Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền mặt tại công ty TNHH jia bao (VN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 111 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN JIA BAO (VN)

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Tố Như
Mã số sinh viên:

1723403010329

Lớp:

D17KT06

Ngành:

KẾ TOÁN

Giảng viên HD:

ThS. Huỳnh Thị Xuân Thùy

Bình Dương, tháng 11 năm 2020



LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan rằng bài báo cáo tốt nghiệp “Kế tốn tiền mặt tại Cơng Ty TNHH
Jia Bao (VN)” là bài nghiên cứu của chính em.


Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong bài báo cáo này, em cam
đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của bài báo cáo này chưa từng được công bố
ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm/ nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong bài báo
cáo này mà khơng được trích dẫn theo đúng quy định.
Bài báo cáo thực tập này chưa bao giờ được nộp tại các trường đại học hoặc cơ sở
đào tạo khác.
Bình Dương, ngày 10 tháng 10 năm 2020



LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Jia Bao (VN) và làm báo
cáo thực tập, báo cáo tốt nghiệp, em đã thực sự cố gắng để làm tốt nhất những gì mình
có thể
Để có kết quả này, em vô cùng biết ơn Ban giám hiệu, Khoa Kinh tế trường Đại
học Thủ Dầu Một cùng với Q thầy, cơ đã giúp đỡ, nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều
kiện để em lựa chọn và hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Công ty TNHH Jia Bao (VN) và các anh,
chị, cô, chú đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Em xin gửi lời tri ân đến ThS. Huỳnh Thị Xuân Thùy, cô đã trực tiếp hướng
dẫn, truyền đạt kinh nghiệm giúp em hiểu sâu hơn về những kiến thức liên quan đến
bài báo cáo và định hướng cho em có được hướng nghiên cứu đúng, để đem đến sự
thành công của bài báo cáo tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn các anh/ chị, các bạn học viên ngành Kinh tế và gia đình đã động
viên, giúp đỡ trong suốt q trình hồn thành thực tập tốt nghiệp và hoàn thành báo
cáo thực tập này
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn tất cả những người đã giúp đỡ em hoàn
thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn!




MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. i
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỜ .............................................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ............................................................2
5. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................3
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY TNHH JIA BAO (VN)
.....................................................................................................................................4
Thơng tin chung về Cơng ty TNHH Jia Bao (VN) ..............................................4
Lịch sử hình thành ........................................................................................4
Quá trình phát triển .......................................................................................4
Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh ................................................................5
Quy trình cơng nghệ sản x́t .......................................................................6
Cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................................................6
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty ........................................................................7
Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận phòng ban trong cơ cấu tổ chức ............7
Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán.....................................................................8
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán ..........................................................9
Chức năng nhiệm vụ của các thành viên trong bộ phận: ..............................9
Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty ...............11

Chế độ kế tốn ............................................................................................11
Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ......................................................11
Hình thức kế tốn áp dụng ..........................................................................11
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY TNHH
JIA BAO (VN) .....................................................................................................14
Nội dung .............................................................................................................14
i


Nguyên tắc kế toán ............................................................................................ 14
Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 15
Chứng từ, sổ sách kế toán ................................................................................. 15
Chứng từ kế toán ........................................................................................ 15
Sổ sách kế toán........................................................................................... 18
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị ........................................................ 18
Nghiệp vụ phát sinh và chứng từ đi kèm ................................................... 18
Nghiệp vụ 1 .......................................................................................................... 19
Nghiệp vụ 2 .......................................................................................................... 22
Nghiệp vụ 3 .......................................................................................................... 25
Nghiệp vụ 4 .......................................................................................................... 28
Nghiệp vụ 5 .......................................................................................................... 31
Nghiệp vụ 6 .......................................................................................................... 34
Sổ sách kế tốn........................................................................................... 36
Trình bày trên báo cáo tài chính ................................................................ 44
Phân tích tình hình biến động khoản mục tiền mặt ........................................... 46
Phân tích Báo cáo tài chính ............................................................................... 47
Phân tích bảng cân đối kế tốn .................................................................. 47
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................... 60
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ......................................................... 70
NHẬN XÉT - GIẢI PHÁP..................................................................................... 74

