小
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO
TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KẾ TỐN PHẢI TRẢ CHO NGƢỜI BÁN TẠI
CƠNG TY TNHH NHÃN MÁC VÀ BAO BÌ
MAXIM VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện
: VÕ NGỌC HUỲNH NHƢ
Mã số sinh viên
: 1723403010188
Lớp
: D17KT04
Khoá
: 2017-2021
Ngành
: KẾ TOÁN
Giảng viên hƣớng dẫn : THS. HUỲNH THI XUÂN THÙY
Bình Dƣơng, Tháng 11/2020
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả
Võ Ngọc Huỳnh Nhƣ
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực tập và hồn thành báo cáo tốt nghiệp của mình, tác giả đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình của các cá nhân và tập thể.
Với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn giảng viên Th.s Huỳnh
Thị Xuân Thùy – Giảng viên trường Đại học Thủ Dầu Một, người đã hướng dẫn
trực tiếp, tận tình giúp đỡ, giải đáp những thắc mắc của tác giả để hoàn thành báo
cáo thực tập một cách hoàn thiện nhất.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo công ty TNHH Nhãn Mác Và Bao
Bì MAXIM Việt Nam, đặc biệt là các anh chị trong phịng Kế tốn - Tài chính đã
tạo điều kiện tốt nhất giúp tác giả tìm hiểu hoạt động của cơng ty và thu thập số liệu
cần thiết liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Mặc dù đã rất cố gắng, song bài báo cáo tốt nghiệp cũng khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của thầy, cơ để
bài báo cáo được hồn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Võ Ngọc Huỳnh Nhƣ
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH NHÃN MÁC
VÀ BAO BÌ MAXIM VIỆT NAM ....................................................................... 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì
MAXIM Việt Nam ................................................................................................. 5
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty ......................................................................... 5
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển cơng ty ..................................................... 5
1.1.3 Hình thức sở hữu vốn..................................................................................... 6
1.1.4 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh .................................................................. 6
1.1.4.1. Lĩnh vực .................................................................................................... 6
Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa ................................................ . 6
1.1.4.2. Ngành nghề kinh doanh ............................................................................. 6
1.1.5 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ....................................................... 7
1.1.5.1. Những kỹ thuật công nghệ in ấn................................................................ . 7
1.1.5.2. Quy trình sản xuất sản phẩm ...................................................................... 7
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý................................................................................... 8
1.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý .................................................................................... 8
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận công ty ........................................... 9
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 10
1.3.1 Cơ cấu nhân sự ............................................................................................ 10
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 12
1.3.3 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận Kế tốn............................................... 12
1.4. Chế độ, chính sách và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH Nhãn Mác
Và Bao Bì MAXIM Việt Nam .............................................................................. 14
1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính .......................................................................... 14
1.4.2 Chính sách kế toán....................................................................................... 14
1.4.3 Phương pháp kế toán ................................................................................... 15
1.4.4 Hệ thống chứng từ ....................................................................................... 15
1.4.5 Hệ thống tài khoản kế toán .......................................................................... 15
1.4.6 Hình thức kế tốn áp dụng ........................................................................... 16
i
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CHO NGƢỜI BÁN TẠI
CƠNG TY TNHH NHÃN MÁC VÀ BAO BÌ MAXIM VIỆT NAM ................18
2.1. Nội dung........................................................................................................ 18
2.2. Nguyên tắc kế toán ........................................................................................ 19
2.3. Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 19
2.3.1 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 19
2.3.2 Cơ cấu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ....................................... 20
2.4. Chứng từ, sổ sách Kế toán ............................................................................. 20
