Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Báo cáo tốt nghiệp kế toán phải trả người lao động tại công ty TNHH TMDV hàng hóa phương nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 93 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƢỜI
LAO ĐỘNG CỦA CƠNG TY TNHH TM&DV
HÀNG HĨA PHƢƠNG NAM
(PHUONG NAM LOGISTICS)
Họ và tên sinh viên: Đỗ Hoàng Nhƣ Nguyệt
Mã số sinh viên:

1723403010162

Lớp:

D17KT03

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD: Th.S Mai Hồng Hạnh

Bình Dƣơng, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Em tên Đỗ Hoàng Nhƣ Nguyệt - sinh viên lớp D17KT03 - Thuộc khoa kinh tế ngành kế toán của trƣờng Đại học Thủ Dầu Một.
Tên đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em là “KẾ TỐN PHẢI TRẢ NGƢỜI
LAO ĐỘNG CỦA CƠNG TY TNHH TM&DV HÀNG HÓA PHƢƠNG NAM
( PHUONG NAM LOGISTICS )”


Em xin cam đoan đây là bài báo cáo của chính bản thân em viết. Các kết quả nghiên
cứu cũng nhƣ các số liệu đều là trung thực và chính xác. Tất cả đều là kết quả sau 8
tuần thực tập tại công ty mà em tìm hiểu, nghiên cứu đƣợc. Em xin cam đoan rằng
em khơng có sao chép bài từ bất kỳ nguồn thông tin nào cũng nhƣ sao chép bằng bất
kỳ hình thức nào.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến cơ Mai Hồng Hạnh – ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết
bài báo cáo này.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kinh tế, Trƣờng Đại học Thủ
Dầu Một đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những học kì vừa qua. Với vốn kiến
thức đƣợc tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên
cứu thực tập mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào môi trƣờng thực tập một
cách vững chắc và tự tin.
Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến ban lãnh đạo, các phịng ban, các
anh/chị trong Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại và Dịch vụ Hàng hóa
Phƣơng Nam (PNL) đã tiếp nhận và nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em
tiếp cận với công việc kế toán thực tế và nắm bắt từng quy trình - nghiệp vụ kế tốn
trong q trình đơn vị hoạt động kinh doanh.
Tám tuần thực tập ngắn ngủi là cơ hội cho em tổng hợp và hệ thống hóa lại
những kiến thức đã học đƣợc trên giảng đƣờng, đồng thời kết hợp với thực tế để
nâng cao kiến thức chun mơn. Qua q trình thực tập em đã đƣợc mở rộng tầm
nhìn và tiếp thu rất nhiều kiến thức – nghiệp vụ kế tốn trong thực tế. Từ đó em
nhận thấy, lý thuyết và thực tế cơ bản giống và khác nhau nhƣ thế nào và đặc biệt
việc cọ sát với thực tế là vô cùng quan trọng. Điều đó, giúp sinh viên xây dựng nền
tảng lý thuyết đƣợc học ở giảng đƣờng trở nên vững chắc hơn để có thể làm việc
trong mọi điều kiện thực tế.
Và cuối cùng em kính chúc q thầy, cơ dồi dào sức khỏe và thành cơng trong

sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH
TM&DV Hàng Hóa Phƣơng Nam ln dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành
công tốt đẹp trong công việc.


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................ i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Đối tƣợng & phạm vi nghiên cứu ................................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu.................................................. 2
5. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
6. Kết cấu của đề tài ........................................................................................ 3
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM&DV
HÀNG HÓA PHƢƠNG NAM ( PHUONG NAM LOGISTICS )
1.1 . Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH TM&DV Hàng Hóa
Phƣơng Nam. .................................................................................................. 4
1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về công ty .............................................................. 4
1.1.2 Đặc điểm và các dịch vụ của công ty Phƣơng Nam Logistics ............ 7
1.2 .Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................... 9
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý ........................................................................... 9
1.2.2. Chức năng – Nhiệm vụ ......................................................................... 10
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 11
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ........................................................................... 11
1.3.2. Chức năng – Nhiệm vụ ......................................................................... 11
1.4 . Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị thực tập . 12

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG CỦA CƠNG TY
TNHH TM&DV HÀNG HÓA PHƢƠNG NAM ( PHUONG NAM
LOGISTICS )
2.1. Nội dung ........................................................................................................ 15
2.1.1. Nội dung về khoản phải trả ngƣời lao động .......................................... 15
2.1.2. Thời gian và cách thức trả lƣơng tại công ty ......................................... 17


