Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Báo cáo tốt nghiệp kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV lê linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

KẾ TỐN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
LÊ LINH
Họ và tên sinh viên: HỒ THỊ HÀ XUN
Mã số sinh viên:

1723403010323

Lớp:

D17KT06

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD:

NGUYỄN VƯƠNG THÀNH LONG

Bình Dương, tháng 11 năm 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

KẾ TỐN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
LÊ LINH
Họ và tên sinh viên: HỒ THỊ HÀ XUN
Mã số sinh viên:

1723403010323

Lớp:

D17KT06

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD:

NGUYỄN VƯƠNG THÀNH LONG

Bình Dương, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là bài báo cáo thực tập “Kế toán phải trả cho người lao
động” là một cơng trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng

dẫn Nguyễn Vương Thành Long. Những số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực,
khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Ngồi ra, trong bài báo cáo có sử dụng một
số nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng.
Em xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước bộ mơn, khoa và nhà trường về sự
cam đoan này.
Bình Dương, ngày….. tháng ….. năm 2020
Sinh viên

Hồ Thị Hà Xuyên

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ
lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi
bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ
của quý Thầy Cô và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh Tế đã
truyền đạt vốn kiến thức quý báu và giảng viên hướng dẫn Nguyễn Vương Thành
Long đã cho chúng em trong suốt thời gian viết báo cáo. Nhờ có những lời hướng
dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hồn thiện tốt
đẹp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy/cô – người đã trực tiếp giúp đỡ,
quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................ii
DANH MỤC TÊN VIẾT TẮT.....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH................................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV LÊ LINH.. 4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...................................................4
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty.................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh..................................................5
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý........................................................................ 5
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý................................................................................ 6
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận..................................................................... 6
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................9
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán.................................................................. 9
1.3.2. Nhiệm vụ từng bộ phận........................................................................... 10
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại đơn vị thực tập
................................................................................................................................ 15
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY...................................................................................................................17
2.1. Nội dung tiền lương........................................................................................ 17
2.1.1. Tiền lương................................................................................................17
2.1.2. Hình thức trả lương cho cơng nhân tại cơng ty.......................................17
2.1.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian...................................................17
2.1.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm..................................................18
2.2. Nguyên tắc kế toán..........................................................................................18
2.2.1. Nguyên tắc kế toán.................................................................................. 18
2.2.2. Kết cấu và nội dung phản ảnh của tài khoản 334 – Phải trả người lao
động....................................................................................................................19

iii


2.2.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu........................ 20
2.3. Tài khoản sử dụng...........................................................................................20
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán............................................................................... 21
2.4.1. Chứng từ sử dụng.................................................................................... 21
2.4.2. Sổ sách sử dụng....................................................................................... 21
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty................................................... 22
2.6. Phân tích biến động của tài khoản 334........................................................... 37
2.6.1. Phân tích khoản mục phải trả người lao động theo chiều ngang............37
2.6.2. Phân tích khoản mục phải trả người lao động theo chiều dọc................38
2.7. Phân tích báo cáo tài chính............................................................................. 39
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn................................................................39
2.7.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản theo chiều dọc........................................... 39
2.7.1.2. Phân tích tài sản theo chiều ngang...................................................42
2.7.1.3. Phân tích nguồn vốn theo chiều dọc................................................ 46
2.7.1.4. Phân tích nguồn vốn theo chiều ngang............................................ 49
2.7.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................................53
2.7.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc................. 53
2.7.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang............. 56
2.7.3. Phân tích chỉ số thanh tốn......................................................................58
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ................................................................ 60
3.1. Nhận xét- Kiến nghị........................................................................................60
3.1.1. Ưu điểm................................................................................................... 60
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................. 61
3.2. Kiến nghị......................................................................................................... 61
KẾT LUẬN................................................................................................................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................65


