Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may Việt Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
NGÀNH AN TỒN SỨC KHOẺ MƠI TRƯỜNG
TÊN ĐỀ TÀI:
“XÂY DỰNG KẾ HOẠCH QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY MAY VIỆT TIẾN”

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Huỳnh Đức Huy
Lớp: D17MTSK
Khố: 2017 - 2021
Ngành: Khoa học mơi trường
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Lê Thị Đào

Bình dương, tháng 11 năm 2020
1|Page


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................. 4
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................. 5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................... 6
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................................... 7
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................................... 8
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................... 9
Đặt vấn đề ..................................................................................................................................... 9
Lý do chọn đề tài .......................................................................................................................... 9
Mục tiêu chọn đề tài ................................................................................................................... 10
Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................... 10
Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................... 10


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN.... 11
1.1

Giới thiệu ........................................................................................................................ 11

1.1.1 Điều kiện địa lý tự nhiên ............................................................................................... 11
1.1.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................................... 11
1.1.1.2.Đặc điểm khí hậu ......................................................................................................... 12
1.2.Tổng quan về cơng ty ........................................................................................................... 13
1.3

Thành tích đạt được : .................................................................................................... 14

1.4 Lịch sử hình thành: .............................................................................................................. 15
1.5 Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động công ty ............................................................................ 16
CHƯƠNG II : TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC AN TỒN VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT ............................................................................................ 17
2.1.Khái niệm về công tác an tồn vệ sinh lao động ................................................................ 17
2.2.Mục đích của cơng tác an tồn vệ sinh lao động: .............................................................. 17
2.3.Nội dung an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp: .................................................. 18
2.4.Các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp trong doanh ng
hiệp: ............................................................................................................................................. 19
CHƯƠNG III : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................... 20
3.1. Tìm hiểu về quy mơ/cơng suất, thời gian hoạt động sản xuất tại công ty ...................... 20
3.1.1 Sơ đồ công nghệ sản xuất/vận hành của cơng ty ........................................................ 22
3.1.2. Thuyết minh quy trình sản xuất ................................................................................. 23
3.1.3 Máy móc, thiết bị ........................................................................................................... 29
3.1.4 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu ................................................................................... 29
3.2 Tìm hiểu về các vị trí và cơng đoạn sản xuất có nguy cơ dẫn đến tai nạn lao động và
bệnh nghề nghiệp ....................................................................................................................... 30

2|Page


3.2.1 Các vị trí và cơng đoạn sản xuất có nguy cơ dẫn đến tai nạn và đề xuất biện pháp 30
3.2.2 Bệnh nghề nghiệp trong xí nghiệp ............................................................................... 31
3.3. Tìm hiểu về các văn bản, quy phạm pháp luận liên quan đến cơng tác an tồn lao động
mà cơng ty đang áp dụng. .......................................................................................................... 34
3.3.1 Qui định về ATLĐ đối với CB.CNV trong công ty .................................................... 34
3.3.2 Các thiết bị bảo hộ ATLĐ tại công ty may Việt Tiến................................................. 35
3.3.3 Một số qui định của pháp luật về ATVSLD................................................................ 35
3.4. Phân tích các nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động và biện pháp giải quyết ............. 43
3.4.1 Nguy cơ dẫn đến tai nạn lao động trong công ty ........................................................ 43
3.4.2 Nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động trong cơng ty ............................................... 43
3.4.3.Phân tích các ngun nhân dẫn đến tai nạn lao động. ............................................... 44
3.4.4.Đề xuất biện pháp giải quyết tai nạn lao động tại công ty ......................................... 46
3.4.5.Một số biện pháp phòng chống tai nạn lao động ........................................................ 47
3.5. Phân tích nguyên nhân gây ra bệnh nghề nghiệp và đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu
bệnh nghề nghiệp. ...................................................................................................................... 53
3.5.1: Bệnh da liễu .................................................................................................................. 53
3.5.2: Bệnh căng thẳng và rối loạn cảm xúc......................................................................... 53
3.5.3: Bệnh điếc....................................................................................................................... 53
3.5.4: Bệnh bụi phổi ............................................................................................................... 54
3.5.5: Bệnh xương khớp ......................................................................................................... 54
3.6.Đề xuất áp dụng qui trình xử lý trấn thương, tai nạn ...................................................... 56
3.7. Tổng hợp hệ thống các văn bản, quy phạm pháp luật liên quan đến công tác an tồn
lao động mà cơng ty đang áp dụng. .......................................................................................... 57
3.7.1 Nội quy lao động ............................................................................................................ 57
3.7.2. Những quy định chung: ............................................................................................... 58
3.7.3. Thực trang về việc áp dụng các qui định về an tồn lao động của cơng ty ............. 58
3.8. Kết quả phân tích các nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp ... 61