2.4.1 Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 20
2.4.1.1. Hóa đơn mua hàng ................................................................................... 20
2.4.1.2. Phiếu chi .................................................................................................. 21
2.4.1.3. Phiếu nhập kho ........................................................................................ 21
2.4.2 Sổ sách sử dụng ........................................................................................... 22
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì
MAXIM Việt Nam ............................................................................................... 22
2.5.1 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty .................................................. 22
2.5.2 Trình tự ghi sổ kế tốn ................................................................................. 34
2.5.3 Trình bày thơng tin tài khoản 331 “phải trả cho người bán” trên Báo cáo tài
chính .................................................................................................................... 46
2.5.3.1. Trả trước cho người bán ngắn hạn ( Mã số 132) ....................................... 46
2.5.3.2. Phải trả người bán ngắn hạn ( Mã số 311) ................................................ 47
2.6. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Nhãn Mác Và Bao
Bì MAXIM Việt Nam ........................................................................................... 47
2.6.1 Phân tích biến động khoản mục phải trả cho người bán............................... 47
2.6.2 Phân tích Báo cáo tài chính .......................................................................... 49
2.6.2.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn .................................................................. 49
a) Phân tích cân đối giữa tài sản và nguồn vốn..................................................... 49
b) Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ........................ 51
c) Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ............................ 58
2.6.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................... 63
a) Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang .................. 63
b) Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc ...................... 66
ii
2.6.2.3. Phân tích báo cáo luân chuyển tiền tệ....................................................... 69
2.6.3 Phân tích các chỉ số tài chính ....................................................................... 72
2.6.3.1. Phân tích tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A)................................................. 72
2.6.3.2. Phân tích tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu (D/E)........................................ 73
2.6.3.3. Phân tích tỷ số lợi nhuận rịng trên tổng tài sản (ROA) ............................ 73
2.6.3.4. Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................... 74
CHƢƠNG 3 NHẬN XÉT-GIẢI PHÁP ............................................................. 75
3.1. Nhận xét ........................................................................................................ 75
3.1.1 Về bộ máy quản lý....................................................................................... 75
3.1.2 Về bộ phận kế toán ...................................................................................... 75
3.1.3 Về kế toán phải trả cho người bán ................................................................ 77
3.1.4 Tình hình hoạt động của công ty .................................................................. 78
3.1.4.1. Khoản mục phải trả cho người bán........................................................... 78
3.1.4.2. Tình hình tài chính ................................................................................... 78
3.2. Giải pháp ....................................................................................................... 79
3.2.1 Về bộ máy quản lý....................................................................................... 79
3.2.2 Về bộ phận kế toán ...................................................................................... 79
3.2.3 Về kế toán phải trả cho người bán ................................................................ 80
3.2.4 Tình hình tài chính ....................................................................................... 80
3.2.4.1. Khoản mục phải trả cho người bán........................................................... 80
3.2.4.2. Tình hình tài chính ................................................................................... 80
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................. 82
iii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
TNHH
Trách Nhiệm Hữu Hạn
SX
Sản xuất
TMDV
Thương mại dịch vụ
CP
Cổ Phần
KT
Kế Toán
TSCĐ
Tài sản cố định
NVL
Nguyên vật liệu
CCDC
Công cụ dụng cụ
GTGT
Giá Trị Gia Tăng
TK
Tài khoản
CK
Chiết khấu
iv
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1 Bảng thông tin người bán
18
Bảng 2.2 Bảng phân tích biến động khoản mục phải trả cho người bán
48
Bảng 2.3 Bảng phân tích quan hệ cân đối 1
49
Bảng 2.4 Bảng phân tích quan hệ cân đối 2
50
Bảng 2.5 Bảng phân tích quan hệ cân đối 3
50
Bảng 2.6 Bảng phân tích tình hình biến động về tài sản, nguồn vốn theo