iv


DANH MỤC TÊN VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA TỪ

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4


BCTC

Báo cáo tài chính

5

BTC

Bộ Tài Chính

6

CNSX

Cơng nhân sản xuất

7

DN

Doanh nghiệp

8

GTGT

Giá trị gia tăng

9


GVHD

Giá vốn hàng bán

10

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

11

NLĐ

Người lao động

12

MTV

Một thành viên

13



Quyết định

14


QH

Quốc hội

15

TT

Thông tư

16

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

17

TSCĐ

Tài sản cố định

18

TSDH

Tài sản dài hạn

19


TSNH

Tài sản ngắn hạn

20

VCSH

Vốn chủ sở hữu

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Sổ nhật ký chung tháng 03/2019................................................................ 22
Bảng 2.2. Sổ nhật ký chung t3/2019.......................................................................... 23
Bảng 2.3 Bảng sao kê tiền lương............................................................................... 25
Bảng 2.4 Bảng khấu trừ lương................................................................................... 27
Bảng 2.5 Bảng chấm cơng..........................................................................................28
Bảng 2.6 Bảng thanh tốn lương................................................................................29
Bảng 2.7 Sổ nhật ký chung tháng 03/2019................................................................ 30
Bảng 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 334............................................................................. 31
Bảng 2.9 Bảng cân đối số phát sinh........................................................................... 32
Bảng 2.10 Bảng cân đối kế toán.................................................................................34
Bảng 2.11 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................................... 35
Bảng 2.12 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ........................................................................36
Bảng 2.13. Phân tích cơ cấu và diễn biến khoản phải trả người lao động theo chiều
ngang...........................................................................................................................37
Bảng 2.14. Phân tích cơ cấu khoản phải trả người lao động theo chiều dọc............ 38
Bảng 2.15. Phân tích cơ cấu tài sản theo chiều dọc...................................................40

Bảng 2.16. Phân tích tài sản theo chiều ngang.......................................................... 42
Bảng 2.17. Phân tích nguồn vốn theo chiều dọc........................................................46
Bảng 2.18. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang................... 49
Bảng 2.19. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc.........................53
Bảng 2.20. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang.....................56
Bảng 2.21. Phân tích chỉ số thanh tốn...................................................................... 58

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất gỗ................................................................. 5
Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý...................................................................................6
Hình 1.3. Sơ đồ bộ máy kế tốn................................................................................. 10
Hình 2.1. Sơ đồ hạch toán tài khoản 334................................................................... 20

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, doanh nghiệp muốn đứng vững và
phát triển lâu dài thì ngồi việc cải tiến phương thức kinh doanh, hồn thiện cơng
tác tổ chức và quản lý thì bên cạnh đó quản lý nguồn vốn sao cho có hiệu quả cũng
là vấn đề rất quan trọng. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt Doanh nghiệp phải
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh bằng cách tính tốn cân nhắc giữa các
khoản thu và chi cho hợp nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất với chi phí ở
mức thấp nhất. Do đó cơng tác kế tốn là một hoạt động khơng thể thiếu đối với bất
kỳ Doanh Nghiệp nào. Thông qua công tác kế tốn sẽ giúp cho Doanh nghiệp nắm
bắt được tồn bộ hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Tiền lương có một ý

nghĩa vô cùng to lớn cả về mặt kinh tế cũng như mặt xã hội.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế thì tiền lương là sự cụ thể hố của q trình
phân phối vật chất do người lao động làm ra. Do đó việc xây dựng hệ thống trả
lương phù hợp để tiền lương thực sự phát huy được vai trị khuyến khích vật chất và
tinh thần cho người lao động là hết sức cần thiết, quan trọng đối với mọi doanh
nghiệp sản xuất - kinh doanh trong cơ chế thị trường.
Về phía người lao động, tiền lương là một khoản thu nhập chủ yếu đảm bảo
cuộc sống của họ và gia đình, thúc đẩy người lao động trong công việc, đồng thời là
tiêu chuẩn để họ quyết có làm việc tại một doanh nghiệp hay khơng? Về phía doanh
nghiệp, tiền lương chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng chi phí doanh nghiệp bỏ ra để
tiến hành sản xuất - kinh doanh. Do đó các doanh nghiệp ln tìm cách đảm bảo
mức tiền lương tương xứng với kết quả của người lao động để làm động lực thúc
đẩy họ nâng cao năng suất lao động gắn bó với doanh nghiệp nhưng cũng đảm bảo
tối thiểu hố chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm, tốc độ tăng tiền lương nhỏ
hơn tốc độ tăng năng suất lao động để tạo thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị
trường. Để làm được điều đó thì cơng tác hoạch tốn kế tốn tiền lương cần phải
được chú trọng, có như vậy mới cung cấp đầy đủ, chính xác về số lượng, thời gian,
và kết quả lao động cho các nhà quản trị từ đó các nhà quản trị sẽ có những quyết
định đúng đắn trong chiến lược sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
Quá trình tìm hiểu về mặt lý luận tại trường cũng như thực tế trong quá trình
1