3.9. Các giải pháp đề xuất nhằm giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho công
ty .................................................................................................................................................. 61
3.10.Một số khó khăn và biện pháp tháo gỡ trong quá trình triển khai áp dụng các biện
pháp an tồn lao động trong công ty: ....................................................................................... 61
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 64
4.1.KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 64
4.2.KIẾN NGHỊ .......................................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 65

3|Page


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan rằng các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là
trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào trước
đây. Những số liệu trong các bảng biểu, nhận xét, đánh giá do chính em thu thập từ
các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngồi ra đề tài cịn sử
dụng
một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của một số tác giả, cơ quan, tổ chức khác
và cũng được thể hiện trong tài liệu tham khảo.

4|Page


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ lòng
biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu

học tập tại trường Thủ Dầu Một đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm,
giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến cô Lê Thị Đào đã truyền đạt vốn kiến
thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời
hướng dẫn, dạy bảo của các thầy nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hồn thiện
tốt đẹp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Đào người đã trực tiếp giúp đỡ,
quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.
Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng thời gian 4 tuần. Bước đầu đi vào thực
tế của em cịn hạn chế và cịn nhiều bỡ ngỡ nên khơng tránh khỏi những thiếu sót ,
em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến
thức của em trong lĩnh vực này được hồn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung,
nâng cao ý thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

5|Page


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ATVSLĐ: AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
CTCP: CÔNG TY CỔ PHẦN
UBND: ỦY BAN NHÂN DÂN
NLĐ: NGƯỜI LAO ĐỘNG
BHYT: BẢO HIỂM Y TẾ

BHLĐCN: BẢO HỘ LAO ĐỘNG CÔNG NHÂN
VTEC : VIETTIEN GARMENT CORPORATION
CBNV : CÁN BỘ NH ÂN VIÊN
PCCC : PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

POLYP CTC : POLYP CỔ TỬ CUNG
HC TIỀN ĐỊNH : HỘI CHỨNG TIỀN ĐỊNH
CHXHCN : CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
BTNMT : BỘ TÀI NGUY ÊN MÔI TRƯỜNG

6|Page


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Nhiệt độ trung bình tháng
Bảng 1.2: Độ ẩm tương đối hàng tháng
Bảng 3.1: Danh mục các máy móc, thiết bị của xí nghiệp
Bảng 3.2: Bảng vị trí và cơng đoạn sản xuất có nguy cơ dẫn đến tai nạn và đề xuất
biện pháp tại công ty
Bảng 3.3: Bảng thống kê bệnh tật trong xí nghiệp năm 2019
Bảng 3.4: Bảng phân tích nguyên nhân gây tai nạn, bệnh nghề nghiệp tại công ty
Bảng 3.5: Đề xuất biện pháp giải quyết tai nạn lao động tại công ty

7|Page


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ vị trí địa lý quận 12
Hình 1.2: Giấy chứng nhận của cơng ty cổ phần may Việt Tiến
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động công ty
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơng nghiệp sản xuất
Hình 3.1: Kho ngun liệu + bảng theo dõi đặt phụ liệu may + bảng trình tự cơng
việc
Hình 3.2: Máy trải vải
Hình 3.3: Khu cơng đoạn cắt

