chọn xố tài khoản → Hệ thống hiển thị thơng báo
có muốn xố tài khoản hay khơng?
○ Nhân viên chọn có → hệ thống xoá tài khoản khỏi cơ sở
dữ liệu và thơng báo xóa thành cơng.
○ Nhân viên chọn khơng → hệ thống hiển thị thơng báo
xố tài khoản thất bại
Làm hợp đồng cho thuê phòng:
● Người thuê liên lạc tới NV quản lý khu yêu cầu thuê phòng với các
điều kiện cụ thể (giá phịng, diện tích).
● NV quản lý khu hỏi người thuê muốn thuê từ ngày nào → người thuê
trả lời → NV quản lý khu xác nhận.
● NV quản lý khu nhập ngày đến và tìm tất cả các phịng trống có tình
trạng ổn định thỏa mãn điều kiện của người thuê → hệ thống hiện
danh sách các phịng trống hoặc có thể trống vào khoảng thời gian
đấy.
● Nếu khơng có phịng nào trống thì NV quản lý khu hỏi người thuê có
muốn đổi ngày ở hay khơng? Nếu người th khơng đổi thì NV quản
lý khu cáo lỗi và kết thúc.
● Nếu có kết quả, NV quản lý khu báo với người thuê phòng còn trống
và cho người th chọn phịng mà mình muốn th → người thuê
chọn và thông báo lại cho NV quản lý khu
● NV quản lý khu chọn phòng người thuê xác nhận và hẹn gặp người
thuê.
● NV quản lý khu gặp người thuê rồi dẫn đi xem phịng → người th
đồng ý thì bắt đầu làm hợp đồng. Nếu khơng đồng ý thì NV quản lý
khu tạm biệt người thuê.
● NV quản lý khu hỏi người thuê thông tin cá nhân bao gồm: họ tên,
ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, quê quán, nghề nghiệp,
số điện thoại → người thuê gửi thông tin cho NV quản lý khu.
● NV quản lý khu mở giao diện quản lý người thuê và chọn thêm người
thuê → NV quản lý khu nhập thông tin của người thuê và thêm người
thuê vào phòng.
● NV quản lý khu làm hợp đồng cho người thuê ghi đầy đủ thông tin
khu vực, số phòng, đặt cọc, ngày thuê phòng, ngày hết hợp đồng,
thông tin người thuê → NV quản lý khu đưa người thuê xác nhận.
● Người thuê đọc thông tin rồi xác nhận → NV quản lý khu đưa người
thuê bản sao hợp đồng.
Bàn giao phòng cho người thuê:
○ Khi người thuê đến nhận phòng, nhân viên quản lý sẽ phải kiểm
tra và xác nhận các thông tin trong hợp đồng của người thuê và
cả trên hệ thống.
○ Nhân viên cần đăng nhập vào tài khoản cá nhân đã được cấp để
tiến hành làm việc với các dữ liệu trên hệ thống
○ Người thuê đến đưa căn cước công dân và bản sao hợp đồng →
nhân viên quản lý kiểm tra các thông tin trên bản sao hợp đồng.
○ Nhân viên tiến hành nhập tên, số điện thoại của người thuê vào
hệ thống để tìm kiếm → Hệ thống hiện 1 danh sách chứa tồn
bộ các người th có tên và số điện thoại tương ứng.
○ Nhân viên tìm và chọn chính xác người thuê → Hệ thống hiện
khu vực, số phòng, ngày thuê.
○ Nhân viên dặn dò cho người thuê những nội quy của khu →
Nhân viên chỉ dẫn cho người thuê vào phòng đã thuê.
- Hủy phòng cho người thuê:
- Nhân lại phòng khi người thuê chuyển đi:
-
4. Cần quản lý thông tin đối tượng nào?
- Tài khoản: mã tài khoản, tên tài khoản, mật khẩu, quyền truy cập
- Nhân viên: mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, quê quán, số điện thoại, chức vụ
(chủ trọ, quản lý, quản trị)
- Người thuê: mã người thuê, họ tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công
dân, quê quán, nghề nghiệp, số điện thoại.
- Khu vực trọ: mã khu vực, tên khu vực, địa chỉ, mơ tả
- Kiểu phịng trọ: mã kiểu phòng, kiểu phòng (Lớn, bé), đơn giá.
- Phòng trọ: mã phòng, tên phòng, tầng, hiện trạng phòng.
- Vật dụng: mã vật dụng, tên vật dụng, tình trạng vật dụng.
- Hợp đồng thuê phòng: mã hợp đồng, tiền đặt cọc (1 tháng tiền phòng), ngày
tháng năm thuê phòng, ngày tháng năm trả phịng.
- Hóa đơn thanh tốn: mã hóa đơn, tháng năm, tổng tiền, đã trả, cịn nợ
- Doanh thu: thống kê doanh thu theo thời gian (tháng, năm), tổng khách
hàng, tổng thu nhập.