thực tập tại công ty TNHH MTV Lê Linh em nhìn nhận được tầm quan trọng và ý
nghĩ đó nên chọn đề tài “Kế toán phải trả người lao động tại công ty TNHH
MTV Lê Linh” làm đề tài thực tập của mình.
Với trình độ có hạn, thời gian thực tập hạn chế, đặc biệt là lần đầu tiên đi thực
tập do đó bài báo cáo này khơng tránh khỏi những thiếu xót. Em kính trọng nhận
những ý kiến đóng góp, sự chỉ dẫn của Q Thầy (Cơ) và sự quan tâm ủng hộ của
các Anh (Chị) Phịng Kế Tốn tại cơng ty giúp em hồn thành báo cáo này hoàn

thiện hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là cơng tác kế tốn phải trả người lao động
tại Công ty TNHH MTV Lê Linh
Đề tài tập trung nghiên cứu 3 nội dung:
⁃ Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về kế toán phải trả người lao động.
⁃ Phản ánh thực trạng công tác kế tốn phải trả người lao động tại Cơng ty
TNHH MTV Lê Linh
⁃ Phân tích biến động của khoản mục 334 và tình hình tài chính tại Cơng ty
TNHH MTV Lê Linh
⁃ Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn và tình

hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Lê Linh
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
Nhằm giải quyết những mục tiêu trên, đề tài tập trung nghiên cứu về “Cơng
tác kế tốn tiền lương phải trả cho người lao động”
Phạm vi nghiên cứu
⁃ Không gian: công ty TNHH MTV Lê Linh
⁃ Thời gian: năm 2019
⁃ Thông tin chung về công ty TNHH MTV Lê Linh trong niên độ kế toán
hiện hành tại thời điểm báo cáo.
+ Thông tin thực trạng công tác kế tốn cơng ty TNHH MTV Lê Linh vào
Tháng 03/2019.
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của công ty công ty TNHH
MTV Lê Linh được thu thập qua các năm 2017, 2018, 2019.
2


4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu

⁃ Thu thập thông tin: Phỏng vấn trực tiếp nhân viên của công ty bao gồm
những thông tin cần thiết cho bài báo cáo. Tham gia trực tiếp vào các q trình cơng
việc, thu thập các tài liệu, chứng từ, các biểu mẫu liên quan về đề tài.
⁃ Thống kê: Thống kê lại những thông tin dữ liệu thu thập được từ các nhân
viên.
⁃ Mô tả: Mô phỏng kế tốn tiền lương tại cơng ty
5. Ý nghĩa của đề tài
Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh
hạch tốn tiền lương có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Hạch toán tốt lao động tiền lương giúp cho công tác quản lý nhân sự đi vào nề
nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để doanh nghiệp chỉ trả các khoản trợ cấp bảo
hiểm xã hội cho người lao động nghỉ việc trong trường hợp nghỉ ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động.
Tổ chức tốt các cơng tác tiển lương cịn giúp cho việc quản lý tiền lương chặt
chẽ đãm bảo trả lương đúng chính sách và doanh nghiệp đồng thời cịn căn cứ để
tính tốn phân bổ chi phí nhân cơng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Giới thiệt khái quát về Công ty TNHH MTV Lê Linh
Chương 2: Thực trạng kế toán phải trả người lao động tại Công ty TNHH
MTV Lê Linh
Chương 3: Nhận xét - Đánh giá