2.1.3. Cách tính lƣơng phải trả cho ngƣời lao động ........................................ 17
2.2 Nguyên tắc kế toán ......................................................................................... 19
2.3. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 19
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ............................................................................ 21
2.5. Các nghiệp vụ phải trả ngƣời lao động phát sinh tại Cơng ty TNHH TM&DV
Hàng Hóa Phƣơng Nam ....................................................................................... 26
2.6. Phân tích biến động của khoản mục phải trả ngƣời lao động tại cơng ty TNHH
TM&DV Hàng Hóa Phƣơng Nam. ...................................................................... 48
2.6.1. Phân tích biến động của khoản mục phải trả ngƣời lao động theo chiều
ngang .................................................................................................................... 48
2.6.2. Phân tích biến động của khoản mục phải trả ngƣời lao động theo chiều
dọc… .................................................................................................................... 49
2.7. Phân tích báo cáo tài chính của 3 kỳ kế tốn tại cơng ty TNHH TM&DV Hàng
Hóa Phƣơng Nam. ................................................................................................ 50
2.7.1. Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính ............................ 50
2.7.2. Phân tích bảng cân đối kế tốn .............................................................. 63
2.7.3. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả kinh doanh .... 71
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ VỀ CƠNG TY TNHH TM&DV
HÀNG HĨA PHƢƠNG NAM
3.1. Nhận xét ........................................................................................................ 48
3.1.1. Bộ máy kế toán ...................................................................................... 48
3.1.2. Phần hành kế toán .................................................................................. 48

3.1.3. Kế toán phải trả ngƣời lao động ............................................................ 49
3.1.4. Về biến động của khoản mục phải trả ngƣời lao động .......................... 80
3.1.4. Về biến động tình hình tài chính............................................................ 80
3.2. Giải pháp ....................................................................................................... 80
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHÀO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

NGHĨA

TỪ VIẾT TẮT

1

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3


BHYT

Bảo hiểm y tế

4

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

5

Phuong Nam Logistics

6

PNL

Phƣơng Nam Logistics

7

TM&DV

Thƣơng mại và dịch vụ

8

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

9

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

10

BCHĐKD

Báo cáo hoạt động kinh doanh

Cơng ty TNHH TM&DV Hàng Hóa Phƣơng
Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG

TÊN GỌI

TRANG

Bảng 2.1

Tỉ lệ các khoản trích theo lƣơng hiện nay tại doanh nghiệp

16


Bảng 2.2

Lƣơng căn bản và đơn giá ngày công của nhân viên

17

Bảng 2.3

Bảng hệ số lƣơng theo thâm niên làm việc của tài xế

18

Bảng 2.4

Bảng chấm cơng bộ phận văn phịng

30

Bảng 2.5

Bảng chấm cơng bộ phận tài xế xe Container

31

Bảng 2.6

Bảng tổng hợp chấm cơng của nhân viên tồn cơng ty

Bảng 2.7


Bảng thanh tốn tiền lƣơng của tài xế xe container

34

Bảng 2.8

Bảng thanh toán tiền lƣơng của bộ phận văn phòng

35 và 36

Bảng 2.9

Bảng tổng hợp thanh toán tiền lƣơng

37 và 38

Bảng 2.10
Bảng 2.11

Sổ cái tài khoản 334 (Dùng cho hình thức ghi sổ nhật ký
chƣng) – Trang 1
Sổ cái tài khoản 334 (Dùng cho hình thức ghi sổ nhật ký
chƣng) – Trang 2

32 và 33

42
43


Bảng 2.12

Sổ chi tiết tài khoản 334 – Trang 1

44

Bảng 2.13

Sổ chi tiết tài khoản 334 – Trang 2

45

Bảng 2.14

Sổ chi tiết tài khoản 334 – Trang 3

46

Bảng 2.15

Bảng tổng hợp phát sinh tài khoản phải trả ngƣời lao động

47

Bảng 2.16
Bảng 2.17

Bảng phân tích biến động theo chiều ngang của khoản mục
phải trả ngƣời lao động tại công ty Phuong Nam Logistics
Bảng phân tích biến động của khoản mục phải trả ngƣời lao

động theo chiều dọc

48
49


Bảng 2.18

Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh toán hiện hành

51

Bảng 2.19

Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh toán nhanh

53

Bảng 2.20

Bảng hệ số nợ so với tổng tài sản

55

Bảng 2.21

Bảng hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu

56


Bảng 2.22

Bảng số vòng quay hàng tồn kho

57

Bảng 2.23

Bảng số vòng quay các khoản phải thu

59

Bảng 2.24

Bảng tỷ số lợi nhuận của cơng ty

62

Bảng 2.25

Bảng phân tích quan hệ cân đối 1

64

Bảng 2.26

Bảng phân tích quan hệ cân đối 2

64


Bảng 2.27

Bảng phân tích quan hệ cân đối 3

65

Bảng 2.28
Bảng 2.29
Bảng 2.30
Bảng 2.31

Bảng phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn giai đoạn
2017 - 2018
Bảng phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn giai đoạn
2018 - 2019
Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn
2017 - 2018
Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn
2018 - 2019