3.1. Nhận xét ............................................................................................................ 74
3.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Jia Bao (VN)........... 74
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Jia Bao (VN) ........... 75
3.1.3. Cơng tác kế tốn tiền mặt của của Cơng ty TNHH Jia Bao (VN) ............. 75
3.1.4. Tình hình hoạt động công ty ...................................................................... 76
3.1.4.1. Tiền mặt .............................................................................................. 76
3.1.4.1. Tình hình tài chính .............................................................................. 77
3.2. Giải pháp ........................................................................................................... 78
3.2.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ phận kế tốn và cơng tác kế tốn tại
cơng ty TNHH Jia Bao (VN) ............................................................................... 78
3.2.2. Về tình hình tài chính ..................................................................................... 79
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................. 81
ii


TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................83
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Bảng cân đối kế toán
Phụ lục 2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phụ lục 3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

BCTC


Báo cáo tài chính

CĐKT

Cân đối kế toán

GTGT

Giá trị gia tăng

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

KSNB

Kiểm soát nội bộ

LCTT

Lưu chuyển tiền tệ



Quyết định

TK

Tài khoản


TNHH

Trách nghiệm hữu hạn

TT

Thông tư

VN

Việt Nam

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân tích tình hình biến động khoản mục tiền mặt ............................46
Bảng 2.2. Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn qua các năm
2017, 2018 và 2019 ...................................................................................................51
Bảng 2.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn...............................56
Bảng 2.4. Phân tích khả năng thanh tốn .............................................................58
Bảng 2.5. Phân tích biến động tài chính qua các năm 2017, 2018 và 2019 ........61
Bảng 2.6. Phân tích cơ cấu doanh thu thuần qua năm 2017, 2018 và 2019 .......65
Bảng 2.7. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng tài sản .............................................67
Bảng 2.8. Bảng phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho ...............................68
Bảng 2.9. Phân tích khả năng sinh lời ...................................................................69
Bảng 2.10. Bảng phân tích dịng tiền qua năm 2017, 2018 và 2019 ....................71

v



DANH MỤC HÌNH
Sản phẩm mút xốp đã hồn thành ở kho đóng gói ................................ 5
Biểu tưởng phần mềm hệ thống trên destop ........................................ 12
Phiếu chi nghiệp vụ 01............................................................................ 19
Bảng kê chi tiền nghiệp vụ 01 ................................................................ 20
Phiếu đề nghị tạm ứng nghiệp vụ 01 ..................................................... 21
Phiếu chi nghiệp vụ 02............................................................................ 22
Hóa đơn bán hàng cho cơng ty Mộc Xun ......................................... 23
Bảng kê thu tiền nghiệp vụ 02 ............................................................... 24
Hóa đơn nghiệp vụ 03 ............................................................................. 25
Phiếu chi nghiệp vụ 03............................................................................ 26
Bảng kê chi tiền nghiệp vụ 04 ................................................................ 27
Phiếu chi nghiệp vụ 04.......................................................................... 28
Chi tiết lương tháng 5 của Lương Thế Danh ..................................... 29
Bảng kê chi tiền nghiệp vụ 04 .............................................................. 30
Hóa đơn bán hàng cho Cơng ty Wang Wang Lai .............................. 31
Phiếu thu tiền nghiệp vụ 05 ................................................................. 32
Bảng kê thu tiền mặt nghiệp 05 ........................................................... 33
Phiếu thu tiền nghiệp vụ 06 ................................................................. 34
Bảng kê thu tiền nghiệp vụ 06 ............................................................. 35
Tiền mặt được trình bày trên BCĐKT năm 2019 ............................. 44
Tiền mặt được trình bày trên báo cáo LCTT năm 2019................... 45

vi


DANH MỤC SƠ ĐỜ
Quy trình sản xuất mút xốp....................................................................6

Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty...................................................................7
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ phận kế tốn ...................................................9
Hình thức kế tốn trên máy tính ..........................................................12