52
chiều ngang
Bảng 2.7 Bảng Phân tích tình hình biến động về tài sản, nguồn vốn theo
59
chiều dọc
Bảng 2.8 Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều
64
ngang
Bảng 2.9 Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều
67
dọc
Bảng 2.10 Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
70
Bảng 2.11 Phân tích tỷ số D/A
73
Bảng 2.12 Phân tích tỷ số D/E
73
Bảng 2.13 Phân tích chỉ số ROA
73
Bảng 2.14 Phân tích chỉ số ROE
74
v
DANH MỤC HÌNH
Tên sơ đồ và hình
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất sản phẩm
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.3 Tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
Hình 2.1 Minh họa hóa đơn GTGT AA/19T số 0005610 ngày 11/04/2019
Hình 2.2 Minh họa phiếu nhập kho số NK000032 ngày 12/04/2019
Hình 2.3 Minh họa hóa đơn GTGT KM/19T số 0018480 ngày 17/04/2019
Hình 2.4 Minh họa phiếu nhập kho số NK000040 ngày 18/04/2019
Hình 2.5 Minh họa hóa đơn GTGT TN/17P số 0006543 ngày 22/04/2019
Hình 2.6 Minh họa phiếu nhập kho số NK000045 ngày 22/04/2019
Hình 2.7 Minh họa hóa đơn GTGT AK/18P số 0000057 ngày 23/04/2019
Hình 2.8 Minh họa phiếu nhập kho số NK000046 ngày 25/04/2019
Hình 2.9 Minh họa hóa đơn GTGT PM/19E số 0000053 ngày 16/04/2019
Hình 2.10 Minh họa phiếu nhập kho số NK000033 ngày 16/04/2019
Hình 2.11 Minh họa phiếu chi số PC0090423 ngày 25/04/2019
Hình 2.12 Minh họa phiếu chi số PC0090441 ngày 29/04/2019
Hình 2.13 Minh họa Sổ Nhật ký chung Quý 2/2019
Hình 2.14 Minh họa Sổ Cái tài khoản 331 Quý 2/2019
Hình 2.15 Minh họa Sổ chi tiết thanh tốn cho Cơng ty TNHH Avery
Dennision
Hình 2.16 Minh họa Sổ chi tiết thanh tốn cho Cơng ty TNHH Giải Pháp
Số Anh Khơi
Hình 2.17 Minh họa Sổ chi tiết thanh tốn cho Cơng ty CP Giấy Phùng
Vĩnh Hưng
Hình 2.18 Minh họa Sổ chi tiết thanh tốn cho Cơng ty TNHH Tín Nhàn
Hình 2.19 Minh họa Sổ chi tiết thanh tốn cho Cơng ty TNHH SX TMDV
Vũ Hồng Minh
Hình 2.20 Minh họa Sổ chi tiết thanh tốn cho Cơng ty TNHH UPM
(Việt Nam)
Hình 2.21 Minh họa Bảng Tổng hợp chi tiết thanh tốn cho người bán
Hình 2.22 Minh họa khoản mục trả trước cho người bán ngắn hạn trên
bảng cân đối kế tốn năm 2019
Hình 2.23 Minh họa khoản mục phải trả cho người bán ngắn hạn trên bảng
cân đối kế toán năm 2019
vi
Trang
8
9
12
16
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
36
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong sản xuất kinh doanh đều cần có một lượng vốn
lớn để đảm bảo tính liên tục của hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Ngồi
việc huy động vốn, vay tín dụng doanh nghiệp cịn chiếm dụng vốn của doanh
nghiệp khác hay còn được gọi là mua chịu để đáp ứng đủ nguồn vốn cho doanh
nghiệp. Chính sách này mang lại lợi ích cho doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp
cũng cần phải cân nhắc kỹ.
Công tác kế toán phải trả cho người bán là rất quan trọng vì doanh nghiệp cần
thanh tốn các khoản nợ phải trả nhằm giử chữ tín với người bán, đảm bảo hợp tác
lâu dài. Ngồi ra việc thanh tốn cũng giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với
nhà nước.
Sau khi được trang bị những kiến thức trong nhà trường và có cơ hội thực tập
tại Công ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM Việt Nam, nhận thức rõ tầm
quan trọng của vấn đề này nên tác giả đã chọn đề tài “Kế tốn phải trả cho người
bán tại Cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng qt
Tìm hiểu cơng tác kế tốn phải trả cho người bán tại Cơng ty TNHH Nhãn
Mác Và Bao Bì MAXIM Việt Nam.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu tổng quan về Cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM Việt
Nam.
Tìm hiểu và phân tích thực trạng kế toán phải trả cho người bán tại Cơng ty
TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM Việt Nam.
Phân tích biến động của khoản mục phải trả cho người bán và tình hình tài
chính trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019 tại công ty.
1
Đánh giá ưu, nhược điểm và đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn và tình hình tài chính trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019 tại
công ty.
2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Từ các mục tiêu cụ thể tác giả xây dựng câu hỏi nghiên cứu:
[Q1] Thông tin tổng quan về Công ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM Việt
Nam là gì?
[Q2] Thực trạng kế tốn phải trả cho người bán tại cơng ty TNHH Nhãn Mác Và
Bao Bì MAXIM Việt Nam như thế nào?
[Q3] Biến động của khoản mục phải trả cho người bán và tình hình tài chính nói
chung tại cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM Việt Nam như thế
nào?
[Q4] Các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn và tình hình tài
chính trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019 tại cơng ty TNHH
Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM Việt Nam?
3. Đối tƣợng & phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công tác kế tốn phải trả cho người
bán tại Cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM Việt Nam
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài này nghiên cứu tại cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì
MAXIM Việt Nam
- Thời gian:
+ Thông tin chung về công ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM Việt Nam
trong niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm lập báo cáo.
+ Thơng tin thực trạng cơng tác kế tốn phải trả cho người bán vào Quý 2, năm
2019.