67
69
72
75


DANH MỤC HÌNH ẢNH
HÌNH

TÊN GỌI


TRANG

Chương 1
Hình 1.1

Logo cơng ty Phuong Nam Logistics

5

Hình 1.2

Văn phịng đại diện của cơng ty Phuong Nam Logistics

6

Hình 1.3

Các lĩnh vực hoạt động tại cơng ty Phuong Nam
Logistics

6

Hình 1.4

Cơ cấu bộ máy cơng ty Phƣơng Nam Logistics

10

Hình 1.5


Cơ cấu bộ máy kế tốn cơng ty Phuong Nam Logistics

11

Hình 1.6

Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung

14

Chương 2
Hình 2.1

Quy trình kế tốn phải trả ngƣời lao động

26

Hình 2.2

Giấy đề nghị tạm ứng của nhân viên Nguyễn Trọng Hữu

27

Hình 2.3

Phiếu chi tiền tạm ứng cho nhân viên Nguyễn Trọng Hữu

28


Hình 2.4

Ủy nhiệm chi đóng BHXH, BHYT,BHTN tháng 02/2019

29

Hình 2.5

Giấy đề nghị tạm ứng của kế tốn tiền lƣơng Đồn Thị
Ngọc Quỳnh

39

Hình 2.6

Ủy nhiệm chi tạm ứng tiền để thanh tốn cho ngƣời lao

40

Hình 2,7

Phiếu lƣơng của nhân viên Nguyễn Trọng Hữu

41


PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Lý do chọn đề tài:
Để một doanh nghiệp phát triển thì cần phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó
cần phải kể đến là yếu tố lao động. Lao động phải có năng suất, chất lƣợng và hiệu

quả thì quá trình sản xuất của doanh nghiệp mới thành cơng và phát triển. Chính vì
vậy mà cơng tác quản lý lao động tại doanh nghiệp cần phải đƣợc quan tâm và chú
trọng. Và tiền lƣơng chính là động lực tốt nhất dành cho ngƣời lao động trong mọi
trƣờng hợp. Vì tiền lƣơng có vai trị là địn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngƣời
lao động. Nó liên quan đến chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, cuộc sống của
ngƣời lao động và là một thƣớc đo của một quốc gia. Đặc biệt với tình hình hiện
nay, khi mà nền kinh tế phát triển đầy tiềm ẩn, vật giá leo thang khơng ngừng, chỉ
có tiền lƣơng dƣờng nhƣ vẫn đang chuyển động tại chỗ và ngày càng không đáp
ứng đƣợc nhu cầu sinh hoạt của ngƣời lao động, thì vấn đề tiền lƣơng ngày càng
đƣợc quan tâm.
Việc chi trả lƣơng hợp lý sẽ đảm bảo cho cuộc sống của ngƣời lao động đƣợc ổn
định, đầy đủ và hạnh phúc hơn. Ngoài ra, ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng các
khoản phụ cấp khác nhƣ: trợ cấp, BHXH, tiền thƣởng,… Cịn đối với doanh nghiệp
thì chi phí phải trả ngƣời lao động là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành
sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Doanh nghiệp sử dụng lao động
hợp lý, tính đúng thù lao của ngƣời lao động, thanh tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng phù hợp, đúng thời hạn sẽ kích thích đƣợc ngƣời lao động quan tâm
đến thời gian và chất lƣợng lao động. Từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành, làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Và trong thời gian thực tập 2 tháng tại Phƣơng Nam Logistics cùng với sự dẫn
dắt của các chị phòng kế toán đã giúp em thấy rõ hơn về tầm quan trọng của công
tác tiền lƣơng trong quản lý doanh nghiệp. Chính vì vậy, em đã quyết định chọn đề
tài “ Kế tốn phải trả ngƣời lao động tại Cơng ty TNHH TM&DV Hàng Hóa
Phƣơng Nam” làm đề tài thực tập tốt nghiệp cũng nhƣ là đề tài báo cáo tốt nghiệp
sau này.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu:

Tìm hiểu cơ sở lý luận về các khoản phải trả ngƣời lao động.
Phản ánh thực tế hạch toán các khoản phải trả ngƣời lao động
Nhận xét chung và đƣa ra các biện pháp để cải thiện cơng tác hạch tốn phải trả
ngƣời lao động tại công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng: Thực trạng kế toán phải trả ngƣời lao động tại Cơng ty TNHH TM&DV
Hàng Hóa Phƣơng Nam
Phạm vi nghiên cứu:
-

Khơng gian nghiên cứu: Phịng kế tốn của cơng ty TNHH TM&DV Hàng Hóa
Phƣơng Nam.
Thời gian số liệu: Tháng 3 năm 2019

-

4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu:
4.1.

Phƣơng pháp nghiên cứu:

Phƣơng pháp quan sát: Quan sát cách hạch toán, cách chấm cơng cũng nhƣ là cách
tính lƣơng tại Cơng ty TNHH TM&DV Hàng Hóa Phƣơng Nam.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Thu thập số liệu thực tế tại công ty từ nhật ký chung, các
chứng từ liên quan sau đó phân tích, chọn lọc và so sánh các số liệu.
Phƣơng pháp mô tả:
-

Mô tả cơ cấu tổ chức của công ty và bộ phận kế tốn.


-

Mơ tả q trình hạch tốn tài khoản phải trả ngƣời lao động và các tài khoản
liên quan.

Phƣơng pháp phân tích và đánh giá:
-

Phân tích cơ cấu tổ chức của công ty và bộ phận kế toán.

-

Đƣa ra nhận xét, đánh giá, ƣu nhƣợc điểm của từng bộ phận và q trình
hạch tốn tài khoản phải trả ngƣời lao động và các tài khoản liên quan.

-

Phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính , đƣa ra nhận xét và đánh giá về
tình hình hoạt động kinh doanh tại cơng ty.

4.2.