3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV LÊ
LINH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty

Là nhà sản xuất chuyên nghiệp các sản phẩm Pallet gỗ.Trong suốt q
trình hoạt động và tự hồn thiện khẳng định mình với phương châm “Chất lượng
là hàng đầu” đến nay Lê Linh đã nhận được sự tín nhiệm của các khách hàng
trong và ngoài nước và trở thành nhà cung cấp uy tín, chun nghiệp về phơi gỗ
ngun liệu
Các sản phẩm của Gỗ Lê Linh được sản xuất dựa trên dây chuyền máy
móc hiện đại nhất với trang thiết bị gia công đồng bộ, áp dụng những tiến bộ khoa
học kỹ thuật tiên tiến nhất cùng với đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình độ tay
nghề cao trong sản xuất và giàu kinh nghiệm, đáp ứng yêu cầu quý khách dễ
dàng.
Quyết định thành lập
- Tên công ty: Công ty TNHH MTV Lê Linh
- Tên quốc tế: LE LINH ONE MEMBER COMPANY LIMITED
- Mã số thuế: 3701643011
- Người đại diện pháp luật: Lê Hồi Sơn
- Thị trường chính: Tồn quốc
- Ngày thành lập: 20/11/2009
- Địa chỉ: Số 297, Tổ 6, Ấp Vĩnh An, Xã Vĩnh Hồ, Huyện Phú Giáo, Bình
Dương
Hình thức sở hữu vốn: 100% vốn đầu tư tư nhân
Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
- Cưa xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
- Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và
vật liệt tết bện
- Sản xuất giường, tủ, bàn ghế
- Xây dựng các loại
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu ( trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
4



- Bán bn đồ dùng khác cho gia đình
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh

Hình 1.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất gỗ
Nguồn: Công ty TNHH MTV Lê Linh
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
5


1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý
Nguồn: Công ty TNHH MTV Lê Linh
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận
 Giám đốc
- Là người đại diện Công ty trước pháp luật.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
Công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty
trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Hội đồng Thành viên.
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty.
- Tuyển dụng lao động.
- Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại điều lệ Công ty, hợp đồng

lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc kí với Cơng ty theo quyết định của
Hội đồng thành viên.
 Phòng bán sỉ:
- Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu Ban Giám
Đốc đưa ra.
- Quản trị hàng hóa, nhập xuất hàng hóa, điều phối hàng hóa cho các cửa
hàng, đặt hàng sản xuất.
- Tham mưu đề xuất cho Ban Giám Đốc để xử lý các cơng tác có liên quan
đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Tham gia tuyển dụng, đào tạo, hướng dẫn nhân sự thuộc bộ phận mình
phụ trách.

6


- Kiểm tra giám sát công việc của nhân viên thuộc bộ phận mình, quyết
định khen thưởng, kỷ luật nhân viên thuộc bộ phận.
- Lập kế hoạch giao việc cho nhân viên thuộc phạm vi quản lý của bộ phận
mình.
 Phịng giao nhận:
- Nhận hàng hóa, hồ sơ tài liệu đầy đủ theo yêu cầu.
- Giao hàng hóa, hồ sơ tài liệu theo lịch phân công, theo yêu cầu của bộ
phận sản xuất kinh doanh, theo Trưởng phòng.
- Kiểm tra hàng hóa, hồ sơ sau đó ký vào phiếu xuất và sổ giao nhận (nếu
có).
- Ghi đầy đủ tên hàng hóa, số lượng, nơi giao, nơi nhận, thời hạn vào sổ
giao nhận.
- Lưu giữ, vận chuyển hàng hóa, tài liệu hồ sơ cẩn thận. Trong quá trình
giao, nhận, mang – vác hàng hóa cẩn thận tránh bị lũng, rách, vỡ,…
- Giao đầy đủ hàng hóa, tài liệu hồ sơ cho người nhận, sau đó u cầu kí