- Dịch vụ: mã dịch vụ, tên dịch vụ, loại dịch vụ, đơn giá, đang dùng
- Chỉ số nước: id, chỉ số nước cũ, chỉ số nước mới, số sử dụng(=cs mới - cs
cũ), tháng năm
- Chỉ số điện: id, chỉ số điện cũ, chỉ số điện mới, số sử dụng(=cs mới - cs cũ),
tháng năm
5. Quan hệ số lượng giữa các đối tượng
-
1 tài khoản thuộc sở hữu của 1 nhân viên
1 nhân viên sở hữu 1 tài khoản
1 khu vực trọ có nhiều phòng trọ
1 phòng trọ thuộc về 1 khu trọ
1 kiểu phịng trọ có thể là của nhiều phịng trọ
1 phịng trọ có duy nhất 1 kiểu phịng trọ
1 phịng trọ có thể có nhiều vật dụng
1 vật dụng có thể có ở nhiều phịng trọ
1 phịng có 1 chỉ số nước
1 chỉ số nước của 1 phịng
1 phịng có 1 chỉ số điện
1 chỉ số điện của 1 phòng
1 phòng có 1 hợp đồng
1 hợp đồng của 1 phịng
-
1 hợp đồng thì có nhiều dịch vụ
1 dịch vụ có trong nhiều hợp đồng
Một người thuê có thể thuê nhiều phòng trọ ở nhiều thời điểm khác nhau.
Một phòng trọ có thể được thuê bởi nhiều người thuê ở nhiều thời điểm khác
nhau.
1 người thuê có thể có nhiều hợp đồng
1 hợp đồng có nhiều người thuê
1 người thuê có thể có nhiều hóa đơn
1 hóa đơn của nhiều người thuê
1 khu vực trọ có thể có 1 doanh thu
1 doanh thu của 1 khu vực trọ
Mô tả các use case:
actor trực tiếp : chủ trọ , nhân viên quản trị , nhân viên quản lý khu
actor gián tiếp : người thuê
Mô tả chi tiết UC tổng quát :
- Quản lý thông tin người thuê: Usecase này cho phép nhân viên quản lý
thêm, sửa, xóa, tìm kiếm các thơng tin của người thuê.
- Làm hợp đồng: Use case này cho phép nhân viên quản lý khu làm hợp đồng
thuê phòng với người thuê.
- Hủy phòng: Use Case này cho phép nhân viên quản lý khu hủy hóa đơn khi
khách muốn hủy th phịng.
- Tìm phịng: Use case này cho phép nhân viên quản lý tìm phịng phù hợp
với điều kiện của người thuê.
- Cho khách hàng nhận phòng: Use case này cho phép nhân viên quản lý xác
nhận và bàn giao phòng cho khách.
- Cho người thuê trả phòng: Use case này cho phép nhân viên quản lý xác
nhận và nhận lại phòng từ khách.
- Quản lý dịch vụ: Use case này cho phép nhân viên quản lý quản lý các dịch
vụ có trong phịng.
- Xem báo cáo thống kê : Use Case này cho chủ trọ xem thống kê các thơng
tin phịng trọ mà nhân viên quản lý khu đã thống kê
- Quản lý thông tin nhân viên :Usecase này cho phép chủ trọ thêm bớt thông
tin nhân viên mà chủ trọ đã th
- Quản lý thơng tin phịng :Use Case này cho phép chủ trọ thêm bớt các khu
vực trọ để cho nhân viên quản lý cho thuê
- quản lý tài tài khoản : Usecase này cho phép nhân viên thêm sửa xóa các tài
khoản
+ Use case chi tiết cho modul : Làm hóa đơn cho khách hàng
Diễn giải :Làm hóa đơn cho khách hàng:
● Nhân viên tìm theo tháng các hóa đơn chưa được làm
● Nhân viên quản lý chọn quản lý hóa đơn →trang danh sách phịng chưa lên
hóa đơn theo tháng hiện ra
● Nhân viên quản lý kích chọn một phịng →hệ thống hiện giao diện nhập số
điện, số nước ghi được của tháng này
● Nhân viên quản lý chọn nhập
● Nhân viên quản lý lấy thông tin ghi được trên sổ sách (các dịch vụ phòng đã
dùng)
● Nhân viên quản lý nhập hóa đơn tháng của phịng đã chọn với đầy đủ thơng
tin: thơng tin đầy đủ của phịng, thông tin đầy đủ của khách hàng, các khoản
thu được liệt kê mỗi khoản trên một dòng: tiền phòng, tiền điện, tiền nước,
tiền vệ sinh, xe máy, xe đạp.Mỗi dòng có số lượng, đơn giá, thành tiền.
● Nhân viên quản lý xem thơng tin phịng cịn nợ các tháng trước hay khơng
→ghi dịng tiếp theo ghi số nợ tồn dư đến tháng trước (nếu khơng có thì ghi
0)
● Dịng tiếp theo nhân viên quản lý tính số tiền tháng này và nhập vào
● Dòng cuối cùng ghi tổng số tiền mà khách hàng phải trả
● Nhân viên quản lý xác nhận lại các thông tin đã ghi
● QL click xác nhận →hệ thống in ra hóa đơn cho phịng tương ứng.