Hình 3.4: Khu cơng đoạn may
Hình 3.5: Khu cơng đoạn ủi
Hình 3.6: Khu vực dị kim + kiểm tra hàng hóa
Hình 3.7: Khu lưu trữ thành phẩm
Hình 3.8: Qui trình 5s trong cơng ty
Hình 3.9: bảng qui định sử dụng thang máy + bao tay sắt + Khu vục máy bơm
PCCC + túi cứu thương
Hình 3.10: Bảng hướng dẫn cấp cứu + đồ bảo hộ + Thảm cao su lót chân + qui trình
vệ sinh máy
Hình 3.11: Một số hình ảnh bệnh nghề nghiệp ngành may

8|Page


MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Dệt may là ngành truyền thống lâu đời ở Việt Nam và là một ngành mũi nhọn đóng
vai trị quan trọng trong nền kinh tế nước ta , sản xuất tăng trưởng nhanh , kim ngạch
xuất không ngừng tăng gia tăng với nhịp độ cao , thị trường luôn được mở rộng, thu
hút ngày càng nhiều lao động , đóng góp ngày càng nhiều cho ngân sách Nhà nước ,
Khi đất nước chuyển sang cơ chế thị trường , ngành dệt may phải đối đầu với những
thách thức mới đó là sự cạnh tranh mạnh mẽ về kĩ thuật mẫu mã và sự phát triển của
văn hoá - bởi vậy ngành dệt may thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất
nước thì vấn đề nâng cao hiệu qủa sản xuất kinh doanh hàng dệt may và việc tạo lập
tên tuổi thương hiệu sản phẩm là vấn đề cần có sự quan tâm chú ý hơn nữa của các
ngành các cấp và chính bản thân các doanh nghiệp .
Sản phẩm của cơng ty đã có mặt ở thị trường trong và ngoài nước đồng thời khẳng
định được vị trí của mình trong cơ chế thị trường. Công ty Sản Xuất hơn 360.000 sản
phẩm/năm.
Lý do chọn đề tài

Trong quá trình học tại trường Đại học Thủ Dầu Một, nhà trường, các thầy cô đã
trang bị cho chúng em những kiến thức cần thiết về chuyên ngành may vào trong thực
tế. Với đồ án công nghệ may là điều kiện tốt để em hiểu thêm về hoạt động thực tiễn
sản xuất. Từ đó giúp em làm quen với thực tế nhiều hơn, thấy được mối quan hệ giữa
lý thuyết với thực tiễn. Như đã biết, quá trình sản xuất sản phẩm may, từ khâu ban
đầu đến khâu hoản tất có rất nhiều cơng đoạn, mỗi cơng đoạn địi hỏi phải đạt u
cầu chất lượng của cơng đoạn đó. Ở mỗi cơng đoạn đều quan trọng, cơng đoạn trước
quyết định chất lượng công đoạn sau, không thể xem nhẹ bất kỳ một công đoạn nào.
Nhận thấy công tác đảm bảo an toàn vệ si nh lao động là một tro ng những mẫu chốt
tạo nên thành cơng đó. Vì muốn hiểu rõ hơn quy trình làm việc ở bộ phận đảm bảo
an toàn vệ sinh lao động để sau khi rời ghế nhà trường, bước vào môi trường làm việc
thực tế được tốt hơn và đây cũng là một đẻ tài khá mới mẻ ít người khai thác nên em
quyết định chọn đề tài này với mong muốn là sẽ có kiến thức chuyên ngành sâu hgn
để làm việc thật tốt. Đây sẽ là những bước đi căn bản đầu tiên trong việc nhìn nhận
và đánh giá một cơng việc trong ngành may, từ đó khi bước ra ngồi thực tế, em có
9|Page


những sáng kiến phát huy trong công việc một cách hiệu quả nhằm tạo ra được sự tin
cậy của công ty đối với bản thân.