tên vào sổ giao nhận của mình.
- Thơng tin kịp thời cho các bộ phận liên quan đảm bảo hàng hóa, tài liệu
hồ sơ được giao đầy đủ, đúng thời hạn.
- Lập sổ giao nhận gồm các nội dung: ngày, hàng hóa – chứng từ, nơi giao,
nơi nhận, thời hạn, người nhận ký Trưởng phòng thu mua về những vấn đề phát
sinh trong việc vận chuyển chứng từ và hàng hóa, xin ý kiến giải quyết.
- Chịu hồn tồn trách nhiệm về hàng hóa từ khi nhận cho đến khi giao trừ
trường hợp bất khả kháng.
- Thực hiện các công việc khác do Trưởng phịng thu mua giao.
 Phịng tài chính – kế tốn:
- Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế tốn – thống kê.
Quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, điều lệ và quy chế tài
chính của Cơng ty.
- Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Cơng ty theo kế hoạch, bảo tồn và phát triển vốn của Cơng ty.
- Lập kế hoạch tài chính và quyết tốn theo chế độ tài chính – kế toán.
7


- Phối hợp với các phịng ban thực hiện cơng tác kiểm kê hàng hóa, tài sản
theo định kỳ.
- Lập kế hoạch thu chi, thực hiện công tác theo dõi ghi chép, hạch tốn chi
phí chính xác, trung thực, đầy đủ và kịp thời tình hình kinh doanh theo đúng chế
độ và quy định kế tốn hiện hành.
- Chủ trì trong việc thực hiện định kỳ công tác báo cáo tài chính, kiểm kê,
đánh giá tài sản trong Cơng ty, kiến nghị thanh lý tài sản vật tư tồn đọng, kém
chất lượng, khơng có nhu cầu sử dụng.
- Đề xuất kiến nghị với Giám đốc về việc thực hiện các quy chế quản lý tài
chính, kế hoạch tài chính, sử dụng các loại vốn vào sản xuất kinh doanh đảm bảo
nâng cao hiệu quả kinh tế, thực hiện tốt các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, dự

thảo đề trình phương án phân phối lợi nhuận hàng năm theo Điều lệ của Cơng ty
trình Giám đốc và Hội đồng quản trị phê duyệt.
- Phối hợp với các phòng chức năng khác về việc khai thác, sử dụng các tài
sản, máy móc, vật kiến trúc của Cơng ty một cách có hiệu quả nhất.
- Phối hợp với các phòng ban trong Cơng ty để cùng hồn thành cơng việc
được giao.
- Đề nghị lãnh đạo Công ty: Khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, nâng bậc và
các quyền lợi khác đối với tập thể và các cá nhân thuộc phòng quản lý.
 Phòng hành chánh:
- Tham mưu và giúp lãnh đạo thực hiện cơng tác tổ chức, cán bộ.
- Bảo vệ chính trị nội bộ.
- Đảm nhiệm cơng tác hành chính – tổng hợp, văn thư – lưu trữ.
- Phụ trách công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
- Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, pháp chế theo quy định
hiện hành.
- Quản lý công tác bảo vệ và tổ xe.
- Xây dựng tổ chức bộ máy hoạt động của cơ quan theo quy định của Nhà
nước, phù hợp với tình hình phát triển chung của doanh nghiệp

8


- Quy hoạch, phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên theo từng giai đoạn
trung hạn, dài hạn. Sắp xếp, bố trí, tiếp nhận, điều động cán bộ, cơng nhân viên
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy mô phát triển của từng bộ phận.
- Làm đầu mối trong việc xây dựng các văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ của các đơn vị, phòng, ban.
- Quản lý, cập nhật, bổ sung hồ sơ, lý lịch và sổ Bảo hiểm xã hội của cán bộ,
viên chức và hợp đồng lao động.
- Thực hiện chế độ chính sách cho cán bộ, công nhân viên như: nâng lương,

chuyển xếp ngạch, nâng ngạch, nghỉ hưu, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, độc
hại, nghỉ ốm, thai sản và phụ cấp khác theo qui định của Nhà nước.
- Thống kê và báo cáo về công tác tổ chức nhân sự theo định kỳ và đột xuất.
- Thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán

9


Hình 1.3. Sơ đồ bộ máy kế tốn
Nguồn: Cơng ty TNHH MTV Lê Linh
1.3.2. Nhiệm vụ từng bộ phận
 Kế toán trưởng:
⁃ Kế toán trưởng là người lãnh đạo của phịng, chịu trách nhiệm trước
Cơng ty (cơ quan, tổ chức, đơn vị) về tất cả hoạt động của phòng do mình phụ
trách.
⁃ Có trách nhiệm quản lý chung, trơng coi (kiểm sốt) mọi hoạt động có
liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế tốn. Kế tốn trưởng phải nắm được tồn bộ
tình hình tài chính của Cơng ty để tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về
chính sách và kế hoạch tài chính của Cơng ty.
⁃ Tổ chức công tác quản lý và điều hành, thực hiện các công việc liên quan
đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm.
⁃ Tổ chức công tác tài chính kế tốn và bộ máy nhân sự theo yêu cầu đổi
mới phù hợp với chủ trương, chiến lược phát triển của Công ty trong từng giai
đoạn.
⁃ Thường xun kiểm tra, kiểm sốt và giám sát tồn bộ cơng việc của
phịng để kịp thời giải quyết các vướng mắc khó khăn, đảm bảo việc thực hiện
nhiệm vụ của phòng và mỗi thành viên đạt hiệu qủa cao nhất, nhận xét, đánh giá
kết quả thực hiện công việc và năng lực làm việc của từng cán bộ nhân viên.

⁃ Kế tốn trưởng chịu trách nhiệm chủ trì các cuộc họp hội ý, định kỳ, họp
đột xuất để thảo luận và giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác của phòng ,
của từng thành viên. Tham gia các cuộc họp giao ban của Cơ quan, họp chuyên

10


đề có liên quan đến nhiệm vụ của phịng hoặc cần đến sự phối hợp, kiểm tra đào
tạo kế toán cho nhân viên.
⁃ Báo cáo thường xuyên tình hình hoạt động của phịng cho Giám đốc
Cơng ty, tiếp nhận, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị của Giám
đốc.
⁃ Thiết lập quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ kế tốn, kiểm tra, giám sát tồn
bộ hệ thống tài chính kế tốn Cơng ty.
⁃ Theo dõi và lập kế hoạch tài chính cho Cơng ty một cách hợp lý.
⁃ Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, tình hình thu - chi của
Cơng ty.
⁃ Đóng vai trị tham mưu tài chính cho Giám đốc, chịu trách nhiệm tính
hiệu quả trên vốn trong tồn bộ hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
 Kế tốn bán hàng:
⁃ Lập hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng căn cứ theo hợp đồng kinh tế và
đơn đặt hàng đã ký khi đầy đủ điều kiện ghi nhận doanh thu.
⁃ Cập nhật giá cả sản phẩm mới.
⁃ Quản lý thông tin khách hàng, sổ sách, chứng từ liên quan đến bán hàng
của Công ty.
⁃ Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng bán ra.
⁃ Theo dõi bán hàng theo bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán hàng theo hợp
đồng.
⁃ Theo dõi, tính chiết khấu cho khách hàng.
⁃ Tính thuế GTGT của hàng hóa bán ra.