vii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng kinh tế ngày càng nhanh, sự hội nhập
kinh tế và bùng nổ thời đại 4.0 đã đưa Việt Nam đứng trước những cơ hội to lớn cho
việc phát nền triển kinh tế, nhưng đồng thời Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách
thức và rủi ro. Trước tình hình đó, các doanh nghiệp trong nước Việt Nam nói chung
và Bình Dương nói riêng cần có những bước tiến riêng cho mình, bên cạnh vươn lên
trong quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ cũng như
phương thức hoạt động thì đòi hỏi các doanh nghiệp càng chú trọng hơn trong chính
sách xây dựng kế hoạch tài chính để tối đa hóa lợi nhuận, xây dựng chiến lược phù
hợp cho sự phát triển lâu dài.
Lập kế hoạch chi tiết cho tài chính doanh nghiệp là một trong những yếu tố
quyết định đến sự tồn tại và phát triển bền vững của mỗi doanh nghiệp, giúp cho nhà
quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn mang tính định hướng cho sự phát triển
lâu dài của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền, cụ thể là tiền mặt là tiêu chí quan trọng,
chiếm tỷ trọng lớn trong tài chính doanh nghiệp, là tài sản lưu động tồn tại dưới dạng
hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, giúp các doanh nghiệp thực hiện nhu
cầu chi trả những khoản cơng nợ của mình, đặt biệt ở các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh, thương mại, từ đó, doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn bằng tiền cần
thiết để đảm bảo quá trình hoạt động doanh nghiệp diễn ra thuận lợi.
Công ty TNHH Jia Bao (VN) là một công ty chuyên sản xuất các sản phẩm từ
cao su, sản xuất mút xốp và gia công theo yêu cầu. Công ty đã trãi qua 14 năm hình

thành và phát triển, hiện nay, cơng ty đặt ra mục tiêu lớn hơn về tiếp tục phát triển hệ
thống và mở rộng quy mô sản xuất, nhằm tối đa hóa lợi nhuận, cơng tác kế tốn tại
cơng ty giữ vai trò quan trọng. Trong thực tế, kế toán là công cụ để điều hành quản
lý hoạt động kinh tế và tài chính doanh nghiệp, trong đó có vốn bằng tiền, bằng cách
thơng qua việc hạch tốn, kiểm tra và giám sát, nhân viên kế toán báo cáo kịp thời
tình hình tài chính kế tốn, giúp doanh nghiệp hạn chế thấp nhất những rủi ro, sai sót,
gian lận có thể xảy ra trong tài chính, giúp nhà quản lý kịp thời nắm bắt thông tin
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

1


Xuất phát từ những lý do trên, với bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với yêu cầu
mô tả thực trạng kế toán của doanh nghiệp, em chọn đề tài “Kế tốn tiền mặt tại
Cơng ty TNHH Jia Bao (VN)” làm đề tài thực tập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu 1: Tìm hiểu khái qt về Cơng ty TNHH Jia Bao (VN). Bên cạnh đó,
tìm hiểu về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ phận kế toán cơng ty, về chế độ,
chính sách kế tốn và hình thức kế toán được áp dụng tại đơn vị
Mục tiêu 2: Tìm hiểu thực trạng kế tốn tiền mặt của Công ty TNHH Jia Bao
(VN)
Mục tiêu 3: Đưa ra những phân tích đánh giá về các mặt ưu nhược điểm của
công ty, bộ máy tổ chức và bộ phận kế tốn cũng như cơng tác kế tốn. Từ đó, đề
x́t một số kiến nghị nhằm nâng cao hiểu quả sử dụng và quản lý tiền mặt tại Công
ty TNHH Jia Bao (VN)
Mục tiêu 4: Từ báo cáo tài chính năm 2017, 2018 và 2019, đưa ra các phân tích
và đánh giá tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của cơng ty. Từ đó, đưa ra
các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chình và hoạt động cơng ty
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:

Kế tốn tiền mặt tại Cơng Ty TNHH Jia Bao (VN)
 Phạm vi nghiên cứu:
-

Nội dung nghiên cứu: khái qt cơng ty và thực trạng về kế tốn tiền mặt tại Công
ty TNHH Jia Bao (VN) nhằm để đề x́t một số kiến nghị hồn thiện cơng tác kế
tốn tiền mặt, phân tích và đánh giá tình hỉnh khoản mục tiền mặt và các khoản
mục khác trong ba bảng báo cáo tài chính trong ba năm liên tiếp

-

Khơng gian nghiên cứu: Đề tài này được thực hiện tại Công ty TNHH Jia Bao
(VN)

-

Thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng dựa trên chứng từ sổ sách thực
tế năm 2019
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu

2


Với mục tiêu nghiên cứu sẽ tương ứng với phương pháp nghiên cứu và nguồn
dữ liệu thích hợp
Phương pháp tham khảo, thu thập thông tin từ google, các phòng ban, giấy phép
đăng ký hoạt động của công ty, quan sát và mô tả.
Phương pháp điều tra thực tế, thu thập tổng hợp thông tin, quan sát, đối chiếu
và mô tả.