Mục tiêu chọn đề tài
Hiểu rõ được tầm quan trọng của công tác đảm bảo ATVSLĐ trong doanh
nghiệp, sau khi ra trường có thể áp dụng vào thực tiễn trong cơng việc, đồng
thời tìm ra các vấn đề phát sinh trong việc thực hiện quy trình, đảm bảo tính
liên tục, thuận lợi cho q trình sản xuất, giảm thiểu những tai nạn và rủi ro
trong quá trình sản xuất
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp khảo sát thực tế.
- Tham khảo tài liệu, thu thập thông tin từ các loại sách, giáo trinh, báo điện tử

- Phương pháp đánh giá
Phạm vi nghiên cứu

TỔNG CTCP MAY VIỆT TIẾN-TẬP ĐOÀN MAY VN

10 | P a g e


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY VIỆT TIẾN
1.1 Giới thiệu
1.1.1 Điều kiện địa lý tự nhiên
1.1.1.1 Vị trí địa lý
Quận 12 là 1 trong 5 quận được chính thức thành lập vào ngày 01/4/1997 theo
Nghị định 03 của Chính phủ và UBND Thành phố; Chỉ thị 09 của Thành ủy
TP.Hồ Chí Minh trên cơ sở 7 xã của Huyện Hóc Mơn là Tân thới Nhất, Đông
Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Chánh Hiệp, An Phú Đơng, Thạnh Lộc.
Địa giới hành chính của quận được xác định bởi :
Đông : giáp Quận Thủ Đức và Tỉnh Bình Dương
Tây – Bắc : giáp Huyện Hóc Mơn
Nam : giáp Quận Tân Bình và Quận Gị Vấp
Quận có diện tích tự nhiên 5.208 ha, dân số lúc thành lập là 132.450 nhân khẩu,
sinh sống trên địa bàn 11 phường là Tân Thới Nhất, Đông Hưng Thuận, Trung
Mỹ Tây, Tân Chánh Hiệp, Tân Thới Hiệp, Hiệp Thành, Thới An, Thạnh Lộc,
Thạnh Xuân, Tân Hưng Thuận và An Phú Đông.

11 | P a g e


Hình 1.1: Bản đồ vị trí địa lý quận 12

1.1.1.2.Đặc điểm khí hậu
Có khí hậu ổn định cao, những biến động khí hậu từ năm này qua năm khác khơng
nhiều. Khơng có thiên tai do thời tiết khắc nghiệt, khơng quá lạnh (thấp nhất không
12 | P a g e


q 13°C) và khơng nóng q (cao nhất khơng q 40°C). Khơng có gió tây khơ
nóng, ít trường hợp mưa quá lớn (lượng mưa này cực đại không quá 200mm) hầu như
khơng có bão.
* Nhiệt độ
Căn cứ vào số liệu hàng năm của trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn khu vực phía
Nam thì nhiệt độ đặc trưng tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Cả năm 1
270C

2

3

4

5

25.8 26.7 27.9 29

6

7

28.1 27.3 31


8

9

10

11

12

27

26.6 26.4 24.6 25.6

Bảng 1.1: Nhiệt độ trung bình tháng
* Mưa
Mưa theo mùa rõ rệt
- Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11 chiếm 81.4% lượng mưa trung bình năm.
- Mừa khơ : từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau chiếm 18.6% lượng mưa trung bình
năm
- Lương mưa ngày < 20mm chiêm 81.4% tổng số ngày mưa trong năm.
- Lượng mưa ngày (20 - 50) mm chiếm 15% tổng số ngày mưa trong năm.
- Lượng mưa ngày > 50mm chiếm 0.1% tổng số ngày mưa trong năm.
- Lượng mưa ngày> 100mm chiếm 0.02% tổng số ngày mưa trong năm
* Độ ẩm
Độ ẩm

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Trung bình

77

74

74


76

83

86

87

86

87

87

84

81

Cao nhất

99

99

99

99

99


100

100

99

100

100

100

100

Thấp nhất

23

22

20

21

33

30

40


44

43

40

33

29

Bảng 1.2: Độ ẩm tương đối hàng tháng

1.2.Tổng quan về cơng ty

Tên cơ sở : XÍ NGHIỆP MAY VIỆT LONG
Ngành sản xuất : Chuyên sản xuất quần các loại
Đơn vị chủ quản : TỔNG CTCP MAY VIỆT TIẾN-TẬP ĐOÀN MAY VN
Điện thoại : 02837152842
E-mail:

Số fax: 02837152843
web-site: viettien.com.vn

13 | P a g e


1.3

Thành tích đạt được :


Tổng cơng ty Cổ Phần May Việt Tiến được thành lập từ năm 1976. Với sứ mệnh
khơng ngừng nâng cao sự hài lịng của khách hàng bằng những sản phẩm và dịch vụ
tốt nhất, Việt Tiến hiện nay là một trong những doanh nghiệp dần đầu ngành dệt may
Việt Nam với những giải thường danh giá như:
- Huân chương lao động hạng Nhất do Chính phủ trao tặng
- Hàng Việt Nam chất lượng cao 20 năm liên tục
- Top 10 nhãn hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam
- Top 10 doanh nghiệp được tín nhiệm nhất Việt Nam

Hình 1.2: Giấy chứng nhận của cơng ty cổ phần may Việt Tiến
Từ những ngày đầu tiên cho đến nay, Việt Tiến luôn tự đổi mới và cho ra đời hàng
loạt thương hiệu để đáp ứng nhu cầu của từng nhóm đối tượng khách hàng như:
- Việt Tiến lịch lãm: chủ lực cho thời trang cơng sở văn phịng
- Việt Tiến Smart Casual trẻ trung: dành cho môi trường du lịch, dạo phố thể thao
- San Sciaro sang trọng: dòng sản phẩm cao cấp hướng tới nhóm khách hàng thành
đạt
- TT-up hiện đại: chuyên về trang phục thời trang dàng cho nữ giới
14 | P a g e


- Giày Skechers năng động

1.4 Lịch sử hình thành:

Tiền thân cơng ty là một xí nghiệp may tư nhân “Thái Bình Dương kỹ nghệ cơng ty”
- tên giao dịch là Pacific Enterprise. Xí nghiệp này được 8 cổ đơng góp vốn do ông
Sâm Bào Tài – một doanh nhân người Hoa làm Giám Đốc.
- Xí nghiệp hoạt động trên diện tích 1,513m2. Với 65 máy may gia đình và khoảng
100 cơng nhân.Sau ngày miền Nam hồn tồn giải phóng, Nhà nước tiếp quản & quốc
hữu hóa rồi giao cho Bộ Công nghiệp Nhẹ quản lý( nay là Bộ Công Nghiệp). Trước

năm 1995, cơ quan quản lý trực tiếp công ty là Liên hiệp sản xuất – xuất nhập khẩu
may.
- Do yêu cầu của các doanh nghiệp và của Bộ Công Nghiệp, cần phải có một Tổng
Cơng Ty Dệt May làm trung gian cầu nối giữa các doanh nghiệp với nhau và cấp vĩ
mô, tiếp cận với thế giới nhằm hỗ trợ thơng tin về thị trường, cần có sự cụ thể hóa
các chính sách, pháp luật. Chính vì thế, ngày 29/04/1995 Tổng công ty dệt may Việt
Nam ra đời.
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ,
quyết định : Thành lập Tổng cơng ty May Việt Tiến trên cơ sở tổ chức lại Công ty
May Việt Tiến thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam với
Tên tiếng Việt : Tổng công ty Cổ Phần May Việt Tiến.
- Tên giao dịch quốc tế: VIETTIEN GARMENT CORPORATION.
- Tên viết tắt : VTEC.

15 | P a g e


1.5 Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động công ty

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động công ty

16 | P a g e


CHƯƠNG II : TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC AN TỒN VÀ
VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

2.1.Khái niệm về cơng tác an tồn vệ sinh lao động

An tồn vệ sinh lao động là mơn khoa học dự phịng, nghiên cứu ảnh hưởng của

những yếu tố có hại trong sản xuất đối với sức khỏe người lao động. Là các hoạt động
đồng bộ trên các mặt pháp luật, tố chức quản lý, kinh tế-xã hội, khoa học và công
nghệ nhằm cải thiện điều kiện lao động, bảo đảm an tồn vệ sinh lao động, phịng
chống tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, bảo vệ tính mạng và sức khỏe cho người
trong lao động.
Các tính chất của cơng tác an tồn lao động:
• Tính luật pháp.
• Tính khoa học cơng nghệ.
• Tính quần chúng.
→ Ba tính chất này có mối quan hệ hữu cơ và hỗ trợ lẫn nhau.