Nguồn dữ liệu:

Nhật kí chung, các loại bảng biểu và chứng từ.,
Báo cáo tài chính
2


5. Ý nghĩa của đề tài:

Đề tài đƣợc nghiên cứu để bổ sung thêm về mặt lí thuyết của kế tốn phải trả ngƣời
lao động tại doanh nghiệp. Từ đó làm sáng tỏ thêm tầm quan trọng của các khoản
phải trả đối với ngƣời lao động. Khoản lƣơng phải trả phù hợp sẽ kích thích đƣợc
năng suất làm việc của ngƣời lao động. Năng suất cao thì lợi nhuận cơng ty sẽ tăng,
công ty ngày càng phát triển.
6. Kết cấu đề tài:
Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc chia thành 3 chƣơng:
 Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về cơng ty TNHH TM&DV Hàng Hóa
Phƣơng Nam ( Phƣơng Nam Logistics )
 Chƣơng 2: Thực trạng kế toán phải trả ngƣời lao động của Cơng ty TNHH
TM&DV Hàng Hóa phƣơng nam ( Phuong Nam Logistics )
 Chƣơng 3: Nhận xét – Giải pháp

3


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM&DV HÀNG
HÓA PHƢƠNG NAM ( PHUONG NAM LOGISTICS )
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH TM&DV Hàng Hóa
Phƣơng Nam.
1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về cơng ty
 Tổng quan về công ty:
Tên công ty: Công ty TNHH TM&DV Hàng Hóa Phƣơng Nam
Tên gọi khác: Phƣơng Nam Logistcs
Tên viết tắt: PNL
Địa chỉ: DC69-C17 Đƣờng NA7, KDC Vietsing, Phƣờng An Phú, Thị xã Thuận
An, Bình Dƣơng
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn

Loại hình kinh doanh: Cơng ty thƣơng mại và dịch vụ
Hình thức sở hữu vốn: Do 2 thành viên đồng sáng lập
-

Đại diện pháp luật: Nguyễn Quang Sang

-

Giám đốc: Trƣơng Thị Hồng Tuân

Vốn điều lệ: 9.000.000.000đ
Mã số thuế: 0304234176
Điện thoại: 0888911744
Gmail:
Năm thành lập: Tháng 3 năm 2006
Thị trƣờng: Tồn quốc
 Quyết định thành lập
Có lẽ mọi ngƣời chƣa biết rằng ngành logistics đã xuất hiện từ thời cổ đại, trong các
cuộc chiến tranh của đế chế Hy Lạp và La Mã. Bấy giờ, khi những chiến binh có
chức danh Logistikas đảm nhận việc vận chuyển, phân phối các nhu yếu phẩm nhƣ
lƣơng thực, vũ khí, thuốc men,…đến các doanh trại. Cơng việc này là một nhân tố
quyết định sự thắng lợi của cuộc chiến, khi mỗi bên đều tìm cách bảo vệ nguồn tiếp
viện của mình và phá hủy nguồn cung ứng của đối phƣơng. Quá trình tác nghiệp

4


này đòi hỏi sự phối hợp của nhiều ngƣời, từ đó dần hình thành nên một hệ thống mà
ngày nay chúng ta gọi là quản lý logistics.
Logistics ngày nay đƣợc biết đến rất nhiều trong lĩnh vực kinh doanh, đây đƣợc

xem nhƣ là một phƣơng thức kinh doanh mới đem lại lợi nhuận rất lớn cho doanh
nghiệp. Cùng với tốc độ phát triển của nền kinh tế thế giới, logistics ngày càng mở
rộng và nâng cao, trở thành một ngành dịch vụ chiếm vai trị quan trọng khơng thể
thiếu trong sự vận động của giao thƣơng quốc tế. Ngành Logistics phát triển, nhu
cầu vận chuyển hàng hóa trong và ngồi nƣớc ngày càng nâng cao, đã đòi hỏi sự
thành lập của các công ty vận tải. Nắm bắt đƣợc các nhu cầu đó của thị trƣờng kinh
tế, vào tháng 3 năm 2006 dƣới hình thức cơng ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ
hoạt động trong lĩnh vực Logistics, Công ty TNHH TM&DV Hàng Hóa Phƣơng
Nam ( tên gọi khác là Phƣơng Nam Logistics ) đã đƣợc thành lập. Và chỉ sau 14
năm hoạt động, từ một công ty nhỏ không đƣợc nhiều ngƣời biết đến, Phƣơng Nam
Logistics đã ngày càng khẳng định đƣợc vị trí cũng nhƣ vai trị của mình đối với
nền kinh tế và trở thành một cơng ty đa ngành nghề có nhiều chi nhánh tại Việt
Nam.

Hình 1.1. Logo của công ty Phƣơng Nam Logistics

5


Hình 1.2. Văn phịng đại diện của cơng ty Phƣơng Nam Logistics
 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH TM&DV Hàng Hóa Phƣơng Nam hoạt động trong lĩnh vực
Logistics bao gồm:
-

Giao nhận, vận tải trong và ngoài nƣớc,

-

Đại lý Hải Quan,Quản lý hậu cần xuất nhập khẩu


-

Giao nhận hàng hội chợ, triển lãm.