Phương pháp phân tích, tổng hợp nhằm đề xuất các kiến nghị trong hoạt động
kế tốn tại Cơng Ty TNHH Jia Bao (VN)
Phương pháp phân tích, đánh giá nhằm đưa ra các giải pháp cho tình hình tài
chính cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty
4.2. Nguồn dữ liệu
+ Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập tại phòng kế tốn của Cơng Ty
TNHH Jia Bao (VN)
+ Tham khảo thêm số liệu và các tài liệu trên sách, báo chí và tạp chí, trang
web mạng….
5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài đề cập tới thực trạng kế toán mà cụ thể ở đây là thực trạng kế tốn tiền
mặt tại Cơng Ty TNHH Jia Bao (VN), đồng thời, phân tích và đánh giá khoản mục
tiền mặt, các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính. Từ đó, giúp các nhà quản trị có cái nhìn
khái qt tới việc quản lý và kiểm soát chứng từ trong hệ thống, hạch tốn tài khồn
trong kế tốn, tình hình tài chính trong cơng ty. Bên cạnh đó, góp phần xây dựng kế
hoạch sử dụng tiền mặt nói riêng và vốn bằng tiền nói chung, năng cao hiểu quả sử
dụng vốn lưu động, đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp. Đây cũng là đề tài
hữu ích đối với các nhà quản trị trong giải quyết những vấn đề rủi ro liên quan tới
việc nghiệp vụ thu, chi tiền phát sinh tại doanh nghiệp.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm có ba chương
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH Jia Bao (VN)
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền mặt tại Cơng Ty TNHH Jia Bao (VN)
Chương 3: Nhận xét – giải pháp

3


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH JIA BAO (VN)

Thông tin chung về Công ty TNHH Jia Bao (VN)
Lịch sử hình thành
Bình Dương thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giữ vai trò trung tâm kinh
tế lớn của cả nước về công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nhiều cơng ty, doanh nghiệp,
xưởng, nhà máy, xí nghiệp lớn nhỏ với mọi loại hình quy mơ lớn nhỏ ra đời và phát
triển, trong đó có Cơng ty TNHH Jia Bao (VN).
Công ty TNHH Jia Bao (VN) là công ty chuyên sản xuất các sản phẩm từ cao
su, sản xuất mút xốp EVA, PU, PE,..định hình, sản xuất và gia cơng theo u cầu.
Cơng ty hoạt động dưới hình thức Cơng ty TNHH có 100% vốn từ nước ngồi, được
thành lập theo giấy phép kinh doanh đăng ký lần đầu số 461043000347 ngày
22/04/2002 tại cục thuế tình Bình Dương và chính thức đi vào hoạt động 15/06/2003
Tên đầy đủ cơng ty: CƠNG TY TNHH JIA BAO (VIỆT NAM)
Tên gia dịch quốc tế: JIABAO (VIETNAM) POLYFOAM LINITED COMPANY
-

Tên viết tắt: JIABAO (VN) CP., LTD

-

Logo cơng ty:

-

Loại hình cơng ty: cơng ty trách nhiệm hữu hạn

-

Đại diện pháp luật: TSENG, MIN-HUNG

-


Quốc tịch: Trung Quốc (Đài Loan)

-

Địa chỉ: ĐT 746, ấp Tân Hóa, Phường Tân Vĩnh Hiệp, Thị Xã Tân Un, Tình
Bình Dương, Việt Nam

-

Email: và

-

Điện thoại: 0274-3631112~6

-

Fax: 0274-3631117~8

-

Vốn điều lệ: 20 000 000 000 đồng (hai mươi tỷ đồng) – 900 000 USD (chín
trăm triệu đơ la mỹ)