2.2.Mục đích của cơng tác an tồn vệ sinh lao động:

Mơi trường lao động không thuận lợi sẽ gây ra tai nạn lao động hoặc bệnh nghề
nghiệp cho người lao dộng vì trong đó ln tồn tại những yếu tố nguy hiểm gây tai
nạn lao động và các yêu tố có hại đối với sức khỏe, gây bệnh nghề nghiệp cho người
lao động. Do đó, cơng tác an tồn vệ sinh lao động được thiết lập nhằm mục đích:
- Chăm lo cải thiện mơi trường làm việc, phấn đấu có mơi trường làm việc tiện nghi,
thoải mái cho người lao động.
- Loại trừ các yêu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong quá trình sản xuất.
- Đảm bảo an toàn thân thể của người lao động, hạn chế mức thấp nhất hoặc không
để xảy ra tai nạn, chấn thương hoặc tử vong trong lao động.
- Bảo đảm người lao động khoẻ mạnh, không bị mắc bệnh nghề nghiệp hoặc các bệnh
tật khác do điều kiện lao động xấu xảy ra.
- Bồi dưỡng phục hồi sức khoė kịp thời và duy trì sức khoẻ, khả năng lao động cho
người lao động sau khi làm việc.
- Phòng tránh những thiệt hại về người và của cải cơ sở vật chất.
- Góp phần bảo vệ và phát triển lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động.

17 | P a g e



2.3.Nội dung an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp:

Trong mọi hoạt động sản xuất, phương tiện lao động và môi trường lao động là những
yếu tố tác động trực tiếp có lợi hay bất lợi đối với người lao động. Với mục tiêu bảo
vệ an toàn cho người lao động tránh khỏi những ảnh hưởng của những yếu tố nguy
hiểm có hại và tạo ra điều kiện làm việc thuận lợi nhằm đảm bảo sức khoẻ cho nguời
lao động, nâng cao năng suất, chất lượng sản phần góp phần thúc đẩy quá trình phát
triển chung của đất nước, việc đảm bảo an toàn vệ sinh lao động là một chính sách
kinh tế - xã hội lớn của Đảng và Nhà nước, là một phần quan trọng, là bộ phận không
thể tách rời của chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nước ta.
Nội dung về an toàn vệ sinh lao động được quy định trong rất nhiều văn bản luật như:
Bộ luật Lao động, Luật Hóa chất, Luật Khống sản, Luật Cơng đồn, Luật Hợp tác
xã.…. và một số chỉ thị, hướng dẫn do Chính phủ ban hành nhằm bảo vệ sức khỏe,
cải thiện điều kiện lao động, phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp đối với người
lao động. Thực hiện tốt an toàn vệ sinh lao động nhằm bảo đảm sức khỏe và tính
mạng của người lao động, góp phần quan trọng vào việc phát triển sản xuất và đời
sống xã hội. Đây là hoạt động mang ý nghĩa rộng lớn gắn với thời kỳ cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, gắn bảo hộ lao động với bảo vệ mơi trường và văn hóa trong sản
xuất.
Điều kiện làm việc là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến mức độ tiêu hao sức lực và
trí lực của người lao động trong quá trình tiến hành sản xuất. Trong đó mức độ tiêu
hao sức lực và trí lực của người lao động phụ thuộc vào hai nhóm nhân tố chính, đó
là tính chất cơng việc và tình trạng vệ sinh môi trưởng làm việc. Cải thiện điều kiện
làm việc không những bảo vệ sức khỏe, tránh bệnh nghề nghiệp cho người lao động
mà còn nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Để cải thiện điều kiện
làm việc cần phải làm thay đổi tính chất cơng việc cũng như cải thiện tình trạng vệ
sinh mơi trường làm việc. Đây chính là mục tiêu chủ yếu của cơng tác đảm bảo an
tồn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp. Trong quá trình lao động dù sử dụng