-

Đại lý cƣớc tàu biển và hàng khơng

-

Kinh doanh phần mềm vận tải

-

Kho bãi

Hình 1.3. Các lĩnh vực hoạt động tại công ty Phƣơng Nam Logistics
6


1.1.2 Đặc điểm và các dịch vụ của Phƣơng Nam Logistics
 Đặc điểm
Sau 14 năm hoạt động trong lĩnh vực Logistics, Cơng ty TNHH TM&DV Hàng Hóa
Phƣơng Nam ngày càng khẳng định đƣợc vị trí của mình đối với khách hàng.
Phƣơng Nam Logistics đã tạo dựng đƣợc uy tín cũng nhƣ là sự tin cậy tuyệt đối cho
các đối tác của mình. Có rất nhiều đối tác đã và đang làm việc với PNL trong vòng
10 năm nhƣ: BECAMEX IDC CORP, ROHTO, VICOME, BECAMEX TOKYU,
RINNAI, … Và để có đƣợc sự thành cơng nhƣ ngày hơm nay thì phải kể đến các
thế mạnh mà PNL đã mang lại cho khách hàng:

-

Về chất lƣợng: PNL luôn chú trọng vấn đề chất lƣợng dành cho khách hàng,
vì chất lƣợng chính là yếu tố then chốt đem lại sự thành công cho công ty.
Hệ thống quản lý công việc, quản lý nâng lực hiệu quả và chuyên nghiệp
chính là sự cam kết tuyệt đối về chất lƣợng. Cùng với đó là đội ngũ nhân
viên trẻ, năng động, sáng tạo, giàu kinh nghiệm, trình độ chun mơn cao đã
làm việc, gắn bó mật thiết tại công ty nhằm tạo sự thoải mái, tin tƣởng cũng
nhƣ là đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của q khách hàng.

-

Về Chi Phí: PNL ln xem lợi ích của khách hàng cũng chính là lợi ích của
cơng ty. Các cơng ty khác khi tìm kiếm một đối tác để vận tải hàng hóa thì
ln lăn tăn về vấn đề chi phí và giá cả. Nhƣng khi đến với PNL khách hàng
sẽ khơng cần phải bận tâm vì điều đó. Vì với mục tiêu tiết kiệm chi phí cho
khách hàng, PNL đã khơng ngừng tìm ra các phƣơng pháp tối ƣu nhằm giảm
thiểu tối đa mọi chi phí do thuế và các dịch vụ khác. Một số phƣơng pháp mà
công ty dành cho quý khách hàng nhƣ: Thay mặt khách hàng ứng trƣớc
những khoản tiền để thanh toán: thuế nhập khẩu, cƣớc tàu, THC, CFS, cƣợc
Container, Phí xếp dở tại cảng, …; Cung cấp cho khách hàng những tuyến
đƣờng ngăn nhất, tối ƣu hóa phƣơng pháp vận chuyển để làm giảm tối thiểu
chi phí vận tải; Duy trì sự cân bằng về giá và dịch vụ.

-

Về thời gian: Với sự am hiểu về lộ trình cũng nhƣ là các kinh nghiệm sau
nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực giao nhận và vận tải hàng hóa, PNL cam
kết sẽ giao, nhận hàng cho đối tác một cách nhanh nhất có thể.


7


- Về tài chính: Vì để đáp ứng và gia tăng đƣợc lợi ích cho quý khách hàng, PNL đã
thực hiện tái đầu tƣ lợi nhuận vào việc phát triển các trang thiết bị, phƣơng tiện
vận tải ngày càng hiện đại và tân tiến hơn
- Về công nghệ thông tin: Với sự phát triển không ngừng của ngành công nghệ
thông tin, PNL đã không ngần ngại mà đầu tƣ mạnh vào hệ thống công nghệ của
công ty. Đặc biệt là khi công ty đã sử dụng một cách hiệu quả kỹ thuật tin học –
một yếu tố đƣợc coi là then chốt trong việc phát triển và duy trì các thế mạnh
cạnh tranh.
 Các dịch vụ:
-

Vận chuyển nội địa:

 Trên 20 xe Nâng và xe Cẩu loại 3 tấn đến 80 tấn.
 Hơn 20 xe tải từ 1 tấn đến 10 tấn.
 Trên 35 xe đầu kéo.
 Hơn 80 Rơ-móc có trọng tải từ 27 tấn đến 35 tấn  Vận chuyển hàng quá
khổ, quá tải.
 Tất cả các phƣơng tiện luôn đƣợc kiểm tra định kỳ, 100% phƣơng tiện đƣợc
trang bị thiết bị định vị GPS, và đặc biệt cơng ty sẽ theo dõi lộ trình 24/24 của các
phƣơng tiện đƣợc lƣu trên sever máy tính.
-

Vận chuyển đƣờng biển và đƣờng hàng thơng:

Tìm kiếm các tuyến đƣờng, các hãng tàu, hãng hàng khơng có giá cƣớc rẻ nhất và
thời gian vận chuyển nhanh nhất đến các cảng và sân bay trên thế giới.

Theo dõi và giám sát chặt chẻ việc chất hàng lên tàu từ quốc gia khác về Việt Nam,
hoặc ngƣợc lại theo yêu cầu của khách hàng.
-

Dịch vụ hải quan:

Thay mặt khách hàng thanh toán các khoản thuế nhập khẩu, VAT,…
Giúp khách hàng áp thuế một cách chính xác và hiệu quả nhất.
Làm thủ tục miễn thuế, hoàn thuế nhập khẩu.
Tƣ vấn, hỗ trợ thủ tục cấp chứng từ hồ sơ liên quan đến việc xin C/O,… hoặc là các
thủ tục chứng từ liên quan đến xuất nhập khẩu: công bố hợp chuẩn, khử trùng,…
Làm thủ tục hải quan, kiểm hóa và nhận hàng một cách hiệu quả và nhanh chóng.