⁃ Phân hệ kế tốn bán hàng liên kết số liệu với phân hệ kế tốn cơng nợ
phải thu, kế toán tổng hợp và kế toán hàng tồn kho.
⁃ Theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng cơng nợ của
khách hàng.
⁃ Phân hệ kế tốn cơng nợ phải thu liên kết số liệu với phân hệ kế toán bán
hàng, kế toán tiền mặt, tiền gửi để có thể lên được báo cáo cơng nợ và chuyển số
liệu sang phân hệ kế toán tổng hợp.
⁃ Lên kế hoạch thu công nợ và liên hệ với khách hàng.
11


⁃ Hằng tháng, quý, năm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tài chính trong
kỳ (theo biểu mẫu của Cơ quan Thuế).
⁃ Tổng hợp số liệu bán hàng, mua hàng hằng ngày báo cáo cho Trưởng
phịng Kế Tốn.
⁃ Cuối ngày vào bảng kê chi tiết các hóa đơn bán hàng và tính tổng giá trị
hàng đã bán, thuế GTGT (nếu có) trong ngày.
⁃ Thực hiện việc đối chiếu với thủ kho về số lượng xuất, tồn vào cuối ngày.
⁃ Lập báo cáo tuổi nợ và báo cáo công nợ phải thu theo u cầu quản lý.
 Kế tốn hóa đơn:
Lập hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ trong doanh nghiệp kinh doanh.
Sau đó, thơng qua các hóa đơn mà lập biểu bảng, thông tin thu chi, nguồn tiền ra,
vào của doanh nghiệp theo từng ngày và từng giai đoạn (tuần, tháng, q,
năm…).
 Kế tốn cơng nợ:
⁃ Quản lý và theo dõi công nợ: Các khoản thu, chi, sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản phải trả,…
⁃ Kiểm tra các chứng từ trước khi lập thủ tục thu chi.
⁃ Lập phiếu thu, chi theo biểu mẫu để làm căn cứ cho thủ quỹ thu chi tiền.
⁃ Chuyển giao các chứng từ ban đầu (phiếu thu, chi) cho bộ phận liên quan.

⁃ Theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ.
⁃ In báo cáo quỹ và sổ tiền mặt.
⁃ Đối chiếu kiểm tra tồn quỹ cuối ngày với thủ quỹ.
⁃ Đối chiếu tồn quỹ tiền mặt giữa báo cáo quỹ với kế toán tổng hợp Cơng
ty.
⁃ Lập phiếu nộp ngân sách – ngân hàng.
⁃ Đóng chứng từ theo nghiệp vụ phát sinh, số thứ tự, thời gian lưu trữ, bảo
quản.
⁃ Nhận chứng từ cơ sở chuyển (bản sao hóa đơn, phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho,…) để thanh toán.
⁃ Hằng tháng đối chiếu với kế toán cơ sở tình hình cơng nợ nội bộ, cơng nợ
khách hàng.
12


⁃ Lập lịch thanh tốn cơng nợ đối với khách hàng.
⁃ Thực hiện cơng tác kế tốn thu, chi tiền mặt, tạm ứng bằng tiền mặt (chỉ
đối với các khoản tạm ứng khơng nằm trong các cơng trình do kế tốn cơng trình
theo dõi), định kỳ hàng tuần đối chiếu số dư tiền mặt với thủ quỹ.
⁃ Đề xuất phụ trách phịng các trường hợp thanh tốn khi có vướng mắc.
⁃ Chủ động nhắc nhở thanh tốn cơng nợ.
 Kế toán thanh toán:
⁃ Quản lý các khoản thu, thực hiện các nghiệp vụ thu tiền: của các cổ đông,
thu hồi công nợ, thu tiền của thu ngân hàng ngày.
⁃ Theo dõi tiền gửi ngân hàng.
⁃ Theo dõi công nợ của cổ đông, khách hàng, nhân viên và đôn đốc thu hồi
nợ.
⁃ Theo dõi tiền gửi ngân hàng.
⁃ Theo dõi việc thanh toán thẻ của khách hàng.
⁃ Quản lý các chứng từ liên quan đến thu chi.