-

Mã số thuế: 3700416305
Q trình phát triển
Cơng ty TNHH Jia Bao (VN) là doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân,


hạch tốn kinh tế độc lập và có con dấu riêng
4


Vào những ngày đầu thành lập, nguồn vốn công ty còn hạn chế so với các doanh
nghiệp cùng lĩnh vực trên địa bàn, công ty đã phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách
thức. Tuy nhiên, cùng với sự quyết tâm và cố gắng của Ban giám đốc và các thành
viên, Công ty TNHH Jia Bao (VN) ngày càng vững chãi và phát triển nhanh chóng.
Sau 14 năm hoạt động và vươn lên, Công ty TNHH Jia Bao (VN) lúc mới đầu
cịn non trẻ, hạn chế về quy mơ sản xuất cùng nhân lực với chỉ khoảng 100 nhân viên,
nay đã tăng lên với số nhân viên là 380 người, máy móc sản xuất hiện đại hơn, nhà
xưởng, kho bãi được mở rộng, đi kèm theo đó là chất lượng sản phẩm được nâng cao,
lĩnh vực ngành nghề đa dạng hơn. Cơng ty đã thành cơng có những khách hàng thân
thiết và có uy tính cao trên thị trường khu vực nói riêng và cả nước nói chung.
Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh chính: chuyên sản xuất các sản phẩm từ cao su, sản xuất
mút xốp EVA, PU, PE,..định hình, sản x́t và gia cơng theo u cầu
Sản phẩm dịch vụ bao gồm:
-

cung cấp mút theo yêu cầu

-

gia cơng mút xốp

-

sản x́t mút

Dưới đây là hình ảnh của sản phẩm đã hồn thành ở kho đóng gói

Sản phẩm mút xốp đã hồn thành ở kho đóng gói
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp (2020)

5


Quy trình cơng nghệ sản xuất
Cơng ty TNHH Jia Bao (VN) là công ty chuyên sản xuất mút xốp dùng cho các
loại sản phẩm, kích thước lớn nhỏ khác nhau, tùy theo yêu cần khách hàng mà công
ty sẽ tiến hành sản xuất và gia công. Mút xốp là loại sản phẩm mềm, nhẹ, đàn hồi
cao, không gây tiếng ồn, thường dùng để bảo quản các loại sản phẩm khỏi trầy xước
và bụi bậm, vậy nên, để đạt chất lượng sản phẩm tốt, trong q trình sản x́tm cơng
ty ngồi chú trọng tới nguyên vật liệu đầu vào, còn quan tâm tới khâu sấy và đống
gói bảo quản sản phẩm.
Dưới đây là quy trình sản xuất mút xốp

LẬP KH SX

CHUẨN BỊ
MÁY,
KHN

LÊN MÁY

QT NỞ HẠT

GIA CƠNG


ĐỊNH HÌNH

SẤY

ÉP KHỐI
THEO
KHN

PHƠI

KIỂM TRA

ĐĨNG GĨI

NHẬP KHO

Quy trình sản xuất mút xốp
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp (2020)
Cơ cấu tở chức của cơng ty
Cơng ty có tổng số lao động là 308 người chia ra 7 bộ phận, cụ thể như sau:
 Ban Giám Đốc:

03 người

 Bộ phận Tài chính - Kế tốn:

10 người

 Bộ phận Kinh doanh:


11 người

 Bộ phận quản lý nhân sự:

07 người

 Bộ phận kho:

15 người

 Bộ phận kỹ thuật sản xuất:

257 người

 Bộ phận Bảo vệ - Điều xe:

30 người
6


Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Công ty TNHH Jia Bao (VN) hoạt động dưới hình thức luật doanh nghiệp và có
cơ cấu tổ chức như sau:
BAN GIÁM ĐỐC

TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
(TÀI VỤ)


KINH
DOANH
(NGHIỆP
VỤ)

QUẢN LÝ
NHÂN SỰ

KHO

KỸ
THUẬT
SẢN
XUẤT
(QC)

BẢO VỆ ĐIỀU XE

Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp (2020)
Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận phòng ban trong cơ cấu tổ chức
Ban Giám đốc: Bao gồm 1 Giám Đốc và 2 Phó Giám Đốc
- Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh và thực hiện kế hoạch trước Nhà nước, cơ quan pháp luật, doanh nghiệp và
tập thể cán bộ công nhân viên của đơn vị, đồng thời trực tiếp chỉ đạo hoạt động
của các phòng ban.
- Phó giám đốc: Giúp việc và chịu trách những nội dung công việc do Giám đốc
phân công và kết quả công việc được phân cơng. 1 Phó Giám Đốc phụ trách hoạt
động tài chính của cơng ty. 1 Phó Giám Đốc Quản lý đầu ra sản phẩm và tình hình
kết quả kinh doanh