cơng cụ thơng thường hay máy móc hiện đại, sử dụng kỹ thuật công nghệ giản đơn
hay áp dụng kỹ thuật công nghệ phức tạp, tiên tiến đều phát sinh và tiềm ẩn những
yếu tố nguy hiểm có hại, gây tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao
động. Một q trình lao động có thể tồn tại một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm có hại
18 | P a g e


nếu khơng được phịng ngừa cẩn thận, chúng có thể tác động vào con người gây chấn
thương. bệnh nghề nghiệp, làm giảm sút hoặc mất khả năng lao động hoặc tử vong.
Cơng tác an tồn vệ sinh lao động bao gồm các việc làm nhằm chăm lo cải thiện điều
kiện lao động, đảm bảo nơi làm việc an toàn, vệ sinh phù hợp với những tiêu chuẩn
cho phép.

2.4.Các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp
trong doanh ng hiệp:
- Biện pháp kỹ thuật công nghệ.
- Biện pháp kỹ thuật vệ sinh.
- Biện pháp phòng hộ cá nhân.
- Biện pháp y tế.

19 | P a g e


CHƯƠNG III : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
3.1. Tìm hiểu về quy mơ/cơng suất, thời gian hoạt động sản xuất tại công
ty
* Hiện trang hạ tầng cơ sở dự án
- Hệ thống điện, chiếu sáng: hiện trong khu vực có hệ thống điện quốc gia cung cấp
điện ổn định cho hoạt động dự án

- Hệ thống cấp nước: khu vực chưa có hệ thống cấp nước thủy cục.
- Hệ thống cống thốt nước: có hệ thống thốt nước mưa dọc theo Quốc lộ 1A. Ngồi
ra hệ thơng mương rạch trong khu vực cũng đảm trách một phần việc thốt nước
- Hệ thống viễn thơng: khu vực dự án nằm trong hệ thống mạng lưới viễn thông thành
phố nên rất thuận lợi .
- Hệ thống giao thông: khu vực có trục đường Nguyễn Văn Q, Tơ Ký, Trường
Chinh, Quốc lộ 1A ... nên rất thuận lợi cho giao thơng trong khu vực.

* Diện tích mặt bằng và các hạng mục cơng trình
- Diện tích khn viên đất: 6.384 m²
- Diện tích xây dựng: 10.648 m², gồm các hạng mục cơng trình như sau:
+ Nhà bảo vệ
+ Nhà văn phòng hành chánh
+ Nhà xưởng sản xuất
+ Nhà kho thành phẩm
+ Hệ thống cấp nước
+ Hệ thống xử lý nước thải
+ Hệ thống xử lý khí thải
+ Nhà ăn của nhân viên
+Bãi đậu xe
+ Khu vực nhà vệ sinh.
+ Nhà để máy phát điện
+ Cây xanh, bãi cỏ xung quanh xí nghiệp
* Cơng suất: 360.000 sản phẩm/năm.
* Số lượng cơng nhân: 1400 người
* Thời điểm đã đưa cơ sở vào hoạt động: xí nghiệp đi vào hoạt động từ 2009 đến
năm 2011 được xây dựng lại với quy mô hoạt động như hiện nay
20 | P a g e



* Vệ sinh môi trường xung quanh
- Khoảng cách gần nhất từ các nguồn thải đến khu dân cư: 200m
- Khoảng cách gần nhất từ các nguồn thải đến nguồn nước sinh hoạt của nhân dân (
trạm cấp nước, giếng khoan, giếng phơi khô, hồ, ao): 200m
- Hệ thống nước sinh hoạt tại cơ sở lao động ( nước máy, nước giếng khoan, nước
giếng khơi, nước ao hồ,...): Nước máy
- Hệ thống nước thải tại cơ sở lao động:
+ Có được xử lý theo qui định của pháp luật hiện hành:Có
- Tỷ lệ đất để trồng cây xanh trong khn viên cơ sở lao động: 10%
* Các cơng trình phúc lợi cho người lao động
+ Cơng trình vệ sinh ( Bình qn 1 hố xí/số NLĐ/1 ca ): 1 hố xí/22 NLĐ
+ Nhà tắm (Bình qn 1 vịi tắm/số NLĐ/1ca): 1 vịi/ 22 NLĐ
+ Nhà nghỉ giữa ca: Khơng
+ Nhà ăn: Có