● Nêu quản lý làm sai bước nào thì quay lại làm lại bước đó
Mơ tả các use case:
Tìm phịng chưa làm hóa đơn:Use Case này cho phép nhân viên quản lý tìm
các phịng chưa làm hóa đơn
Nhập thơng tin hóa đơn:Use Case này cho phép nhân viên quản lý nhập các
thơng tin hóa đơn
Xem chi tiết hóa đơn:Use Case này cho phép nhân viên quản lý xem thơng
tin hóa đơn của phịng.
Làm hóa đơn cho khách hàng
ả
ản lý đăng nhậ
ản lý hồn thành hóa đơn cho phịng
ả
ọ
ế
chưa lập hóa đơn
ệ ố
ệ
ện tìm phịng chưa lập hóa đơn
ậ
ậ
ạ
ệ
đơn:
ế
ố
ả
ậ
ầ ập hóa đơn
ạng thái=chưa lập hóa đơn
ệ
ậ
ị danh sách các phịng chưa lậ
Đị
ỉ
Hà Đơng
ỹ Đình
ầ
ấ
ạ
Chưa lậ
Chưa lậ
Chưa lậ
ả
ộ
ứ
tin phịng chưa lập hóa đơn.
ệ
ệ
ị
ệ
ậ ố điệ ố nướ
đượ ủ
ậ ố điệ
ớ
ậ ố nướ ớ
ậ
ả
ậ ố điện nước cũ
ậ ố điệ
ớ
ậ
ị
ụ
ỉ
ố
ớ
cũ
ỉ ố
Điện/nư
ớ
ụ
ệ
ố
Điện/nư
ớ
ụ
ệ
ố
Nướ
ộ
ổ
ế
ị
ụ
ề
ỉ
ỉ ố
ố
ố
ớ
Điệ
ộ
ổ
ế
Đơn giá
ụ
Đơn giá
ụ
ề
ố nước cũ =4500,
ậ ố nướ
ớ
ệ ố
ự
ền điện và nước sau đó hiệ
ền điệ
ền nước phịng tính đượ ủ
ậ
ậ
ả
ế
ề
ả
ấ
ề
ệ
ố
đơn:
ập ngày đầ
ậ
ố
ậ ố ề ợ
ậ
đầ
ụ
ị
ụ
ề
ạ
ề
ệ
ền điệ
ề
nướ
ề ử
ệ
ậ
ố
ệ
ệ
ậ
ệ
ờ
ố
ạ
ả
ợ:0 đ
ờ
ạ
ộ
ố ề
ợ
ị hóa đơn chung tổ
hóa đơn tháng 4
ố
ọ
ủ ộ
ễn Văn A
ố điệ
ạ
ờ ạ
ố lượ
ọ
Đơn giá
ề
ố ề
ổ
ề
này:779195đ
ố ề
ả ả: 779195đ
ế ằ
ữ ảy trăm bảy mươi chin nghìn mộ
trăm chín mươi lăm đồ
ậ
ản lý A đọ ế
ả
ậ
ị
ệ ố
ệ
ọ
in hóa đơn
ửi email hóa đơn
ớ
ự
ả
ệ
ị
ả
ọn in hóa đơn chung .
ống in hóa đơn chung cho khách hàng.
ấy hóa đơn in và giao cho khách
ệ
hóa đơn.
ệ
ả
ố
ấy phịng nào chưa lậ
ấ
ề
ể
ột đoạn văn:
Modul "Lên hóa đơn tháng cho khách hàng"
ả
ự ệ
ạt động lên hóa đơn cho khách hàng theo phịng trọ ủ
ọ
ấ
ố điện nướ ừ đồ
ồ đo sau đó hệ ố
ền điện,nướ
ề
ế
ị
ụ ặc đị
ề
ạ
ề ử
ề ệ
ề ợ).Hóa đơn sẽ
đượ
ồ
ị
ụ
ử ụ
ờ
ở
ọ
ế
ấ
ừ
ừ
Hóa đơn : là đối tượ
ử
ừ
Khách hàng: là đối tượ
Đồ
ồ đo: là đối tượ
ị
ụ : là đối tượ
ử
Phòng : là đối tượ
ử
ả
nhưng cũng bị ả
ấ ớ
ự
ể
•
ọ: là đối tượ
ử
•
•
•
•
•
•
•
•
ạ
ủ ệ ố →
ộ ớ
ự
ể
→ ạ
ử
ủ ệ ố →
ộ ớ
ự
ể
ử
ủ ệ ố →
ộ ớ
ự
ể
ủ ệ ố →
ộ ớ
ự
ể
ủ ệ ố →
ộ ớ
ự
ể
ải đối tượ
ử
ự ế ủ ệ ố
ểu ngườ
ự ế ủ
ầ
ề
→
ủ
ệ
ố
→
ộ ớ
ự
ể
→ đề