Bộ Phận kinh doanh (Nghiệp vụ): Tham mưu cho giám đốc về việc xây dựng
thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng ngày hàng, tuần hàng, hàng tháng, hàng
năm kiểm tra và đôn đốc tiến độ sản xuất cơ sở, thực hiện cơng tác xúc tiến thương
mại, chăm sóc khách hàng
Bộ Phận Tài Chính - Kế tốn (Tài vụ): Có nhiệm vụ tham mưu, cố vấn cho
giám đốc trong việc quản lý tài chính, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu về tài chính kế
tốn. Thực hiện việc thu chi tài chính, báo cáo quyết tốn chính xác, kịp thời. Thu
7


thập tổng hợp số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc lập kế hoạch,
phân tích hoạt động kinh tế để cùng ban giám đốc đề ra các chiến lược phát triển kinh
doanh hợp lý, hiệu quả.
Bộ Phận Quản lý -Nhân sự: có nhiệm vụ quản lý và phân bổ điều động cán bộ
công nhân viên và những vị trí thích hợp để đạt được hiệu quả làm việc tốt nhất. Thực
hiện việc tuyển dụng, sa thải phù hợp với nhu cầu của công ty. Thực hiện đầy đủ việc
tính lương, chế độ tiền thưởng, có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân viên có tay nghề
cao. Gặp và ký kết hợp đồng với khách hàng, trực tiếp chỉ đạo đối với các lô hàng
xuất khẩu.
Bảo vệ - Điều xe: Có nhiệm vụ giữ gìn an ninh trật tự và an toàn cháy nổ, kiểm
tra điện, thiết bị máy móc trong cơng ty và khu vực xưởng sản xuất. Quản lý kiểm tra
xe chở hàng, nguyện vật liệu ra vào công ty, kiểm tra hàng trên xe, ghi nhận thời gian
xe đi và lên kế hoạch điều xe khi hàng đã sẵn sàng.
Bộ phận kỹ thuật - sản xuất: Quản lý kiểm tra tình hình sản xuất, thúc đốc tiến
độ sản xuất, lên kế hoạch sản xuất theo đơn hàng, đơn hàng mẫu, đo đạt thiết kế sản
phẩm, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất. Dự đoán khả năng sản xuất và giao hàng
cho khách hàng. Báo cáo về tình hình hoạt động hàng ngày với ban giám đốc và bộ
phận kinh doanh. Công ty có 2 xưởng sản xuất
Bộ Phận kho: quản lý tồn kho, sắp xếp, đóng gói các sản phẩm. Theo dõi và
mua nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. Phối hợp với bộ phận kinh doanh và bộ

phận sản xuất để xuất hàng kịp thời gian cho khách hàng
Cơ cấu tở chức của bộ phận kế tốn
Bộ phận kế tốn gồm có 10 người tương đương với 7 phần hành:
 Kế toán trưởng

: 1 người

 Kế toán tổng hợp

: 1 người

 Kế toán tiền lương + thuế

: 1 người

 Kế tốn kho

: 1 người

 Kế tốn cơng nợ

: 3 người

 Kế toán thanh toán

: 2 người

 Thủ quỹ

: 1 người


8


Sơ đồ cơ cấu tở chức bộ phận kế tốn
Bộ phận kế tốn Cơng ty TNHH Jia Bao (VN) gồm có các vận hành được thể
hiện dưới sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán như sau:

Kế toán trưởng

Kế tốn
tổng hợp

Kế tốn
tiền lương
+ thuế

Kế tốn kho

Kế tốn
cơng nợ

Kế tốn
thanh tốn

Thủ quỹ

Sơ đồ cơ cấu tở chức bộ phận kế tốn
Nguồn: Phịng Tài chinh - Kế tốn (2020)
Chức năng nhiệm vụ của các thành viên trong bộ phận:

Kế toán tổng hợp: Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh hằng ngày của các kế toán phần hành thực hiện trên máy, để phát hiện và
hiệu chỉnh kịp thời các sai sót ( nếu có) về nghiệp vụ hạch tốn, đảm bảo số liệu chính
xác, kịp thời. Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân
đối tài khoản, báo cáo cân đối tiền hàng theo đúng qui định.
Hướng dẫn nghiệp vụ cho các phần hành kế toán của công ty trong công tác xử
lý số liệu, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để thực hiện tốt phần hành kế
tốn được phân cơng. Cung cấp các số liệu kế toán, thống kê cho Kế toán trưởng và
Ban Giám Đốc khi được yêu cầu. Thay mặt kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng
mặt giải quyết, điều hành hoạt động của Phòng TCKT sau đó báo cáo lại Kế tốn
trưởng các cơng việc đã giải quyết hoặc được ủy quyền giải quyết. Thực hiện công
tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo liên quan đến phần hành phụ trách đảm bảo an
toàn, bảo mật.
9