+ Số liệu về báo cáo tài chính năm của cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì
MAXIM Việt Nam được thu thập trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017 đến năm
2019.
2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1 Phương pháp nghiên cứu
Để trả lời câu hỏi [Q1]. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu để
tìm hiểu tổng quan về công ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM Việt Nam.
Tác giả thu thập tài liệu liên quan đến các chứng từ như hóa đơn mua hàng,
phiếu nhập kho, phiếu thu, phiếu chi và các sổ như sổ nhật ký chung, sổ cái tài
khoản 331, sổ chi tiết thanh toán với người bán, bảng tổng hợp chi tiết thanh toán
với người bán. Tác giả đã kết hợp mơ tả và diễn dãi để phân tích thực trạng kế tốn
phải trả cho người bán tại cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM Việt Nam.
Từ đó, tác giả trả lời câu hỏi [Q2].
Để trả lời câu hỏi [Q3]. Tác giả sử dụng các phương pháp kỹ thuật chủ yếu
trong phân tích báo cáo tài chính, cụ thể: phương pháp so sánh số tuyệt đối và số
tương đối. Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính của
cơng ty TNHH Nhãn MácVà Bao Bì MAXIM Việt Nam trong giai đoạn từ năm
2017 đến năm 2019. Chủ yếu phân tích thơng tin tài chính trên Bảng cấn đối kế tốn
( Xem phụ lục 2.1, phụ lục 3.1), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Xem phụ
lục 1.1, phụ lục 2.2, phụ lục 3.2). Tác giả phân tích báo cáo tài chính qua 2 giai
đoạn:
+ Giai đoạn 1 (năm 2017-2018), năm 2017 là kỳ gốc, năm 2018 là kỳ phân tích.
+ Giai đoạn 2 (năm 2018-2019), năm 2018 là kỳ gốc, năm 2019 là kỳ phân tích.
Cuối cùng tác giả so sánh lý luận nhằm đánh giá ưu, nhược điểm và đưa ra
giải pháp để trả lời câu hỏi [Q4] .
4.2 Nguồn dữ liệu
Tác giả tổng hợp thông tin của công ty bằng cách thu thập dữ liệu sơ cấp cụ
thể như sau:
- Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018 và 2019 đã được công bố
- Tài liệu giao dich: Chứng từ như hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu thu,
phiếu chi được lưu trữ tại phòng Kế tốn-tài chính của cơng ty
- Tài liệu lưu: Các loại sổ sách quý 2 năm 2019 liên quan đến đề tài như sổ nhật ký
chung , sổ cái tài khoản 331, sổ chi tiết thanh toán với người bán, bảng tổng hợp
3
chi tiết thanh toán với người bán được lưu trữ tại phịng Kế tốn-tài chính của
cơng ty
5. Ý nghĩa của đề tài
Nợ phải trả cho người bán là một yếu tố quan trọng phản ánh tình hình tài
chính của mỗi cơng ty. Do đó, thơng qua nghiên cứu đề tài “Kế tốn phải trả cho
người bán tại Cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM Việt Nam” đưa ra
những nhận xét, giải pháp. Từ đó, giúp hồn thiện cho cơng tác kế tốn cơng nợ
phải trả nói chung, kế tốn phải trả cho người bán nói riêng và tình hình tài chính
tại Cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM Việt Nam được hiệu quả hơn. Đề
tài nghiên cứu này góp một phần về mặt lý luận và kết quả làm cơ sở cho các
nghiên cứu khác về cơng tác kế tốn cơng nợ nói chung và kế tốn phải trả cho
người bán nói riêng tại cơng ty.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, bài báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì
MAXIM Việt Nam
Chương 2: Thực trạng Kế tốn phải trả cho người bán tại Công ty TNHH Nhãn
Mác Và Bao Bì MAXIM Việt Nam
Chương 3: Nhận xét - Giải pháp
4
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH NHÃN MÁC VÀ
BAO BÌ MAXIM VIỆT NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì
MAXIM Việt Nam
1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về cơng ty
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM Việt Nam
- Tên giao dịch: MAXIM LABEL & PACKAGING VIETNAM CO., LTD