8


Thay mặt khách hàng thực hiện mọi việc xử lý chứng từ xuất nhập khẩu, thƣờng
xuyên thông báo với khách hàng về tiến độ làm hàng và thời gian giao hàng một
cách chính xác nhất để khách hàng có thể chủ động hơn trong việc xây dựng kế
hoạch kinh doanh.
-

Giao nhận hàng cơng trình – Hàng dự án – Hành lý cá nhân:

Thực hiện khảo sát kỹ thuật, vận chuyển bằng các phƣơng tiện chuyên dùng và lắp
đặt an toàn, chính xác các máy móc siêu trƣờng, siêu trọng phục vụ cho cơng trình,
nhà máy.. .
Làm thủ tục, vận chuyển, đóng gói các hành lý cho các cá nhân và tổ chức quốc tế
tại Việt Nam.
-


Quản lý Xuất nhập khẩu:

Thiết lập các nhóm cơng tác hoạt động ngay tại cơng ty khách hàng nhằm quản lý
toàn bộ hoạt động xuất nhập khẩu nhƣ: filling chứng từ, đặt hàng, theo dõi đơn
hàng, theo dõi và thu thập chứng từ từ phía ngƣời bán, làm thủ tục hải quan, quản lý
xếp dỡ hàng hoá, quản lý xuất nhập kho, quản lý vận chuyển,…
-

Giao nhận hàng triển lãm:

Để một sự kiện đƣợc diễn ra thành cơng thì PNL ln đặc sự chun nghiệp và cẩn
thận lên hàng đầu.
Với đội ngũ nhân viên trẻ cùng với đội ngủ tài xế giàu kinh nghiệm, PNL cam kết
trƣớc và sau khi sự kiện diễn ra, các máy móc thiết bị sẽ đƣợc đƣa vào trong thời
gian nhanh chóng, cẩn thận và hợp lý.
Trong suốt q trình trƣớc và sau khi diễn ra triển lãm sẽ luôn có đại diện giám sát
tại chỗ để giải quyết khi có vấn đề phát sinh.
PNL sẽ mở kiện, đóng lại kiện, lƣu giữ kiện rỗng theo yêu cầu của đơn vị tham gia
triển lãm.
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Công ty TNHH TM&DV Hàng Hóa Phƣơng Nam gồm 4 phịng ban, đƣợc thể hiên
qua sơ đồ hình 1.4

9


PHỊNG GIÁM
ĐỐC


PHỊNG VẬN
TẢI

PHỊNG KẾ
TỐN

PHỊNG XUẤT
NHẬP KHẨU

(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Hình 1.4: Cơ cấu bộ máy công ty Phƣơng Nam Logistics
1.2.2. Chức năng – Nhiệm vụ
Phịng Giám Đốc: Điều hành, quản lí và giám sát tất cả các hoạt động kinh
doanh cũng nhƣ các hoạt động hợp tác với các công ty khác. Một trong những
nhiệm vụ của giám đốc là xây dựng và thực thi các chiến lƣợc nhằm thúc đẩy sự
phát triển và gia tăng lợi nhuận cho công ty. Ngồi ra, giám đốc cịn là ngƣời tổ
chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các chiến lƣợc để đảm bảo các hiệu
quả tài chính và chi phí phù hợp cho cơng ty.
Phịng Kế Tốn: Chịu trách nhiệm tồn bộ thu chi tài chính của cơng ty, đảm
bảo đầy đủ cho các hoạt động lƣơng, thƣởng , vật liệu phụ tùng xe,…. Lƣu trữ
đầy đủ và chính xác số liệu về xuất – nhập khẩu theo quy định của cơng ty. Lập
báo cáo tài chính hàng năm trình cho Giám đốc.
Phòng Vận Tải: Làm việc với các bên vận tải để sắp xếp và kiểm tra lịch giao
hàng, lên kế hoạch và quản lý các hoạt động vận chuyển để đảm bảo giao hàng
đúng hẹn. Giám sát tình trạng của hàng hóa và liên lạc với các bên tham gia ở
nội địa hoặc quốc tế để thu thập và cập nhật thông tin. Hợp tác với các hãng tàu
để sắp xếp phƣơng tiện để vận chuyển hàng hóa. Quản lý nhiên liệu và các chi
phí liên quan đến vấn đề bảo dƣỡng phƣơng tiện vận tải. Lên kế hoach bảo
dƣỡng và sửa chữa định kỳ để đảm bảo các phƣơng tiện vận tải luôn ở trong

điều kiện tốt nhất. Điều phối và giám sát xuyên suốt lộ trịnh của các phƣơng tiện
trong quá trình vận tải. Quản lý tất cả các lái xe cũng nhƣ là các nhân viên vận
tải.
10


