Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Ap_suat_chat_long__Binh_thong_nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 17 trang )

KiĨm tra bµi cị

1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp lực?
A. Áp lực có độ lớn luôn luôn bằng trọng lượng của vật.
B. Áp lực là lực tác dụng của vật này lên bề mặt một vật
khác.
C. Áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép.
D. Áp lực là lực ép của vật này lên bề mặt một vật khác.


KiĨm tra bµi cị

2. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào áp lực
của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng co một chân và tay cầm quả tạ.
B. Người đứng cả hai chân.
C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.
D. Người đứng co một chân.


KiĨm tra bµi cị

3. Nêu cơng thức tính áp suất, nêu ý nghĩa của từng ký
hiệu và đơn vị của nó?
P=

F
S

p: áp suất


( N/m2 hc Pa

)
F: áp lực (N)
S: diện tích mặt bị ép (m2)


Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc
bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?


tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:

P

Vật rắn tác dụng áp suất lên mặt bàn
theo một
phng (phng của träng lùc)


Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1
phải
tác
C1: C2:
Các Có
màng
caochất
su bịlỏng
biếnchỉ

dạng
dụng
suấtgì?
lên bình theo một
chứngáp
tỏ điều
phương như chất rắn khơng?

A

B

C
Hình 8.3

Đổ nước
vào bình


2. Thí nghiệm 2

C3: Khi nhấn bình vào sâu trong nước rồi buông tay
kéo sợi dây ra, đĩa D vẫn khơng rời khỏi đáy kể cả khi
quay bình theo các phương khác nhau. Thí nghiệm này
chứng tỏ điều gì?


I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2

3. Kết luận
đáy bình, mà lên cả
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên ……...…
thành bình và các vật ở ………..................
trong lịng chất lỏng.
…..............


đáy mìn
đại dương
có vơ
vật đang
sinhgây
sống.
Nếu chúngDưới
ta dùng
để đánh
bắtsốcá,lồi
thìsinh
áp suất
do mìn
ra sẽ được
truyền đi theo mọi
phương,
gây đánh
tác hạibắc
cho
Trong
các cách
cácác

sau,sinh
theovật trong một vùng
rất rộng lớn.
em không nên chọn cách nào?
Do vậy tuyệt đối khơng nên dùng mìn để đánh bắt cá.


Tác hại của việc sử dụng chất nổ để
bắt
Khi ng dõn cho nđánh
mỡn di
nccá
s gõy ra ỏp sut ln, ỏp

sut này truyền theo mọi phương gây tác động trong một vùng
rộng lớn. Dưới tác động của áp suất này, hầu hết các sinh vật
trong vùng hầu hết bị chết.
- Việc đánh bắt bằng chất nổ có thể:
+ Hủy diệt sinh vật biển.
+ Ơ nhiễm mơi trường sinh thái.
+ Có thể gõy cht ngi nu khụng cn thn
ã Tuyên truyền để ng dân không sử dụng chất
nổ để đánh bắt cá.
ã Nghiêm cấm các hành vi đánh bắt cá bằng chất
nổ.


I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng
Ta có: Áp lực của khối nước tác dụng lên đáy

cốc chính là trọng lượng của khối nước:
F = P = d.V = d.S.h
F
F
p

p

Mà:
Vậy:
S
S

d .S .h

 d .h
S


I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng

p=
d.h

Trong đó:

p là áp suất chất lỏng (Pa hoặc N/m2)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3 )
h là chiều cao cột chất lỏng (m)


**)Chú
ý: Cơng
nàylỏng
cũng được
dụngtại
cho
Trong
mộtthức
chất
đứngápn,
một
kì trong
các điểm
điểmbấtcó
cùnglịng
độ chất
sâu lỏng.
thì áp suất

chất lỏng như nhau.

h

.A . B


III. VËn
dơng
C6: Tại sao khi lặn sâu

người
thợlặn
lặncàng
phảisâu
mặcthìbộchiều
áo
C6: Khi
lặn
áp suất
caochịu
(h) được
của chất
lỏnglớn?
càng lớn,
nên áp suất chất lỏng tác dụng
lên người thợ lặn càng lớn nên
phải mặc bộ áo lặn chịu được
áp suất lớn để bảo vệ cơ thể.


III. VËn dông:
C7: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của
nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m,
biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
Tóm tắt:
h1 = 1,2m
h2 = 1,2 – 0,4 = 0,8m
dnước = 10000N/m3
p 1nước = ?
p2nước = ?


h2

.
A

h1


III. VËn dơng:
Tóm tắt:
h1 = 1,2m
h2 = 1,2 – 0,4 = 0,8m
dnước = 10000N/m3
p 1nước = ?
p2nước = ?

Gi¶i
Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng
là: p1 = d.h1 = 10000.1,2
= 12000 (N/m2)
Áp suất của nước tác dụng lên một điểm ở
cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8
= 8000 (N/m2)


CỦNG CỐ
Câu 1: Chất lỏng gây áp suất như thế nào?
Câu 2: Chất lỏng gây áp suất khác chất rắn ở chỗ nào?

Câu 3: Áp suất chất lỏng được tính bằng công thức nào?
Câu 4: Trong một chất lỏng đứng n, tại các điểm có cùng độ
sâu thì áp suất có độ lớn như thế nào?


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài: “Chất lỏng gây áp suất như thế nào?, cơng thức
tính áp suất chất lỏng”.
- Làm bài tập: 8.3; 8.4 SBT.
- Xem trước nội dung cịn lại của bài 8 “Áp suất chất lỏng
– Bình thơng nhau”  Tìm hiểu “Thế nào là bình thơng
nhau? Cấu tạo và hoạt động của máy nén thủy lực”.



×