- Tên viết tắt: Maxim (VietNam) Co.,LTD
- Địa chỉ trụ sở: Số 33 đường số 6 Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore,
Phường An Phú, TX Thuận An, Bình Dương
- Điện thoại: 0650.3769388
- Fax: 0274.3769.389
- Email:
- Website:
- Mã số thuế: 3700696469
- Cơ quan thuế quản lý: Cục Thuế Tỉnh Bình Dương
- Người đại diện pháp luật: Chai Swo-Chung
- Quy mô: trên 300 người
- Vốn điều lệ: 6.000.000 đơ la Mỹ
1.1.2 Q trình hình thành và phát triển cơng ty
Tập đồn MAXIM được thành lập vào năm 1973 tại Đài Loan, trong suốt 47
năm qua đã làm phong phú thêm dịng sản phẩm của mình để có được hầu hết các
loại nhãn chính và bao bì cho may mặc và phân phối bán lẻ như thẻ treo, nhãn giá,
tem dán, nhãn dệt, nhãn in... có rất nhiều các loại nhãn này đang được sản xuất trên
cơ sở “service bureau”. Ngoài những mặt hàng này, Maxim cũng sản xuất một
lượng lớn các phụ kiện may mặc, bao bì và các mặt hàng trang trí may mặc bao
gồm cả nhãn dán, thẻ treo, móc và bao bì đóng gói,... Với các nhà máy sản xuất
riêng và làm việc theo nhóm, tập đồn Maxim đã xây dựng được danh tiếng trên thị
5
trường bằng chất lượng sản phẩm và dịch vụ, giao hàng nhanh chóng và đáng tin
cậy, và giá cả cũng rất là cạnh tranh. Hầu hết các sản phẩm được sản xuất với nhiên
liệu trong nước (OEM), Maxim cũng chú trọng nhiều vào nguồn lực R& D và thiết
kế để làm việc với khách hàng trong quá trình phát triển sản phẩm mới để có được
quy trình xử lý bằng vi tính, Maxim cũng tiến hành giải pháp kinh thương mại điện
tử để mang lại cho khách hàng một dịch vụ tồn cầu thơng qua các văn phịng đại
diện được đặt tại Đài Loan, Trung Quốc (Thượng Hải, Thâm Quyến, Thanh Đảo),
HongKong, Việt Nam,...
Tại Việt Nam, Công ty Maxim Label & Packaging Việt Nam đi vào hoạt động
vào ngày 01/01/2007 tại KCN Việt Nam – Singapore, tỉnh Bình Dương. Được cấp
giấy phép hoạt động vào ngày 09/06/2008. Công ty đã được cấp chứng chỉ GCN
ĐKT. Hiện nhà máy có quy mô lao động hơn 700 nhân viên, hoạt động theo tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9001:2015, đảm bảo các điều kiện làm việc và yêu cầu về chất
lượng sản phẩm
Maxim luôn luôn đánh giá cao yếu tố nhân viên và nhận thức rằng nhân viên
chính là giá trị cốt lõi tạo nên thành công. Maxim luôn cố gắng tạo ra môi trường
làm việc tốt nhất và những phúc lợi xứng đáng cho tồn thể cán bộ cơng nhân viên.
Với phương châm: Chất lượng – Sáng tạo – Kỹ thuật – Phục vụ, sau hơn nhiều
năm hoạt động, Maxim Việt Nam đã từng bước khẳng định được vị trí của mình
trên thị trường. Từ những thành quả đạt được, toàn thể cán bộ công nhân viên trong
công ty luôn nổ lực, chung tay xây dựng gia đình Maxim Việt Nam khơng ngừng
phát triển và thịnh vượng.
1.1.3 Hình thức sở hữu vốn
Đến thời điểm báo cáo, Công ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM Việt
Nam là Cơng ty TNHH hai thành viên trở lên.
1.1.4 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
1.1.4.1. Lĩnh vực
Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa.
1.1.4.2. Ngành nghề kinh doanh
- Ngành nghề chính: In ấn
- Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa
6
- Dịch vụ liên quan đến in
- Sao chép bản ghi các loại
- Sản xuất sản phẩm từ plastic
- Thiết kế in ấn tạo dáng các mẫu sản phẩm trên bao bì giấy cung ứng cho các
nhãn hàng lớn trên thế giới như: C&A, GAP, NIKE, MANGO, H&M, TCP,
PUMA, DISNEY, TESCO, M&S….
- Thiết kế in ấn hệ thống nhận diện thương hiệu
- Sản phẩm bao bì giấy in offset 4 màu trên các loại giấy Duplex, giấy Ivory, giấy
Couche, bao bì in bồi 2 lớp giấy Duplex.
1.1.5 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường của công ty là 12 tháng.