Phòng Xuất Nhập Khẩu: chịu trách nhiệm các vấn đề về điều phối và giám sát
hoạt động của chuỗi cung ứng. Đảm bảo tài sản của công ty đƣợc sử dụng hiệu
quả và sử dụng công nghệ logistics để tối ƣu quy trình vận chuyển hàng
hóa…Tƣ vấn cho khách hàng về các vấn đề nhƣ thuế quan, bảo hiểm, hạn
ngạch. Ghi nhận các lô hàng đảm bảo tuân thủ các quy tắc, quy định hải quan.
Thảo luận về giá cả, điều kiện giao hàng, thanh tốn, điều kiện đóng gói xuất
nhập khẩu. Kiểm tra hàng hóa, container trƣớc khi xếp hàng. Lƣu ý các bộ phận
chuẩn bị, xếp hàng đúng giờ giao hàng.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán gồm 4 nhân viên, đƣợc thể hiện qua sơ đồ hình 1.5:
KẾ TỐN TRƢỞNG
( Kế tốn tổng hợp)

KẾ TỐN VỐN
BẰNG TIỀN

KẾ TỐN CƠNG
NỢ

KẾ TỐN TIỀN
LƢƠNG
(Nguồn: Phịng Kế tốn)


Hình 1.5: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Phƣơng Nam Logistics
1.3.2. Chức năng – Nhiệm vụ
Kế Toán Trƣởng: Với vai trị là ngƣời đứng đầu của phịng kế tốn, kế tốn
trƣởng sẽ là ngƣời quản lí các kế tốn viên của mình. Phê duyệt, tổ chức, kiểm
tra các cơng tác kế tốn của cơng ty. Xử lý và theo dõi các báo cáo do các kế
toán viên nộp. Điều tra, giám sát việc dùng nguồn tài sản, nguồn tài chính của
cơng ty. Lập báo cáo tài chính cho các kỳ kế tốn.
Kế Tốn Vốn Bằng Tiền: Theo dõi dịng tiền thu vào và dòng tiền chi ra của
tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Khi có sự chênh lệch kế tốn phải tìm hiểu
ngun nhân và điều chỉnh kịp thời. Lập các chứng từ liên quan đến các nghiệp
vụ phát sinh về vốn bằng tiền nhƣ: lập phiếu thu, phiếu chi…. Kiểm soát tốt các
chứng từ đầu vào sao cho hợp lệ, hợp pháp để thoả mãn là chi phí hợp lý khi
11


tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Tiến hành định khoản – hạch tốn, ghi sổ kế
tốn bằng thủ cơng hay bằng phần mềm kế toán trong doanh nghiệp, đảm bảo
đúng chế độ kế tốn hiện hành liên quan.
Kế Tốn Cơng Nợ: Quản lý và theo dõi công nợ bao gồm: các khoản thu,
chi, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản phải
trả.
Kế Toán Tiền Lƣơng: Theo dõi, phản ánh kịp thời số lƣợng ngƣời lao động,
thời gian lao động, tính chính xác tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động vào
đúng từng bộ phận có liên quan. Dựa vào bảng chấm cơng và các giấy tờ liên
quan nhƣ giấy xin nghỉ phép, quy chế lƣơng thƣởng,…tính chính xác số tiền
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí, các khoản phụ cấp, trợ cấp,…theo
đúng quy định của pháp luật và quy chế của doanh nghiệp. Trả lƣơng kịp thời
cho ngƣời lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lƣơng, cung cấp tài liệu cho
các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoach quỹ lƣơng kỳ sau. Xây dựng thang
bảng lƣơng để nộp cho cơ quan bảo hiểm. Hoàn thiện bộ hồ sơ chứng từ của tiền

lƣơng để đủ cơ sở chắc chắn tính vào chi phí hợp lý khi quyết tốn thuế thu nhập
doanh nghiệp.
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị thực
tập
Chế độ kế tốn:
Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại và Dịch vụ Hàng hóa Phƣơng Nam
có niên độ kế tốn đƣợc xác định theo năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12 hàng năm trùng với năm dƣơng lịch. Cơng ty nộp báo cáo tài
chính trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính theo quy định của pháp
luật.
Chế độ chứng từ thực hiện theo quy định của pháp lệnh kế toán, thống kê và các
hƣớng dẫn của Bộ tài chính. Việc thu chi tài chính của Cơng ty đƣợc thực hiện theo
quy định của pháp luật.
Kế toán thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản theo Thông tƣ
200/2014/TT – BTC đƣợc áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày
01/01/2015.
12


Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VND).
Các báo cáo tài chính Cơng ty sử dụng bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và Thuyết minh
báo cáo tài chính. Các báo cáo này đƣợc lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực và
Chế độ kế tốn Việt Nam.
Chính sách kế tốn:
 Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng: Công ty áp dụng và tính thuế Giá trị gia
tăng theo phƣơng pháp khấu trừ.
 Phƣơng pháp kế tốn tài sản cố định: Cơng ty tính khấu hao tài sản theo phƣơng
pháp tăng dần lũy kế theo năm.
 Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho

 Phƣơng pháp hạch tốn hàng tồn kho: Cơng ty áp dụng phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên.
 Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Áp dụng đơn giá nhập trƣớc xuất trƣớc để
tính trị giá vốn thực tế vật tƣ xuất kho.
 Nguyên tắc ghi nhận giá trị hàng tồn kho: Ghi nhận giá trị hàng tồn kho bao gồm
giá mua và các chi phí phát sinh trong q trình thu mua.
Phần mềm kế tốn:
- Phần mềm Misa
- Phần mềm Excel
Hình thức kế tốn: Cơng ty thực hiện ghi sổ theo hình thức Kế tốn Nhật ký
chung, đƣợc thể hiện qua sơ đồ dƣới hình 1.6

13


Chứng từ kế toán

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Ghi chú:

SỔ CÁI

Ghi hàng ngày

Sổ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết


Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Bảng cân đối tài
khoản

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Hình 1.6. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật ký chung
Hàng ngày, kế tốn sẽ căn cứ vào chứng từ để ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó dựa
vào số liệu trên sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái. Đồng thời, kế toán cũng
dựa vào chứng từ để ghi vào sổ chi tiết. Cuối kỳ, căn cứ vào sổ chi tiết kế tốn lập
bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó, đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết , kế toán sẽ tiến hành lập bảng cân đối phát sinh. Sau cùng, kế toán sẽ dựa vào
sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối phát sinh để lập báo cáo tài chính.

14


CHƢƠNG 2.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG CỦA
CƠNG TY TNHH TM&DV HÀNG HĨA PHƢƠNG NAM (PHUONG
NAM LOGISTICS)
2.1. Nội dung
2.1.1. Nội dung về khoản phải trả ngƣời lao động
Khoản phải trả ngƣời lao động là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ sự
kiện nợ ngƣời lao động về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, bảo hiểm xã hội và
các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của họ.

Kế toán ghi nhận khoản nợ ngƣời lao động là cần thiết nhằm:
- Xác lập nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp tại thời điểm lập bảng cân đối
tài khoản kế toán
- Phản ánh đầy đủ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ kế tốn tạo ra
doanh thu.
Ngồi các khoản phải trả cho ngƣời lao động thì cơng ty sẽ cịn có các khoản trích
theo lƣơng nhƣ: Bảo hiểm xã hội (BHXH); Bảo hiểm y tế (BHYT); Bảo hiểm thất
nghiệp (BHTN); Kinh phí cơng đồn (KPCĐ).
Quỹ BHXH là quỹ tài chính bắt buộc, đƣợc hình thành chủ yếu từ đóng góp của
ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động, dùng trợ cấp cho ngƣời lao động có
tham gia đóng góp quỹ trong những trƣờng hợp họ bị mất khả năng lao động nhƣ
ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, về hƣu hay bị tử tuất.
Quỹ BHYT là quỹ tài chính đƣợc hình thành từ nguồn đóng góp BHYT và các
nguồn thu hợp pháp khác, đƣợc sử dụng để chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh
cho ngƣời tham gia BHYT, chi phí quản lý bộ máy của tổ chức BHYT và những
khoản chi phí hợp pháp khác liên quan đến BHYT.
Quỹ BHTN là quỹ tài chính đƣợc hình thành chủ yếu từ đóng góp của ngƣời sử
dụng lao động và ngƣời lao động, dùng hỗ trợ cho ngƣời lao động có tham gia đóng
góp quỹ khi bị nghĩ việc ngoài ý muốn, gồm: trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ học nghề,
hỗ trợ tìm việc làm.

15


Quỹ KPCĐ là quỹ tài chính đƣợc hình thành dùng để tài trợ cho hoạt động cơng
đồn ở các cấp. Đối với doanh nghiệp việc trích nộp KPCĐ đƣợc tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Các doanh nghiệp đóng góp để hình thành các quỹ BHXH bắt buộc, BHYT,
BHTN và KPCĐ từ hai nguồn:
- Phần do doanh nghiệp chịu ( đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong

kỳ)
- Phần do ngƣời lao động chịu (đƣợc trừ vào thu nhập của ngƣời lao động)
Hiện nay, các doanh nghiệp điều sẽ trích các khoản theo lƣơng theo tỉ lệ sau:
Bảng 2.1. Tỉ lệ các khoản trích theo lƣơng hiện nay tại doanh nghiệp
Các khoản bảo

Trích vào chi phí

Trích vào lƣơng

của doanh nghiệp

của ngƣời lao động

BHXH

17,5%

8%

25,5%

BHYT

3%

1,5%

4,5%


BHTN

1%

1%

2%

21,5%

10,5%

32%

hiểm trích theo
lƣơng

Tổng các khoản
bảo hiểm
KPCĐ

2%

Tổng

2%

Tổng các khoản
bảo hiểm và cơng


23,5%

10,5%

34%

đồn
(Nguồn: Quyết định 595/QĐ-BHXH)
Khoản BHXH: 17,5% trích vào doanh nghiệp ( Trong đó: 3% vào quỹ ốm đau và
thai sản; 14% vào quỹ hƣu trí và tử tuất; 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp) và 8% trích vào lƣơng của ngƣời lao động ( đóng vào quỹ hƣu trí
và tử tuất).
Nhƣ vậy:
- Tổng cộng hàng tháng doanh nghiệp phải đóng cho cơ quan BHXH là 32% và
trong đó có 10,5% là trích từ lƣơng của ngƣời lao động.

16


×