Kế toán thanh toán: Lập chứng từ thu - chi cho các khoản thanh tốn của cơng
ty đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào các sổ sách liên
quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ. Kiểm tra tồn quỹ tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối tháng.Theo dõi các khoản tạm
ứng. Tiếp nhận các chứng từ thanh tốn và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chúng từ
Cập nhật các qui định nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hàng.
Kiểm tra, tổng hợp quyết tốn tồn cơng ty về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển, các khoản tạm ứng, lương, BHXH, BHYT, chênh lệch tỷ giá. Thực hiện
các nhiệm vụ do kế tốn trưởng phân cơng. Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các
công văn, qui định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ.
Kế tốn cơng nợ: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản cơng nợ phải thu, phải trả
của khách hàng. Lập danh sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp
xếp lịch thu, chi trả đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và
đòi các khoản nợ chưa thanh tốn.

Phân tích tình hình cơng nợ, đánh gía tỷ lệ thục hiện cơng nợ, tính tuổi nợ. Kiểm
tra công nợ phải thu, phải trả của công ty.Thực hiện các nhiệm vụ do kế tốn trưởng
phân cơng. Thực hiện lưu trữ các chứng từ , sổ sách, các cơng văn qui định có liên
quan vào hồ sơ nghiệp vụ.
Kế toán tiền lương + thuế: Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh, dựa vào chi
tiết bảng lương mà bộ phận nhân sự thực hiện, tổng hợp và tính lương và các khoản
trích theo lương, sau đó phân bổ chi phí lao động theo các đối tượng sử dụng lao
động, đúng chế độ, đúng phương pháp. Theo dõi tình hình trả - tạm ứng tiền lương,
tiền thưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động. Thực hiện nộp thuế, khai
báo thuế, các công việc liên quan tới thuế theo định kỳ
Thủ quỹ: Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực
thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu, chi trong ngày. Cuối ngày
chuyển sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt
Kế toán kho: Theo dõi vật tư, cơng cụ dụng cụ. Khi có những biến động về
nhập, xuất, sử dụng vật tư, công cụ dụng cụ cũng như tình hình mua bán chúng. Theo
dõi sản phẩm hồn thành, đóng gói và thực hiện các lệnh x́t nhập kho. Thơng báo
tình hình sử dụng kho cho ban giám đốc. Phối hợp xưởng sản xuất để bắt bắt tình
10


hình sử dùng nguyên vật liệu đầu vào để kịp thời bổ sung. Lập danh sách phân loại
sắp xếp các sản phẩm, tính giá xuất nhập kho
Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
Chế độ kế tốn
Cơng ty TNHH Jia Bao (VN) áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam
ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Tài Chính.
Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
Kỳ kế tốn bắt đầu từ 01/01 đến ngày kết thúc là 31/12. Đơn vị tiền là VNĐ.
 Các nguyên tắc:

 Nguyên tắc xác định các khoản tiền và các khoản tương đương: là các khoản đầu
tư ngắn hạn có thời hạn thu hơi, hoặc đáo hạn khơng q 3 tháng có khả năng
hủn đổi thành một lượng tiền xác định, khơng có rủi ro trong chủn đổi thành
tiền từ ngày mua các khoản đầu tư tại thời điểm báo cáo
 Nguyên tắc chênh lệch tỷ giá: ghi nhận ở từng thời điểm kinh tế phát sinh và hạch
tốn theo tỷ giá do ngân hàng thơng báo tại thời điểm
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho; theo nguyên tắc giá gốc trên hóa đơn chứng từ
hàng hóa mua vào + cước phí vận chủn, bốc xếp (nếu có)
 Nguyên tắc ghi nhận TSCD: nguyên giá bao gồm giá mua và các chi phí có liên
quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào hoạt động; TSCĐ được thể hiện theo nguyên
giá trừ đi khấu hao lũy kế
 Phương pháp kế tốn:
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
 Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
 Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Phương pháp trực tiếp
 Phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang: Theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Phương pháp kê khai thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
Hình thức kế tốn áp dụng
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy tính
thơng qua hệ thống tên Workflow ERP GP
11


×