1.1.5.1. Những kỹ thuật công nghệ in ấn.
Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng về chất liệu in ấn, đòi hỏi công
ty phải liên tục cập nhật công nghệ mới và ứng dụng hiệu quả vào việc sản xuất sản
phẩm. Hiện nay, công ty đã sử dụng tất cả những cơng nghệ và mà móc in ấn được
sử dụng phổ biến trên thế giới cũng như tại Việt Nam như:
- In offset
- In Flexo
- In kỹ thuật số
- In nhựa (PET, PP, PVC)
- In lụa
- In Đồng
Bên cạnh quy trình kỹ thuật in ấn cũ, các loại quy trình như: quy trình in
offset, quy trình in Flexo,… mang lại nhiều lựa chọn cho khách hàng. Sự đa dạng
của chất liệu địi hỏi cơng ty phải có quy trình sản xuất chất lượng để đưa ra được
sản phẩm có khả năng cạnh tranh với hàng trăm, hàng ngàn đơn vị cùng ngành trên
thế giới.
1.1.5.2. Quy trình sản xuất sản phẩm
Quy trình in ấn được diễn ra như sau:
7
Tư vấn, cung cấp giải
pháp
Nhận mẫu & Artwork file từ
KH
Phối hợp tìm hiểu thị
trường
Tư vấn và xử lý Artwork file
In Proof giao khách hàng
Khách hàng xác nhận
Đồng ý
Đồng ý
Ký bài tại máy in
In thử làm mẫu giao KH
Không đồng ý
Khách hàng xác nhận
Đồng ý
Xuất kèm in
Thiết kế khuôn
In
KCS tờ in
Gia cơng sau in
KCS thành phẩm
QC
Giao hàng
Cung cấp các chính sách
ưu đãi
Dịch vụ hậu mãi,chăm sóc
KH
Nhận và xử lý ý kiến KH
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất sản phẩm
Nguồn: Xưởng sản xuất cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM
Việt Nam (2020)
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý
Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mơ hình hoạt động sau (Xem Sơ đồ 1.2)
8
Giám đốc
P.Giám đốc Sản
xuất
Phịng
hành
chínhnhân sự
Phịng kỹ
thuật
P.Giám đốc Tài
chính
Phịng
xuất
nhập
khẩu
Phịng
kinh
doanh
Phịng
tài
chínhkế tốn
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý
Nguồn: Phịng hành chính cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM
Việt Nam(2020)
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận công ty
Tính đến thời điểm báo cáo, Cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM
Việt Nam gồm có 6 phịng ban với các chức năng và nhiệm vụ được quy định cụ thể
như sau:
Ban giám đốc: gồm Giám đốc và Phó Giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo trực
tiếp và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty .
- Giám đốc: Là người quản lý cao nhất của công ty đại diện cho cán bộ công nhân
viên, quản lý cơng ty. Giám đốc có quyền quyết định mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của cơng ty.
- Phó Giám đốc sản xuất: Hỗ trợ giám đốc sản xuất điều hành, quản lý hoạt động
sản xuất trong các nhà máy – xí nghiệp.
- Phó Giám đốc tài chính: Hỗ trợ giám đốc quản lý tài chính như nghiên cứu, phân
tích và xử lý các mối quan hệ tài chính trong cơng ty; xây dựng các kế hoạch tài
chính; khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, cảnh báo các nguy cơ đối
với doanh nghiệp thông qua phân tích tài chính và đưa ra những dự báo đáng tin
cậy trong tương lai.
9
Phịng hành chính-nhân sự: Có nhiệm vụ quản lý cán bộ, đề bạt cán bộ, tổ
chức biên chế lao động trong công ty, lập bảng lương, khen thưởng, nhận xét,
đánh giá cán bộ hàng năm, nâng lương, nâng bậc, thực hiện chính sách chế độ có
liên quan đến người lao động và kiểm tra mọi hoạt động của đơn vị.
Phòng kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật nhằm đảm
bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong tồn cơng
ty. Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh trong tồn cơng ty.
Phịng xuất-nhập khẩu: Quản lý điều hành thực hiện các hoạt động đối
ngoại, phân tích, mở rộng thị trường và giới thiệu sản phẩm, khai thác nội địa và
nhập khẩu để cung cấp hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh và quản lý các
hoạt động xuất khẩu các sản phẩm do công ty sản xuất, phân phối.
Phịng tài chính-kế tốn: Chun cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trước ban Giám đốc.
Phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty theo từng q, năm. Kiểm tra
kiểm sốt việc thu - chi, thanh toán các khoản nợ, tho dõi tình hình cơng nợ của
khách hàng. Phân tích tình hình tài chính trong cơng ty, đánh giá hiệu quả SXKD
của công ty. Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính, cơng tác
hạch tốn kế tốn cho tồn cơng ty theo đúng chuẩn mực kế tốn, quy chế tài
chính và pháp luật Nhà nước.
Phịng kinh doanh: Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách
hàng năm, kế hoạch cơng việc của Phịng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê
duyệt. Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phịng;
đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến,
giúp nâng cao hoạt động của công ty. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo
của Ban điều hành phân công.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
1.3.1 Cơ cấu nhân sự
Phịng Tài chính - Kế tốn của Cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM
Việt Nam gồm có 7 nhân sự trong đó có một kế tốn trưởng kiêm kế toán tổng hợp,
10
mỗi phần hành kế tốn cịn lại đều có một nhân sự đảm nhận. Trình độ học vấn hầu
hết là Đại học. Dưới đây là chi tiết về từng nhân sự:
Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp)
Số lượng nhân sự: 01 người
Họ và tên nhân sự: Bùi Thị Kim Giao
Trình độ học vấn: Đại học
Năm thâm niên cơng tác: 14 năm
Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
Số lượng nhân sự: 01 người
Họ và tên nhân sự: Mai Thanh Thúy
Trình độ học vấn: Đại học
Năm thâm niên cơng tác: 5 năm
Kế tốn bán hàng
Số lượng nhân sự: 01 người
Họ và tên nhân sự: Trần Thị Thanh Thu
Trình độ học vấn: Đại học
Năm thâm niên cơng tác: 5 năm
Kế tốn cơng nợ
Số lượng nhân sự: 01 người
Họ và tên nhân sự: Nguyễn Văn Đức
Trình độ học vấn: Đại học
Năm thâm niên công tác: 4 năm
Kế toán vật tư kiêm TSCĐ
Số lượng nhân sự: 01 người
Họ và tên nhân sự: Nguyễn Thị Thùy Trâm
Trình độ học vấn: Đại học
Năm thâm niên công tác: 4 năm
Kế toán tiền lương và BHXH
Số lượng nhân sự: 01 người
Họ và tên nhân sự: Trương Thị Mai Anh
Trình độ học vấn: Đại học
11
Năm thâm niên công tác: 8 năm
Thủ quỹ
Số lượng nhân sự: 01 người
Họ và tên nhân sự: Lâm Lê Như Ý
Trình độ học vấn: Đại học
Năm thâm niên cơng tác: 2 năm
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Nhân sự được đảm nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế toán (Xem Sơ đồ 1.3) sau:
Kế toán trưởng
Kiêm kế tốn tổng hợp
Kế tốn
tập hợp
chi phí
và tính
giá thành
Kế tốn
bán
hàng
Kế tốn
cơng nợ
Kế toán
vật tư
kiêm tài
sản cố
định
Kế toán
tiền
lương
và
BHXH
Thủ
quỹ
Sơ đồ 1.3 Tổ chức bộ máy kế tốn
Nguồn: Phịng Kế tốn cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM
Việt Nam(2020)
1.3.3 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận Kế toán.
Kế toán trưởng (kiêm kế tốn tổng hợp): chịu tồn bộ trách nhiệm chung
tồn bộ cơng tác kế tốn tại cơng ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty
cũng như sự chỉ đạo kiểm tra về mặt chuyên môn của cơ quan tài chính cấp trên. Kế
tốn trưởng chịu trách nhiệm quản lí, theo dõi tình hình tài chính của công ty, tổ
chức và tiến hành công tác kế tốn, lập ra kế hoạch tài chính, báo cáo phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh trong cơng ty, giúp Ban giám đốc đề ra các phương án
sản xuất kinh doanh phù hợp và có hiệu quả cho đơn vị mình.
Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành: Xác định đối tượng tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm. Sau đó kế tốn tập hợp chi phí theo dõi đối tượng đã
12
xác định chính xác về khối lượng sản phẩm dở dang đầu kì, thực hiện tính gia thành
kịp thời theo từng đối tượng tính giá thành. Tiến hành phân tích thực hiện định mức
dự tốn chi phí sản xuất.
Kế toán bán hàng: Ghi chép đấy đủ kịp thời khối lượng thành phẩm hàng
hoá dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính tốn đúng đắn trị giá vốn của hàng đã
bán,chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác
nhằm xác định kết quả bán hàng.