⁃ Quản lý các khoản chi, lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng
tháng, tuần.
⁃ Chủ động liên hệ với nhà cung cấp trong trường hợp kế hoạch thanh tốn
khơng đảm bảo.
⁃ Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thanh toán tiền mặt, qua ngân hàng cho nhà
cung cấp như: đối chiếu công nợ, nhận hoá đơn, xem xét phiếu đề nghị thanh toán,
lập phiếu chi…
⁃ Thực hiện các nghiệp vụ chi nội bộ như lương, thanh tốn mua hàng
ngồi…
⁃ Theo dõi nghiệp vụ tạm ứng.
⁃ Kiểm soát hoạt động của thu ngân
⁃ Trực tiếp nhận các chứng từ liên quan từ bộ phận thu ngân
⁃ Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ các chứng từ của thu ngân.
⁃ Kiểm soát các chứng từ của thu ngân trong trường hợp hệ thống PDA
không hoạt động
⁃ Theo dõi việc quản lý quỹ tiền mặt
13


⁃ Kết hợp với thủ quỹ thực hiện nghiệp vụ thu chi theo quy định.
⁃ In báo cáo tồn quỹ, tiền mặt hàng ngày cho Giám đốc.
⁃ Đối chiếu kiểm tra tồn quỹ cuối ngày với thủ quỹ.
 Kế toán tiền lương:
⁃ Quản lý, theo dõi việc chấm công cho người lao động.
⁃ Quản lý việc tạm ứng lương.
⁃ Hạch tốn, tính lương và các khoản trích theo lương.
⁃ Soạn thảo hợp đồng lao động.
 Sale Admin:
- Hỗ trợ trưởng bộ phận, các nhân viên Sales khác lập các kế hoạch, chiến
lược kinh doanh. Đồng thời theo dõi, xử lý các tình huống phát sinh, báo cáo kịp

thời đến các cấp lãnh đạo.
- Chuẩn bị, soạn thảo, xử lý các văn bản và giấy tờ, hồ sơ, hợp đổng, thư từ…
của khách hàng cũng như bộ phận.
- Tiếp nhận các thơng tin, cập nhật dữ liệu, tình hình hoạt động của bộ phận
một cách chính xác và đầy đủ.
- Phụ trách liên hệ với các nhà cung ứng, đối tác, khách hàng; trực tiếp hỗ trợ
khách hàng trong các hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo doanh số hàng tuần / hàng tháng / hàng quý / hàng năm cho người
quản lý, người quản lý bán hàng, cập nhật dữ liệu bán hàng, lập báo cáo bán hàng
chi tiết, doanh thu, nợ nhân viên bán hàng.
- Hỗ trợ trưởng bộ phận các cơng việc hành chính, thực hiện một số cơng
việc hỗ trợ khác cho bộ phận bán hàng, nếu được chỉ đạo của cấp trên.
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại đơn vị thực
tập
Chế độ kế tốn dùng cho doanh nghiệp: Cơng ty thực hiện các quy định về sổ
kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành luật và chế độ kế tốn theo thơng tư số
200/2014/TT-BTC thay thế quyết định số 15/2006/QĐ-BTC.
Chính sách kế tốn: Kỳ kế tốn bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 dương lịch hằng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
14


Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền cuối kỳ.
Phương pháp quản lý hàng tồn kho: phương pháp kê khai định kỳ
Hình thức kế tốn:
Cơng ty áp dụng trình tự ghi sổ kế tốn thực hiện trên máy vi tính, theo
phương pháp Nhật Ký Chung và được hoạch toán theo phương pháp kê khai thường

xuyên.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn trên máy vi tính: các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật Ký, mà trọng tâm là sổ Nhật
Ký Chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (Định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật Ký để ghi Sổ Cái theo
từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế tốn Nhật Ký Chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ Nhật Ký, Sổ đặc biệt
Sổ Cái
Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết
Hình thức kế tốn này có ưu, khuyết điểm sau:
+ Ưu điểm:
Rõ ràng, dể hiểu, mẫu sổ đơn giản, thuận tiện cho việc phân cơng lao động
kế tốn, thuận tiện cho việc cơ giới hóa cơng tác kế tốn.
+ Nhược điểm:
Việc ghi chép trùng lấp.
Trình tự ghi sổ kế tốn này được thể hiện qua sơ đồ sau:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN TRÊN MÁY VI TÍNH

15


Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Hình 1.4. Trình tự ghi sổ kế tốn
Nguồn: Phịng kế tốn


16


×