Số chỗ: 652

+ Cơng trình phúc lợi khác: Khơng có
* Tổ chức y tế
+ Tổ chức phịng y tế: Có
+ Giường bệnh: Có

Số lượng: 03

+ Tổng số cán bộ y tế: 02 trong đó:
- Bác sĩ: 01
- Điều dưỡng: 01
+ Cơ sở làm việc của tổ chức y tế tại cơ sở lao động: Trong khn viên của xí nghiệp
+ Cơ sở thuốc, phương tiện và dụng cụ cùa xí nghiệp:
- Thuốc được dùng theo danh mục thuốc thiết yếu của BHYT qui định

- Phương án tổ chức cấp cứu tại chỗ: Y dụng cụ cấp cứu tại chỗ được trang bị đầy đủ

21 | P a g e


3.1.1 Sơ đồ công nghệ sản xuất/vận hành của công ty
- Xí nghiệp hoạt động may với quy trình sản xuất như sau:
Nguyên liệu (vải , phụ
kiện,…)

Cắt

Chất thải rắn
Bụi

May

Lõi chỉ may

Ủi

Khí thải lị hơi
đốt củi

Kiểm tra

Thành phẩm

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ công nghiệp sản xuất


22 | P a g e


3.1.2. Thuyết minh quy trình sản xuất
+ Nguyên liệu

- Vải nhập về kho : xem xét kiểm tra kỹ lưỡng chất lượng vải , kiểm tra những phụ
liệu ( kiểm tra tại chỗ)
- Kiểm tra niêm phong ( nhãn , khố quần , chỉ,..)
Tiêu chuẩn : 58
Sao xanh : T.b
Có bảng theo dõi đặt phụ liệu , bảng lấy hàng

Hình 3.1: kho nguyên liệu + bảng theo dõi đặt phụ liệu may + bảng trình tự cơng
việc

23 | P a g e


+ Trải vải
Nhờ sự trợ giúp của máy trải, vải được xếp chồng lên nhau theo độ dài hoặc số lớp
có thể dài đến 100ft (30.5 m) và dày hàng trăm lớp (miếng vải).

Hình 3.2: máy trải vải
+ Cắt
Vải được cắt bằng máy cắt phù hợp. Những máy này có thể là máy cắt theo đường
với phương thức hoạt động tương tự máy cưa; phần cắt có lưỡi dao quay; máy có lưỡi
nghịch đảo cưa lên và xuống; khn chết tương tự máy ép dập; hoặc các loại vi tính
hóa sử dụng lưỡi cưa hoặc tia laser để cắt vải theo hình dạng mong muốn.


24 | P a g e


Hình 3.3: Khu cơng đoạn cắt
+ May
Có các trạm may để may các phần khác nhau của các mảnh vải đã cắt.
Ở nơi này, có nhiều cơng nhân đứng máy thực hiện một công việc riêng lẻ. Một công
nhân đứng máy này có thể may các đường may thẳng, trong khi người khác có thể
lồng ống tay áo. Thế nhưng, hai cơng nhân đứng máy khác có thể may các đường
may eo và khoét lỗ cúc áo. Các máy may cơng nghiệp khác nhau cũng có thể tạo ra
các loại mũi may khác nhau. Những máy này cũng có cấu hình khung khác nhau. Một
số máy làm việc liên tục và dẫn tiến bước chúng đã hoàn thành trực tiếp vào máy tiếp
theo, trong khi các tổ máy có nhiều máy thực hiện các công việc tương tự nhau được
giám sát bởi chỉ một công nhân đứng máy. Tất cả các nhân tố này quyết định những
bộ phận của một bộ quần áo có thể được may tại trạm đó. Cuối cùng, các bộ phận đã
được may của quần áo, chẳng hạn như tay áo hoặc ống quần, được lắp ráp lại với
nhau để cung cấp cho ra hình dáng cuối cùng của bộ quần áo.
25 | P a g e


×