Kế tốn cơng nợ: theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp quản lý
có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doang nghiệp. Đó là:
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát
sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh tốn,
đơn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xun hoặc có dư
nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế tốn, kế tóan cần tiến hành kiếm tra đối
chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh tốn và số cịn nợ. Nếu cần có thể u
cầu khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản.
Giám sát việc thực hiện chế độ thanh tốn cơng nợ và tình hình chấp hành kỷ luật
thanh tốn
Tổng hợp và cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình cơng nợ từng loại cho quản
lý để có biện pháp xử lý (nợ trong hạn, nợ quá hạn, các đối tượng có vấn đề...)
Kế toán vật tư kiêm TSCĐ:
Tổ chức kế toán ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách đầy đủ, kịp thời về
số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển
TSCĐ, kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ.Kế tốn tính tốn và
phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức
độ hao mòn của TSCĐ và chế độ qui định. Kế toán tham gia kiểm kê và đánh giá lại
TSCĐ theo quy định của nhà nước, lập các báo cáo về TSCĐ của doanh nghiệp;
tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động, bảo quản và sử dụng TSCĐ nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế của TSCĐ.
13
Có nhiệm vụ tổ chức, đánh giá, phân bổ theo yêu cầu thống nhất của Công ty, tổ
chức phản ánh ghi chép tổng hợp vè tình hình bảo quản, sử dụng NVL, CCDC trong
qua trình sản xuất kinh doanh.
Kế toán tiền lương và BHXH: Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu
về số lượng lao động, thời gian lao động, tính lương và các khoản trích theo lương,
phân bổ chi phí lao động theo đúng đối tượng sử dụng lao động. Theo dõi tình hình
thanh tốn tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động.
Lập báo cáo về lao động tiền lương, các khoản trích theo lương, định kỳ tiến hành
phân tích tình lao động và chi tiêu quỹ lương, cung cấp các thông tin về lao động
tiền lương cho bộ phận quản lý một cách kịp thời.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt, quản lý tiền mặt, ghi chép quỹ và
báo cáo sổ quỹ hàng ngày.
1.4. Chế độ, chính sách và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH Nhãn
Mác Và Bao Bì MAXIM Việt Nam
1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính
Chế độ kế tốn áp dụng: Trong niên độ kế tốn này, cơng ty áp dụng chế độ
kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành tại Thông tư 200/2014/TT-BTC
hướng dẫn Chế độ kế tốn doanh nghiệp (“Thơng tu 200”) ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính.
Cơ sở lập Báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính của cơng ty được lập trên cơ
sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo
phương pháp trực tiếp.
Kỳ kế toán: Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép kế
toán và lập báo cáo tài chính là Đồng Việt Nam (VND).
1.4.2 Chính sách kế toán
Nguyên tắc xác định các khoản tiền
- Nguyên tắc xác định các khoản tiền và các khoản tương đương
Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền. Các
khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn khơng q 3 tháng có khả
14
năng chuyển dổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và khơng có nhiều rủi ro
trong chuyển đổi thành tiền từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
- Nguyên tắc chênh lệch tỷ giá
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng Việt Nam
theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế của ngân hàng Nhà nước vào ngày phát sinh
nghiệp vụ.
Các khoản mục tiền tệ có gơc ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng tiền hạch
toán theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời
điểm lập bảng cân đối kế toán.
Chênh lệch tỷ giá và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại số dư cuối kỳ của các
khoản mục tiền tệ được kết chuyển vào kết quả kinh doanh trong kỳ.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá
gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: TSCĐ hữu hình được thể hiện theo nguyên giá
trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi
phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động.
1.4.3 Phƣơng pháp kế tốn
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm: theo phương pháp trực tiếp
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Phương pháp kê khai thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
1.4.4 Hệ thống chứng từ
Chứng từ kế toán sử dụng tại công ty là các chứng từ theo mẫu quy định thơng
tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính.
Ngồi các chứng từ do Bộ tài chính ban hành, cơng ty cịn sử dụng các chứng
từ tự thiết kế như: hợp đồng kinh tế, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng,
biên bản bù trừ công nợ, ...
1.4.5 Hệ thống tài khoản kế toán
15
Doang nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thơng tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính để ghi chép, phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sự biến động của đối tượng hạch toán và chi tiết hóa hệ
thống tài khoản kế tốn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.4.6 Hình thức kế tốn áp dụng
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung.
Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
Nguồn: Phịng Kế tốn cơng ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì MAXIM
Việt Nam(2020)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thánh hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
16